BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
ÐẠI HỌC ÐÀ NẴNG
ĐOÀN THỊ NGỌC LAN
HOÀN THIỆN VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN
RỒNG VIỆT
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số:
60.34.30
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS HOÀNG TÙNG
Ðà Nẵng - Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
ĐOÀN THỊ NGỌC LAN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................3
6. Kết cấu của luận văn .......................................................................................3
7. Tổng quan tài liệu ...........................................................................................3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG
TY CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT ..........................................................................7
1.1. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT .........................................................7
1.1.1. Khái niệm công ty chứng khoán ...............................................................7
1.1.2. Điều kiện niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội .....................7
1.2. LÝ THUYẾT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN .......................................................8
1.2.1. Công bố thông tin .....................................................................................8
1.2.2. Yêu cầu pháp lý về công bố thông tin ......................................................9
1.3. NỘI DUNG CÔNG BỐ THÔNG TIN DÀNH CHO CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN NIÊM YẾT ................................................................................................ 14
1.3.1. Công bố thông tin về tình hình tài chính ................................................14
1.3.2. Công bố thông tin về tình hình hoạt động công ty .................................21
1.3.3. Công bố thông tin về tình hình quản trị công ty .....................................23
1.3.4. Công bố thông tin về sở hữu ..................................................................25
1.4. ĐẶC ĐIỂM CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC NƢỚC ...............................25
1.4.1. Đặc điểm công bố thông tin của Mỹ ......................................................25
1.4.2. Đặc điểm công bố thông tin của Pháp ....................................................26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT ...............................................................29
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT .....29
2.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần chứng
khoán Rồng Việt ...............................................................................................29
2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính của CTCP chứng khoán Rồng Việt ...29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty....................................................................30
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CTCP CHỨNG KHOÁN
RỒNG VIỆT .............................................................................................................32
2.2.1. Về phƣơng tiện công bố thông tin ..........................................................32
2.2.2. Công bố thông tin tài chính ....................................................................33
2.2.3. Công bố Báo cáo thƣờng niên ................................................................ 42
2.2.4. Công bố thông tin về tình hình quản trị công ty ............................................... 48
2.2.5. Công bố thông tin về sở hữu ..................................................................................... 51
2.3. NHỮNG TỒN TẠI TRONG CÔNG BỐ THÔNG TIN THEO ĐÁNH GIÁ
CỦA TÁC GIẢ .........................................................................................................54
2.3.1. Tồn tại ở phƣơng tiện công bố thông tin ................................................54
2.3.2. Tồn tại ở việc công bố thông tin về tình hình tài chính ..........................54
2.3.3. Tồn tại ở việc công bố thông tin về tình hình hoạt động ........................55
2.3.4. Tồn tại ở việc công bố thông tin về tình hình quản trị công ty ..............55
2.3.5. Tồn tại ở việc công bố thông tin về sở hữu ............................................55
CHƢƠNG 3. KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÕNG CỦA NHÀ ĐẦU TƢ VỀ
VẤN ĐỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG
KHOÁN RỒNG VIỆT ............................................................................................57
3.1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ KHẢO SÁT ...................................................................57
3.2. MỤC TIÊU KHẢO SÁT ...................................................................................57
3.3. MÔ HÌNH KHẢO SÁT .....................................................................................57
3.4. ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT ................................................................................58
3.5. QUY TRÌNH KHẢO SÁT .................................................................................58
3.6. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA .......................................................................................59
3.6.1. Đánh giá mẫu chọn .................................................................................59
3.6.2. Kết quả thống kê mô tả ...........................................................................61
3.6.3. Phân tích nhân tố ....................................................................................65
3.7. NHỮNG TỒN TẠI TRONG CÔNG BỐ THÔNG TIN THEO KHẢO SÁT
NHÀ ĐẦU TƢ ..........................................................................................................68
3.7.1. Tồn tại ở phƣơng tiện công bố thông tin ................................................68
3.7.2. Tồn tại ở việc công bố thông tin về tình hình tài chính ..........................69
3.7.3. Tồn tại ở việc công bố thông tin về tình hình hoạt động ........................69
3.7.4. Tồn tại ở việc công bố thông tin về tình hình quản trị công ty ..............69
3.7.5. Tồn tại ở việc công bố thông tin về sở hữu ............................................69
CHƢƠNG 4. NHỮNG ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC CÔNG BỐ
THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT ..71
4.1. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI PHƢƠNG TIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN ..................71
4.1.1. Website công bố thông tin ......................................................................71
4.1.2. Bộ phận công bố thông tin......................................................................73
4.1.3. Tài liệu, ấn phẩm ....................................................................................73
4.2. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN TÀI CHÍNH ..............73
4.3. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG TRONG BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN .........................................................74
4.4. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN TÌNH HÌNH QUẢN
TRỊ CÔNG TY ..........................................................................................................76
4.5. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ SỞ HỮU ........................76
4.6. GỢI Ý CHÍNH SÁCH .......................................................................................77
KẾT LUẬN ..............................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................80
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCKT
: Báo cáo kiểm toán
BCLCTT
: Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
BCTC
: Báo cáo tài chính
BCTN
: Báo cáo thƣờng niên
BTC
: Bộ Tài chính
CBTT
: Công bố thông tin
CTCK
: Công ty chứng khoán
CTCP
: Công ty cổ phần
CTNY
: Công ty niêm yết
CĐKT
: Cân đối kế toán
HSC
: Công ty chứng khoán Hồ Chí Minh
HNX
: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
HĐQT
: Hội đồng quản trị
NĐT
: Nhà đầu tƣ
SSI
: Công ty chứng khoán Sài Gòn
VDSC
: Công ty chứng khoán Rồng Việt
VDS
: Mã giao dịch cổ phiếu công ty chứng
khoán Rồng Việt
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Tên bảng
Tổng kết ngày công bố báo cáo tài chính của VDSC
Khoản mục tiền và tƣơng đƣơng tiền trình bày trên thuyết
minh BCTC của SSI
Khoản mục tiền và tƣơng đƣơng tiền trình bày trên thuyết
minh BCTC của HSC
Khoản mục tiền và tƣơng đƣơng tiền trình bày trên thuyết
minh BCTC của VDSC
Danh mục đầu tƣ ngắn hạn trình bày trên thuyết minh
BCTC của VDSC
Thuyết minh khoản mục đầu tƣ tài chính ngắn hạn trên
BCTC của SSI
Thuyết minh khoản mục phải thu ngắn hạn trên BCTC của
VDSC
So sánh tỷ trọng phải thu ngắn hạn trên tổng tài sản
Bảng tổng kết thời hạn công bố Báo cáo tỷ lệ an toàn tài
chính
Bảng thống kê tỷ lệ an toàn tài chính tại VDSC, SSI và
HSC
Trang
34
35
35
36
37
38
39
40
41
42
Bảng 2.11
Bảng tổng kết thời hạn công bố Báo cáo thƣờng niên
42
Bảng 2.12
So sánh kết quả kinh doanh qua các năm 2010, 2011, 2012
43
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Biến động tài sản và nguồn vốn qua các năm 2010, 2011,
2012
So sánh cơ cấu tài sản, nguồn vốn và tỷ suất sinh lời qua
các năm 2010, 2011, 2012
Giá trị sổ sách cổ phiếu VDS qua các năm 2010, 2011,
2012
44
44
45
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 2.18
Bảng tổng kết thời hạn công bố Báo cáo tình hình quản trị
công ty
Bảng tổng kết công bố nghị quyết, quyết định HĐQT, thay
đổi nhân sự chủ chốt
Bảng tổng kết thời hạn công bố Tài liệu liên quan Đại hội
cổ đông
48
50
51
Bảng 2.19
Bảng cơ cấu sở hữu cổ phiếu VDS
51
Bảng 2.20
Bảng danh sách cổ đông lớn của VDSC
52
Bảng 2.21
Bảng tổng kết công bố thông tin về giao dịch của cổ đông
lớn, cổ đông sáng lập, giao dịch cổ phiếu quỹ VDS
52
Bảng 3.1
Thời gian tham gia đầu tƣ CK của KH đƣợc điều tra
59
Bảng 3.2
Tỷ lệ vốn sẵn có dùng để đầu tƣ CK của KH đƣợc điều tra
60
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Kết quả thống kê mô tả phản ánh mức độ hài lòng của
NĐT đối với phƣơng tiện CBTT của VDSC
Kết quả thống kê mô tả phản ánh mức độ hài lòng của
NĐT đối với việc CBTT tài chính của VDSC
Kết quả thống kê mô tả phản ánh mức độ hài lòng của
NĐT đối với việc CBTT về tình hình hoạt động của VDSC
Kết quả thống kê mô tả phản ánh mức độ hài lòng của
NĐT đối với việc CBTT về tình hình quản trị của VDSC
Kết quả thống kê mô tả phản ánh mức độ hài lòng của
NĐT đối với việc CBTT về tình hình quản trị của VDSC
Kết quả phân tích nhân tố phƣơng tiện CBTT của VDSC
Kết quả phân tích nhân tố CBTT về tình hình tài chính của
VDSC
Kết quả phân tích nhân tố CBTT về tình hình hoạt động
của VDSC
Kết quả phân tích nhân tố CBTT về tình hình quản trị của
VDSC
61
62
63
64
65
66
66
67
67
Bảng 3.12
Kết quả phân tích nhân tố CBTT về tình hình sở hữu của
VDSC
68
Bảng 4.1
Bảng theo dõi lịch sử giá cổ phiếu VDSC
72
Bảng 4.2
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của HSC
75
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình
Tên hình
Trang
Hình 2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của CTCP chứng khoán Rồng Việt
31
Hình 2.2
Biểu đồ so sánh tỷ trọng các khoản phải thu
40
Hình 2.3
Biến động doanh thu thuần
45
Hình 2.4
Biến động lợi nhuận sau thuế
45
Hình 2.5
Biến động tổng tài sản
45
Hình 2.6
Biến động vốn CSH
45
Hình 2.7
Biểu đồ biểu diễn tình hình biến động khối lƣợng giao dịch
cổ phiếu VDS
54
Hình 3.1
Biểu đồ tỷ lệ giới tính của khách hàng đƣợc điều tra
59
Hình 3.2
Biểu đồ tỷ lệ nghề nghiệp của khách hàng đƣợc điều tra
60
Hình 4.1
Sơ đồ biểu diễn phân loại thông tin trên website CBTT của
VDSC
71
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đã trải qua gần 12 năm hình thành và
phát triển. Cùng với những thăng trầm của nền kinh tế, thị trƣờng chứng
khoán Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định song vẫn còn đó
những tồn tại cần khắc phục. Nếu ở giai đoạn đầu hình thành, thị trƣờng
chứng khoán là kênh huy động vốn vô cùng hấp dẫn của nền kinh tế và đó
cũng là lí do mà VNIndex vƣợt mốc 1000 điểm vào năm 2007. Thì ở giai
đoạn cuối năm 2007 đến nay, thị trƣờng lại suy thoái mạnh mà một phần
nguyên nhân là ở vấn đề công bố thông tin còn bất cân xứng và thiếu minh
bạch làm suy giảm niềm tin của nhà đầu tƣ vào thị trƣờng.
Vấn đề công bố thông tin ngày càng nóng trên các trang báo, bản tin
chứng khoán khi mà hàng loạt công ty bị UBCK xử phạt, nhắc nhở do chậm
công bố thông tin hoặc công bố không đầy đủ. Thực tiễn đặt ra yêu cầu cho
doanh nghiệp đặc biệt là công ty đại chúng và doanh nghiệp niêm yết cần phải
hoàn thiện việc công bố thông tin của đơn vị mình, không chỉ dừng lại ở
thông tin bắt buộc mà còn là thông tin tự nguyện. Bởi công bố thông tin chính
là cầu nối giữa doanh nghiệp và nhà đầu tƣ, là nơi gia tăng giá trị niềm tin cho
doanh nghiệp.
Qua tham khảo, tác giả nhận thấy đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu liên
quan đến vấn đề công bố thông tin doanh nghiệp ở những khía cạnh khác
nhau nhƣ nghiên cứu của Lê Vĩnh Trƣờng (2008) về các nhân tố ảnh hƣởng
đến mức độ minh bạch thông tin của các doanh nghiệp niêm yết, nghiên cứu
của Đoàn Nguyễn Trang Phƣơng (2010) về công bố thông tin của doanh
nghiệp trên internet, hay gần đây là nghiên cứu của PGS.TS Nguyễn Công
Phƣơng (2012) về thực trạng công bố thông tin trong báo cáo tài chính của
các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh, … Tất cả
2
các đề tài trên đều nghiên cứu trên quy mô lớn là các doanh nghiệp hoặc các
công ty niêm yết.
Tiếp tục kế thừa những nghiên cứu trƣớc, tác giả chọn cho mình hƣớng
nghiên cứu công bố thông tin nhƣng ở quy mô nhỏ tại một công ty chứng
khoán .
Với những lí do trên, tác giả chọn vấn đề “Hoàn thiện việc công bố
thông tin của công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nhằm đạt đến những mục tiêu sau:
Đƣa ra ý kiến đánh giá thực trạng công bố thông tin của công ty cổ phần
chứng khoán Rồng Việt dựa trên việc so sánh với các doanh nghiệp niêm yết
cùng ngành và những nhận xét từ khảo sát ý kiến của nhà đầu tƣ.
Đề xuất một số gợi ý giúp công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt hoàn
thiện vấn đề công bố thông tin.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu việc công bố thông tin trong doanh
nghiệp chứng khoán.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu việc công bố thông tin của công ty cổ
phần chứng khoán Rồng Việt tại thời điểm bắt đầu niêm yết trên sàn HNX
ngày 25/05/2010 đến 30/06/2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, tác giả vận dụng cả hai phƣơng pháp
nghiên cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Cụ thể:
Nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng thông qua khai thác dữ liệu thứ cấp
về thông tin đƣợc công bố trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, website
của doanh nghiệp, … nhƣ là báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên, … Qua
đó tác giả phân tích những điểm mạnh và hạn chế của thông tin mà Rồng Việt
3
công bố đồng thời so sánh với việc công bố thông tin của các công ty chứng
khoán niêm yết khác.
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng thông qua điều tra nhà đầu tƣ
chứng khoán, thiết lập mô hình đo lƣờng mức độ hài lòng của nhà đầu tƣ
chứng khoán đối với việc công bố thông tin của Rồng Việt.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ giúp công ty cổ phần chứng khoán Rồng
Việt đánh giá đƣợc thực trạng công bố thông tin của mình và là cơ sở để các
nhà quản lý tham khảo những đề xuất tác giả đƣa ra nhằm góp phần tăng
cƣờng thông tin đƣợc công bố của Rồng Việt.
Về mặt lý luận và phƣơng pháp, đề tài đóng vai trò nhƣ một nghiên cứu
khám phá làm tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo trong việc công bố thông
tin của công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
bảng viết tắt, luận văn đƣợc kết cấu theo bốn chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công bố thông tin của công ty chứng
khoán niêm yết.
Chương 2: Thực trạng công bố thông tin của công ty cổ phần chứng
khoán Rồng Việt.
Chương 3: Khảo sát mức độ hài lòng của nhà đầu tƣ về việc công bố
thông tin của công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt.
Chương 4: Những đề xuất nhằm hoàn thiện việc công bố thông tin của
công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt
7. Tổng quan tài liệu
Thế giới đã quan tâm đến vấn đề công bố thông tin từ nhiều thập niên
trƣớc theo hai hƣớng:
4
Hướng thứ nhất nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ công bố
thông tin. Cụ thể, Mitchell (Mitchell, Jason D, Chia. Chris WL & Loh,
Andrew S năm 1995 , p1-16) đã thực hiện nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố
ảnh hƣởng đến mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết qua
thăm dò ở Úc và các ngành công nghiệp dầu. Chow và Wong Boren (1987),
Ashbaughe et al. (1999) cho rằng quy mô doanh nghiệp và hình thức sở hữu
có ảnh hƣởng đến mức độ công bố thông tin doanh nghiệp. Hay các nghiên
cứu Brennan và Hourigan (1998), Debreceny et al. (2002), Oyeler et al
(2003), Hussainey và Al. Nodel (2008) cho rằng loại hình kinh doanh khác
nhau sẽ có mức độ công bố thông tin khác nhau; Marston và Polei (2004),
Oyeler et al (2003), Pirchegger và Wagenhofer (2004) lại cho rằng các công
ty có khả năng sinh lời cao sẽ có xu hƣớng công bố rộng rãi thông tin của
mình; còn Ettredge et al. (2002), Ismail (2002), Breman và Hourigan (2004),
Debreceny et al.(2004) đƣa ra tỷ suất nợ và khả năng tăng vốn chủ có ảnh
hƣởng đến mức độ công bố thông tin. Điển hình Gray, Meek (Meek, G. K,
Roberts, CB & Gray, SJ, 1995 p555- 572) đã nghiên cứu thực nghiệm ở 116
doanh nghiệp ở Mỹ, 64 doanh nghiệp ở Anh và 46 lục địa châu Âu các tập
đoàn đa quốc gia để thực nghiệm nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến
công bố thông tin tự nguyện trong báo cáo hàng năm.
Hướng thứ hai nghiên cứu việc công bố thông tin kế toán, thông tin tự
nguyện ảnh hƣởng đến việc ra quyết định của nhà đầu tƣ. Bao gồm các nghiên
cứu nhƣ, Laohapolwatana et al., (2005); Adina & Ion, (2008) đƣa ra các thông
tin có tính minh bạch (transparent) và dễ hiểu (understandable) phục vụ ngƣời
sử dụng; hay thông tin kế toán – những thông tin đƣợc trình bày trong các báo
cáo tài chính của công ty – đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc
cung cấp những thông tin hữu ích giúp cho ngƣời sử dụng thông tin ra quyết
định trong nghiên cứu của Healy & Palepu, (2001); Adina & Ion, (2008); còn
5
Gao, (2007); Kanodia, (2007); Beyer & Guttman, (2010) cho rằng các công
bố kế toán – các thông tin do công ty công bố với công chúng thông qua các
báo cáo tài chính của họ có “ảnh hƣởng thật sự” đến quá trình ra quyết định
của ngƣời sử dụng thông tin, đặc biệt là các nhà đầu tƣ. Và Adina và Ion
(2008) đã kết luận rằng công bố thông tin là một yếu tố quan trọng có ảnh
hƣởng đến việc phân bổ hiệu quả các nguồn lực của xã hội và giảm thiểu sự
nhiễu loạn thông tin giữa doanh nghiệp và các đối tƣợng sử dụng thông tin
bên ngoài doanh nghiệp.
Đối với Việt Nam, những năm gần đây khi mà thị trƣờng chứng khoán
ngày càng phát triển, các nghiên cứu về vấn đề công bố thông tin cũng dần trở
nên phổ biến. Cụ thể:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ công bố thông tin bao
gồm: PGS. TS Hoàng Tùng đƣa ra bài báo mà nội dung bài viết bàn thảo các
khía cạnh liên quan đến việc công bố thông tin trên thị trƣờng chứng khoán
của các Công ty niêm yết, các kết quả nghiên cứu thực nghiệm và nội dung
các thông tin cần công bố; Tác giả Đoàn Nguyễn Trang Phƣơng đã có nghiên
cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ công bố thông tin của các doanh
nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam1(2010, p210 -216);
nghiên cứu của tác giả Lê Thị Trúc Loan (2012, P 119- 126) kết quả nhân tố
tỷ suất lợi nhuận đƣợc đo bằng lợi nhuận sau thuế trên tổng vốn chủ sở hữu
tại thời điểm 31/12/2010 có ảnh hƣởng đến mức độ công bố thông tin của
doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam; nghiên cứu
của tác giả giả Lê Trƣờng Vinh, Hoàng Trọng “Các yếu tố ảnh hƣởng đến
mức độ minh bạch thông tin của các doanh nghiệp niêm yết theo cảm nhận
của nhà đầu tƣ”. Kết quả của nghiên cứu đã cho rằng nhân tố Q có ảnh hƣởng
đến sự minh bạch trong công bố thông tin; gần đây nhất tác giả Phạm Thị Thu
1
Kỷ yếu hội thảo “35 năm phát triển và hội nhập trƣờng Đại học kinh tế , Đại học Đà Nẵng”trang 210 -216
6
Đông đã bảo vệ thành công đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến mức
độ công bố thông tin trong BCTC của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội (2013).
Nghiên cứu về thực trạng công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm
yết hiện nay, gồm: Đặng Thị Thúy Hằng (2011) nghiên cứu về “Thực trạng và
giải pháp cho vấn đề công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp niêm yết
ở Việt Nam”; tác giả Hà Xuân Thạch và Lê Ngọc Hiệp “Nâng cao chất lƣợng
báo cáo tài chính của công ty niêm yết”.
Kế thừa đóng góp từ những nghiên cứu trƣớc, tác giả tiếp tục khai thác
đề tài công bố thông tin nhƣng tập trung nghiên cứu việc công bố thông tin tại
một công ty chứng khoán niêm yết cụ thể và đo lƣờng mức độ hài lòng của
nhà đầu tƣ đối với việc công bố thông tin của công ty đó.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
1.1. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
1.1.1. Khái niệm công ty chứng khoán
Nguyên tắc trung gian là một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản
nhất của thị trƣờng chứng khoán. Theo nguyên tắc này, mọi hoạt động diễn ra
trên thị trƣờng chứng khoán tập trung đều phải thông qua tổ chức trung gian,
đó là công ty chứng khoán. Công ty chứng khoán là một tổ chức tài chính trung
gian chuyên kinh doanh chứng khoán, là đơn vị có tƣ cách pháp nhân, có vốn
riêng và hạch toán độc lập.
Tại Việt Nam, theo quy chế về tổ chức hoạt động của công ty chứng
khoán ở quyết định 27/2007/QĐ-BTC ban hành ngày 24/4/2007 công ty
chứng khoán đƣợc định nghĩa là tổ chức có tƣ cách pháp nhân hoạt động kinh
doanh chứng khoán, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động: môi
giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tƣ
vấn đầu tƣ chứng khoán.
1.1.2. Điều kiện niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Điều kiện niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đƣợc quy định
chi tiết tại Nhị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007. Cụ thể:
- Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm
yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
- Hoạt động kinh doanh của năm liền trƣớc năm đăng ký niêm yết phải
có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm, hoàn thành các
8
nghĩa vụ tài chính với Nhà nƣớc và có tình hình tài chính lành mạnh tính đến
thời điểm đăng ký niêm yết;
- Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm
giữ;
- Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc và Kế toán trƣởng của
công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời
gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6
tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nƣớc do các cá nhân
trên đại diện nắm giữ.
1.2. LÝ THUYẾT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
1.2.1. Công bố thông tin
Nghiên cứu “Bàn về mối quan hệ giữa một số nhân tố thuộc về đặc điểm
doanh nghiệp và mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết
trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam” của tác giả Lê Thị Trúc Loan, (2012)
đã giới thiệu các lý thuyết công bố thông tin; bao gồm các lý thuyết kinh tế
(có lý thuyết đại diện (agency theory) và lý thuyết tín hiệu (signaling theory)),
lý thuyết về sự thay đổi thể chế (Institutional change theory) và lý thuyết về
truyền đạt phƣơng pháp mới (innovation diffusion theory).
- Lý thuyết đại diện chỉ ra rằng ngƣời đại diện công ty (giám đốc) có xu
hƣớng thúc đẩy việc công bố thông tin nhằm thuyết phục các cổ đông rằng họ
đang điều hành công ty ở mức tối ƣu bởi vì họ cho rằng các cổ đông công ty
thƣờng kiểm soát họ thông qua công việc quản lý công ty của họ. Vì vậy, gia
tăng mức độ công bố thông tin đƣợc xem là một trong những giải pháp giảm chi
phí giám đốc và là một trong những công cụ nhằm giảm bớt mâu thuẫn về lợi
ích giữa giám đốc và các cổ đông.
9
- Lý thuyết tín hiệu chỉ ra rằng công bố thông tin là một trong những
công cụ mà một số doanh nghiệp sử dụng để tạo ra sự khác biệt về chất lƣợng
hoạt động của chính các doanh nghiệp này so với các doanh nghiệp khác.
Theo Ross (1997), lý thuyết tín hiệu giả định rằng các công ty có kết quả hoạt
động tốt thƣờng sử dụng thông tin tài chính nhƣ là công cụ để truyền tín hiệu
đến thị trƣờng. Chẳng hạn nhƣ tỷ suất nợ đƣợc xem nhƣ là tín hiệu để phân
biệt công ty hoạt động tốt và công ty hoạt động kém. Ngoài ra, giám đốc công
ty có lợi nhuận cao thƣờng có xu hƣớng gia tăng mức độ công bố thông tin để
truyền tín hiệu đến các cổ đông rằng công ty hoạt động có lợi nhuận nhằm
củng cố vị trí và thu nhập của họ (Oyeler et al., 2003).
- Lý thuyết về truyền đạt phương pháp mới làm rõ nguyên nhân của việc
áp dụng và phát triển phƣơng pháp mới. Phƣơng pháp mới chính là việc công
bố thông tin doanh nghiệp trên Internet. Theo Rogers (1995), tỷ lệ thành công
của việc áp dụng phƣơng pháp mới phụ thuộc vào một số thuộc tính, bao gồm
lợi thế cạnh tranh (chẳng hạn lợi thế kinh tế, ƣu thế trong xã hội), khả năng
tƣơng thích, tính phức tạp, tính thử nghiệm và khả năng quan sát. Chẳng hạn
nhƣ nếu một công ty Việt Nam có đầy đủ phƣơng tiện kỹ thuật truyền thông
và có website, dễ dàng nhận thấy rằng công ty có lợi thế trong việc công bố
thông tin.
1.2.2. Yêu cầu pháp lý về công bố thông tin
a. Đối tượng công bố thông tin
Theo TT 52/2012/TT-BTC, đối tƣợng công bố thông tin bao gồm: công
ty đại chúng, tổ chức phát hành (ngoại trừ trƣờng hợp phát hành trái phiếu
đƣợc Chính phủ bảo lãnh), công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, Sở giao
dịch chứng khoán (SGDCK), Trung tâm Lƣu ký chứng khoán (TTLKCK) và
ngƣời có liên quan.
10
b. Nguyên tắc công bố thông tin
Công bố thông tin của tổ chức niêm yết cần tuân thủ theo các quy định
tại Thông tƣ 52/2012/TT-BTC với các nguyên tắc cơ bản sau:
Việc công bố thông tin phải đầy đủ, chính xác và kịp thời;
Việc công bố thông tin phải do ngƣời đại diện theo pháp luật hoặc ngƣời
đƣợc ủy quyền công bố thông tin thực hiện. Ngƣời đại diện theo pháp luật của
công ty phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do ngƣời đƣợc ủy quyền
công bố thông tin công bố;
Tổ chức niêm yết khi thực hiện công bố thông thông tin phải thông báo
nội dung thông tin công bố cho UBCKNN, HNX;
Ngày công bố thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên phƣơng tiện
công bố thông tin. Ngày báo cáo về việc công bố là ngày gửi fax, gửi dữ liệu
điện tử, ngày UBCKNN, HNX nhận đƣợc thông tin công bố bằng văn bản;
Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam phải là tiếng Việt. Trƣờng hợp pháp luật quy định công bố thông tin bổ
sung bằng ngôn ngữ khác, ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin bao gồm
tiếng Việt và ngôn ngữ khác theo quy định;
Trƣờng hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, tổ chức niêm
yết phải báo cáo và có văn bản giải trình lên UBCKNN, HNX.
c. Phương tiện công bố thông tin
Theo sổ tay công bố thông tin dành cho công ty niêm yết, phƣơng tiện
công bố thông tin của các tổ chức niêm yết bao gồm:
Báo cáo thường niên: là ấn phẩm thƣờng niên cung cấp thông tin toàn
diện về tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính của công ty trong năm tài
chính liền trƣớc;
- Xem thêm -