Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoạt động thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số...

Tài liệu Hoạt động thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số (nghiên cứu trường hợp trường phổ thông dân tộc nội trú sơn la)

.PDF
107
209
131

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN -------- ĐINH THỊ THU HÀ HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIÁO DỤC ĐỐI VỚI HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ (Nghiên cứu trƣờng hợp Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú Sơn La) LUẬN VĂN THẠC SỸ CÔNG TÁC XÃ HỘI Hà Nội, 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN -------- ĐINH THỊ THU HÀ HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIÁO DỤC ĐỐI VỚI HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ (Nghiên cứu trƣờng hợp Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú Sơn La) Chuyên ngành: Công tác xã hội Mã số:60 90 01 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ CÔNG TÁC XÃ HỘI NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. LÝ TIẾN HÙNG Hà Nội, 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Hoạt động thực hiện chính sách giáo dục đố i với học sinh dân tộc thiểu số - Nghiên cứu trường hợp Trường phổ thông Dân tộc nội trú Tỉnh Sơn La” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Lý Tiến Hùng và những kết quả nghiên cứu ở trong luận văn này là hoàn toàn trung thực. Ngày 30 tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Đinh Thị Thu Hà LỜI CẢM ƠN Để thực hiện luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Công tác xã hội với tên đề tài: Hoạt động thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số (Nghiên cứu trường hợp Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Sơn La) tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân tập thể. Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình hoàn thành luận văn của mình. Đặc biệt, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ngƣời Thầy TS.Lý Tiến Hùng ngƣời đã giành rất nhiều thời gian, tâm huyết tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin cảm ơn cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La và Trƣờng phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Sơn La đã cung cấp và tạo điều kiện cho tôi thu thập những số liệu cần thiết và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình tôi nghiên cứu tại địa bàn. Xin chân thành cảm ơn tới gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp, đã quan tâm động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài. Tuy nhiên, dù có nhiều cố gắng nỗ lực, song luận văn không tránh khỏi thiếu sót và hạn chế. Vì vậy tôi kính mong nhận đƣợc sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô giáo. Một lần nữa xin chân thành cám ơn! Học viên Đinh Thị Thu Hà MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..............................................................................5 2.1. Trên thế giới .........................................................................................................5 2.2. Tại Việt Nam ........................................................................................................6 3. Ý nghĩa của nghiên cứu ......................................................................................11 3.1. Ý nghĩa lý luận ...................................................................................................11 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................11 4. Mục đích và nhiệm vụ của nghiên cứu ..............................................................12 4.1. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................12 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................................................12 5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu .......................................................................12 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................12 5.2. Khách thể nghiên cứu.........................................................................................13 6. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................13 7. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................13 8. Giả thuyết nghiên cứu .........................................................................................13 9. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................14 9.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu ...........................................................................14 9.2. Phƣơng pháp điều tra bảng hỏi ..........................................................................14 9.3. Phƣơng pháp phỏng vấn .....................................................................................15 9.4. Phƣơng pháp quan sát ........................................................................................15 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................16 1.1. Các khái niệm công cụ .....................................................................................16 1.1.1. Chính sách và chính sách xã hội .....................................................................16 1.1.2. Chính sách giáo dục và đào tạo cho học sinh DTTS ......................................16 1.1.3. Khái niệm hoạt động thực hiện chính sách .....................................................17 1.1.4. Khái niệm dân tộc thiểu số ..............................................................................18 1.2. Một số lý thuyết ứng dụng trong nghiên cứu ................................................19 1.2.1. Lý thuyết Nhu cầu của Abraham Maslow ......................................................19 1.2.2. Lý thuyết hệ thống ..........................................................................................22 1.2.3. Thuyết vai trò xã hội .......................................................................................25 1.3. Chính sách hỗ trợ giáo dục đố i với học sinh dân tộc thiểu số tại tỉnh Sơn La ...............................................................................................................26 1.3.1. Chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn ....................................................................26 1.3.2. Chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh phải qua sông, suối, hồ để đi học ...28 1.3.3. Chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh ................................................................29 1.3.4. Chính sách ƣu tiên đối với dân tộc thiểu số rất ít ngƣời .................................30 1.3.5. Chính sách hỗ trơ ̣ đố i với học sinh Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú ...........31 1.4. Quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý giáo dục các cấp trong hoạt động thực hiện chính sách hỗ trợ giáo du ̣c đố i với học sinh ...............................33 1.5. Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................38 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIÁO ́ ́ DỤC ĐÔI VƠI HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SƠN LA ...................................................40 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..........................................................................40 2.2. Khái quát về học sinh dân tộc thiểu số ...........................................................42 2.3. Công tác tuyển sinh tại Trƣờng phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Sơn La năm 2015 ...............................................................................................................43 2.4. Quy trình thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục đố i với học sinh DTTS tại tỉnh Sơn La...............................................................................................................46 2.4.1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ................................................................................46 2.4.2. Sở Giáo dục và Đào tạo...................................................................................47 2.4.3. Trƣờng phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Sơn La...............................................48 2.5. Hoạt động thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục đố i với học sinh dân tộc thiểu số tại Trƣờng phổ thông Dân tộc nội trú Sơn La .......................................52 2.5.1. Hoạt động miễn học phí ..................................................................................52 2.5.2. Hoạt động trợ cấp và học bổng hàng tháng.....................................................55 2.5.3. Hoạt động cấp phát sách, đồ dùng học tập, đồ dùng sinh hoạt .......................57 2.5.4. Hoạt động tổ chức đời sống cho học sinh .......................................................61 ́ ́ ́ CHƢƠNG 3: ĐANH GIÁ VIỆC THƢ̣C HIỆN CHÍ NH SA CH HỖ TRỢ GIAO DỤC VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIÁO DỤC CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ ...........68 3.1. Đánh giá chính sách hỗ trơ ̣ đố i vớ i ho ̣c sinh dân tô ̣c thiể u số ta ̣i Trƣờng phổ thông Dân tô ̣c nô ̣i trú tỉnh Sơn La .................................................................68 3.1.1. Đánh giá tinh toàn ve ̣n ....................................................................................68 ́ 3.1.2. Đánh giá tính thống nhất .................................................................................70 3.1.3. Đánh giá tính khả thi .......................................................................................70 3.1.4. Đánh giá các tác nhân của chính sách .............................................................71 3.1.5. Đánh giá tác động của chính sách ...................................................................73 3.2. Vai trò công tác xã hội trong hoạt động thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục đố i với học sinh dân tộc thiểu số .....................................................................76 3.3. Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................79 KẾT LUẬN ..............................................................................................................81 KHUYẾN NGHỊ......................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85 PHỤ LỤC .................................................................................................................89 DANH MỤC VIẾT TẮT UBND Ủy ban nhân dân BDT Ban Dân tộc DTTS Dân tộc thiểu số THPT Trung học phổ thông PTDTNT Phổ thông dân tộc nội trú CNXH Chủ nghĩa xã hội DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 2.1 : Thống kê sĩ số,dân tộc năm 2015-2016 ......................................... 41 Bảng 2.2: Thông kê sĩ số học sinh theo huyện năm học 2014 – 2015............ 41 Bảng 2.3. Thống kê sĩ số, dân tộc đầu năm 2013 – 2015 ............................... 44 Bảng 2.4. Đồ dùng cấp một lần toàn khóa học ............................................... 58 Bảng 2.5. Đồ dùng cấp một lần mỗi năm học ................................................. 58 Bảng 2.6 : Mƣ́c đô ̣ hài lòng về chấ t lƣơ ̣ng tổ chƣ́c đời số ng ......................... 62 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cấp bậc nhu cầu theo Maslow ............................................. 20 BIỂU ĐỒ Biể u đồ 2.1: Tỷ lệ học sinh đƣợc miễn học phí .............................................. 53 Biể u đồ 2.2: Nghề nghiê ̣p gia đinh ................................................................. 60 ̀ Biể u đồ 2.3: Mƣ́c đô ̣ hài lòng về cơ sở vâ ̣t chấ t.............................................. 61 Biể u đồ 2.4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp ....................................................... 64 Biể u đồ 2.5: Sƣ̣ hài lòng về chấ t lƣơ ̣ng tổ chƣ́c đời số ng ............................... 65 Biể u đồ 3.1: Tỷ lệ học sinh biế t minh đƣơ ̣c hƣởng chinh sách giáo du ̣c........ 72 ̀ ́ Biể u đồ 3.2: Đinh hƣớng tƣơng lai ................................................................ 74 ̣ MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngay từ thời dựng nƣớc, Việt Nam đã là một quốc gia đa dân tộc. Trong quá trình phát triển hàng ngàn năm, các dân tộc luôn sát cánh bên nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc với truyền thống: “Bầu ơi thƣơng lấy bí cùng; tuy rằng khác giống nhƣng chung một giàn”. Cái “giàn” mà ông cha ta nói đến chính là Tổ quốc Việt Nam. Ngay từ khi mới ra đời, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định vấn đề dân tộc có vai trò và vị trí đặc biệt quan trọng đối với toàn bộ sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân, cũng đã đề ra những nguyên tắc và định hƣớng chiến lƣợc về chính sách dân tộc ở Việt Nam. Có thể khẳng định chinh sách dân tộc của Đảng ta luôn đƣợc quán triệt và triển khai thực hiện nhất quán trong mọi thời kỳ. Tuy nhiên, trong mỗi giai đoạn lịch sử cụ thể, chính sách dân tộc của Đảng luôn đƣợc bổ sung, hoàn thiện đáp ứng yêu cầu thực tiễn và sự phát triển của đất nƣớc. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc ta rất quan tâm đến chính sách dân tộc. Trong Hiến pháp, cũng nhƣ các văn kiện của các kỳ Đại hội Đảng đều khẳng định chính sách đối với đồng bào các DTTS, trong đó, chính sách về giáo dục-đào tạo là một chính sách quan trọng để nâng cao dân trí và đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các DTTS trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc. Luật Giáo dục 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009), Luật Phổ cập giáo dục tiểu học năm 1991, Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 đều có các quy định để đảm bảo quyền đƣợc giáo dục của đồng bào các DTTS. Quy định việc tạo điều kiện cho ngƣời DTTS đƣợc học tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình bên cạnh việc sử dụng tiếng Việt. Tạo điều kiện cho học sinh DTTS đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi. Nhà nƣớc thành lập các trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú, bán trú, dự bị đại học cho con em DTTS. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14-11-2006, quy định việc cử 1 tuyển ngƣời DTTS vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và đƣợc hƣởng học bổng, tiền hỗ trợ ăn, ở, đi lại, mua sách vở, đồ dùng học tập; Nghị định 82/2010/NĐ-TTg ngày 15-7-2010 quy định về dạy và học tiếng nói, chữ viết DTTS; Quyết định 2123/2010/QĐ-TTg ngày 22-11-2010 về đảm bảo quyền đƣợc giáo dục cho các DTTS rất ít ngƣời (có số dân dƣới 10.000 ngƣời)... Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính cũng đã ban hành nhiều Thông tƣ liên tịch nhằm hỗ trợ về tài chính cho các học sinh tại các trƣờng nội trú và trƣờng dự bị đại học dân tộc. Theo đó, học sinh thuộc đối tƣợng này đƣợc miễn học phí, đƣợc hỗ trợ chi phí sinh hoạt, ăn ở, đi lại. Sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc đối với đồng bào DTTS không chỉ thể hiện qua các Nghị định, chƣơng trình, dự án, mà còn bằng chiến lƣợc cơ bản lâu dài, nhƣ Chiến lƣợc công tác dân tộc đến năm 2020 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt năm 2013, nhằm tạo động lực phát triển mạnh mẽ vùng đồng bào DTTS. Tiếp đó, ngày 14-3-2016, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 402/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ, cán bộ, công chức, viên chức ngƣời DTTS trong tình hình mới. Một trong những nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm đƣợc đặt ra là công tác giáo dục, đào tạo, bồi dƣỡng nhằm nâng cao năng lực cán bộ, công chức, viên chức ngƣời DTTS. Đối với nƣớc ta, vấn đề dân tộc thiểu số vừa là vấn đề giai cấp, vừa là vấn đề miền núi, vừa là vấn đề biên cƣơng, vấn đề an ninh quốc gia và chủ quyền lãnh thổ, đồng thời đây cũng là vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn, mà Đảng ta đã đề ra. Bài học của nhiều quốc gia trên thế giới những năm cuối thế kỷ XX cho thấy nếu coi nhẹ vấn đề dân tộc và không xác định đúng vị trí vấn đề dân tộc trong chiến lƣợc phát triển quốc gia thì tất yếu dẫn đến xung đột dân tộc trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, liên quan đến sự tồn vong quốc gia. 2 Khi xác định vấn đề dân tộc là nhiệm vụ chiến lƣợc, Đảng ta đã quán triệt sâu sắc các nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể của nƣớc ta. Điều này tiếp tục đƣợc khẳng định trong các nghị quyết, chỉ thị của Đảng và chính sách của Nhà nƣớc trong những năm đổi mới, đặt nền tảng quan trọng để Đảng và Nhà nƣớc ta xây dựng đƣờng lối, chính sách dân tộc đúng đắn, giải quyết thành công vấn đề dân tộc. Xuất phát từ một thực tế lịch sử là sự phát triển không đều giữa các dân tộc khi chúng ta bắt tay vào xây dựng đất nƣớc trong cơ chế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ở nƣớc ta cho