Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoạt động kinh doanh và quản trị của công ty cổ phần nông dược việt nam....

Tài liệu Hoạt động kinh doanh và quản trị của công ty cổ phần nông dược việt nam.

.DOC
51
201
55

Mô tả:

MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................iv DANH MỤC HÌNH, BẢNG.......................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................vii LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................viii LỜI CẢM ƠN.............................................................................................ix LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................1 CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC VIỆT NAM........................................................................2 1.1 . Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Nông dược Việt Nam.............................................................................................2 1.1.1.Thông tin chung về công ty.................................................................2 1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................2 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ,quản lý hoạt động của công ty....................3 1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy....................................................................3 1.2.2. Chức năng , nhiệm vụ của các phòng ban........................................5 1.3.Các lĩnh vực ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty................7 CHƯƠNG 2 : HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC VIỆT NAM................................10 2.1. Các nguồn lực kinh doanh của công ty cổ phần nông dược Việt Nam.............................................................................................................10 2.1.1. Về nguồn nhân lực.........................................................................10 Nguồn nhân lực của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau :..................10 2.1.2 : Về nguồn lực tài chính..................................................................14 2.1.3. Về cơ sở vật chất và trang thiết bị....................................................16 2.2. Hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần nông dược Việt Nam..16 2.2.1. Hoạt động sản xuất , thương mại dịch vụ , marketing , cung ứng , R & D..........................................................................................................16 2.2.1.1. Hoạt động sản xuất.......................................................................16 2.2.1.2.Hoạt động marketing......................................................................17 2.2.2.Thị trường hoạt động của công ty cổ phần nông dược Việt Nam...19 2.2.3 . Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần nông dược Việt Nam.....................................................................................................20 i 2.3 Hoạt động quản trị tại công ty cổ phần nông dược việt nam.............23 2.3.1 : Hoạch định nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nông dược Việt Nam.............................................................................................................23 2.3.2. Tổ chức thực hiện quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nông dược Việt Nam..................................................................................25 a, Công tác tuyển dụng gồm những trình tự sau......................................25 2.3.3 Kiếm tra đánh giá quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nông dược Việt Nam..................................................................................35 CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ THÀNH CÔNG VÀ HẠN CHẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC VIỆT NAM................................39 3.1. Những thành công của công ty.........................................................39 3.1.1 . Nguyên nhân của những thành công............................................39 3.1.2. Những vấn đề còn hạn chế của công ty..........................................39 3.1.3. Những hạn chế còn tồn tại.............................................................39 3.1.2 Nguyên nhân của những hạn chế..................................................40 KẾT LUẬN...............................................................................................41 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................43 ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CP : Cổ Phần CN : Chí Nhánh VPĐD : Văn Phòng Đại Diện BVTV : Bảo Vệ Thực Vật BP : Bộ Phận Tài Chính HĐQT : Hội Đồng Quản Trị ĐHĐCĐ : Đại Hội Đồng Cổ Đông CBCNV : Cán Bộ Công Nhân Viên ĐT & PT : Đào Tạo Và Phát Triển iii DANH MỤC HÌNH, BẢNG Bảng 1.2.Bộ sản phẩm của Công ty............................................8 Hình 2.2 Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty..............12 Hình 2.3. Cơ cấu lao động theo khu vực địa lý.......................13 Hình 2.4. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn............14 Bảng 2.5. Tình hình vốn của công ty........................................15 Hình 2.8.Sơ đồ quá trình Marketing của Công ty..................18 Hình 2.10.Biểu đồ tăng trưởng doanh thu lợi nhuận.............22 Chỉ tiêu.......................................................................................23 iv DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty..............................................4 Sơ đồ 2.1 . Sơ đồ cấu tạo nguồn nhân lực................................................11 Sơ đồ 2.7. Quy trình sản xuất thuốc bảo về thực vật của công ty....17 Bảng 2.9. Kết quả kinh doanh của công ty qua các năm 2014– 2015 – 2016.............................................................................................................21 Bảng 2.11. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của Công ty.......23 v DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.6. Biểu diễn tổng tài sản và vốn cố địnhcủa công ty giai đoạn 2014-2016....................................................................................................15 vi LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty Cổ Phần Nông Dược Việt Nam em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân đã giúp em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp . Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc . Em xin trân trọng cảm ơn cô Nguyễn Thị Phương Lan đã trực tiếp hướng dẫn ,khắc phục và điều chỉnh bài báo cáo tốt nghiệp của em trong suốt thời gian thực hiện báo cáo thực tập. Chân thành cảm ơn các anh chị phòng kinh doanh của Công ty Cổ Phần Nông Dược Việt Nam đã nhiệt tình chỉ bảo và cung cấp các thông tin tài liệu liên quan tới bài báo cáo của em trong suốt thời gian qua . Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban lãnh đạo của quý công ty đã tạo điều kiện tốt nhất về tinh thần cũng như vật chất giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình . Do có nhiều hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên bài báo của em không tránh khỏi những khuyết điểm rất mong nhận được sự góp ý của Giảng viên Cô Nguyễn Thị Phương Lan , các thầy , các cô trong khoa cùng các anh chị phòng kinh doanh của Công ty Cổ Phần Nông dược Việt Nam để bài báo cáo của em đươc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! vii LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự thay đổi của nền kinh tế thế giới , nền kinh tế nước ta đang có sự chuyển mình từ nền kinh tế tập trung quan liêu ,bao cấp sang nền kinh tế thị trường ,với sự điều tiết vĩ mô của nhà nước đồng thời là sự mở rộng quan hệ giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới .Với những ưu thế đó rất nhiều loại hình doanh nghiệp đã không ngừng mọc lên và phát triển. Nhưng các doanh nghiệp này muốn phát triển một cách mạnh mẽ ,vững chắc thì không thể thiếu được các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .Đây là các hoạt động kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng , được xem là xương sống của nền kinh tế , góp phần đẩy mạnh tăng trưởng nền kinh tế một cách bền vững . Thực tế đã chứng minh rằng với bất kì nhà kinh doanh nào thì việc tìm hiểu mọi mặt của các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong môi trường kinh doanh là vô cùng quan trọng ,đặc biệt đối với sinh viên chuẩn bị ra trường đang cần trang bị cho mình những kiến thức thực tiễn. Chính vì vậy nhận thấy thuốc bảo vệ nông nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp nên em đã chọn Công Ty Cổ Phần Nông Dược Việt Nam là nơi thực tập . Nội dung báo cáo của em gồm 3 phần : Chương 1 : Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Nông Dược Việt Nam Chương 2 : Hoạt động kinh doanh và quản trị của công ty cổ phần Nông Dược Việt Nam. Chương 3 : Đánh giá thành công và hạn chế của công ty Cổ Phần Nông Dược Việt Nam 1 CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC VIỆT NAM 1.1 . Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Nông dược Việt Nam 1.1.1 .Thông tin chung về công ty Tên công ty : Công ty Cổ phần Nông dược Việt Nam (Vietnam Agro-Pesticide Joint Stock Company) Tên viết tắt : VN –APC Ngày thành lập : 25/11/2003 Email : [email protected] Mã số thuế : 0101431563 Trụ sở chính tại : Số 17 ngõ 71, Phố Đỗ Quang, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Số điện thoại : 04.35568690/91/92 Fax : 04.35568693 Chi nhánh miền Nam : Số nhà 17 Đường 26 Phường Tân Tạo , Bình Tân , Hồ Chí Minh Số điện thoại : 0835378849 VP Campuchia : Đường 302 Phường Boeung Keng Kang 1, Quận Chamkarmon , thủ đô PnomPenh vương quốc Campuchia Chi nhánh Tây Nguyên : Số nhà 176 Đường Đinh Tiên Hoàng , Thành Phố Buôn Mê Thuật Số điện thoại : 05003853366 1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần Nông Dược Việt Nam được thành lập theo quyết định số 0103003248 ngày 25/11/2003 với chức năng sản xuất kinh doanh thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật. Khi thành lập, Công ty chỉ gồm 04 người với 02 thương hiệu và làm việc trong một văn phòng có diện tích 12 m2. Hiện nay, sau 15 năm hoạt động, Công ty đã có 70 nhân viên, 43 thương hiệu, một Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, một Chi nhánh tại Lâm Đồng, một Văn phòng đại diện tại Tây Nguyên và có các kênh phân phối rộng khắp cả nước. 2 Với phương châm chất lượng là hàng đầu, Công ty luôn chú trọng việc giám sát từ khâu nhập nguyên liệu đến khâu sản xuất gia công đóng gói thành phẩm. Các sản phẩm của công ty đang dần chiếm được sự tin tưởng của khách hàng bởi chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh cùng nhiều chính sách hỗ trợ, ưu đãi. Đội ngũ nhân viên của Công ty có trình độ chuyên môn tốt, đầy lòng nhiệt tình và có thái độ niềm nở trong cung cách phục vụ khách hàng. “Khách hàng mới là người quyết định tương lai, sự tồn tại và phát triển của Công ty”. Thấu hiểu điều này, toàn thể nhân viên trong công ty đều luôn tâm niệm và làm việc theo suy nghĩ: “ Hãy phục vụ khách hàng như phục vụ cho chính bản thân chúng ta”. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ,quản lý hoạt động của công ty 1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy Căn cứ vào nhiệm vụ chức năng ,đặc điểm của quá trình kinh doanh , bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo chức năng của từng bộ phận  Cơ cấu và sơ đồ tổ chức 3 Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty HỘI ĐỒỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒỒNG QUẢN TRỊ CN HỒ CHÍ MINH BAN GIÁM ĐỒỐC BP.QUẢNG BÁ TIẾP THỊ P.QUẢNG BÁ BP.HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ BP.KINH DOANH BP.KẾ TOÁN VPĐD CAMPUCHI A P.TIẾP THỊ P.BÁN HÀNG P.KẾỐ HOẠCH VẬT TƯ P.KỸ THUẬT VPĐD TÂY NGUYÊN ( Nguồn :Báo cáo BP Hành Chính – Nhân Sự) 4 1.2.2. Chức năng , nhiệm vụ của các phòng ban  Đại hội đồng Cổ đông Đại hội đồng Cổ đông( ĐHĐCĐ) : Có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo Luật Doanh nghiệp và điều lệ Công ty ĐHĐCĐ là cơ quan thông qua chủ chương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển Công ty, quyết định vốn, bầu ra cơ quan quản lý điều hành sản xuất và kinh doanh của Công ty  Hội đồng quản trị( HĐQT) Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục điachs và quyền lợi Công ty, ngoại trừ các vấn đề liên quan đến quyền hạn của ĐHĐCĐ quyết định, Hội đồng quản trị gồm( 07) thành viên. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có nhiệm kỳ tối đa là 3 năm và có thể bầu lại tại cuộc họpĐHĐCĐ tiếp theo. Định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của ĐHĐCĐ thông qua việc hoạch định chính sách ra quyết định hành động cho từng thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty  Ban kiểm soát Ban kiểm soát : Có nhiệm vụ tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh; trong ghi hép sổ sách kế toán và tài chính của Công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các Cổ đông. Ban kiểm soát gồm 3 thành viên có nhiệm kỳ là 3 năm do HĐCĐ bầu ra.  Tổng Giám đốc Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc điều hành các hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về các nhiệm vụ quyền hạn được giao phó. Quyết định tát cả các hoạt động hàng ngày của Công ty.  Phó Tổng Giám đốc 5 Phó Tổng Giám đốc giúp Tổng Giám đốc tổ chức quản lý, điều hành mọi hoạt động của Công ty.  Bộ phận Nhân sự - Hành chính Điều hành và quản lý các hoạt động Nhân sự và Hành chính của công ty.Thiết lập và đề ra các kế hoạch và chiến lược để phát triển nguồn Nhân lực.Hỗ trợ các chi nhánh về các vấn đề Nhân sự, hành chính một caachs tốt nhất.Xây dựng nội quy, quy chế, chính sách về Nhân sự và hành chính cho toàn Công ty; Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy chế chính sách về Hành chính, Nhân sự phù hợp với thực tế của Công ty với chế độ hiện hành cua Nhà nước; Tiếp nhận và luân chuyển các thông tin, ban hành các văn bản đối nội, đối ngoại, các thông báo hội nghị của Lãnh đạo Công ty. Thực hiện các nhiệm vụ lễ tân, tổ chức phục vụ hội nghị, hội họp, tiếp khách của Công ty. Quản lý văn phòng, nhà làm việc, cơ sở hạ tầng, trang ttheets bị văn phòng, các phương tiện phuc vụ cho sản xuất kinh doanh.  Bộ phận tài chính kế toán Quản lý, điều hành các hoạt động tài chính kế toán. Tư vấn cho Giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về tài chính. Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và cế độ kế toán.Lập dự án ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.Dự báo các số liệu tài chính. Phân tích thông tin, số liệu tài chính kế toán.Quản lý vốn nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh danh và việc đầu tư của Công ty có hiệu quả;Xây dựng các quy chế, quy định về lĩnh vực hoạt đọng tài chính kế toán và xây dựng kế hoạch tài chính của Công ty.  Bộ phận kinh doanh Hoạch định triển khai, kiểm tra và phân tích các kế hoạch sản xuất, kế hoạch vật tư.Quản lý giám sát các hoạt động kinh doanh.Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, kế hoạch dài hạn và chiến lược phát triển 6 Công ty.Thu thập các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty để tổng hợp, phân tích, đánh giá để điều chỉnh, bổ xung các kế hoạch đã được phê duyệt. Lập kế hoạch thực hiện các dự án đã được phê duyệt. Lập kế hoạch thu hồi công nợ.  Phòng kế hoạch và Vật tư: có nhiệm vụ lập kế hoạch toàn Công ty tìm hiểu nhu cầu thị trường, tổ chức khai thác nguồn hàng, thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh xuất nhập khẩu. Đều hành, quản lý hoạt động của các chi nhánh, các phân xưởng. Lên kế hoạch thu mua vật tư .  Bộ phận tiếp thị Xây dựng kế hoạch phát triển và hoàn thiện hệ thống bán hàng.Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.Xây dựng hệ thống kênh phân phối.Thực hiện các chương trình hội thảo, quảng bá, tiếp thị các sản phẩm của Công ty và chăm sóc khách hàng.  Chi nhánh : là đơn vị phụ thuộc của Công ty có nhiệm vụ thực hiện một phần hoặc toàn bộ chức năng của Công ty, kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền, ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh của Công ty. Công ty có quyền tự chủ trong kinh doanh theo kế hoạch và chịu trách nhiệm về các khoản nợ, các khoản đã cam kết trong phạm vi số vốn của Công ty. Trong lĩnh vực đầu tư phát triển Công ty được thực hiên khi mà các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Công ty được chủ động mua sắm tài sản cố định nhằm nâng cao và phát triển kinh doanh của Công ty. Trong lĩnh vực kinh doanh Công ty được chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh của mình trên cơ sở phù hợp với quy định của nhà nước. Trong lĩnh vực tài chính và hoạch toán Công ty được tự chủ quản lý và hoạch toán theo sự thống nhất của Bộ tài chính. Trong lĩnh vực tổ chức cán bộ, lao động việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều hành khen thưởng và kỷ luật cán bộ, công nhân viên theo quy định của nội quy lao động và theo quy định của pháp luật. 1.3.Các lĩnh vực ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty 7 Ngành nghề kinh doanh: nhập khẩu, sản xuất, gia công kinh doanh thuốc BVTV các chế phẩm sinh học và hóa chất các loại. Nhập khẩu kinh doanh phân bón, máy móc thiết bị, dụng cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp. Công ty CP Nông Dược Việt Nam có trên 30 sản phẩm thương mại hóa được Bộ NN&PTNT cấp giấy chứng nhận được phép lưu hành tại Việt Nam Bảng 1.2.Bộ sản phẩm của Công ty SẢN PHẨM CÔNG TY STT TÊN SẢN PHẨM ĐỐI TƯỢNG PHÒNG TRỪ Thuốc trừ cỏ 1 Vianarius 500WP Cỏ hậu nảy mầm/ lúa 2 Thanaxim 41SL Cỏ tranh, cỏ gấu 3 Nomefit 500EC Trừ cỏ tiền nảy mầm/ lúa ……………………………………………….. Thuốc trừ sâu Aplougent 270WP, 1 Rầy nâu/lúa 450WP 2 3 4 5 6 7 8 1 1 1 2 100EC, 250EC, 250WP :sâu cuốn lá, sâu Automex 100EC, đục thân/lúa 250EC, 250SC, 250WP 250SC : sâu cuốn lá lúa Vetsemex 108EC, 108EC: Sâu cuốn lá/lúa 135WG 135WG: Sâu khoang/lạc Carefos 505EC Sâu đục thân/ lúa Daisuke 250EC Sâu cuốn lá/ lúa Sacophos 550EC Cuốn lá, rầy nâu/ lúa Goltoc 250EC Sâu khoang/ lạc Goldra 250WG Rày nâu, bọ trĩ/ lúa ............................................................................................. Thuốc diệt chuột Rat-k 2%D Thuốc diệt chuột Thuốc kích thích sinh trưởng Mega Fam 50T Kích ra chồi, khả năng đậu quả Thuốc trừ ốc Molucide Thuốc trừ ốc bươu vàng Bolis Thuốc trừ ốc bươu vàng 8 1 2 3 4 Thuốc trừ bệnh Validamicin Kacie 250EC Linacin 40SL, 50WP, 80SL Tilbis super 550SE 5 Tittus super 300EC 6 Tilgol – super 300EC 7 8 Khô vằn, lem lép hạt/ lúa Khô vằn, lem lép hạt/ lúa 40SL, 80SL: Vàng lá, Bạc lá/lúa 50WP: Vàng lá/lúa Đạo ôn/lúa Tilgent 450SC Lem lép hạt/lúa Lem lép hạt/lúa Thán thư/điều Đạo ôn, khô vằn, vàng lá/lúa Fujivil 360SC Đạo ôn, khô vằn, vàng lá/Lúa (Nguồn : Báo cáo của Bp.Kinh doanh năm 2016) 9 CHƯƠNG 2 : HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC VIỆT NAM 2.1. Các nguồn lực kinh doanh của công ty cổ phần nông dược Việt Nam 2.1.1. Về nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là yếu tố chủ yếu tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nguồn nhân lực đảm bảo mọi nguồn sáng tạo trong tổ chức. Chỉ có con người mới sáng tạo ra các hàng hoá, dịch vụ và kiểm tra được quá trình sản xuất kinh doanh đó.. Mặc dù trang thiết bị, tài sản, nguồn tài chính là những nguồn tài nguyên mà các tổ chức đều cần phải có, nhưng trong đó tài nguyên nhân văn - con người lại đặc biệt quan trọng. Không có những con người làm việc hiệu quả thì tổ chức đó không thể nào đạt tới mục tiêu. Nguồn nhân lực là nguồn lực mang tính chiến lược: Trong điều kiện xã hội đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, thì các nhân tố công nghệ, vốn, nguyên vật liệu đang giảm dần vai trò của nó. Nguồn nhân lực có tính năng động, sáng tạo và hoạt động trí óc của con người ngày càng trở nên quan trọng. Có thể nói rằng “Nguồn nhân lực là tài sản của mỗi một doanh nghiệp”. Công ty luôn luôn hiểu điều đó và luôn có những chính sách về quản lý nhân lực một cách đúng đắn phù hợp, tạo môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên của mình để họ có thể phát huy hết khả năng của bản thân, luôn luôn tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên giúp họ có động lực trong lao động. Công ty có những quy định hết sức chặt chẽ về chế lao động đối với người lao động và tuân theo đúng luật lao về: thời gian làm việc, chế độ lương thưởng, chế độ nghỉ, các khoản lệ phí công tác.v.v. đều được ghi thành văn bản và phổ biến đến tất cả các thành viên trong Công ty và yêu cầu tất cả các thành viên đều phải chấp hành một cách nghiêm túc. Nguồn nhân lực của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau : 10 Sơ đồ 2.1 . Sơ đồ cấu tạo nguồn nhân lực Chất lượng cao Dịch vụ tuyệt hảo Năng suất Nguồn nhân lực - Năng lực cốt lõi Khả năng đổi mới Các kỹ năng ( Nguồn nhân lực của Công ty CP Nông Dược Việt Nam ) Có thể nhận thấy nguồn nhân lực của công ty thể hiện qua các khía cạnh như năng suất , chất lượng cao , dịch vụ tuyệt hảo , khả năng đổi mới , các kĩ năng. Trải qua 13 năm tình hình lao động của Công ty tính tới thời điểm năm 2016 như sau: - Số lao động là 70 người, trong đó có 50 nam và 20 nữ. 11 Hình 2.2 Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty ( Nguồn: Báo cáo Bp. Hành chính nhân sự 2016) Nhìn vào biểu đồ ta thấy số lao động nam chiếm 71 % , lao động nữ chiếm 29% - Lao động được phân bổ cho các phòng, ban như sau: Ban Giám Đốc có 3 người, Phòng kế toán tài chính có 7 người, Phòng kế hoạch vật tư có 6 người, Phòng hành chính tổng hợp có 5 người, Phòng Marketing có 10 người, Chi nhánh TPHCM, chi nhánh Tây Nguyên, chi nhánh Campucia có 26 người, Bảo vệ có 4 người, Lái xe có 10 người. Cơ cấu lao động được phân chia theo khu vực địa lý bao gồm : + Miền Bắc + Miền Nam + Tây Nguyên 12 + Campuchia Sau đây là sơ đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực địa lí của công ty Hình 2.3. Cơ cấu lao động theo khu vực địa lý ( Nguồn: Báo cáo Bp. Hành chính nhân sự 2016 ) Nhìn vào biểu đồ cho chúng ta thấy cơ cấu lao động theo khu vực địa lí phân bố chủ yếu ở miền bắc chiếm 60% , tiếp đến là miền nam chiếm 28% , VPĐD Tây nguyên và VPĐ D Campuchia có tỉ lệ cơ cấu bằng nhau chiếm 6%. Như vậy nguồn lực chính là ở miền Bắc. Ngoài cơ cấu lao động về giới tính , cơ cấu lao động về khu vực địa lý thì nguồn lực còn cơ cấu theo trình độ chuyên môn , được thể hiện ở trình độ đại học và cao đẳng ,trung cấp. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng