BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHÚC HẢI
HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHÚC HẢI
HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện Xếp hạng tín nhiệm khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam” là công trình nghiên
cứu của bản thân, được đúc kết trong quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong
thời gian qua. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ
ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực, khách quan. Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính xác thực và tham khảo tài liệu khác.
TP.HCM, ngày 06 tháng 04 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Phúc Hải
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................. 2
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................. 4
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................... 5
1.1. Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương
mại .......................................................................................................................... 5
1.1.1.
Khái niệm – chức năng – cấu trúc xếp hạng tín nhiệm ......................... 5
1.1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín nhiệm ........................................................ 5
1.1.1.2. Chức năng của hệ thống xếp hạng tín nhiệm.................................. 6
1.1.1.3. Cấu trúc của hệ thống xếp hạng tín nhiệm ..................................... 7
1.1.2.
Vai trò của xếp hạng tín nhiệm ............................................................... 7
1.1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại ....................................................... 7
1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng ............................................. 8
1.1.3.
Quy trình xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp ..................... 9
1.1.4.
Các chỉ tiêu đánh giá xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp 12
1.1.4.1. Các chỉ tiêu định lượng (chỉ tiêu tài chính) .................................. 12
1.1.4.2. Các chỉ tiêu định tính (chỉ tiêu phi tài chính) ............................... 14
1.1.5.
Tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp ................ 16
1.1.6.
Các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá Xếp hạng tín nhiệm khách hàng
doanh nghiệp .......................................................................................................... 18
1.1.6.1. Môi trường của doanh nghiệp ...................................................... 18
1.1.6.2. Sản phẩm và thị trường của doanh nghiệp ................................... 20
1.1.6.3. Quản trị doanh nghiệp ................................................................... 21
1.1.7.
Hoàn thiện Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp..................................... 21
1.2. Một số mô hình nghiên cứu Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp .............. 22
1.2.1.
Mô hình Probit........................................................................................ 22
1.2.2.
Mô hình điểm số Z của Altman ............................................................. 23
1.2.3.
Mô hình cấu trúc rủi ro tổng hợp của Merton...................................... 23
1.3. Một số tổ chức Xếp hạng tín nhiệm trên thế giới và bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam ......................................................................................................... 24
1.3.1. Một số tổ chức Xếp hạng tín nhiệm trên thế giới ....................................... 24
1.3.1.1. Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Fitch..................................... 24
1.3.1.2. Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của S&P ..................................... 25
1.3.1.3. Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Moody's ............................... 27
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp cho các Ngân
hàng thương mại Việt Nam ................................................................................... 29
1.3.2.1. Xây dựng hệ thống XHTN riêng tại các NHTM ................................ 29
1.3.2.2. Xây dựng tổ chức XHTN độc lập ...................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM . 32
2.1. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam 2010-2013 ............................................................................... 32
2.1.1.
Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ....................... 32
2.1.2.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam 2010-2013 .............................................................................................. 33
2.1.3.
Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam 2010-2013 ...................................................................... 36
2.1.3.1. Tình hình dư nợ tín dụng doanh nghiệp........................................ 36
2.1.3.2. Chất lượng dư nợ doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam 2010-2013 ......................................................................... 37
2.2. Thực trạng Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam .......................................................................... 39
2.2.1. Cơ sở pháp lý của hệ thống Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh
nghiệp tại VietinBank ............................................................................................ 39
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của công tác Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh
nghiệp tại VietinBank ............................................................................................ 39
2.2.3. Quy trình Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam ............................................................................ 41
2.2.3.1. Đề xuất thông tin chấm điểm tín dụng .............................................. 41
2.2.3.2. Ra quyết định chấm điểm và XHTN .................................................. 42
2.2.3.3. Kiểm soát kết quả chấm điểm và XHTN ........................................... 44
2.2.3.4. Quyết định kết quả chấm điểm và XHTN .......................................... 45
2.2.3.5. Rà soát, chỉnh sửa thông tin chấm điểm và XHTN .......................... 45
2.2.3.6. Phê duyệt kết quả chấm điểm và XHTN ............................................ 46
2.3. So sánh công tác Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp của
VietinBank với một số Ngân hàng thương mại khác ........................................... 47
2.3.1. Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp của một số Ngân hàng
thương mại khác .................................................................................................... 47
2.3.2. So sánh công tác Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp của
VietinBank với một số Ngân hàng thương mại khác ........................................... 55
2.4. Khảo sát ý kiến của các chuyên gia về công tác Xếp hạng tín nhiệm khách
hàng doanh nghiệp tại VietinBank ...................................................................... 56
2.4.1. Đối tượng và phạm vi khảo sát.................................................................... 57
2.4.2. Thời gian và cách thức khảo sát ................................................................. 57
2.4.3. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 58
2.4.4. Kết quả khảo sát ........................................................................................... 58
2.5. Đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống Xếp hạng tín nhiệm khách
hàng doanh nghiệp tại VietinBank ...................................................................... 60
2.5.1. Một số ưu điểm của hệ thống xếp hạng tín nhiệm ..................................... 60
2.5.2. Một số hạn chế và phân tích nguyên nhân ................................................ 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN NHIỆM KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM ........................................................................................................................... 66
3.1. Định hướng cho hoạt động tín dụng tại VietinBank trong thời gian tới 66
3.2. Giải pháp hoàn thiện Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại
VietinBank ............................................................................................................. 67
3.2.1.
Xây dựng tỷ trọng cho bộ chỉ tiêu chấm điểm ....................................... 67
3.2.2.
Nâng cao năng lực cán bộ ..................................................................... 68
3.2.3.
Hoàn thiện hệ thống chương trình chấm điểm và Xếp hạng tín nhiệm70
3.2.4.
Xây dựng chính sách khách hàng trên cơ sở Xếp hạng tín nhiệm ...... 71
3.2.5.
Hoàn thiện các chỉ tiêu để đánh giá Xếp hạng tín nhiệm khách hàng
doanh nghiệp .......................................................................................................... 72
3.2.5.1. Hoàn thiện các chỉ tiêu tài chính .................................................. 72
3.2.5.2. Hoàn thiện các chỉ tiêu phi tài chính ............................................ 73
3.3. Những kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan ....................................... 77
3.3.1.
Kiến nghị với Bộ Tài chính hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam 77
3.3.2.
Kiến nghị với Cục thống kê về xây dựng các chỉ tiêu ngành ............... 78
3.3.3.
Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 81
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
: Báo cáo tài chính
BCLCTT
: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BIDV
: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CB
: Cán bộ
CBCĐTD
: Cán bộ chấm điểm tín dụng
CBTD
: Cán bộ tín dụng
CĐTD
: Chấm điểm tín dụng
DN
: Doanh nghiệp
GHTD
: Giới hạn tín dụng
NHCT
: Ngân hàng Công Thương
NHCTD
: Ngân hàng cấp tín dụng
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHTM
: Ngân hàng Thương mại
NHTW
: Ngân hàng Trung ương
KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TMCP
: Thương mại cổ phần
TSBĐ
: Tài sản bảo đảm
TSC
: Trụ sở chính
XHTN
: Xếp hạng tín nhiệm
VietcomBank : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
VietinBank
: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Bảng tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm DN của S&P
16
Bảng 1.2: Bảng tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm của Moody’s
17
Bảng 1.3: Phân phối 11 tỷ số chính của Moody’s theo mức phân loại tín dụng
28
Bảng 1.4: Phân phối 11 tỷ số chính của Moody’s theo mức phân loại tín dụng
(tiếp)
29
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank 2010-2013
33
Bảng 2.2 : Tình hình kiểm soát nợ quá hạn DN tại VietinBank 2010-2013
37
Bảng 2.3 : Tình hình nợ quá hạn DN tại VietinBank giai đoạn 2010-2013
38
Bảng 2.4: Quy trình chấm điểm doanh nghiệp hệ thống XHTN VCB
47
Bảng 2.5: Hệ số rủi ro chấm điểm XHTN DN mới thành lập của VCB
52
Bảng 2.6: Hệ thống ký hiệu xếp hạng tổ chức kinh tế của BIDV
54
Bảng 2.7: Số lượng bảng câu trả lời thu thập từ các chuyên gia
57
Biểu đồ 2.1: Thực trạng kinh doanh VietinBank 2010-2013
34
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận sau thuế VietinBank 2010-2013
35
Biểu đồ 2.3: Dư nợ khách hàng doanh nghiệp của VietinBank 2010-2013
36
Biểu đồ 2.4: Dư nợ tín dụng doanh nghiệp VietinBank 2010-2013
38
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp
9
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công tác XHTN KHDN tại VietinBank
40
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong các hoạt động của ngân hàng, nguồn thu từ tín dụng luôn chiếm tỷ trọng
đáng kể. Do đó, rủi ro tín dụng là một trong các yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động
của các Ngân hàng Thương mại. Để tham gia vào cuộc cạnh tranh giữa các ngân
hàng đặc biệt là trong hoạt động tín dụng, các Ngân hàng Thương mại trong nước
ngay từ bây giờ phải tự đổi mới mình, phải xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tín
dụng hiệu quả, phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chính vì vậy hoàn thiện
các công cụ quản lý rủi ro tín dụng luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu của các
NHTM. Một trong những biện pháp quản trị của các Ngân hàng Thương mại là sử
dụng các mô hình phân tích để chấm điểm về chất lượng, uy tín tín dụng của các
khách hàng từ đó có thể chọn lọc các khách hàng tốt và có chính sách phù hợp đối
với từng đối tượng khách hàng để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Xét riêng về tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam hiện nay, doanh thu từ việc cho vay chiếm tỷ trọng 70% - 80% trong tổng thu
của hệ thống. Tuy mang lại doanh thu cao nhưng sản phẩm cho vay chứa đựng
nhiều biến cố không mong đợi phát sinh trong quá trình cho vay (khách hàng mất
khả năng thanh khoản không trả được nợ hay trả nợ không đúng hạn). Những biến
cố này được phản ánh qua thông số “nợ quá hạn”. Năm 2010, nợ quá hạn là 3,938
tỷ đồng, chiếm 1.68% trong tổng số dư nợ. Con số này tăng vượt bậc gấp hơn 2 lần
trong năm 2011, lên đến 8,221 tỷ đồng, chiếm 2.8% tổng số dư nợ. Đến năm 2013,
con số này tuy giảm xuống còn 6,513 tỷ đồng, nhưng tỷ lệ chiếm đến 1.76% trong
tổng dư nợ. Tỷ lệ này so với 3% trong giới hạn do Hội sở VietinBank đề ra thì vẫn
đảm bảo an toàn trong hoạt động cho vay. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn lại tăng từ
1.68% - 1.76%, cho thấy việc quản lý nợ của các Chi nhánh đang ở tình trạng báo
động, cần có công tác kiểm tra, quản lý chất lượng chặt chẽ hơn.
Để từng bước nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam đã ban hành các quyết định liên quan đến việc Chấm điểm
và xếp hạng tín nhiệm khách hàng là doanh nghiệp, làm cơ sở cho quyết định cấp
2
tín dụng, thực hiện các chính sách khách hàng,… Sau nhiều năm thực hiện hệ thống
xếp hạng tín nhiệm này đã thể hiện tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn trong hoạt
động tín dụng. Mặc dù vậy hệ thống xếp hạng tín nhiệm đó còn nhiều hạn chế,
không phù hợp với chuẩn mực quốc tế và tình hình thực tế Việt Nam. Theo các
chuyên gia làm việc lâu năm của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, xác
suất thành công cho một bộ hồ sơ trình duyệt xếp hạng tín nhiệm ở lần đầu tiên chỉ
là 20%, song song đó công tác XHTN khách hàng hiện còn rất nhiều tồn tại liên
quan đến việc không tuân thủ quy định XHTN khách hàng hoặc có những dấu hiệu
tiềm ẩn chấm điểm không chính xác dẫn đến không phản ánh đúng thực trạng khách
hàng.
Vì vậy việc hoàn thiện hệ thống XHTN phù hợp với chuẩn mực quốc tế và
thực tiễn Việt Nam là rất cần thiết và hiện nay cũng đang được VietinBank triển
khai thực hiện. Do đó tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện xếp hạng tín nhiệm
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam”. Qua
đề tài, ngân hàng sẽ thấy được những ưu điểm và một số hạn chế nhất định, từ đó
nêu ra những giải pháp khắc phục và hoàn thiện hơn nữa hệ thống xếp hạng tín
nhiệm, tối thiểu rủi ro cho hoạt động tín dụng ngân hàng, và góp phần đưa ngân
hàng TMCP Công Thương phát triển hơn nữa trên trường quốc tế.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là đi vào thực trạng công tác xếp hạng tín nhiệm tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam để góp phần tìm ra các giải pháp hoàn thiện
xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng này.
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài sẽ nghiên cứu những vấn đề sau :
- Đúc kết các lý luận tổng quan về xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh
nghiệp đối với Ngân hàng thương mại.
- Tìm hiểu và phân tích, đánh giá thực trạng xếp hạng tín nhiệm khách hàng
doanh nghiệp của VietinBank. Từ đó đưa ra những mặt còn hạn chế, nguyên nhân
những hạn chế của hệ thống xếp hạng tín nhiệm của VietinBank.
3
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm khách
hàng doanh nghiệp hiện hành mà VietinBank đang áp dụng.
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hệ thống XHTN khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt không gian: tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Về mặt thời gian: giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2013
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp bàn giấy (desk research): tìm kiếm các thông tin về cơ sở lý
thuyết để xây dựng nền tảng cho đề tài, các loại công văn, quyết định, văn bản nội
bộ về công tác chấm điểm và XHTN khách hàng doanh nghiệp VietinBank. Đồng
thời, tác giả thu thập thông tin có sẵn từ Phòng Chấm điểm và Xếp hạng tín dụng
VietinBank nhằm có đánh giá tổng quan về tình hình hiện tại của hệ thống.
Thông tin sử dụng là thông tin thứ cấp từ 2 nguồn:
Bên trong Hệ thống Ngân hàng: các dữ liệu về nợ xấu, nợ quá hạn,
doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp, quy trình, phương pháp
chấm điểm và XHTN của VietinBank.
Bên ngoài: sách (các loại sách viết về nghiệp vụ tín dụng, về quản lý
rủi ro tín dụng, quản lý chất lượng), internet: bao gồm các bài báo, bản
tin, diễn đàn về lĩnh vực Ngân hàng, quản lý rủi ro,... Một số website
chủ yếu dùng trong luận văn: các tờ báo điện tử hiệp hội Ngân hàng
Việt Nam, chuyên trang VietinBank online.
- Phương pháp nghiên cứu hiện trường: giúp hiểu rõ hơn thực tế của quy
trình chấm điểm và XHTN khách hàng doanh nghiệp, bằng bảng câu hỏi mở, phỏng
vấn các chuyên gia trong ngành tìm ra nguyên nhân dẫn đến lỗi trong hệ thống
chấm điểm và XHTN VietinBank. Thông tin thu thập được là thông tin sơ cấp.
Phương pháp quan sát: tìm hiểu cách thức làm việc của bộ phận chấm
điểm và XHTN khách hàng.
4
Phương pháp phỏng vấn: tìm hiểu quan điểm của cán bộ lãnh đạo, cũng
là các chuyên gia trong lĩnh vực này.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
Trên cơ sở khái quát lý luận, nghiên cứu thực trạng hệ thống XHTN khách
hàng doanh nghiệp của VietinBank, đề tài xác định các hạn chế trong hệ thống xếp
hạng tín nhiệm của VietinBank. Nhận diện những vấn đề một cách kịp thời cũng
như đề ra các giải pháp hiệu quả để cải thiện chất lượng hệ thống xếp hạng tín
nhiệm, từ đó hạn chế rủi ro và nâng cao được vị thế cạnh tranh của VietinBank trên
thị trường tài chính.
6. Kết cấu của đề tài
Nội dung của bài nghiên cứu bao gồm:
- Chương 1 – Tổng quan về xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng Thương mại
- Chương 2 – Thực trạng xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Chương 3 – Giải pháp hoàn thiện xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.
Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương
mại
1.1.1.
Khái niệm – chức năng – cấu trúc xếp hạng tín nhiệm
1.1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín nhiệm
Xếp hạng tín nhiệm (credit ratings) là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Anh
(credit: sự tín nhiệm, ratings: sự xếp hạng) do John Moody đưa ra vào năm 1909
trong cuốn “cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích
và công bố bảng xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho 1.500 loại trái phiếu của 250
công ty theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái ABC được xếp lần lượt là AAA
đến C (hiện nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế).
Tuy nhiên xếp hạng tín nhiệm chỉ phát triển nhanh ở Mỹ sau cuộc khủng
hoảng kinh tế năm 1929 – 1933 khi hàng loạt các công ty vay nợ bị phá sản, vỡ nợ.
Thời kỳ này chính phủ Hoa Kỳ đã có nhiều quy định về việc cấm các định chế đầu
tư (các quỹ hưu trí, các quỹ bảo hiểm, ngân hàng dự trữ) bỏ vốn đầu tư mua trái
phiếu có độ tin cậy thấp dưới mức an toàn trong bảng xếp hạng tín nhiệm. Những
quy định này đã làm cho uy tín của các công ty xếp hạng tín nhiệm ngày một lên
cao. Song trong suốt hơn 50 năm, việc xếp hạng tín nhiệm chỉ được phổ biến ở Mỹ,
chỉ từ những năm 1970 đến nay, dịch vụ xếp hạng tín nhiệm mới được mở rộng và
phát triển khá mạnh ở nhiều nước.
Chúng ta có thể điểm qua một số định nghĩa về xếp hạng tín nhiệm như sau:
- Theo Bohn, John A, viết trong cuốn “phân tích rủi ro trên các thị trường
đang chuyển đổi” thì “xếp hạng tín nhiệm là sự đánh giá về khả năng một nhà phát
hành có thể thanh toán đúng hạn cả gốc và lãi đối với một loại chứng khoán trong
suốt thời gian tồn tại của nó”.
- Theo định nghĩa của công ty chứng khoán Merrill Lynch thì “xếp hạng tín
nhiệm là đánh giá hiện thời của công ty xếp hạng tín nhiệm về chất lượng tín dụng
của một nhà phát hành chứng khoán nợ, về một khoản nợ nhất định. Nói khác đi, đó
6
là cách đánh giá hiện thời về chất lượng tín dụng đang được xem xét trong hoàn
cảnh hướng về tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng nhà phát hành có thể
thanh toán gốc và lãi đúng hạn. Trong kết quả xếp hạng tín nhiệm chứa đựng cả ý
kiến chủ quan của chuyên gia xếp hạng tín nhiệm”.
- Theo công ty Moody’s thì “xếp hạng tín nhiệm là ý kiến về khả năng và sự
sẵn sàng của một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ
nhất định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ”.
- Theo tự điển thị trường chứng khoán thì “xếp hạng tín nhiệm là cách ước
tính chính thức tín nhiệm từ trước đến nay của cá nhân hay công ty về khả năng chi
trả bao gồm tất cả các số liệu kiểm tra, phân tích, hồ sơ lưu trữ về khả năng trách
nhiệm tín dụng của cá nhân và công ty kinh doanh”.
Tại nhiều nước trên thế giới, hầu hết các công ty lớn và các tổ chức cho vay
đều thiết lập bảng xếp hạng tín nhiệm đối với các khách hàng hiện tại cũng như
tương lai của họ.
Từ các định nghĩa trên, theo tác giả thì “xếp hạng tín nhiệm khách hàng
doanh nghiệp là đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và
triển vọng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp được xếp hạng từ đó xác
định được mức độ rủi ro không trả được nợ và khả năng trả nợ trong tương lai”.
1.1.1.2. Chức năng của hệ thống xếp hạng tín nhiệm
Hệ thống XHTN giúp cho ngân hàng giảm bớt khả năng bị tổn thất bằng việc
phát hiện sớm các khoản vay có vấn đề hoặc đi chệch hướng chính sách tín dụng mà
ban đầu ngân hàng đã đề ra. Nó giúp cho ngân hàng có một nhận định chung và
sớm hơn về danh mục cho vay trong định hướng tín dụng của mình để từ đó có các
biện pháp tăng cường việc giám sát và điều chỉnh cho phù hợp hơn.
Hệ thống XHTN giúp cho ngân hàng có thể tiếp cận và thu hút được nhiều
khách hàng hơn bằng những chiến lược quản lý rủi ro tín dụng của riêng mình.
Thông qua hệ thống XHTN, các ngân hàng có nhiều cơ sở hơn trong việc phân khúc
được từng đối tượng khách hàng từ đó có phương pháp ứng xử phù hợp, tạo được
uy tín và giúp cho hoạt động của ngân hàng ngày càng thuận lợi và ổn định. Dựa
7
trên kết quả XHTN, ngân hàng có thể đưa ra nhiều thang lãi suất cho vay khác nhau
dựa trên mức độ tín nhiệm của từng đối tượng khách hàng, lựa chọn được những
khách hàng mục tiêu, cân đối giữa lợi ích và rủi ro từ đó mang lại lợi nhuận cao
nhất cho chính mình.
Trong giai đoạn hội nhập nền kinh tế thế giới như hiện nay, nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh buộc các ngân hàng phải từng bước nâng cao hơn nữa phương
thức quản lý rủi ro tín dụng của mình. Do đó, hiệu quả của hệ thống XHTN doanh
nghiệp là một điều tiên quyết mà các ngân hàng trong nước cũng như thế giới đang
áp dụng.
1.1.1.3. Cấu trúc của hệ thống xếp hạng tín nhiệm
Hệ thống xếp hạng tín nhiệm gồm 03 phân hệ:
- Phân hệ chỉ tiêu: bao gồm nhóm chỉ tiêu tài chính và nhóm chỉ tiêu phi tài
chính. Đây chính là hệ thống các thông tin thô mà ngân hàng xây dựng với mục
đích thu thập các thông tin cần đánh giá về khách hàng qua các chỉ tiêu này.
- Phân hệ thang điểm: là hệ thống thông tin tổng hợp từng ngành, lĩnh vực đã
được lượng hóa theo từng mức thể hiện qua các thang đo từ thấp đến cao hoặc
ngược lại nhằm mục đích lượng hóa các thông tin thô thu được từ khách hàng thông
qua hệ thống các chỉ tiêu.
- Phân hệ ra quyết định: hệ thống chuẩn hóa các kết quả tổng hợp từ các chỉ
tiêu thô thu thập được (hệ thống chỉ tiêu), xác định các kết quả đóng góp của từng
chỉ tiêu vào kết quả chung (hệ thống thang điểm) và đưa ra quyết định cuối cùng về
xếp hạng tín dụng khách hàng đi kèm các chính sách đã được quy định trước.
1.1.2.
Vai trò của xếp hạng tín nhiệm
1.1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại
Cơ sở để lựa chọn khách hàng cho vay
Thông qua kết quả xếp hạng tín nhiệm khách hàng, ngân hàng sẽ đánh giá
được mức độ tín nhiệm của từng khách hàng vay vốn, xác định được mức độ rủi ro
khi cung cấp khoản vay, khả năng trả nợ vay. Dựa vào kết quả xếp hạng tín nhiệm
8
ngân hàng sẽ quyết định cho vay hay từ chối cho vay đảm bảo tính khách quan,
khoa học.
Xây dựng chính sách khách hàng
Mỗi nhóm khách hàng ngân hàng sẽ có những cách ứng xử khác nhau vừa
nhằm thu hút khách hàng vừa đảm bảo quản lý rủi ro, thông qua kết quả xếp hạng
tín nhiệm khách hàng, ngân hàng sẽ phân chia khách hàng thành những nhóm dựa
trên mức độ rủi ro. Những khách hàng có tín nhiệm cao, mức độ rủi ro thấp sẽ được
hưởng nhiều chính sách ưu đãi hơn so với những khách hàng có mức độ rủi ro cao
hơn. Chính sách khách hàng bao gồm chính sách về cơ chế tín dụng, chính sách về
lãi suất vay vốn, các loại phí,…
Xây dựng danh mục tín dụng
Dựa vào kết quả xếp hạng tín nhiệm ngân hàng sẽ đánh giá được mức độ rủi
ro của từng doanh nghiệp, từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng từ đó
mà xây dựng danh mục tín dụng phù hợp.
Phân loại nợ và quản lý nợ
Phần lớn các ngân hàng thương mại thực hiện việc phân loại nợ và trích dự
phòng rủi ro theo quy định chung của NHTW. Tuy nhiên khi các tổ chức tín dụng
đã xây dựng được hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của riêng mình thì sẽ phân loại
nợ và trích dự phòng rủi ro theo kết quả xếp hạng của hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ.
1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng
- Để đánh giá mức độ tín nhiệm của thị trường đối với bản thân doanh nghiệp:
XHTN do một tổ chức độc lập thực hiện, kết quả này có thể phản ánh mức độ tín
nhiệm của thị trường đối với doanh nghiệp, kết quả XHTN cao hay thấp cho thấy
mức độ tín nhiệm của thị trường cao hay thấp đối với doanh nghiệp.
- Tạo niềm tin đối với nhà đầu tư, người cho vay để tăng khả năng huy động
vốn: Kết quả xếp hạng cho biết mức độ rủi ro khi cho doanh nghiệp vay hay đầu tư
vào doanh nghiệp, kết quả XHTN càng cao cho thấy rủi ro thấp, nhà đầu tư sẽ yên
tâm hơn khi đầu tư vào doanh nghiệp.
9
- Các doanh nghiệp thông qua kết quả xếp hạng tín nhiệm để quảng bá hình
ảnh của doanh nghiệp mình: Công bố kết quả XHTN cũng là một cách để quảng bá
hình ảnh của doanh nghiệp, công bố cho thị trường tình hình hoạt động và minh
bạch các thông tin.
1.1.3.
Quy trình xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp
(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)
Hình 1.1: Quy trình xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp
Những giai đoạn chủ yếu của một quy trình XHTN khách hàng doanh nghiệp
bao gồm:
Thu thập thông tin về doanh nghiệp
Các thông tin dùng để phân tích, đánh giá xếp hạng chủ yếu từ hệ thống báo
cáo tài chính của doanh nghiệp vay vốn, bao gồm:
-
Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn
của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thường là cuối năm tài chính.
-
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp về
tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ.
10
-
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh luồng
tiền đi vào và ra khỏi doanh nghiệp, phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong
kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
-
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Bảng báo cáo đưa ra chi tiết và mở
rộng các thông tin tóm tắt trong Báo cáo tài chính, giúp hiểu rõ hơn về tình hình
thực tế của doanh nghiệp trong khoảng thời gian báo cáo. Chia làm 2 phần: phần
một, đưa ra thông tin về phương pháp kế toán mà doanh nghiệp áp dụng; phần hai,
giải thích cụ thể về các kết quả tài chính và hoạt động quan trọng của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng để phân tích rủi ro tín dụng và
xếp hạng doanh nghiệp. Ngoài ra, cần thu thập thêm thông tin về năng lực của
người quản lý cũng như uy tín, lịch sử của doanh nghiệp,…
Thông tin cần được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như: khảo sát thực tế,
từ báo cáo kiểm toán, từ các cơ quan quản lý, dịch vụ thông tin,… Số lượng thông
tin cần thu thập phụ thuộc vào mục tiêu và kinh nghiệm của người phân tích. Sự
chính xác và toàn diện của thông tin là những yếu tố quyết định đến kết quả phân
tích. Hơn nữa, ngoài những nguồn thông tin chính thức thì hệ thống báo cáo tài
chính, cần phải thu thập thêm những nguồn thông tin phi chính thức như: thông tin
từ các đối thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp các yếu tố đầu vào, khách hàng, các đại
lý tiêu thụ của doanh nghiệp,… Thông tin thu thập qua hình thức này, đòi hỏi cán
bộ tín dụng phải biết gạn lọc, xác định độ tin cậy bằng các phương pháp khác nhau,
để bảo đảm tính khách quan trong đánh giá và xếp hạng.
Phân tích và xử lý thông tin
Sau khi đã thu thập thông tin, bộ phận đánh giá tiến hành sàn lọc, phân loại
khách hàng. Bước này sẽ giúp hệ thống xác định, định vị được các công việc tiếp
theo. Phân loại khách hàng chính xác giúp bộ phận đánh giá vận dụng chính xác các
nhóm chỉ tiêu, hệ thống thang điểm cần áp dụng theo đặc thù doanh nghiệp, loại
khách hàng. Việc phân loại khách hàng thực hiện theo các tiêu chí nhất định, dễ
thực hiện.
11
Tiếp theo sẽ tiến hành phân tích thông tin. Bộ phận đánh giá kiểm tra tính xác
thực của thông tin thông qua việc áp dụng nhiều phương pháp (đối chiếu chéo,
phỏng vấn, nhận định,…) xác định nguồn gốc thông tin và mức độ ảnh hưởng chi
phối của thông tin, cuối cùng là xem xét mức độ đáp ứng đẩy đủ lượng thông tin
cần thiết để thực hiện việc xếp hạng. Toàn bộ thông tin thu thập phải được xử lý
theo các thang đo đã xây dựng. Nếu thông tin thu thập được không có sự mâu thuẫn
và đầy đủ theo yêu cầu, bộ phận đánh giá tiến hành chuyển sang thực hiện bước tiếp
theo, ngược lại, thông tin có sự mâu thuẫn, chưa đầy đủ thì bộ phận đánh giá tiếp
tục thu thập và xác minh lại thông tin.
Chấm điểm các chỉ tiêu
Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời chỉ
tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Các chỉ tiêu tài chính được chấm điểm dựa
trên ngành nghề và quy mô của doanh nghiệp thường gồm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ
tiêu cân nợ, chỉ tiêu hoạt động và chỉ tiêu thu nhập. Với mỗi chỉ tiêu có một mức
điểm và trọng số khác nhau. Các chỉ tiêu phi tài chính thường gồm chỉ tiêu về khả
năng trả nợ, uy tín giao dịch với ngân hàng, lưu chuyển tiền tệ,… Đặc biệt đối với
những chỉ tiêu phi tài chính phải được thiết kế cài xen kẽ để đảm bảo tính thống
nhất trong quá trình đánh giá các chỉ tiêu và phải được sử dụng hết sức linh hoạt,
khách quan, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, từng mặt hàng kinh doanh.
Trên cơ sở điểm ấn định cho các chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu được phân phối một số
điểm nhất định, tiếp theo số điểm mỗi chỉ tiêu lại được phân phối theo các mức
điểm khác nhau tùy theo mức độ. Dựa vào số điểm mà doanh nghiệp có được theo
từng chỉ tiêu, cán bộ đánh giá sẽ nhân số điểm của mỗi chỉ tiêu với trọng số đã xác
định cho từng chỉ tiêu, để có số điểm cuối cùng và sau đó cộng tổng số điểm các chỉ
tiêu làm căn cứ xếp hạng.
Phê chuẩn và kiểm định kết quả xếp hạng
Kết quả xếp hạng tín nhiệm là căn cứ để bộ phận ra quyết định cho vay từ chối
khoản vay hoặc xác định các nhóm nợ của doanh nghiệp phục vụ cho việc trích lập
dự phòng.
12
Quá trình xếp hạng được tiếp diễn với bộ phận đánh giá kết hợp với bộ phận
tín dụng tiếp tục theo dõi các thông tin từ khách hàng, từ các nguồn thông tin thu
thập được để điều chỉnh kết quả xếp hạng.
Sau khi xếp hạng doanh nghiệp, các ngân hàng cần tiến hành thống kê các kết
quả này và theo dõi các kết quả hoạt động thực tế so sánh với kết quả xếp hạng. Từ
kết quả so sánh này, nếu có sự khác biệt đáng kể, ngân hàng thương mại phân tích,
điều chỉnh việc xử lý thông tin, phân hạng kết quả xếp hạng dần hoàn thiện quy
trình đánh giá này.
1.1.4.
Các chỉ tiêu đánh giá xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp
1.1.4.1. Các chỉ tiêu định lượng (chỉ tiêu tài chính)
Đây là các chỉ tiêu được lấy trực tiếp hoặc kết quả tính toán dựa trên các báo
cáo tài chính như bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng
lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn
=
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động không tính hàng tồn kho mất phẩm chất, các khoản khó đòi.
Hệ số này có thể đo lường được khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Hệ số này
giảm chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp giảm, là dấu hiệu báo trước những
khó khăn tài chính tiềm tàng và ngược lại. Tuy nhiên nếu hệ số này tăng quá cao có
nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động, sử dụng không hiệu
quả tài sản lưu động do có quá nhiều tiền mặt nhà rỗi hay có quá nhiều nợ phải
đòi,... Mặt khác, trong nhiều trường hợp hệ số này phản ánh không chính xác khả
năng thanh khoản bởi nếu hàng hóa tồn kho là những hàng khó bán thì doanh
nghiệp rất khó biến chúng thành tiền để trả nợ.
Khả năng thanh toán nhanh
=
Tiền + đầu tư ngắn hạn + các khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Các khoản phải thu không tính khoản phải thu khó đòi doanh nghiệp chưa
trích dự phòng.
- Xem thêm -