thấy, sự chênh lệch về phát triển kinh tế - xã hội là một đặc điểm lớn. Tƣơng trợ giúp đỡ lẫn nhau là sự giúp đỡ của dân tộc này với dân tộc khác, không phải là sự giúp đỡ một chiều. Tƣơng trợ giúp đỡ lẫn nhau vừa là yêu cầu, vừa là mục tiêu của sự phát triển, vì sự phát triển bền vững của cộng đồng quốc gia đa dân tộc. Sự phát triển không đồng đều làm cho đời sống kinh tế - xã hội giữa các dân tộc chênh lệch nhau, gây nên sự mặc cảm, tự ti, làm giảm yếu tố động lực phát triển ở các dân tộc. Điều này gây bất lợi trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, nhất là khi mối quan hệ dân tộc trở nên phức tạp và dễ vƣợt ra khỏi phạm vi dân tộc trở thành quan hệ quốc gia và quốc tế khi bị các thế lực thù địch lợi dụng. Thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, từng bƣớc cải thiện và nâng cao mọi mặt đời sống nhân dân, thu hẹp dần khoảng cách phát triển giữa các vùng, các dân tộc là một mục tiêu lớn đặt ra để đảm bảo an sinh xã hội. Căn cứ vào tình hình kinh tế - văn hóa xã hội của các vùng dân tộc thiểu số. Đảng và nhà nƣớc đã đề ra những chính sách khuyến khích và nâng cao chất lƣợng giáo dục ở vùng sâu, vùng xa. Tuy nhiên chất lƣợng giáo dục tại đây vẫn không cao, có nhiều cách để lý giải vấn đề này nhƣ kinh tế khó 3 khăn không có điều kiện cho con em đi học, điều kiện tự nhiên không cho phép, cơ sở vật chất không đáp ứng đủ yêu cầu của học sinh. Học sinh không muốn học, học xong cũng không biết làm gì... Học sinh dân tộc thiểu số là nhóm đối tƣợng đặc biệt quan trọng của ngành CTXH. Các chính sách giáo dục đã hƣớng trọng tâm vào việc hỗ trợ, trợ giúp các em bằng nhiều hình thức khác nhau từ hỗ trợ trực tiếp đến hỗ trợ gián tiếp thông qua gia đình, nhà trƣờng và cộng đồng nhằm đảm bảo thực hiện quyền trẻ em và đáp ứng nhu cầu của trẻ để trẻ có thể phát triển toàn diện. Đã có không ít những chính sách hỗ trợ giáo dục đã đƣợc xây dựng và đi vào hoạt động. Tuy nhiên, hiệu quả của các chính sách này chƣa thực sự đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tiễn và đã bộc lộ những hạn chế nhất định nhƣ: Có những điều khoản trong chính sách chƣa phù hợp với điều kiện thực tế của địa phƣơng. Điều này không chỉ ảnh hƣởng tới hiệu quả của chính sách mà còn ảnh hƣởng tới sự phát triển nguồn nhân lực của quốc gia. CTXH là một trong những ngành khoa học có vai trò quan trọng trong việc trợ giúp những cá nhân, nhóm, cộng đồng khó khăn vƣợt qua khó khăn trong cuộc sống và hòa nhập xã hội. Một trong những đối tƣợng đƣợc CTXH quan tâm là học sinh, trong đó đƣợc nhấn mạnh đến nhóm học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Đối với mỗi nhân viên CTXH, việc nắm vững hệ thống chính sách, các dịch vụ xã hội hỗ trợ học sinh là điều vô cùng quan trọng để can thiệp, trợ giúp đối với thân chủ. Hiện nay, trong lĩnh vực CTXH chƣa có nghiên cứu tổng thể nào về chính sách giáo dục cho học sinh dân tộc thiểu số. Hơn nữa thông tin, nghiên cứu liên quan đến vấn đề này còn nhiều hạn chế. Từ những quan điểm trên em đã chọn đề tài nghiên cứu “Hoạt động thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục đố i với học sinh dân tộc thiểu số Nghiên cứu trường hợp Trường phổ thông Dân tộc nội trú Tỉnh Sơn La” 4 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 2.1. Trên thế giới Ở Hoa kỳ,trong chƣơng trình Thông tin quốc tế, Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, tháng 9/2008. Về việc tóm lƣợc Giáo dục Hoa Kỳ, đã cho thấy chính sách giáo dục dân tộc của Hoa Kỳ đối với các dân tộc di cƣ tới Hoa Kỳ rất đƣợc chú trọng. Những chính sách này đƣợc ban hành và thực hiện trong thời gian dài, luôn cập nhật và bổ sung. Đến hiện nay đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn không chỉđối với hệ thống giáo Hoa Kỳ mà còn có ý nghĩa đối với tất cả các quốc gia trên thế giới.Ở trong các trƣờng học đang dần xóa bỏ vấn đề phân biệt chủng tộc, các học sinh đều đƣợc hƣởng những đãi ngộ nhƣ nhau. Tại Nhật Bản, Th.S. Ito Miho, nghiên cứu sinh Đại Học Tokyo, Nhật bản đã chỉ ra rằng Nhật không phải là đất nƣớc đơn nguyên, Nhật Bản cũng là nƣớc đa văn hóa, đa dân tộc, nhƣng trong quá trình xây dựng và phát triển đất nƣớc Nhật đã có những chính sách quán triệt về vấn đề giáo dục ngôn ngữ nhƣ bãi bỏ các tiếng dân tộc và phƣơng ngữ chỉ sử dụng Quốc ngữ. Hiện nay do chính sách nhập cƣ của Nhật, có khoảng hơn 18.000 trẻ em không biết Tiếng Nhật (báo cáo năm 2000) và Bộ giáo dục chỉ nhằm đáp ứng dạy tiếng Nhật cho họ chứ không dạy tiếng mẹ đẻ của họ tại nhà trƣờng. Chính sách giáo dục dân tộc ở Trung Quốc . Giáo dục là cơ sở của tiến bô ̣ khoa ho ̣c kỹ thuâ ̣t . Chính phủ Trung Quốc đã áp dụng một loạt chính sách và biện pháp đặc biệt phát triển nền giáo dục dân tộc . Chủ yếu bao gồm : Tái hiê ̣n và giúp đỡ dân tô ̣c thiể u số phát triển ngành giáo du ̣c, chuyên môn mở cơ cấ u quản lý giáo du ̣c dân chủ , giao phó và tôn tro ̣ng quyề n tƣ̣ chủ phát triể n giáo dục dân tộc của dân tộc thiểu số và nơi tự trị dân tộc, coi tro ̣ng giảng da ̣y ngƣ̃ văn dân tô ̣c , giảng dạy song ngƣ̃ , tăng cƣờng xây dƣ̣ng giáo trình văn tƣ̣ dân tô ̣c thiể u số , tăng cƣờng xây dƣ̣ng đô ̣i ngũ giáo viên dân tô ̣c thiể u số , dành sự chiếu cố đặc biệt về tài chính đối với vùng dân tộc thiểu số và dân tô ̣c, xuấ t phát tƣ̀ thƣ̣ c tế vùng dân tô ̣c và dân tô ̣c thiể u số , tổ chƣ́c nhiề u loa ̣i 5 trƣờng dân tô ̣c, áp dụng biện pháp tuyển sinh định hƣớng , bồ i dƣỡng nhân tài cho vùng dân tô ̣c , dành sự chiếu cố thích đáng đối với học sinh dân tộc thiểu số trong tuyể n sinh và sinh hoa ̣t , tổ chƣ́c sƣ̣ chi viê ̣n đố i khẩ u của vùng phát triể n đố i với vùng dân tô ̣c v.v.... Tuy nhiên đây chỉ là bề nổi của nền giáo dục Trung Quốc, Gray Tuttle - nhà nghiên cứu về Tây Tạng hiện đại, thuộc khoa Ngôn ngữ và Văn minh Đông Á, Đại học Columbia, Hoa Kỳ - có bài phân tích sâu sắc đăng trên tờ bán nguyệt san Đối Ngoại, tại New York. Courrier International số ra ngày 01/10/2015 lƣợc dịch lại dƣới tiêu đề "Dân tộc Hán và những sắc tộc khác".Thực chất sự phân biệt chủng tộc ở Trung quốc diễn ra ở mọi mặt đời sống, bất công về các chính sách kinh tế - văn hóa – xã hội và giáo dục. Mỗi một đất nƣớc một quốc gia trên thế giới đều có những chính sách giáo dục dân tộc khác nhau dựa trên điều kiện kinh tế và văn hóa để đề ra những chính sách giáo dục dân tộc phù hợp với từng dân tộc, từng địa phƣơng. 2.2. Tại Việt Nam Ở Việt Nam, kế thừa tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc, những năm qua, các vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, giáo dục ở vùng miền núi, dân tộc thiểu số, đặc biệt là vấn đề phát triển trẻ em dân tộc thiểu số đã và đang là mối quan tâm của Đảng, Nhà nƣớc và các cấp chính quyền tại các địa phƣơng là nơi cƣ trú của đồng bào dân tộc thiểu số. Đã có nhiều công trình, đề tài hay bài viết, phóng sự tìm hiểu, nghiên cứu về vấn đề này.Tuy nhiên, lại dƣới nhiều hình thức tìm hiểu và tiếp cận khác nhau. Vấn đề chính sách giáo dục cho ngƣời đồng bào dân tộc thiểu số đã đƣợc triển khai từ nửa đầu thế kỷ XIX đƣợc thể hiện trong cuốn “Việt Nam học” (tập 2) của Phạm Thị Ái Phƣơng, 2005 từ trang 225 – 236.Nhà Nguyễn là vƣơng triều đầu tiên trong lịch sử thực hiện chính sách giáo dục đối với dân 6 tộc ít ngƣời. Nhà Nguyễn đã thành lập bộ máy giáo chức và đào tạo bộ máy quan lại cho các vùng dân tộc thiểu số. Tác giả cùng tìm hiểu tình hình học tập ở các vùng dân tộc thiểu số thời nhà Nguyễn. Bùi Xuân Thiêm năm 1998 với đề tài là “Bước đầu tìm hiểu chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục dân tộc và miền núi qua các văn kiện”. Đề tài đã tập hợp một cách có hệ thống theo thời gian các văn bản của Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục và đào tạo ở vùng dân tộc miền núi. Luận văn có nói đến những thành tựu về công tác giáo dục ở vùng dân tộc và miền núi từ sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến nay và các chính sách giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc ở vùng dân tộc và miền núi từ đó rút ra công tác công tác giáo dục và miền núi trong chiến lƣợc phát triển kinh tế và xã hội ở vùng dân tộc và miền núi hiện nay. Cuốn sách “Một số vấn đề về chính sách giáo dục ở vùng cao miền núi phía Bắc Việt Nam” của tác giả Nguyễn Ngọc Thanh viết năm 2012. Tác giả đã tìm hiểu về tình hình giáo dục cũng nhƣ tác động của chính sách giáo dục đối với ngƣời dân vùng cao miền núi phía Bắc. Sách gồm 4 chƣơng với các nội dung: Đặc điểm vùng cao miền núi phía Bắc Việt Nam. Chính sách xây dựng cơ sở vật chất trong giáo dục.Chính sách giáo dục về chƣơng trình giảng dạy và sách giáo khoa.Chính sách giáo dục về phát triển nguồn nhân lực. Tác giả Nguyễn Hồng Thái có bài viết trên báo Khoa học xã hội năm 2007 về “Nghiên cứu khảo sát xây dựng hệ thống chính sách hỗ trợ cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú”. Bài viết đã tìm hiểu cơ chế quản lý đối với trƣờng dân tộc bán trú ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên cũng nhƣ những chính sách trợ giúp học sinh.Đồng thời nêu lên vai trò, chất lƣợng giáo dục và hiệu quả của các trƣờng này. Báo cáo đề tài cấp Bộ của tác giả Nguyễn Ngọc Thanh về “Một số vấn đề về chính sách giáo dục ở vùng cao miền núi phía Bắc Việt Nam” (2010). Tác giả đã đánh giá thực trạng và những tác động của chính sách giáo dục đối 7 với một số dân tộc Cống, Mảng, Si La, Tày, Hmong, Dao ở vùng cao miền núi phía Bắc Việt Nam, chỉ rõ những bất cập giữa chính sách và thực tiễn đời sống tộc ngƣời hiện nay. Từ đó đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần đổi mới và nâng cao hiệu quả chính sách giáo dục ở vùng cao miền núi phía Bắc Việt Nam. Trong Hội nghị Thông báo Dân tộc học năm 2011, Hoàng Phƣơng Mai đã có bài viết về “Tác động của chính sách giáo dục tới giáo viên và học sinh. Qua khảo sát tại Huyện Mộc Châu, Sơn La”. Tìm hiểu tác động của chính sách đối với học sinh dƣới nhiều góc độ, trẻ em bỏ học, đi học, chính sách đổi mới chƣơng trình giảng dạy và sách giáo khoa.Tác động của chính sách đối với giáo viên, chế độ lƣơng thƣởng, phụ cấp, chƣơng trình giảng dạy và chế độ luân chuyển. Cuốn sách “Một số vấn đề về đổi mới xây dựng và thực hiện chính sách dân tộc”. Tác giả Hoàng Hữu Bình đã khái quát cơ sở khoa học và thực tiễn của việc xây dựng chính sách dân tộc.Nêu nên thực trạng, phƣơng hƣớng và giải pháp đổi mới xây dựng và thực hiện chính sách dân tộc. Tác giả Nguyễn Ngọc Thanh đã có một bài báo cáo về “Kết quả thực hiện chính sách giáo dục đối với giáo viên miền núi, dân tộc thiểu số”. Tác giả đã đánh giá việc thực hiện chính sách giáo dục đối với giáo viên miền núi của 5 tỉnh: Lai Châu, Hà Giang, Nghệ An, Kon Tum và Sóc Trăng là những tỉnh có xã thuộc Chƣơng Trình 135. Báo cáo đánh giá trên các mặt: Chế độ lƣơng, phụ cấp, chế độ luân chuyển giáo viên. Qua nghiên cứu cho thấy các chính sách về giáo dục đối với giáo viên đã đƣợc các tỉnh triển khai kịp thời và có hiệu quả, dƣới tác động của các chính sách này nền giáo dục dân tộc thiểu số hiện đang có chuyển biến tích cực. Tác giả Nhƣ Ý có bài đăng trên tạp chí Dân tộc học về “Nhìn lại một việc lớn: Phát triển tiếng nói và chữ viết tại các vùng dân tộc”. Tác giả phân tích những ƣu khuyết điểm, những mặt đã làm đƣợc và những tồn tại, học 8 sinh bỏ học, thất học còn phổ biến ở vùng sâu vùng xa.Các giải pháp, chính sách ƣu tiên khuyến khích dùng chữ dân tộc Trên tạp chí Dân tộc học tác giả Nguyễn Thị Mỹ Trang và Lại Thị Thu Hà đã có báo cáo về “Chính sách cử tuyển – Một chủ trương đúng trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta về phát triển giáo dục, đào tạo ở vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số”.Các tác giả đã nhận định chính sách cử tuyển là một chủ trƣơng đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc ta trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.Điều đó đƣợc thể hiện ở chính sách đối với ngƣời thuộc diện cử tuyển, việc thực hiện chính sách cử tuyển.Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm tới sự nghiệp phát triển toàn diện kinh tế - văn hóa - xã hội vùng dân tộc miền núi nhất là phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Các quan điểm, nghị quyết của Đảng và Nhà nƣớc về vấn đề Giáo dục dân tộc. Văn kiện Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục dân tộc từ năm 1973 đến năm 1985. Tài liệu giới thiệu nhiều văn kiện Đảng trong giai đoạn 1973 đến 1985 giúp cho các cán bộ quản lý giáo dục ở các ngành các cấp từ Trung ƣơng đến địa phƣơng tra cứu một cách có hệ thống về đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc. Chƣơng trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện Chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020. Tại Mục 1.6 Chƣơng trình có nêu ra định hƣớng “Tăng cường hỗ trợ phát triển giáo dục đối với các vùng khó khăn, dân tộc thiểu số và đối tượng chính sách xã hội”. Cụ thể: - Phối hợp với Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Ủy ban Dân tộc của Chính phủ nghiên cứu, tổng kết việc thực hiện các chính sách hiện hành đối với nhà giáo và ngƣời học thuộc các dân tộc thiểu số để xử lý các bất cập, đề xuất các chính sách mới. Thực hiện cơ chế, chính sách để phát triển, giáo dục ở miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số. 9 - Triển khai thực hiện cơ chế học bổng, học phí, tín dụng và mở rộng hệ thống đào tạo dự bị đại học cho học sinh, sinh viên ngƣời dân tộc thiểu số và thuộc diện chính sách xã hội; hỗ trợ giáo dục đặc biệt cho ngƣời khuyết tật, trẻ em bị ảnh hƣởng bởi HIV và trẻ em lang thang đƣờng phố; cấp học bổng cho các học sinh, sinh viên xuất sắc. - Tập trung đầu tƣ phát triển các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú, trƣờng phổ thông dân tộc bán trú, trƣờng dự bị đại học dân tộc và các trƣờng phổ thông vùng dân tộc. Tập trung phát triển các trƣờng trung cấ p chuyên nghiê ̣p tại các địa phƣơng còn nhiều khó khăn; triển khai mạnh chƣơng trình đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp, nông thôn. - Tiếp tục triể n khai Đề án phát triể n giáo du ̣c đố i với các dân tô ̣c rấ t it ́ ngƣời giai đoạn 2010-2015. - Nâng cao chất lƣợng dạy tiếng Việt cho học sinh dân tộc và dạy tiếng dân tộc trong trƣờng phổ thông. - Chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các chính sách đối với cán bộ , giáo viên công tác ở vùng dân tộc và chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc . Tăng cƣờng da ̣y tiế ng dân tô ̣c cho cán bộ quản lý và giáo viên công tác ở vùng dân tô ̣c thiể u số . Chỉ đạo các tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện nghiêm túc đề án luân chuyển giáo viên của địa phƣơng. Tăng cƣờng công tác đào tạo theo địa chỉ, đào tạo giáo viên là ngƣời dân tộc. - Tập trung giải quyết tình trạng trƣờng học xuống cấp và tạm bợ ở vùng sâu, vùng xa thông qua Đề án kiên cố hóa trƣờng, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên; chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo; các chƣơng trình, dự án vốn ODA. Nhƣ vậy, mặc dù đã có những nghiên cứu, khảo sát đánh giá về các chính sách giáo dục dân tộc nhƣng các nghiên cứu vẫn ở tầm vĩ mô, bao quát toàn bộ hệ thống chính sách, luật pháp liên quan đến hệ thống giáo dục dân tộc. Đến nay chƣa thấy có nghiên cứu nào về việc thực hiện chính sáchgiáo 10 dục dân tộc cho trẻ em DTTS tại tỉnh Sơn La. Thực tế phát triển của xã hội và đất nƣớc là luôn biến đổi kéo theo những chính sách, mô hình hỗ trợ cũng phải thay đổi cho phù hợp theo. Do đó, việc tìm hiểu và đánh giá thực trạng thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục cho học sinh dân tộc thiểu số là rất cần thiết trong sự nghiệp phát triển giáo dục của nƣớc ta hiện nay. 3. Ý nghĩa của nghiên cứu 3.1. Ý nghĩa lý luận Đề tài vận dụng những kiến thức trong lĩnh vực an sinh xã hội, chính sách xã hội, công tác xã hội trong trƣờng học, công tác xã hội với trẻ em nói chung và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nói riêng nhằm ứng dụng các kiến thức đã học vào nghiên cứu thực tiễn. Đề tài sẽ làm rõ hơn về các cơ sở khoa học của chính sách hỗ trợ giáo dục dân tộc đố i với trẻ em dân tộc thiểu số. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đối với đồng bào dân dộc thiểu số: thông qua việc tìm hiểu chính sách hỗ trợ giáo dục cho học sinh DTTS góp phần mang lại cho ngƣời hƣởng chính sách biết mình đƣợc hƣởng những quyền và lợi ích gì khi tham gia phát triển giáo dục. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục giúp cho gia đình học sinh DTTS nói riêng và cộng đồng đồng bào DTTS nói chung phát triển về kinh tế - văn hóa – xã hội. Đối với ngành CTXH: từ việc tìm hiểu chính sách và triển khai chính sách đề tài nhằm cung cấp thêm một s ố thông tin về lĩnh vực bảo trợ học sinh dân tộc thiểu số. Đề tài nhằm góp phần xác định vai trò của nhân viên CTXH trong quá trình trợ giúp và đặc biệt là thực hiện chính sách hƣớng tới việc trợ giúp một cách hiệu quả nhất cho học sinh DTTS. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan