Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc...

Tài liệu Hoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậu (Khóa luận tốt nghiệp)

.PDF
76
304
96

Mô tả:

Hoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậuHoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn - huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậu
i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- ----------- LÊ NGỌC VƯƠNG Tên đề tài: “HOẠT ĐỘNG SINH KẾ CỦA HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ XÃ BÌNH VĂN, HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : Kinh tế và Phát triển nông thôn Khóa : 2013 – 2018 Thái Nguyên – Năm 2018 ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- ----------- LÊ NGỌC VƯƠNG Tên đề tài: “HOẠT ĐỘNG SINH KẾ CỦA HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ XÃ BÌNH VĂN, HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Lớp : K46 – PTNT Khoa : Kinh tế và Phát triển nông thôn Khóa : 2013 – 2018 Giáo viên hướng dẫn:Th.S Đặng Thị Bích Huệ Thái Nguyên – Năm 2018 i LỜI CAM ĐOAN Đề tài tốt nghiệp "Hoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậu”, chuyên ngành Phát Triển Nông Thôn là công trình nghiên cứu của riêng tôi đề tài đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin có sẵn đã được trích rõ nguồn gốc. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đã đưa trong đề tài này là trung thực và chưa được sử dụng trong bất cứ một công trình nghiên cứu khoa học nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện đề tài này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đề tài đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái nguyên, ngày 30 tháng 05 năm 2018 Tác giả đề tài LÊ NGỌC VƯƠNG ii LỜI CẢM ƠN Được sự nhất trí của Ban Giám Hiệu, thầy cô giáo khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, sau một thời gian thực tập tốt nghiệp tại xã Bình Văn, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn, nay em đã hoàn thành báo cáo với tên đề tài: "Hoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậu”. Có được kết quả này lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên ThS. Đặng Thị Bích Huệ đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình để em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ và nhân dân xã Bình Văn, huyện Chợ Mới đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết và tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp này. Ngoài ra, các cán bộ xã còn chỉ bảo tận tình, chia sẻ những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác, đó là những ý kiến hết sức bổ ích cho em sau khi ra trường. Em xin trân trọng cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày 30 tháng 05 năm 2018 Người thực hiện Lê Ngọc Vương iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Diện tích và cơ cấu đất xã Bình Văn năm 2017 ..................................... 24 Bảng 4.2: Diện tích cơ cấu các loại cây trồng của xã Bình Văn năm 2015 - 2017 .. 25 Bảng 4.3: Số lượng và cơ cấu các loại vật nuôi trên địa bàn xã Bình Văn .............. 26 Bảng 4.4: Tình hình dân số và lao động của xã Bình Văn năm 2015 - 2017 ........... 27 Bảng 4.5: Thông tin chung về hộ và chủ hộ điều tra năm 2017 .............................. 34 Bảng 4.6: Thông tin chung về các thành viên của hộ năm 2017 ............................. 36 Bảng 4.7: Nguồn lực đất đai của hộ năm 2017 ....................................................... 37 Bảng 4.8: Nhà ở và phương tiện sản xuất của hộ năm 2017 ................................... 38 Bảng 4.9: Thiết bị sinh hoạt trong gia đình năm 2017 ............................................ 39 Bảng 4.10: Hoạt động sinh kế của các thành viên trong hộ điều tra năm 2017 ....... 41 Bảng 4.11: Thu nhập từ các hoạt động sinh kế của hộ năm 2017 ........................... 42 Bảng 4.12: Các nguồn thông tin về thời tiết của các hộ điều tra năm 2017 ............. 44 Bảng 4.13: Các yếu tố của thời tiết ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của hộ năm 2017 ...................................................................................................................... 44 Bảng 4.14: Các yếu tố dịch hại ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất năm 2017 ........ 48 Bảng 4.15: Khả năng thay đổi của các hộ khi đối mặt với BĐKH năm 2017 ......... 50 Bảng 4.22. Phân tích Ma Trận SWOT ................................................................... 51 iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Khung sinh kế bền vững .......................................................................... 9 Hình 4.1: Biến thiên nhiệt độ trung bình giai đoạn 2007 – 2017………………….31 Hình 4.2: Biến thiên độ ẩm trung bình tại xã Bình Văn giai đoạn 2007 – 2017 ...... 32 Hình 4.3: Biến thiên lượng mưa trung bình xã Bình Văn giai đoạn 2007 – 2017 ... 33 v DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BĐKH Biến đổi khí hậu CC Cơ cấu CCWG Nhóm làm việc về BĐKH CĐ-ĐH Cao đẳng, đại học DT Diện tính DTTS Dân tộc thiểu số DFID Bộ Phát triển Quốc tế Anh ĐDSH Đa dạng sinh học Đvt Đơn vị tính HDI Chỉ số phát triển con người HST Hệ sinh thái ICPP Tổ chức liên Chính phủ về biến đổi khí hậu KT- XH Kinh tế - xã hội NGO Tổ chức phi chính phủ NN Nông nghiệp SL Số lượng THPT Trung học phổ thông TNBQ Thu nhập bình quân vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................ v MỤC LỤC ............................................................................................................. vi Phần 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 1.1.Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ............................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 3 Phần 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................................ 4 2.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................... 4 2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về biến đổi khí hậu ...................................................... 4 2.1.1.1. Khái niệm khí hậu, thời tiết, BĐKH ............................................................ 4 2.1.1.2. Nguyên nhân BĐKH ................................................................................... 5 2.1.1.3. Biểu hiện của BĐKH .................................................................................. 5 2.1.1.4. Tác động của BĐKH................................................................................... 6 2.1.2. Một số vấn đề cơ bản về sinh kế .................................................................... 8 2.1.2.1. Khái niệm sinh kế ....................................................................................... 8 2.1.2.2. Các nguồn vốn sinh kế ................................................................................ 8 2.1.2.3. Khung sinh kế bền vững ............................................................................. 9 2.1.3. Tác động của BĐKH đến sinh kế. ................................................................ 10 2.1.3.1.Đến sản xuất nông lâm ngư nghiệp ............................................................ 10 2.1.3.2. Tác động đến ngành công nghiệp và xây dựng .......................................... 11 2.1.3.3. Tác động đến giao thông vận tải................................................................ 12 2.1.3.4. Tác động đến văn hóa, thể thao, du lịch và thương mại ............................. 12 2.1.3.5. Tác động đến sức khỏe con người ............................................................. 12 2.1.4. Một số vấn đề cơ bản về dân tộc thiểu số ..................................................... 13 vii 2.1.4.1. Khái niệm về dân tộc và dân tộc thiểu số .................................................. 13 2.1.4.2. Đặc điểm của dân tộc thiểu số ................................................................... 13 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................ 14 2.2.1. Biểu hiện và tác động của BĐKH đến sinh kế trên thế giới .......................... 14 2.2.2. Biểu hiện và tác động của BĐKH tới sinh kế tại Việt Nam .......................... 16 Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 20 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 20 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 20 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 20 3.2. Địa điểm thực tập và thời gian thực hiện ......................................................... 20 3.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 20 3.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 20 3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .......................................................... 20 3.4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ............................................................................ 20 3.4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp.............................................................................. 21 3.4.1.3. Phương pháp điều tra chọn mẫu ................................................................ 21 3.4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ........................................................ 22 3.4.3. Phương pháp thống kê mô tả........................................................................ 22 Phần 4 KẾT QUẢ THỰC TẬP ........................................................................... 23 4.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của xã Bình Văn .................................... 23 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 23 4.1.1.1.Vị trí địa lý ................................................................................................ 23 4.1.1.2. Địa hình .................................................................................................... 23 4.1.1.3. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 23 4.1.1.4 Đất đai ....................................................................................................... 24 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 25 4.1.2.1. Điều kiện kinh tế ....................................................................................... 25 4.1.2.2. Điều kiện xã hội ........................................................................................ 27 4.2. Thống kê diễn biến BĐKH trên địa bàn xã ..................................................... 31 4.2.1. Diễn biến nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa trung bình giai đoạn 2007-2017 ....... 31 4.2.2. Tóm tắt những thay đổi của BĐKH đã quan sát được giai đoạn 2007 - 2017 33 viii 4.3. Thực trạng hoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số trong bối cảnh BĐKH tại địa bàn nghiên cứu ................................................................................................ 34 4.3.1.Nguồn lực con người .................................................................................... 34 4.3.1.1. Thông tin về chủ hộ điều tra...................................................................... 34 4.3.1.2 Thông tin về các thành viên trong hộ ........................................................ 36 4.3.2. Nguồn lực đất đai......................................................................................... 37 4.3.3. Phương tiện sản xuất .................................................................................... 38 4.3.4. Phương tiện sinh hoạt .................................................................................. 39 4.3.5. Các hoạt động sinh kế của hộ điều tra .......................................................... 40 4.3.6. Thu nhập từ các hoạt động sinh kế của hộ .................................................... 42 4.3.7. Ảnh hưởng của BĐKH đến hoạt động sinh kế của hộ .................................. 43 4.3.7.1 Nguồn tiếp cận thông tin thời tiết của các hộ điều tra ................................. 43 4.3.7.2 Mức độ ảnh hưởng của thời tiết đến hoạt động sinh kế............................... 44 4.3.7.3. Các yếu tố gây nguy hại đến hoạt động sinh kế ......................................... 48 4.3.8. Những khả năng thay đổi trong hoạt động sinh kế khi phải đối mặt với BĐKH ............................................................................................................ 49 4.4 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đến hoạt động sinh kế của hộ DTTS trong bối cảnh BĐKH ............................................................................ 51 4.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thích ứng với BĐKH, giúp phần phát triển kinh tế bền vững cho hộ dân tộc thiểu số tại xã Bình Văn ...................... 52 4.5.1. Giải pháp về nguồn nhân lực........................................................................ 52 4.5.2. Giải pháp về đất đai ..................................................................................... 52 4.5.3. Giải pháp về việc làm .................................................................................. 52 4.5.4. Giải pháp về vốn .......................................................................................... 53 4.5.5. Giải pháp về giáo dục và truyền thông ......................................................... 53 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 54 5.1. Kết luận .......................................................................................................... 54 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 55 5.2.1 Đối với chính quyền và đoàn thể địa phương ................................................ 55 5.2.2. Đối với người dân địa phương ..................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 56 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 58 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1.Đặt vấn đề BĐKH đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ ảnh hưởng đến hầu hết các quốc gia trên thế giới với những diễn biến hết sức phức tạp như sự nóng lên của Trái Đất, kéo theo băng tan, nước biển dâng cao, mưa bão, lũ lụt, cho đến các thiên tai có khả năng gây tàn phá quy mô lớn như động đất, sóng thần, hạn hán… Tất cả góp phần gây nên hậu quả là tình trạng thiếu lương thực và hàng loạt dịch bệnh ở con người và vật nuôi. Theo Ủy ban liên chính phủ về BĐKH định nghĩa: “ BĐKH là những thay đổi của theo thời gian của khí hậu, trong đó bao gồm cả những biến đổi do các hoạt động của con người gây ra. BĐKH xuất phát từ những thay đổi cán cân năng lượng của trái đất do thay đổi nông độ các khí nhà kính, nồng độ bụi trong khí quyển, thảm phủ và lượng bức xạ mặt trời”. [6] Ở Việt Nam với vị trí địa lí bờ biển dài 3260 km, tiếp giáp với biển Đông đang là một trong số những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ BĐKH. Trong những năm gần đây, nước ta chịu tác động xấu của nhiều loại thời tiết cực đoan như giá rét kỷ lục tại miền Bắc khiến mùa màng thất bát, trâu bò chết hàng loạt, lũ lụt ở miền Trung xảy ra với tần suất nhiều và mức độ nghiêm trọng lớn cuốn trôi đi rất nhiều ngôi nhà và làm ngập úng hàng ngàn ha diện tích đất sản xuất nông nghiệp, còn ở miền Nam thì xâm nhập mặn cũng khiến hàng ngàn ha đất trồng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long không thể trồng, triều cường dâng cao làm ngập đường khiến cho giao thông đi lại khó khăn. Tất cả các tác động đó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người nông dân khiến cho họ đã khó khăn lại càng khó khăn hơn đặc biệt ngành nông nghiệp. Trong khi đó, người dân nông thôn đặc biệt là các hộ DTTS chủ yếu sống phụ thuộc vào các hoạt động sản xuất nông nghiệp là chính, khi mà nông nghiệp bị ảnh hưởng thì họ cần có những cách ứng phó cho phù hợp để vẫn có thể tiếp tục sản xuất có hiệu quả và tìm ra những hoạt động sinh kế mới cho phù hợp với điều kiện thời tiết khí hậu hiện nay. 2 Bắc Kạn là một tỉnh thuộc miền núi phía Bắc của nước ta, đây là một trong những vùng chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất từ BĐKH đem lại. Bắc Kạn hiện có dân số trên 308.300 người, gồm 7 dân tộc: Tày, Nùng, Kinh, Dao, Mông, Hoa, Sán Chay; trong đó DTTS chiếm trên 80%. Mỗi dân tộc lại có một bản sắc văn hóa và phong tục riêng, cũng như có những tập quán canh tác của từng dân tộc. Bình Văn là một xã vùng cao thuộc huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. Xã Bình Văn chủ yếu người dân là người DTTS, trong những năm gần đây Bình Văn là một trong những xã chịu tác động nặng nề từ các loại thời tiết cực đoan như giá rét, xuất hiện nắng nóng kỷ lục gây hạn hán, sâu bệnh hại cây trồng,… làm ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất của người dân. Vì vậy cần phải có những nghiên cứu về cách ứng phó kịp thời của người DTTS tại đây đối với việc BĐKH. Xuất phát từ lý do đó, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Hoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số xã Bình Văn, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậu.” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng về những tác động của BĐKH đến đời sống và các hoạt động sản xuất của các hộ dân tộc thiểu số tại xã Bình Văn, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. Từ đó, đề xuất một số giải pháp để hạn chế được những tác động tiêu cực của BĐKH và đưa ra những hoạt động sinh kế phù hợp với các hộ dân tộc thiểu số tại địa phương trong bối cảnh BĐKH. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế và BĐKH - Tìm hiểu được điều kiện tự nhiên, KT-XH xã Bình Văn, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn - Thống kê được diễn biến BĐKH tại xã Bình Văn, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn - Đánh giá được thực trạng hoạt động sinh kế hộ dân tộc thiểu số tại xã Bình Văn, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn - Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thích ứng với BĐKH. 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Giúp sinh viên có thể vận dụng được các kiến thức đã học vào trong thực tiễn. - Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Khóa luận được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho địa phương nhằm giải quyết vấn đề sinh kế của người dân trong biến đổi khí hậu. - Đánh giá được đúng thực trạng về hoạt động sinh kế của người dân khi chịu ảnh hưởng của BĐKH. - Đưa ra được định hướng phát triển các hoạt động sinh kế thông qua nghiên cứu thực tiễn tại địa phương. 4 Phần 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về biến đổi khí hậu 2.1.1.1. Khái niệm khí hậu, thời tiết, BĐKH Khái niệm khí hậu: là trạng thái trung bình của thời tiết tại một khu vực nào đó, trong phạm vi một tỉnh, một nước, một châu lục, hoặc trên phạm vi toàn cầu trên cơ sở một chuỗi dữ liệu dài (khoảng 30 năm trở lên). [16] Khái niệm thời tiết: là trạng thái khí quyển tại một thời điểm nhất định, được xác định bằng tổ hợp các yếu tố như: Nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ, gió, mưa. Các hiện tượng nắng, gió, mưa, mây, nóng, lạnh…thường thay đổi nhanh chóng qua từng ngày, từng tháng, từng năm. Thời tiết có thể dự báo được hàng ngày, hàng giờ, hay dài hơn đến một tuần.[7] Khái niệm BĐKH: - Theo công ước chung của Liên Hợp Quốc về BĐKH: “ BĐKH là những ảnh hưởng có hại của thay đổi khí hậu, là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên và được quản lý hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe hoặc phúc lợi của con người. [8] - Theo Ủy ban liên chính phủ về BĐKH: “ BĐKH là những thay đổi theo thời gian của khí hậu, trong đó bao gồm cả những biến đổi do các hoạt động của con người gây ra. BĐKH xuất phát từ những thay đổi cán cân năng lượng của trái đất do thay đổi nồng độ các khí nhà kính, nồng độ bụi trong khí quyển, thảm phủ và lượng bức xạ mặt trời” (IPCC,2007). [11] - BĐKH là sự biến đổi của trạng thái khí hậu do các hoạt động trực tiếp hay gián tiếp của con người gây ra sự thay đổi thành phần của khí hậu quyển toàn cầu và nó đươc thêm vào sự BĐKH tự nhiên quan sát được trong các thời kỳ có thể so sánh được. 5 2.1.1.2. Nguyên nhân BĐKH * Nguyên nhân do tự nhiên - Nguyên nhân gây ra BĐKH do tự nhiên gồm thay đổi cường độ ánh sáng của mặt trời, xuất hiện các điểm đen mặt trời (sunsports), các hoạt động núi lửa, thay đổi đại dương, thay đổi quỹ đạo quay của trái đất. - Có thể thấy rằng các nguyên nhân gây ra BĐKH do các yếu tố tự nhiên đóng góp một phần nhỏ vào sự BĐKH và có tính chu kỳ kể từ quá khứ đến hiện tại. Theo các kết quả nghiên cứu và công bố từ Uỷ Ban Liên Chính Phủ về BĐKH thì nguyên nhân gây ra BĐKH chủ yếu là do các hoạt động con người. [9] * Nguyên nhân do các hoạt động con người - Đã có các nghiên cứu chuyên sâu chứng minh rằng nhiệt độ trái đất tăng lên nhanh chóng hơn nửa thế kỷ qua chủ yếu do các hoạt động của con người, chẳng hạn như việc đốt các nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ,vv) phục vụ các hoạt động công nghiệp , giao thông vận tải,…và thay đổi mục đích sử dụng đất (thay đổi albedo bề mặt đất) bao gồm thay đổi trong nông nghiệp và nạn phá rừng. Ngoài ra các hoạt động khác như đốt sinh khối, sản phẩm sau thu hoạch. - Các khám phá liên quan đến nguyên nhân gây ra BĐKH do hoạt động của con người như: Sử dụng thái quá nguyên liệu hóa thạch, sử dụng phân bón, các loại hóa chất bảo vệ thực vật và sinh hoạt, thuốc trừ sâu, khai thác sử dụng đất, rừng, chưn nuôi gia súc, khai thác và sử dụng tài nguyên nước. [10]] 2.1.1.3. Biểu hiện của BĐKH BĐKH là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ 21, đã và đang gây ra những biến đổi mạnh mẽ thông qua các hiện tượng thời tiết cực đoan, dị thường, điển hình như: + Nhiệt độ trung bình tăng: Theo Thông báo quốc gia lần thứ 2 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Kể từ năm 1958 đến năm 2007, nhiệt độ trung bình năm ở Việt Nam tăng lên khoảng 0,5-0,7 độ C. Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn nhiệt độ mùa hè và nhiệt độ ở các vùng phía Bắc tăng nhanh hơn các vùng phía Nam. Cụ thể như năm 2007, nhiệt độ trung bình cả năm tại Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh và Đà Nẵng 6 đều cao hơn trung bình của thập kỷ 1931-1940 là 0,8-1,3 độ C; cao hơn thập kỷ 19902000 là 0,4-0,5 độ C. + Lượng mưa thay đổi: Trên từng địa điểm, xu thế biến đổi của lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta không rõ rệt theo các thời kỳ và các vùng khác nhau. Lượng mưa năm giảm ở các vùng khí hậu phía Bắc và tăng ở các vùng khí hậu phía Nam . Tính trung bình trong cả nước, lượng mưa trong 50 năm qua đã giảm khoảng 2%. Tuy vậy, biến đổi lượng mưa có xu hướng cực đoan, đó là tăng trong mùa mưa và giảm mạnh trong mùa khô. + Bão mạnh, mưa lớn, hạn hán, lũ lụt… + Mực nước biển dâng lên do sự tan băng của hai cực trái đất: mực nước biển dâng đã và đang gây ngập lụt trên diện rộng, nhiễm mặn nguồn nước, ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp, gây rủi ro đối với công nghiệp và các hệ thống kinh tế-xã hội trong tương lai… + Thiên tai và các hiện tượng thời tiết cực đoan (nắng nóng, giá rét, bão, lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn…) đều tăng cả về tăng cường độ và tần suất. [11] 2.1.1.4. Tác động của BĐKH * Sức khỏe: - BĐKH dẫn đến hạ thấp chỉ số phát triển con người: Do BĐKH, tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định, cộng đồng người nghèo không có điều kiện thuận lợi nâng cao chỉ số giáo dục và tuổi thọ bình quân cũng bị ảnh hưởng. Kết quả là HDI không có sự tăng tiến phù hợp với những cố gắng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. - BĐKH chứa đựng nhiều yếu tố tiêu cực đối với sinh lý cơ thể: Kéo dài thời gian duy trì thời tiết bất lợi trong đời sống hàng ngày, gây nhiều khó khăn cho quá trình trao đổi nhiệt giữa cơ thể và môi trường sinh hoạt. * Đến tài nguyên nước: - BĐKH làm suy thoái tài nguyên nước trên các lưu vực sông, ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống và hoạt động sản xuất của người dân. - Có nguy cơ suy giảm do hạn hán ngày một tăng ở một số vùng, mùa. 7 - Chế độ mưa thay đổi có thể gây lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô, gây khó khăn cho việc cung cấp nước và tăng mâu thuẫn trong sử dụng nước. * Đến môi trường: - Sự tăng nước biển sẽ làm nhiễm mặn các vùng ven biển, môi trường nước mặt bị ô nhiễm nặng nề. - Nhiệt độ tăng lên làm tăng khả năng hòa tan các kim loại nặng và NO- 3 độc hại, ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường đất. - Làm thay đổi chu trình C trong đất làm môi trường đất thay đổi theo xu hướng bất lợi cho thực vật và vi sinh vật. - Làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển, gây độc trực tiếp cho con người và động vật. * Đến nông lâm ngư nghiệp và an ninh lương thực: - Đối với sản xuất nông nghiệp: + Có tác động lớn đến sinh trưởng, năng suất cây trồng, thời vụ gieo trồng, làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng. + Ảnh hưởng đến sinh sản, sinh trưởng của gia súc, gia cầm, làm tăng khả năng sinh bệnh, truyền dịch của gia súc, gia cầm. + Làm tăng tần số, cường độ, tính biến động và tính cực đoan của các hiện tượng thời tiết nguy hiểm làm giảm năng suất và sản lượng của cây trồng và vật nuôi. + Gây nguy cơ thu hẹp diện tích đất nông nghiệp. - Đối với sản xuất lâm nghiệp: + Chỉ số tăng trưởng sinh khối của cây rừng có thể giảm do độ ẩm giảm. + Nguy cơ diệt chủng của động vật và thực vật tăng, một số loài động, thực vật quý hiếm có thể bị suy kiệt. + Nhiệt độ và mức độ khô hạn gia tăng làm tăng nguy cơ cháy rừng, phát triển sâu bệnh, dịch bệnh. - Đối với thủy sản: + Nước biển dâng làm chế độ thủy lý, thủy hóa và thủy sinh xấu đi làm các quần xã hiện hữu thay đổi cấu trúc và thành phần, trữ lượng giảm sút. 8 + Nhiệt độ tăng làm cho nguồn thủy, hải sản bị phân tán. Các loại cá có giá trị kinh tế cao bị giảm đi hoặc mất hẳn. - Sinh quyển: Mất da dạng sinh học ngày càng diễn ra một cách nhanh chóng. Nhiệt độ trái đất hiện nay đang làm cho các loài sinh vật biến mất hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. [10]] 2.1.2. Một số vấn đề cơ bản về sinh kế 2.1.2.1. Khái niệm sinh kế - Theo Chambers, R. And G. Conway, 1992: “Một sinh kế gồm có những khả năng, những tài sản (bao gồm cả nguồn tài nguyên vật chất và xã hội) và những hoạt động cần thiết để kiếm sống. Một sinh kế được xem là bền vững khi nó có thể đối phó và khôi phục trước tác động của những áp lực và những cú sốc, và duy trì hoặc tăng cường những năng lực lẫn tài sản của nó trong hiện tại và tương lai, trong khi không làm suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên”. [18] - Theo khái niệm của DFID đưa ra: “Một sinh kế có thể được mô tả như là sự tập hợp các nguồn lực và khả năng con người có kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ”. [18] 2.1.2.2. Các nguồn vốn sinh kế Để duy trì sinh kế, mỗi hộ gia đình thường có các kế sách sinh nhai khác nhau. Kế sách sinh nhai của hộ hay chiến lược sinh kế của hộ là quá trình ra quyết định về các vấn đề cấp hộ. Bao gồm những vấn đề như thành phần của hộ, tính gắn bó giữa các thành viên, phân bổ các nguồn lực vật chất và chi phí vật chất của hộ. Chiến lược sinh kế của hộ phải dựa vào năm loại nguồn lực (tài sản) cơ bản sau: - Nguồn nhân lực: Bao gồm kỹ năng, kiến thức, khả năng lao động và sức khoẻ con người. Các yếu tố đó giúp cho con người có thể theo đuổi những chiến lược tìm kiếm thu nhập khác nhau và đạt những mục tiêu kế sinh nhai của họ. Ở mức độ gia đình nguồn nhân lực được xem là số lượng và chất lượng nhân lực có sẵn. - Nguồn lực xã hội: Là những nguồn lực định tính dựa trên những gì mà con người đặt ra để theo đuổi mục tiêu kế sinh nhai của họ. Chúng bao gồm uy tín của hộ, các mối quan hệ xã hội của hộ. 9 - Nguồn lực tự nhiên: Là cơ sở các tài nguyên thiên nhiên của hộ hay của cộng đồng, được trông cậy vào để sử dụng cho mục đích sinh kế như đất đai, nguồn nước, cây trồng, vật nuôi, mùa màng v.v. Trong thực tế, sinh kế của người dân thường bị tác động rất lớn bởi những biến động của nguồn lực tự nhiên. Trong các chương trình di dân tái định cư, việc di chuyển dân đã làm thay đổi nguồn lực tự nhiên của người dân và qua đó đã làm thay đổi sinh kế của họ. - Nguồn lực vật chất: Bao gồm tài sản hộ gia đình hỗ trợ cho sinh kế như nhà ở, các phương tiện sản xuất, đi lại, thông tin v.v. - Nguồn lực tài chính: Là những gì liên quan đến tài chính mà con người có được như: Nguồn thu nhập tiền mặt, tiền tiết kiệm, tín dụng và các nguồn khác như lương, nguồn hỗ trợ, viện trợ từ bên ngoài cho hộ gia đình và cho cộng đồng.[18] 2.1.2.3. Khung sinh kế bền vững Thuật ngữ “sinh kế bền vững” được sử dụng đầu tiên như là một khái niệm phát triển vào những năm đầu 1990. Tác giả Chambers và Conway (1992) định nghĩa về sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bền vững bao gồm con người, năng lực và kế sinh nhai, gồm có lương thực, thu nhập và tài sản của họ. Ba khía cạnh tài sản là tài nguyên, dự trữ, và tài sản vô hình như dư nợ và cơ hội. Sinh kế bền vững khi nó bao gồm hoặc mở rộng tài sản địa phương và toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào và lợi ích ròng tác động đến sinh kế khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống chịu hoặc hồi sinh từ những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thế hệ tương lai.[18] Hình 2. 1: Khung sinh kế bền vững [18] 10 2.1.3. Tác động của BĐKH đến sinh kế. 2.1.3.1.Đến sản xuất nông lâm ngư nghiệp * Đối với nông nghiệp: BĐKH có tác động đến sinh trưởng, năng suất cây trồng, thời vụ gieo trồng, làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng. BĐKH ảnh hưởng đến sinh sản, sinh trưởng của gia súc, gia cầm, làm tăng khả năng sinh bệnh, truyền dịch của gia súc, gia cầm. Ngành nông nghiệp đối mặt với nhu cầu lớn về phát triển giống cây trồng và vật nuôi nhằm giảm thiểu rủi ro do BĐKH và các hiện tượng khí hậu cực đoan. Vì sự nóng lên trên phạm vi toàn lãnh thổ, thời gian thích nghi của cây trồng nhiệt đới mở rộng và của cây trồng á nhiệt đới bị thu hẹp lại. Ranh giới của cây trồng nhiệt đới dịch chuyển về phía núi cao hơn và các vĩ độ phía Bắc. Phạm vi thích nghi của cây trồng nhiệt đới dịch chuyển về phía núi cao và các vĩ độ phía Bắc. Phạm vi thích nghi của các cây trồng á nhiệt đới bị thu hẹp lại. * Đối với sản xuất lâm nghiệp Nước biển dâng lên làm giảm diện tích rừng ngập mặn hiện có, tác động xấu đến rừng tràm và rừng trồng trên đất bị nhiễm phèn ở các tỉnh Nam Bộ. Ranh giới rừng nguyên sinh cũng như rừng thứ sinh có thể dịch chuyển. Rừng cây họ dầu mở rộng lên phía Bắc và các dải cao hơn, rừng rụng lá với nhiều cây chịu hạn phát triển mạnh. Nhiệt độ cao kết hợp với ánh sáng dồi dào thúc đẩy quá trình quang hợp dẫn đến tăng cường quá trình đồng hóa của cây xanh. Tuy vậy, chỉ số tăng trưởng sinh khối của cây rừng có thể giảm do độ ẩm giảm. Nguy cơ diệt chủng của động vật và thực vật gia tăng, một số loài động, thực vật quý hiếm có thể bị suy kiệt. Nhiệt độ và mức độ khô hạn gia tăng làm tăng nguy cơ cháy rừng, phát triển sâu bệnh, dịch bệnh... * Đối với thủy sản: Hiện tượng nước biển dâng, xâm nhập mặn tác động trực tiếp đến các hệ sinh thái ven bờ, đặc biệt là cấu trúc sinh học của rừng ngập mặn, là các nơi cư ngụ và
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan