Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh doanh - Tiếp thị Quản trị kinh doanh Hoạt động logistics của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk...

Tài liệu Hoạt động logistics của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk

.DOCX
68
19524
194

Mô tả:

Hoạt động logistics của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
[Type the document title] TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ ------------------ QUẢN TRỊ LOGISTICS ĐỀ TÀI: HOAT ĐỘNG LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM- VINAMILK Hà Nội – 2016 Mục lục Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk Phần 1: Giới thiệu về công ty Vinamilk………………………………………3 1. Lịch sử hình thành và phát triển……………………………………………3 2. Giới thiệu về công ty ………………………………………………………7 3. Tầm nhín, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và triết lý kinh doanh………………….10 4. Chiến lược phát triển………………………………………………………11 5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức………………………………………………………12 6. Báo cáo kết quả kinh doanh……………………………………………….14 Phần 2: Hoạt động logistics của Vinamilk…………………………………...17 Chương 1: Inbound Logistics………………………………………………..18 1.1 Nguồn cung cấp………………………………………………………….18 1.2 Quá trình vận chuyển…………………………………………………….27 1.3 Hệ thống kho vận…………………………………………….…………..31 1.4. Dự trữ……………………………………………………………………32 Chương 2: Quá trình sản xuất………………………………………………..33 Chương 3: Outbound Logistics………………………………………………39 3.1 Quy cách đóng gói trong sản xuất sữa Vinamilk………………………...40 3.2 Hoạt động vận chuyển và kho chứa thành phẩm…………………………42 3.3 Kho vận…………………………………………………………………..46 3.4 Cấu trúc kênh phân phối………………………………………………….47 3.5 Đặt hàng và xử lý đơn hàng………………………………………………52 3.6 Chăm sóc khách hàng…………………………………………………….52 Chương 4: Ma trận SWOT…………………………………………………56 Phần 3: Đề xuất, cải tiến…………………………………………………....70 2 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk Danh mục tài liệu tham khảo……………………………………………….73 Phần 1: Giới thiệu về công ty 1. Lịch sử hình thành và phát triển 3 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk Năm 1976, lúc mới thành lập, Công ty Sữa Việt nam (Vinamilk) có tên là Công ty Sữa- Cà Phê miền Nam, trực thuộc Tổng Cục thực phẩm, bao gồm 4 nhà máy thuộc ngành chế biến thực phẩm: - Nhà máy sữa Thống Nhất Nhà máy sữa Trường Thọ Nhà máy sữa Dielac Nhà máy Cà Phê Biên Hòa Năm 1982, Công ty Sữa- Cà Phê miền Nam được chuyển giao về Bộ Công nghiệp thực phẩm và đổi tên thành Xí nghiệp Liên hiệp Sữa- Cà Phê-Bánh kẹo I Năm 1989, Xí nghiệp Liên hiệp Sữa- Cà Phê- Bánh kẹo I chỉ còn 3 nhà máy trực thuộc: - Nhà máy sữa Thống Nhất - Nhà máy sữa Trường Thọ - Nhà máy sữa Dielac Tháng 3/1992, xí nghiệp Liên hiệp Sữa- Cà Phê-Bánh kẹo I chính thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) - trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ, chuyên sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa Năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã xây dựng them một nhà máy sữa ở Hà Nội để phát triển thị trường tại miền Bắc, nâng tổng số nhà máy trực thuộc lên 4 nhà máy; - Nhà máy sữa Thống Nhất Nhà máy sữa Trường Thọ Nhà máy sữa Dielac Nhà máy sữa Hà Nội Năm 1996, Xí nghiệp Liên doanh Sữa Bình Định tại Quy Nhơn ra đời, góp phần thuận lợi đưa sản phẩm Vinamilk phục vụ rộng khắp đền người tiêu dung khu vực miền Trung Năm 2000, Công ty đã tiến hành xây dựng thêm: - Nhà máy sữa Cần Thơ - Xí nghiệp Kho vận 4 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk Tháng 12/2003, Công ty chuyển sang hình thức Công ty Cổ phần, chính thức đổi tên là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Tháng 04/2004: Công ty sáp nhập nhà máy sữa Sài Gòn (SaiGonmilk), nâng tổng số vốn điều lệ của Công ty lên 1.539 tỷ đồng Tháng 06/2005: Công ty mua lại phần vốn góp của đối tác trong Công ty Sữa Bình định và sáp nhập vào Vinamilk Ngày 30/06/2005: công ty khánh thành nhà máy Sữa Nghệ An Năm 2007: Vinamilk bắt đầu hình thành vùng nguyên liệu trong nước bằng cách xây dựng Trang trại bò sữa Tuyên Quang Năm 2009: Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa thứ 2 tại Nghệ An Năm 2010: Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa thứ 3 và thứ 4 tại Thanh hóa và Bình Định. Từ năm 2005-2010, Vinamilk áp dụng công nghệ mới, lắp đặt máy móc và thiết bị hiẹn đại cho tất cả các nhà máy trong tập đoàn. Bên cạnh đó, Vinamilk cũng thành lập các trung tâm tư vấn dinh dưỡng sức khỏe trên cả nước cà cho ra đời trên 30 sản phẩm mới. Cũng trong năm 2010, Vinamilk đầu tư vào Newealand với công ty chuyên sản xuất bột sữa nguyên kem có công suất 32000 tấn/ năm. Ngoài ra, Vinamilk còn đầu tư sang Mỹ và mở them nhiều nhà máy tại nhiều quốc gia, kim ngạch xuất khẩu chiếm 15% doanh thu và vẫn đang tiếp tục tăng cao Năm 2011: Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa thứ 5 tại Lam Đồng, nâng tổng số lượng đàn bò lên 5900 con Năm 2012:Khánh thành nhà máy sữa Đà Nẵng, xí nghiệp nhà máy sữa Lam Sơn, Nhà máy nước giải khát Việt Nam với nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại xuất xứ từ Mỹ, Đan mạch, Đức, Ý, Hà Lan Năm 2013: Khánh thành siêu nhà máy sữa Bình Dương, là một trong những nhà máy hiện đại hang đầu thế giới, tự động hóa 100% trên diện tích 20 hecta tại khu công nghiệp Mỹ Phước 2 Những thành tích đạt được: 5 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk Trải qua quá trình hoat động và phát triển gần 30 năm, Vinamilk đã trở thành một doanh nghiệp dẫn đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa tại Việt nam. Những danh hiệu Vinamil đã được nhận là: - Năm1986: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng huân chương độc lập hạng Ba - Năm 1991:Vinamilk tự hào được nhà nước trao tặng huân chương độc lập hạng Nhì - Năm 1996: Đây là năm đầu tiên Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương độc lập hạng Nhất - Năm 2000: Vinamilk được nhà nước phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động - Kết thức giai đoạn 1996-2005, Vinamilk được trao tặng Huân chương Độc lập hạng Ba - Năm 2009: Nhà máy sữa Thống Nhất, Trường Thọ, Sài Gòn được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường tặng bằng khen “Doanh nghiệp Xanh” về thành tích bảo vệ môi trường - Năm 2010: Được nhân Huân chương độc lập hạng Nhì; nằm trong TOP 200 doanh nghiệp dưới 1 tỷ USD khu vực châu Á- Thái Bình Dương do tạp chí Forbes Asia - Năm 2013: Đứng thứ 1 trong top 50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất Việt Nam do tạp chí Forbes Việt Nam; Đứng thứ 2 trong top 50 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam do VNR 500 và Vietnamnet đánh giá; Doanh nghiệp xanh- sản phẩm xanh được yêu thích nhất năm 2013 do người tiêu dung bình chọn; Top 100 doanh nghiệp đóng thuế nhiều nhất cho nhà nước - Năm 2014: Thương hiệu Vinamilk trở nên quen thuộc với người tiêu dung trong và ngoài nước sau 38 năm không ngừng đổi mới và phát triển.; Thương hiệu quốc gia năm 2010, 2012, 2014 do Bộ Công Thương. 2. Giới thiệu về công ty Công ty Cổ phần sữa Việt nam được thành lập trên cở sở quyết định số 155/2003/Q Đ-BCN ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Bộ Công Nghiệp về việc chuyển Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Sữa Việt Nam thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty số 4103001932 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp ngày 20/11/2003. Trước ngày 1 tháng 12 năm 2003, Công ty là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Công Nghiệp 6 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk - Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Tên viết tắt: VINAMILK - Logo - Trụ sở:36-38 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh - Văn phòng giao dich: 184-186-188 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh - Điện thoại: (08)9300 358 Fax: (08)9305 206 - Website: https://www.vinamilk.com.vn - Vốn điều lệ của Công ty Sữa Việt Nam hiện nay: hơn 10.068 tỷ đồng Ngành nghề kinh doanh: - Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, bánh, sữa tươi, sữa đậu nành, nước giải khát và các sản phẩm từ sữa khác - Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên liệu - Kinh doanh nhà, môi giới cho thuê bất động sản; kinh doanh kho bãi, bến bãi, kinh doanh vận tải hang bằng ô tô, bốc xếp hang hóa - Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, café rang-xay-phin-hòa tan - Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì - Sản xuất, mua bán sản phẩm nhựa - Phòng khám đa khoa Sản phẩm chính: 7 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk 8 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk Mạng lưới hoạt động của Vinamilk hiện nay 3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lỗi và triết lý kinh doanh Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng niềm tin hang đầu Việt nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người Sứ mệnh: Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp hang đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội 9 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk Giá trị cốt lõi: trở thành biểu tượng niềm tin hang đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người Chính trực Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch Đạo đức Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức Tôn trọng Tôn trọng bản than, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng công ty, tôn trọng đối tác, hợp tác trong sự tôn trọng Công bằng: Công bằng với nhân viện, khách hang, nhà cung cấp và các bên lien quan khác Tuân thủ Tuân thủ pháp luật, Bộ quy tắc ứng xử và các quy chế, chính sách, quy định của công ty 4. Chiến lược phát triển Chiến lược phát triển dài hạn của Vinamilk là đạt mức doanh số để trở thành một trong 50 công ty sữa lớn nhất thế giới, với mục tiêu trong giai đoạn 2012-2017 đạt mức doanh số 3 tỷ USD Trong giai đoạn này, 3 lĩnh vực quan trọng tạo ra đòn bẩy cho việc đạt sứ mệnh của Vinamilk là: 10 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk - Phát triển quản trị nguồn nhân lực - Duy trì và quản lý hoạt động với mục tiêu phát triển bền vững - Hoạch định và thực thi các lĩnh vực quản lý kiến thức, cải tiến và sự thay đổi Vinamilk sẽ ưu tiên hoàn thành các mục tiêu chiến lược sau: Kế hoạch đầu tư tài sản: Trong giai đoạn 2012-2017 đạt mức doanh số 3 tỷ USD Duy trì việc phân chia cổ tức hàng năm cho các cổ đông, với tỷ lệ cổ tức tối thiểu lad 30% mệnh giá Khách hàng: Là doanh nghiệp có sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý và hệ thống phân phối hàng đầu Việt Nam Quản trị doanh nghiệp: Trở thành doanh nghiệp có cơ cấu, quản trị điều hành chuyên nghiệp được công nhận Trở thành một doanh nghiệp có môi trường làm việc mà tại đó nhân viên có thể phát huy tốt nhất khả năng, đóng góp vào thành tựu chung và trở thành một trong các doanh nghiệp hàng đầu mà nhân viên đánh giá là lý tưởng để làm việc Triết lý kinh doanh: Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu vực, lãnh thổ. Vì thế, chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sang tạo là người bạn đồng hành của Vinamilk, Vinamilk xem khách hang là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hang 11 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk Chính sách chất lượng: Luôn thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hang bằng cách đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân thủ theo luật quy định 5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ tổ chức của Vinamilk được thể hiện một cách chuyên nghiệp và phân bổ phòng ban một cách khoa học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của mỗi thành viên và phòng ban trong công ty. Sơ đồ tổ chức giúp chúng tôi hoạt động một cách hiệu quả nhất, giúp các phòng ban phối hợp nhau chặt chẽ để cùng tạo nên một Vinamilk vững mạnh 12 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk 13 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk 6. Báo cáo kết quả kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Dạng đầy đủ) Năm 2014 MẪU SỐ B02-DN Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU Mã Thuyết Năm nay số minh Năm trước 1 2 3 6 7 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.1 33.068.937.469.25 31.764.198.288.07 6 6 2. Các khoản giảm trừ 3 VI.1 677.713.289.636 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01 – 03 ) 10 VI.1 32.391.224.179.62 31.126.838.852.01 0 0 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20 vụ ( 20 = 10 – 11 ) 637.359.436.066 20.669.829.791.90 20.013.586.199.30 8 5 11.721.394.387.712 11.113.252.652.705 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 581.280.739.214 505.980.596.858 7. Chi phí tài chính 22 VI.4 27.179.875.582 89.593.264.933 Trong đó : Chi phí lãi vay 23 VI.4 7.444.530.604 - 14 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk 8. Chi phí bán hàng 24 VI.8 4.356.702.582.567 3.276.513.761.576 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.8 608.868.603.241 564.036.706.634 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21–22) – (24+25)} 30 11. Thu nhập khác 31 VI.5 300.637.730.171 355.617.732.974 12. Chi phí khác 32 VI.6 73.859.569.880 98.008.656.518 226.778.160.291 257.609.076.456 7.309.924.065.536 7.689.089.516.420 13. Lợi nhuận khác (40 = 40 31 – 32) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 50 + 40) 7.536.702.225.827 7.946.698.592.876 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 1.574.286.761.679 1.481.903.651.380 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 (35.492.545.769) 60 5.997.908.009.917 6.472.093.617.064 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51-52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.7 5.997 (7.298.675.568) 6.471 15 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk 16 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk Phần 2: Hoạt động logistics Vinamilk Hình 1. Mô hình chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của công ty Vinamilk Hộ nông dân, trang trại nuôi bò Trung tâm thu mua sữa tươi Công ty, Nhà máy sản xuất Phân phối Đại lý, cửa hàng Người tiêu dùng Nhập khẩu nguyên liệu sữa : dòng sản phẩm : dòng thông tin : dòng tài chính 17 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk Chương 1: Inbound Logistics Mô hình Inbound logistics 1.1 Nguồn cung cấp 18 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk Xây dựng mục tiêu phát triển lâu dài và bền vững với các nhà cung cấp chiến lược lớn trong và ngoài nước là mục tiêu chính của Vinamilk nhằm đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu thô không những ổn định về chất lượng cao cấp mà còn ở giá cả rất cạnh tranh. Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm: nguyên liệu nhập khẩu, máy móc thiết bị và nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò, nông trại nuôi bò trong nước và các nguyên liệu phụ khác… Năm 2014: Vinamilk phải nhập khẩu khoảng 65% nguyên liệu bột sữa để sản xuất sữa, nguyên liệu trong nước mới chỉ đáp ứng được 35% 1.1.1 Nguồn nguyên liệu trong nước 1.1.1.1 Sữa tươi nguyên liệu Nguồn sữa tươi nguyên liệu cung cấp cho Vinamilk gồm có hai dòng: Từ các trang trại bò sữa của Vinamilk và từ dân cư địa phương - Các trang trại nuôi bò sữa của Vinamilk Để sản phẩm của mình phát triển bền vững, Vinamilk luôn cố gắng chủ động được nguồn sữa nguyên liệu đạt về số lượng và chất lượng. Từ năm 2006, Vinamilk đã bắt đầu đầu tư vào lĩnh vực chăn nuôi bò sữa một cách trực tiếp thông qua xây dựng các trang trại bò sữa công nghiệp. Tính đến thời điểm hiện tại Vinamilk có 7 trang trại chăn nuôi,hiện nay các trang trại của Vinamilk được công ty đầu tư hơn 6000 con bò sữa, nâng tổng số bò sữa lên 45000 con. Các trang trại nuôi bò của Vinamilk có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn sữa tươi nguyên liệu cho các nhà máy chế biến. Tại đây, sau khi sữa được vắt và kiểm tra chất lượng sẽ được đưa vào phòng để giữ lạnh sau đó chuyển đến các nhà máy chế biến. Có thể kể ra các trang trại nuôi bò của Vinamilk và vai trò cụ thể của chúng như sau: 1. Trang trại Bò sữa Nghệ An Là một trang trại rộng gần 50 ha tại xã Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An. Trang trại được phân bố thành 2 khu: 15 ha cho chuồng trại và các công trình 19 Hoạt động logistics của Công ty Cổ phầần sữa Việt Nam-Vinamilk phụ trợ, 35 ha còn lại là khu trồng có cao sản phù hợp cho chăn nuôi bò sữa. Trang trại có quy mô lên đến 3500 con, toàn bộ đàn bò ở trang trại Nghệ An hiện nay là giống bò thuẩn chủng HF được nhập từ Úc và New Zealand. Ngoài chất lượng con giống, để có nguồn sữa tươi thuần khiết, khẩu phần ăn của bò cũng được trộn với tỷ lệ dinh dưỡng tối ưu với thành phần cỏ dinh dưỡng nhập trực tiếp từ Mỹ. trong đó có khoảng 1500 con vắt sữa, một con bò sữa ở đây một ngày vắt được 22 lít sữa tươi, tương đương 22kg, thậm chí có con tốt sữa còn cho đến 40 l/ ngày. Như vậy, trung bình mỗi ngày trang trại cung cấp 30 tấn sữa. Toàn bộ dây chuyền vắt sữa tự động của hãng Delaval sẽ giúp sữa bò chảy thẳng vào hệ thống làm lạnh nhanh chóng từ 37 độ C xuốn còn 4 độ C, đảm bảo sữa được bảo quản tốt nhất trước khi đưa đến nhà máy chế biến sữa của Vinamilk tại Nghệ An. 2. Trang trại Bò sữa Tuyên Quang Trang trạo bò sữa Tuyên Quang trước đây là trang trại bò sữa Phú Lam (Yên Sơn, Tuyên Quang) được công ty Cổ phần Sữa Việt nam tiếp nhận vào tháng 12 năm 2006, với số lượng 2000 con bò cho sữa trong đó có 50% số bò đang cho sữa. Sản lượng sữa bình quân mỗi tháng thu được 550 tấn, hiện nay lượng sưaz bình quan mỗi con đạt 22 kg/ngày, sản lượng sữa hàng năm của trang trại bò sữa Tuyên Quang đều đạt trên 6100 tấn. Để đảm bảo nguồn thức ăn xanh cho đàn, ngoài 6 ha cỏ VA-06 tự trồng, trang trại bò sữa Tuyên Quang cũng đã có hợp đồng trong dân, trong đó chủ yếu là với đồng bào tái định cư của thủy điện Tuyên Quang với sản lượng cỏ đạt từ 200- 250 tấn/ha, tổng sản lượng thu mua đạt trên 6000 tấn. Trang trại luôn được Vinamilk đánh giá có sản lượng và chất lượng sữa cao nhất, là đơn vị cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho Nhà máy sữa Tiên Sơn, Bắc Ninh 3. Trang trại bò sữa Thanh Hóa Với diện tích khoảng 34,3 ha trang trại bò sữa Thanh Hóa là nơi cung cấp một lượng sữa nhất định cho nhà máy sản xuất sữa của Vinamilk tại Nghệ An. Quy mô xây dựng gồm 4 chuồng nuôi, 2 nhà chăm sóc bò đặc biệt, 1 nhà vắt sữa quy mô 2 giàn vắt hiện đại, 1 khu chế biến thức ăn, nhà kho, bể ủ, khu văn phòng và khu chức năng khác, đáp ứng cho viêc chăn nuôi 2000 con bò vắt sữa với quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng 4. Trang trại bò sữa Bình Định 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan