i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc khóa luận này tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ
của các cơ quan, các thầy, các cô, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Trƣớc tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các Thầy Cô của
Trƣờng Đại học thƣơng mại Khoa Sau Đại học đã giảng dạy tôi trong suốt 2
năm qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đặc biệt tới PGS, TS Phan Thị Thu Hoài –
Trƣởng hoa ar eting – Trƣờng Đại học Thƣơng mại Hà Nội đã tận tình
giúp đỡ, hƣớng dẫn, đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện
và hoàn thành bài luận văn.
Tôi xin g i ời cảm ơn chân thành đến ng V hi ong – Tổng giám đốc
Công ty MobiFone Global, Bà Trần Thị hi – Kế toán trƣởng và các anh chị
trong Công ty đã tạo điều iện và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu
và nghi n c u về Công ty.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các nhà hoa học trong ngành, các bạn bè đồng
nghiệp và gia đình đã động viên và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
bài luận văn này!
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2015
Tác giả
Ngô Thanh Hiệp
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên c u trong luận văn này à
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi c ng xin cam đoan các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Ngô Thanh Hiệp
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................ vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên c u của đề tài...................................................................1
2. Tổng quan tình hình khách thể nghiên c u ở Việt Nam và thế giới...............3
3. Các mục tiêu nghiên c u .....................................................................................4
4. Các câu hỏi đặt ra trong nghiên c u ...................................................................5
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên c u ......................................................................5
6. hƣơng pháp nghiên c u .....................................................................................6
7. Ý nghĩa của nghiên c u ....................................................................................... 8
8. Giới thiệu kết cấu của luận văn ...........................................................................8
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRUYỀN
THÔNG MARKETING CỦA CÔNG TY KINH DOANH ......................... 10
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ TRUYỂN
THÔNG MARKETING ......................................................................................... 10
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và mô hình truyền thông tổng quát ........................ 10
1.1.2 Khái niệm, vai trò, mục đích của truyền thông marketing .......................13
1.1.3 Hệ thống truyền thông marketing của doanh nghiệp ................................ 16
1.1.4 Quá trình truyền thông marketing ............................................................... 17
1.2 PHÂN TÍCH CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TRUYỀN THÔNG
MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................. 18
1.2.1 Xác định khách hàng mục tiêu ....................................................................18
1.2.2 Xác lập mục tiêu truyền thông marketing ..................................................20
1.2.3 Xác định ngân sách hoạt động truyền thông marketing ........................... 23
iv
1.2.4 Lựa chọn kênh truyền thông marketing ......................................................25
1.2.5 Lựa chọn phối th c các công cụ truyền thông marketing ........................ 26
1.2.6 Xây dựng thông điệp truyền thông marketing ...........................................29
1.2.7 Lập kế hoạch thực thi truyền thông marketing ..........................................30
1.2.8 Đánh giá hiệu quả truyền thông marketing ................................................32
1.3 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP .......................... 36
1.3.1 Môi trƣờng bên ngoài ...................................................................................36
1.3.2 Môi trƣờng bên trong ....................................................................................39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING
CỦA CÔNG TY MOBIFONE GLOBAL ....................................................................42
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MOBIFONE GLOBAL.............................. 42
2.1.1 Lịch s hình thành ......................................................................................... 42
2.1.2 Cơ cấu tổ ch c ............................................................................................... 43
2.1.3 Các dịch vụ kinh doanh của MobiFone Global: ........................................50
2.1.4 Kết quả kinh doanh từ năm 2008 đến năm 2014 .......................................51
2.2 TÁC ĐỘNG CỦA NHÂN TỐ MÔI TRƢỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG MARKETING CỦA CÔNG TY MOBIFONE GLOBAL 53
2.2.1 Tác động của môi trƣờng bên ngoài ........................................................... 53
2.2.2 Tác động của môi trƣờng bên trong ............................................................ 66
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING CỦA
CÔNG TY MOBIFONE GLOBAL......................................................................69
2.3.1 Phân tích ma trận SWOT đối với hoạt động truyền thông marketing của
Mobifone Global .....................................................................................................69
2.3.2 Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty Mobifone
Global .......................................................................................................................71
2.3.3 Các kết luận đánh giá chung và nguyên nhân tồn tại................................ 84
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TRUYỀN THÔNG
MARKETING CỦA CÔNG TY MOBIFONE GLOBAL ........................... 88
v
3.1 DỰ BÁO NHỮNG THAY ĐỔI CỦA MÔI TRƢỜNG KINH DOANH,
THỊ TRƢỜNG VIỄN THÔNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
MOBIFONE GLOBAL TRONG THỜI GIAN TỚI ..........................................90
3.1.1 Những thay đổi về môi trƣờng kinh doanh ................................................90
3.1.2 Một số thay đổi về thị trƣờng viễn thông ...................................................93
3.2 ĐỊNH HƢỚNG KINH DOANH VÀ MỤC TIÊU HOÀN THIỆN
TRUYỀN THÔNG MARKETING CỦA CÔNG TY MOBIFONE GLOBAL
ĐẾN Ă 2017 TẦM NHÌN 2020 .....................................................................95
3.2.1 Định hƣớng phát triển kinh doanh các dịch vụ của Mobifone Global....95
3.2.2 Mục tiêu hoàn thiện truyền thông marketing của công ty Mobifone
Global đến năm 2017 tầm nhìn 2020....................................................................98
3.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TRUYỀN THÔNG MARKETING
CỦA CÔNG TY MOBIFONE GLOBAL ........................................................... 99
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện mục tiêu và đối tƣợng nhận tin truyền thông
marketing của Mobifone Global ...........................................................................99
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện thông điệp truyền thông marketing .....................101
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện xác định nguồn ngân sách truyền thông marketing103
3.3.4. Nhóm giải pháp về các công cụ truyền thông marketing .................. 105
3.3.5 Nhóm giải pháp về truyền thông marketing nội bộ ...............................107
3.3.6 Giải pháp hoàn thiện tổ ch c kiểm tra, giám sát và đánh giá hoạt động
truyền thông marketing ........................................................................................115
3.3.7 Các giải pháp khác ......................................................................................119
3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...................................................................................120
3.4.1 Kiến nghị với Tổng công ty Mobifone .....................................................120
3.4.2 Kiến nghị với Bộ Thông tin và Truyền thông .........................................121
KẾT LUẬN ..........................................................................................................138
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC BẢNG
BẢNG
TÊN BẢNG
TRANG
1.1
Mô hình truyền thông tổng quát
10
1.2
Hệ thống truyền thông marketing
15
1.3
Mô hình xây dựng kế hoạch truyền thông marketing
16
1.4
Ảnh hƣởng của chu kỳ sống đến hoạt động truyền thông
33
2.1
Kết quả kinh doanh 2008-2014
38
2.2
Danh sách các nhà cung cấp viễn thông tại Việt Nam
47
2.3
Tốc độ s dụng Internet của ngƣời dân tại Việt Nam
48
2.4
Nhận biết về thƣơng hiệu Mobifone Global
55
2.5
Đánh giá của khách hàng về chƣơng trình khuyến mại của
Mobifone Global
59
2.6
Mô hình quản lý nhiễu của Mobifone Global
63
2.7
M c độ nhận biết thƣơng hiệu qua các công cụ marketing
64
2.8
M c độ khách hàng nhận biết thƣơng hiệu Mobifone Global
65
2.9
Nhận biết của khách hàng về website Mobifone Global
65
2.10
Nhận biết của khách hàng về hiểu biết và yêu thích dịch vụ
của Mobifone Global
66
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
BẢNG
TÊN BẢNG
TRANG
Bảng 3.1
Chỉ tiêu doanh số dịch vụ data 2015
74
Biểu 3.1
Tốc độ tăang trƣởng băng thông và doanh thu internet
74
Biểu 3.2
Tỷ trọng doanh thu tcác khách hàng tại Việt am đi ra ừ thị
75
trƣờng nƣớc ngoài
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
TÊN ĐẦY ĐỦ
Công nghệ thông tin
VIẾT TẮT
CNTT
2
Cơ sở dữ liệu
CSDL
3
Chủ nghĩa xã hội
CNXH
4
Khoa học và công nghệ
KH&CN
5
Trách nhiệm hữu hạn
TNHH
11
Bộ Thông tin và Truyền thông
Bộ TT&TT
12
Chăm sóc hách hàng
CSKH
13
Gía trị gia tăng
GTGT
14
Kế hoạch Đầu tƣ
KH&ĐT
15
Văn phòng Đại điện
V ĐD
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Hiện nay, trong tình hình kinh doanh diễn ra sự cạnh tranh ngày càng gay
gắt, dù hầu hết các nhà nghiên c u đều cho rằng chính sách giữ vị trí hàng
đầu trong các công cụ cạnh tranh nhƣng việc tác động đến khía cạnh tâm lý,
tình cảm của hách hàng c ng hết s c quan trọng. Chính vì vậy hoạt động
truyền thông marketing của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự
thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Nếu biết tận dụng tối đa vai trò của
nó, doanh nghiệp có thể vừa định vị sản phẩm thƣơng hiệu của mình trên thị
trƣờng. Nắm bắt đƣợc tầm quan trọng của truyền thông marketing, các công
ty trên toàn cầu, từ những công ty danh tiếng đến những công ty ít tên tuổi,
công ty nào c ng có một bộ phận truyền thông chuyên trách quảng bá sản
phẩm, dịch vụ và thƣơng hiệu của mình. Nhằm thu hút sự chú ý, tạo cảm tình
cho doanh nghiệp.
Ở Việt Nam, những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trƣờng và xu thế toàn cầu hóa, các công ty đã bắt đầu quan tâm đến hoạt đông
truyền thông marketing của mình. Trong thời buổi bùng nổ công nghệ thông
tin và sự phát triển mạnh mẽ của Internet để quảng bá sản phẩm, thƣơng hiệu
và hình ảnh của công ty với đông đảo công chúng thì các công ty các công ty
cần có một chiến ƣợc truyền thông rõ ràng và khác biệt. Trong thực tế thì có
rất ít các công ty tại Việt am đang thực hiện truyền thông marketing có hiệu
quả. Do bài toán cạnh tranh giành giật về thị phần khách hàng, các công ty
viễn thông đã tìm mọi cách ôi éo hách hàng đến với mình thông qua truyền
thông bằng cách gia tăng quảng cáo, khuyến mãi,…Đối với ngành viễn thông
ở Việt Nam, đây đƣợc xem là ngành phát triển vƣợt bậc với tốc độ rất nhanh
trong những năm gần đây.
Công ty MobiFone Global thành lập tháng 12/2007 (tiền thân là VNPT
Global) là doanh nghiệp có vốn nhà nƣớc, đƣợc hình thành từ các cổ đông
chính à các công ty nhà nƣớc nhƣ Tổng Công ty thông tin di động
(Mobifone), Tổng Công ty Bƣu Chính Việt Nam (VNPost). Với định hƣớng
trở thành đơn vị chủ lực kinh doanh dịch vụ viễn thông trên thị trƣờng quốc tế
2
của Tổng Công ty Mobifone. Sau bảy năm đi vào hoạt động, hiện nay công ty
obiFone G oba đã phát triển quy mô công ty với rất nhiều các công ty con
trực thuộc hoạt động tại Hoa Kỳ, Singapore, Hồng Kông, Cộng hoà Séc và
hai Văn phòng đại diện tại Myanmar và Campuchia nhằm mở rộng phạm vi
hoạt động trên toàn quốc và nhiều nƣớc trên thế giới. Mobifone Global là một
trong số ít doanh nghiệp viễn thông Việt Nam có hệ thống mạng IP quốc tế,
đ ng trong Top 10 ISP của Việt am và à IS đ ng số 1 Việt Nam về số
lƣợng peering quốc tế. Cùng với đó, MobiFone G oba đã có những thành
công to ớn trong hoạt động inh doanh của mình, đặc biệt là trong hoạt động
kinh doanh dịch vụ viễn thông (dịch vụ kênh thuê riêng quốc tế, Internet quốc
tế, dịch vụ thuê chỗ đặt thiết bị, dịch vụ lắp đặt trạm phát sóng, dịch vụ giá trị
gia tăng tr n di động, dịch vụ truyền hình ra nƣớc ngoài…) – hoạt động đóng
góp vai trò quyết định sự thành công của Công ty MobiFone Global trong
những năm qua.
Từ ngày thành lập đến nay, Công ty MobiFone Global mặc dù là một
doanh nghiệp viễn thông mới nhƣng MobiFone Global lại có sự cạnh tranh
tƣơng đối khốc liệt so với các đối thủ lớn khác nhƣ VNPT (VDC, VTN, VTI),
Viettel, FPT, CMC, HTC, VTC, Gtel, SPT, GDS,... đã tham gia vào thị
trƣờng này, đó à chƣa ể đến các công ty đến từ các nƣớc trên thế giới nhƣ
China Mobile, China Telecom, AT&T, PCCW, HGC, Level 3, Singtel, O2,
Verizon, Ericsson, Tata,..
MobiFone Global hiện nay chiếm thị phần th 4 sau Viettel, VNPT, FPT.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu của vấn đề này là việc truyền thông
marketing nhằm nâng cao năng ực cạnh tranh của công ty MobiFone Global
là chƣa đƣợc tốt.
Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả đã ựa chọn đề tài: “Hoàn thiện
truyền thông marketing của công ty MobiFone Global” để nghiên c u với
hy vọng nâng cao hoạt động truyền thông marketing của công ty. Qua đó,
ngƣời viết sẽ đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện truyền thông marketing
giúp công ty nâng cao năng ực cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc
tế, để từ đó thu hút đƣợc nhiều hách hàng hơn.
3
2. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu ở Việt Nam và thế giới
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT, việc ng dụng các công cụ
của truyền thông marketing vào hoạt động inh doanh đã đƣợc các nhà khoa
học tại các nƣớc phát triển trên thế giới nghiên c u và đề cập trong nhiều giáo
trình. Nổi bật trong số đó phải kể đến các giáo trình sau:
- George Be ch & icha e Be ch (2008), “Advertising and promotion - A
integrated marketing communication perspective”, hà xuất bản McGrawHill/Irwin.
Tác phẩm bao gồm những kiến th c căn bản về truyền thông, các vấn đề
quan trọng trong việc sáng tạo truyền thông trong kinh doanh. Để giao tiếp tốt
nhất với khách hàng, các nhà marketing phải s dụng vô số các công cụ
quảng cáo, quan hệ công chúng, tiếp thị trực tiếp, truyền thông internet,
khuyến mại, và bán hàng cá nhân. Đây à tác phẩm đầu tiên phản ánh sự
chuyển đổi của các phƣơng pháp quảng cáo thông thƣờng để tiếp cận và thực
hiện một chiến ƣợc truyền thông trong thời đại công nghệ số của thế kỷ 21.
- PR Smith & Ze Zook (2011), “Marketing Communications: Integrating
Offline and Online with Social Media”, Nhà xuất bản Kogan Page
Đây à một trong những cuốn sách bán chạy nhất năm 2011, cung cấp cho
ngƣời đọc thêm nhiều kiến th c về các công cụ truyền thông marketing mới
hiện nay. Đồng thời tác giả c ng báo trƣớc sự xuất hiện của phƣơng tiện
truyền thông xã hội nhƣ một cuộc cách mạng về truyền thông marketing, cuốn
sách tích hợp các công cụ truyền thông markeing truyền thống với truyền
thông marketing trực tuyến nhằm nâng cao s c cạnh tranh của doanh nghiệp
với sự thay đổi của thị trƣờng luôn luôn biến động nhƣ hiện nay.
Ở Việt Nam, những năm gần đây việc nghiên c u về truyền thông nói
chung và hoạt động truyền thông marketing nói riêng c ng đƣợc các nhà
nghiên quan tâm. Cụ thể là một số giáo trình, luận văn nhƣ sau:
- Nguyễn Văn Dung (2009), “Thiết kế và quản lý truyền thông
marketing”, NXB Lao động. Cuốn sách cung cấp độc giả các lý thuyết cơ
bản và hiện đại trong ĩnh vực truyền thông marketing ở các nền kinh tế
đang phát triển ở Châu Á và các nền kinh tế phát triển ở Châu Âu.
4
- TS. Lục Thị Thu Hƣờng, An Thị Thanh hàn (2010), “Quản trị xúc tiến
Thƣơng mại trong Xây dựng và Phát triển Thƣơng Hiệu”, XB ao Động
- Xã Hội. Cuốn sách mô tả những hoạt động truyền thông mar eting cơ
bản của doanh nghiệp, bao gồm: Công cụ xúc tiến marketing truyền thống,
quan hệ công chúng, quảng cáo, xúc tiến bán và bán hàng cá nhân trực
tiếp. Cuốn sách đƣa ra cách ng dụng các công cụ trên giúp cho doanh
nghiệp đạt mục tiêu doanh số, thị phần, và tăng trƣởng bền vững trong quá
trình hoạt động kinh doanh.
- Nguyễn Thiện (2013) “Hoạt động truyền thông marketing đối với dịch
vụ học trực tuyến của Công ty TNHH Trí tuệ nhân tạo Artificial
Inte igence”, uận văn thạc sĩ, Trƣờng Học viện Công nghệ Bƣu chính
Viễn thông.
Từ những công trình nghiên c u khoa học i n quan đến truyền thông
marketing mà tác giả đƣợc biết thì chƣa có công trình nào nghi n c u về
truyền thông marketing cho Công ty MobiFone Global . hƣ vậy, đề tài luận
văn của tác giả à đề tài có tính độc lập và không bị trùng lặp với những đề tài
nghiên c u i n quan đến truyền thông marketing dịch vụ đã đƣợc công bố.
3. Các mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp Hoàn thiện truyền thông marketing của Công ty
MobiFone Global nhằm khắc phục những điểm yếu c ng nhƣ phát huy những
điểm mạnh giúp tăng cƣờng truyền thông tin nhằm thuyết phục đối tác và
khách hàng năng ực cạnh tranh trên thị trƣờng viễn thông trong nƣớc và quốc
tế của công ty trong thời gian tới.
Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên, đề tài tập trung giải quyết các nhiệm vụ:
- Tóm ƣợc một số cơ sở lý luận và quan điểm về truyền thông marketing
cho thƣơng hiệu, dịch vụ của doanh nghiệp.
- hân tích, đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông marketing của
công ty MobiFone Global. Qua phân tích này có thể xác định đƣợc cơ hội,
thách th c, điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân.
- Đề xuất đƣợc phƣơng hƣớng và giải pháp thiết thực, khả thi nhằm Hoàn
thiện hoạt động tuyền thông marketing của Công ty MobiFone Global.
Đã định dạng: Tiếng Việt
5
4. Các câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu
Trong quá trình nghiên c u lý thuyết truyền thông marketing và ng dụng
vào thực tế nghiên c u hoạt động truyền thông marketing của công ty
MobiFone Global, các câu hỏi đặt ra cần giải quyết là:
- Truyền thông và truyền thông marketing là gì? Hoàn thiện truyền thông
marketing của doanh nghiệp là gì?
- Vai trò truyền thông marketing là gì? Mvà mục đích của truyền thông
marketing đối với hoạt động của công ty kinh doanh?
- Các mục tiêu truyền thông marketing, quá trình xây dựng kế hoạch và
thiết kế thông điệp truyền thông marketing cần thực hiện nhƣ thế nào cho
hiệu quảcho công ty cần ƣu ý những đặc điểm gì?
- Những nhân tố môi trƣờng nào ảnh hƣởng tới hoạt động truyền thông
marketing của doanh nghiệp
- Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của Công ty MobiFone
Global nhƣ thế nào? Những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại cần giải quyết?
Nguyên nhân của những tồn tại?
- Cần làm những gì để hoàn thiện và phát triển hoạt động truyền thông
marketing của Công ty MobiFone Global nhằm gia tăng hiệu quả kinh doanh,
thúc đẩy sự biết đến dịch vụ, thƣơng hiệu của công ty và làm cho khách hàng
yêu thích, gắn bó và mua dịch vụ của công ty?
Đã định dạng: Tiếng Việt
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên c u của đề tài là những nội dung, quy trình về hoạt động
truyền thông marketing của Công ty MobiFone Global. .
Phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về năng lực và thời gian nghiên cứu nên đề tài luận văn giới
hạn hoạt động nghiên cứu như sau:
Về không gian: Nghiên c u và đề xuất các giải pháp phát triển truyền
thông marketing của công ty MobiFone Global trên thị trƣờng (trong nƣớc và
quốc tế) trong nƣớc, các hoạt động truyền thông nói chung cả truyền thông về
dịch vụ của công ty c ng nhƣ truyền thông về công ty và thƣơng hiệu công ty
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
6
MobiFone Global.
Về thời gian: Đề tài s dụng các dữ liệu điều tra và tình hình hoạt động
thực tế truyền thông marketing của công ty MobiFone Global từ năm 2008 –
2014, àm cơ sở đƣa ra các iến nghị và đề xuất đến năm 2017, tầm nhìn
2020.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên c u hoạt động truyền thông marketing
đối với công ty MobiFone Global tr n cơ sở theo các nội dung của các bƣớc
xây dựng chƣơng trình truyền thông marketing của cônglý luận chung về các
truyền thông doanh nghiệp, dịch vụ và thƣơng hiệu ty.
Đã định dạng: Tiếng Việt
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục ti u đề ra, đề tài s dụng chủ yếu các phƣơng pháp nghi n
c u sau:
Phƣơng pháp nghi n c u cụ thể thu thập x lý và phân tích dữ liệu
hƣơng pháp thống ; phƣơng pháp phân tích, tổng hợp; hƣơng pháp điều
tra; hƣơng pháp phỏng vấn; hƣơng pháp nghi n c u tài liệu.
Đã định dạng: Tiếng Việt
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập dữ liệu nội bộ: Bao gồm các báo cáo hoạt động của công ty, các
hoạt động truyền thông marketing của công ty trong thời gian qua, kết quả
tổng hợp báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh trong 7 năm 2008 - 2014
của công ty MobiFone Global.
Thu thập dữ liệu từ các nguồn khác: Các dữ liệu th cấp này đƣợc khai
thác từ các nguồn nhƣ internet, báo chí, báo cáo thống kê của các đơn vị
khácđối thủ, báo cáo thống kê của Cục viễn thông, sách trắng của Bộ TT&TT
về hoạt động truyền thông, cạnh tranh, các tài liệu khác cần thiết cho nghiên
c u nhƣ báo cáo ngành. Đây à các thông tin số liệu về nhiều hoạt động khác
nhau của đối thủ cạnh tranh, khách hàng, đối tác.... trong ĩnh vực viễn thông.
Các đánh giá, nhận định và dự báo về xu hƣớng phát triển của ngành viễn
thông trong tƣơng ai.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Để có đƣợc dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên c u, tác giả đã s dụng phiếu
điều tra khách hàng thông qua bộ phận CSKH, , hỏi trực tiếp khách hàng về
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Anh (Mỹ)
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
7
đánh giá và nhận định của họ với chƣơng trình truyền thông của công ty
thông qua những lần gặp gỡ và phỏng vấn chuyên giaBan ãnh đạo công ty về
thực trạng, định hƣớng đối với truyền thông marketing của Công ty
MobiFone Global.
Đã định dạng: Tiếng Việt
Phiếu điều tra khách hàng
Phiếu điều tra đƣợc xây dựng gồm 3 phần chính: Phần 1 nêu lý do mục
đích tiến hành điều tra và cam kết giữ kín về thông tin có đƣợc; Phần 2 bao
gồm các câu hỏi thu thập thông tin về doanh nghiệp; Phần 3 những câu hỏi để
thu thập thông tin cần thiết cho nghiên c u, gồm câu hỏi đánh giá m c độ từ 1
à “Rất ém” đến 5 à “Rất tốt”, các câu hỏi để điều tra nhận biết của khách
hàng về thƣơng hiệu, dịch vụ, chƣơng trình huyến mại của MobiFone
Global, những câu hỏi điều tra về đánh giá của khách hàng về dịch vụ của
công ty.
Thời gian khảo sát từ tháng 12/2014 đến 02/2015 tại các công ty con, chi
nhánh, văn phòng đại diện của công ty tại Hà Nội, Hồ Chí inh, Đà ẵng,
Campuchia, Myanmar, Hongkong, Hoa Kỳ, Singapore, Czech. Tại Hà Nội,
Hồ Chí inh, Đà ẵng, Myanmar, Hongkong, Singapore tác giả trực tiếp
thực hiện cùng với sự giúp đỡ của các anh, chịnhững ngƣời làm trong công ty.
Tại Hoa Kỳ, Cộng hoà Czech tác giả g i email nhờ bộ phận kinh doanh tại đó
giúp đỡ.
Phỏng vấn Ban lãnh đạo
Tác giả đã phỏng vấn ông V hi ong - Tổng giám đốc, và bà Trần Thị
Nhi – Kế toán trƣởng của công ty MobiFone Global. Nội dung của buổi
phỏng vấn xoay quanh các hoạt động truyền thông của công ty bao gồm chiến
ƣợc truyền thông hiện tại, các công cụ truyền thông công ty đang s dụng,
ngân sách dành cho truyền thông, định hƣớng chiến ƣợc truyền thông của
công ty từ nay đến năm 2017 và tầm nhìn đến năm 2020.
Phương pháp xử lý dữ liệu
S dụng các thông tin phỏng vấn thu thập đƣợc, các thông tin này đƣợc
tổng hợp. danh sách dữ liệu của các khách hàng để phân tích x lý dữ liệu sơ
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
8
cấp thu thập đƣợc thông qua phiếu điều tra của tác giả, qua phân tích đánh giá
thực trạng nội tại của công ty, qua số liệu thống kê về các đối thủ. Tuy nhiên
trong khuôn khổ có hạn tác giả mới chỉ thống kê cơ bản, tổng hợp và phân
tích số liệu theo giá trị trung bình, và biểu diễn bằng biểu đồ để phân tích. Các
số liệu thống kê từ kết quả phiếu điều tra đƣợc x lý bằng hai phƣơng pháp
phân tích chi tiết và biểu đồ minh hoạ.
hân tích đánh giá thông tin thông qua câu hỏi mở của phiếu điều tra câu
hỏi phỏng vấn chuy n gia. Căn c vào các câu trả lời của câu hỏi mở của các
phiếu điều tra thu đƣợc từ khách hàng công ty, tác giả s dụng phƣơng pháp
phƣơng pháp phân tích tổng hợp, nhằm thu đƣợc những thông tin và kết quả
hữu ích cho quá trình nghiên c u.
7. Ý nghĩa của nghiên cứu
Về mặt xã hội: hân tích đánh giá đúng thực trạng chung của hoạt động
truyền thông marketing của các công ty viễn thông tại Việt Nam
Về mặt kinh tế, quản lý: Đề xuất đƣợc phƣơng hƣớng và các giải pháp thiết
thực, khả thi nhằm Hhoàn thiện truyền thông marketing của công ty
MobiFone Global trong thời gian tới . Ggóp phần thúc đẩy hoạt động này phát
triển nhanh và bền vững, đóng góp tích cực vào quá trình phát triển ngành
viễn thông của Việt Nam.
Về mặt đào tạo: Đề tài đóng góp vào việc nghiên c u về hoạt động truyền
thông marketing của một doanh nghiệp viễn thông dựa trên những lý luận và
thực tiễn tại công ty MobiFone Global.
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
8. Giới thiệu kết cấu của luận văn
Ngoài các phần tóm tắt luận văn, ời cảm ơn, danh mục bảng biểu, danh
mục sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, các
phụ lục; kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về truyền thông marketing
của công ty kinh doanh.
Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty
Đã định dạng: Tiếng Anh (Mỹ)
9
MobiFone Global.
Chƣơng 3. Đề xuất giải pháp hHoàn thiện truyền thông marketing của
công ty MobiFone Global.
Đã định dạng: Tiếng Anh (Mỹ)
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Anh (Mỹ)
10
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRUYỀN THÔNG
MARKETING CỦA CÔNG TY KINH DOANH
1.1 ỘT SỐ KHÁI IỆ VÀ Ý THUYẾT CƠ BẢ VỀ TRUYỂ
THÔNG MARKETING
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và mô hình truyền thông tổng quát
1.1.1.1 Khái niệm truyền thông
Ngày nay, khi nền kinh tế thị trƣờng đang diễn ra sự cạnh tranh rất khốc
liệt, đ ng trong bối cảnh nhƣ vậy doanh nghiệp có một sản phẩm, dịch vụ tốt
hông thôi chƣa đủ, doanh nghiệp cần phải xây dựng thƣơng hiệu của mình
thành một thƣơng hiệu đƣợc hách hàng tin tƣởng. Để đạt đƣợc điều này,
doanh nghiệp cần phải truyền thông để truyền tải thông tin ra thị trƣờng để
khách hàng biết những tính năng ng dụng, tính ƣu việt và lợi ích của sản
phẩm, dịch vụ của mình. Bên cạnh đó trong nội dung thông tin đƣợc truyền
thông, các doanh nghiệp phải truyền tải đƣợc thông điệp của mình đến đúng
đối tƣợng khách hàng của mình.
Truyền thông đƣợc cho là quá trình mà ở đó một nguồn phát tin g i thông
điệp đến ngƣời nhận tin thông qua kênh thông tin nhằm tạo ra phản ng từ
ngƣời nhận theo chủ định của nguồn g i. hƣ vậy, truyền thông là quá trình
đối thoại liên tục diễn ra trong xã hội oài ngƣời. Quá trình này hông đơn
giản chỉ có ngƣời g i hay ngƣời nhận mà còn có sự tƣơng tác, trao đổi các tín
hiệu liên tục để đi đến một hiểu biết chung và nó đƣợc đạt trong mối quan hệ
qua lại với các yếu tố môi trƣờng và xã hội nơi diễn ra truyền thôngTruyền
thông là quá trình liên tục trao đổi thông tin, tƣ tƣởng, tình cảm,... chia sẻ kỹ
năng và inh nghiệm giữa hai hoặc nhiều ngƣời nhằm tăng cƣờng hiểu biết
lẫn nhau, thay đổi nhận th c, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ phù hợp
với nhu cầu phát triển của cá nhân, của nhóm, của cộng đồng và xã hội (Khái
niệm trích từ cuốn “Truyền thông lý thuyết và kỹ năm cơ bản” do GS, TS
Nguyễn Văn Dững chủ biên).
Truyền thông là một kiểu tƣơng tác xã hội trong đó ít nhất có hai tác nhân
tƣơng tác ẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và tín hiệu chung. Ở dạng đơn giản,
thông tin đƣợc truyền từ ngƣời g i tới ngƣời nhận. Ở dạng ph c tạp hơn, các
Đã định dạng: Phông: 1 pt, Tiến
Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Tiếng Việt
Đã định dạng: Phông: 2 pt
Đã định dạng: Tiếng Việt
11
thông tin trao đổi liên kết ngƣời g i và ngƣời nhận. Phát triển truyền thông là
phát triển các quá trình tạo khả năng để một ngƣời hiểu những gì ngƣời khác
muốn truyền đạt, nắm bắt ý nghĩa của các thanh âm và biểu tƣợng, và học
đƣợc cú pháp của ngôn ngữ.
1.1.1.2 Đặc điểm của truyền thông
Truyền thông mang tính liên tục, chúng ta không thể ngăn cản đƣợc việc
mình nghĩ về lời nói và hành động của ngƣời khác xung quanh chúng ta.
Truyền thông nội tại trong chính chúng ta và truyền thông bên ngoài là một
quá trình liên tục, chúng ta không thể không giao tiếp.
Truyền thông còn mang tính cá nhân, chúng ta sống trong một bối cảnh hai
mặt thế giới bên trong và thế giới bên ngoài. Thế giới bên trong nằm trong bộ
não của chúng ta bao gồm thái độ, giá trị kinh nghiệm, nó tạo ra chính chúng
ta. Thế giới này quyết định cách chúng ta nhìn nhận giải thích một sự vật, con
ngƣời và sự kiện trong thế giới b n ngoài. Hay nói cách hác chúng ta để kiến
th c của mình định đoạt khi truyền thông.
Bên cạnh đó truyền thông là hàng loạt các hành động, phản ng mà nó gần
nhƣ hông có điểm đầu và điểm cuối cố định. gƣời nhận trở thành ngƣời g i
và ngƣời g i trở thành ngƣời nhận. Một từ, một ý kiến tạo ra những từ khác, ý
kiến khác vì vậy mà truyền thông diễn ra liên tục, liên tục. Vìị vậy truyền
thông còn mang tính chu kỳ và có tính lặp lại.
Cuối cùng, tThông tin một hi đƣợc truyền đi hông thể chuyển ngƣợc lại
từ não của ngƣời nghe đến miệng ngƣời nói tính không thể đảo ngƣợc là tính
không thể đảo ngƣợc của truyền thông.
1.1.1.3 Mô hình truyền thông
Quá trình truyền thông marketing tuy rất đa dạng, tuy nhiên có những đặc
điểm chung. Để khái quát hoá quá trình truyền thông marketing, chúng ta sẽ
tìm hiểu mô hình truyền thông 1.1
Người gửi: là chủ thể của quá trình truyền thông mar eting. Đó à doanh
nghiệp, tổ ch c thực hiện các hoạt động truyền thông mar eting hƣớng tới
khách hàng.
12
Nguồn: [7, Tr.7]
Hình 1.1: Mô hình truyền thông tổng quát
Thông điệp chủ định: Thông điệp chủ định à thông điệp nhằm mục đích
tác động vào khách hàng mục ti u để mong nhận đƣợc điều gì đó ở khách
hàng theo chủ định của ngƣời g i tin.
Mã hoá thông điệp: Là việc dùng các ngôn ngữ truyền thông để chuyển
các ý tƣởng truyền thông thành các hình th c có tính biểu tƣợng sao cho
thuận tiện cho ngƣời nhận tin ĩnh hội đƣợc ý tƣởng đó.
Truyền đạt thông điệp: Tập hợp những nội dung thông tin có thể bằng lời
hình ảnh chữ viết hoặc ý nghĩa ký hiệu bằng một thông điệp do ngƣời g i
truyền đi qua nhiều phƣơng tiện đến ngƣời nhận tin. .
Phương tiện truyền tin: Thông điệp có thể truyền đi đến ngƣời nhận bằng
các phƣơng tiện nhƣ: truyền hình, truyền thanh, báo giấy, báo mạng, các trang
mạng xã hội, các sự kiện trực tiếp…
Giải mã: à quá trình ngƣời nhận thông tin x ý thông điệp truyền thông
mar eting đã đƣợc mã hóa của chủ thể truyền tin để hiểu ý tƣởng cuả chủ thể
muốn truyền đạt. Để đảm bảo thông điệp có hiệu quả, quá trình mã hóa của
ngƣời g i phải tƣơng thích với quá trình giải mã của ngƣời nhận. Do vậy,
thông điệp về cơ bản phải phải là những tín hiệu quen thuộc đối với ngƣời
nhận.
Người nhận tin: Là khách hàng và các đối tƣợng nhận tin mục tiêu mà chủ
thể truyền tin (doanh nghiệp, tổ ch c) đang muốn thuyết phục.
Phản ứng đáp lại: Là những phản ng của ngƣời nhận tin sau hi ĩnh hội
thông điệp. gƣời truyền tin cần nắm bắt đƣợc phản ng của ngƣời nhận tin
để điều chỉnh ý tƣởng, chiến ƣợc, chiến thuật truyền thông.
13
Thông tin phản hồi: Thông điệp từ ngƣời nhận tác động trở lại ngƣời g i
tin. Qua thông tin phản hồi, ngƣời g i tin biết đƣợc hiệu quả của chƣơng trình
truyền thông để từ đó có các biện pháp điều chỉnh truyền thông marketing cho
thích hợp. .
Nhiễu: à các tác động đến thông điệp àm cho nó đƣợc hiểu sai lệch so với
trạng thái ban đầu. Nhiễu có thể à do môi trƣờng vật lý gây ra (tiếng ồn), có
thể à do ngƣời g i tin không hiểu đƣợc quan điểm, văn hoá, phong tục tập
quán của ngƣời nhận tin.
Mô hình này nhấn mạnh những yếu tố then chốt trong quá trình truyền
thông marketing. Chủ thể g i thông tin cần xác định rõ ngƣời nhận thông điệp
(công chúng mục tiêu) nàolà ai?; Đặc điểm của công chúng mục tiêu?; Mong
muốn họ phản ng lại nhƣ thế nào?; Công chúng gƣời nhận thông điệp mục
tiêu có giải mã thông điệp nhƣ mong muốn của ngƣời truyền tin không?; Làm
thế nào để công chúng mục tiêukhách hàng quan tâm chú ý và tiếp nhận thông
điệp?; Làm thế nào để nhận đƣợc thông tin phản hồi từ công chúng mục
tiêukhách hàng?...
Tìm hiểu mô hình này cho chúng ta định hƣớng đúng đắn trong quá trình
truyền tin. Đó à xác định rõ đối tƣợng nhận tin, xác định các phản ng của
ngƣời nhận tin, xác định thông điệp g i đi, ựa chọn kênh truyền tin, thu nhận
thông tin phản hồi. Đây chính à các quyết định trong truyền thông marketing.
1.1.2 Khái niệm, vai trò, mục đích của truyền thông marketing
1.1.2.1 Khái niệm truyền thông marketing
Truyền thông marketing là khái niệm mà các doanh nghiệp hay nhắc tới.
Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào c ng hiểu đƣợc rõ ý nghĩa của nó.
Trên thực tế hiện nay có nhiều cách hiểu về truyền thông marketing
Theo hi ip Kot er “Truyền thông marketing là những cách thức mà qua
đó doanh nghiệp có thể xác lập, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng theo
cách thức trực tiếp hay gián tiếp về sản phẩm và những thương hiệu mà họ
bán trên thị trường” [7, Tr.1]
Ở góc độ tiếp cận khác, theo hiệp hội quảng cáo Mỹ 4AS “Truyền thông
marketing là sự hoạch định nhằm xác định giá trị gia tăng của một kế
- Xem thêm -