Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện tổ chức hoạch toán kế toán nhằm tăng cường quản lý tài chính trong cá...

Tài liệu Hoàn thiện tổ chức hoạch toán kế toán nhằm tăng cường quản lý tài chính trong các đơn vị hcsn ngành lao động tb & xh

.PDF
284
92
56

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Phan Thị Thu Mai HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Hà Nội - 2012 LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận án cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các thông tin và số liệu là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ một công trình nào. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Phan Thị Thu Mai MỤC LỤC Lời cam đoan…………………………………………………………...……………i Danh mục chữ viết tắt……………………………………………………...………..ii Danh mục sơ đồ…………………………………………………………..………...iv Danh mục phụ lục……………………………………………………………..…….v Danh mục các biểu…………………………………………………………………vii Sanh mục các biểu đồ……………………………………………………………..viii Lời mở đầu………………………………………………..…………..……………..1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỚI VIỆC TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP…………………………………………………………………….….10 1.1. Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp và quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp………………………………………………..……..10 1.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp………………….…….10 1.1.2. Đặc điểm hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp………………..13 1.1.3. Đặc điểm quản lý trong các đơn vị hành chính sự nghiệp………………...16 1.1.4. Quản lý tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp………..................17 1.2. Khái niệm, căn cứ, cơ sở và nguyên tắc tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp…………………………………………………24 1.2.1. Khái niệm tổ chức hạch toán kế toán...……….…………………..…………24 1.2.2. Căn cứ tổ chức hạch toán kế toán đối ............................................……........26 1.2.3. Cơ sở kế toán và nguyên tắc của tổ chức hạch toán kế toán ..…………....29 1.3. Nội dung của tổ chức hạch toán kế toán với việc tăng cường quản lý tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp .………..…………………..34 1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ……...…………………..………………………...35 1.3.2. Tổ chức công tác kế toán …….…………………………………………….44 1.4. Kinh nghiệm quốc tế về tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị thuộc lĩnh vực Lao động – Xã hội và bài học đối với Việt Nam...............................71 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NGÀNH LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI………………………………………………………………...76 2.1. Tổng quan về các đơn vị hành chính sự nghiệp và quản lý tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương binh và xã hội………………………………………………………………76 2.1.1. Đặc điểm hoạt động và đặc điểm quản lý………………...………………...76 2.1.2. Đặc điểm quản lý tài chính……………………………………….…............80 2.2. Thực trạng xây dựng và ban hành khuôn khổ pháp lý về kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương binh vâx hội...........91 2.3. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương binh và xã hội………………….............94 2.3.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán…………………………………………94 2.3.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán……………………………………….100 2.4. Đánh giá thực trạng tổ chức hạch toán kế toán và sự ảnh hưởng đối với quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động – Thương binh và xã hội … …………………………………………………...120 2.4.1. Ưu điểm của tổ chức hạch toán kế toán và sự tác động đến quản lý tài chính…………………………………………………………….........120 2.4.2 Những tồn tại trong tổ chức hạch toán kế toán và sự ảnh hưởng tới quản lý tài chính………………………………………………………………….121 2.4.3. Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại…………………………………..126 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NGÀNH LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI……………………………………………………………….132 3.1. Sự cần thiết và định hướng hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương binh và xã hội …....132 3.1.1. Định hướng phát triển ngành Lao động - Thương binh và xã hội trong tương lai.........................................................................………...........................….132 3.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện ……………………………………………....134 3.1.3. Định hướng hoàn thiện………………………………………………...…..136 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương binh và xã hội.....138 3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện………………………………………………...............138 3.2.2. 3.3. Nguyên tắc hoàn thiện…………………………………………..................138 Giải pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nhằm tăng cường quản lý tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương binh và xã hội……………………………………………..139 3.3.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán………………………………………..139 3.3.2. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán…………………...…………….........144 3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp………………………………................188 3.4.1. Về phía Nhà nước và Bộ Lao động – Thương binh và xã hội……….........188 3.4.2. Về phía các dơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương binh và xã hội……………………………………………………………...190 Kết Luận chung………………………………………………………........194 Danh mục tài liệu tham khảo………………………………………...........195 Danh mục các công trình đã công bố của tác giả……………………….....201 Phụ lục …………………………………………………………………….202 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN STT Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ 1 BTC Bộ tài chính 2 BCQT Báo cáo quyết toán 3 CTMT Chương trình mục tiêu 4 CTGS Chứng từ ghi sổ 5 CSDT Cơ sở dồn tích 6 CSTM Cơ sở tiền mặt 7 DS Danh sách 8 DT Dự toán 9 GTGT Giá trị gia tăng 10 HCSN Hành chính sự nghiệp 11 IPSAS Chuẩn mực kế toán công quốc tế 12 KT Kế toán 13 KP Kinh phí 14 KPĐP Kinh phí địa phương 15 KPTW Kinh phí trung ương 16 LĐTBXH Lao động – Thương binh xã hội 17 NT Ngày tháng 18 NSNN Ngân sách nhà nước 19 PS Phát sinh 20 QĐ Quyết định 21 QT Quyết toán 22 SDNS Sử dụng ngân sách 23 SH Số hiệu 24 SXKD Sản xuất kinh doanh 25 SNCT Sự nghiệp có thu 26 TK Tài khoản 27 TKKT Tài khoản kế toán 28 TSCĐ Tài sản cố định 29 ƯĐNCC Ưu đãi người có công DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Số thứ tự sơ đồ Tên sơ đồ Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa đơn vị HCSN với các cơ quan chức năng Sơ đồ 1.2 Chu trình lập, chấp hành dự toán thu chi trong các đơn vị hành chính sự nghiệp Sơ đồ 1.3 Căn cứ tổ chức hạch toán kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp Sơ đồ 1.4 Tổ chức Lao động kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp Sơ đồ 2.1 Quy trình lập và giao dự toán, quyết toán kinh phí trong các đơn vị HCSN ngành LĐ- TBXH Sơ đồ 2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ tại các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành LĐ - TBXH Sơ đồ 2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ thu phí, lệ phí tại các đơn vị SNCT ngành LĐ-TB XH Sơ đồ 2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ chi trả trợ cấp ưu đãi người có công tại Phòng LĐ TBXH Sơ đồ 2.5 Luân chuyển chứng từ thu quỹ đền ơn đáp nghĩa tại Phòng LĐ – TB XH Sơ đồ 3.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán kiểu hỗn hợp tại các Sở LĐTBXH Sơ đồ 3.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán kiểu phân tán tại các đơn vị dự toán cấp 2 ngành LĐTBXH Sơ đồ 3.3 Hạch toán quỹ đền ơn đáp nghĩa tại quỹ cấpTrung ương Sơ đồ 3.4 Hạch toán quỹ đền ơn đáp nghĩa tại quỹ cấpTỉnh Sơ đồ 3.5 Hạch toán quỹ đền ơn đáp nghĩa tại quỹ cấp Huyện Sơ đồ 3.6 Hạch toán chi phí và kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán trong các đơn vị sự nghiệp ngành LĐ TBXH DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Số thứ tự phụ lục Tên phụ lục Phụ lục 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của các đơn vị HCSN Phụ lục 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán kiểu tập trung tại ĐVDT cấp 3 Phụ lục 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán kiểu hỗn hợp tại ĐVDT cấp 3 Phụ lục 1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán kiểu phân tán tại ĐVDT cấp 1,2 Phụ lục 1.5 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán kiểu hỗn hợp tại ĐVDT cấp 1,2 Phụ lục 1.6 Phương pháp hạch toán trên tài khoản kế toán trong đơn vị HCSN Phụ lục 1.7 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái Phụ lục 1.8 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Phụ lục 1.9 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Phụ lục 1.10 Trình tự ghi sổ một số phần hành kế toán chủ yếu Phụ lục 2.1 Quy mô mẫu điều tra Phụ lục 2.2 Mẫu phiếu điều tra Phụ lục 2.3 Mẫu phỏng vấn cá nhân Phụ lục 2.4 Kết quả điều tra , phỏng vấn Phụ lục 2.5 Mô hình tổ chức ngành LĐTBXH Phụ lục 2.6 Danh mục chứng từ kế toán sử dụng tại các đơn vị khảo sát Phụ lục 2.7 Danh sách chi trả trợ cấp một lần (Lập chung cho các loại trợ cấp) Phụ lục 2.8 Danh sách chi trả trợ cấp hàng tháng (lập chung cho các loại trợ cấp) Phụ lục 2.9 Danh sách chi trả trợ cấp ưu đãi giáo dục Phụ lục 2.10 Bảng tổng hợp thanh toán kinh phí chi trả trợ cấp Phụ lục 2.11 Báo cáo tình hình chi trả trợ cấp hàng tháng Phụ lục 2.12 Danh mục tài khoản kế toán sử dụng tại các đơn vị khảo sát Phụ lục 2.13 Danh mục sổ kế toán sử dụng tại các đơn vị khảo sát Phụ lục 2.14 Sổ chi tiết các tài khoản Phụ lục 2.15 Sổ chi tiết chi ưu đãi người có công Phụ lục 2.16 Sổ chi tiết chi hoạt động Phụ lục 2.17 Trình tự ghi sổ một số phần hành kế toán chủ yếu trong đơn vị HCSN ngành LĐ TBXH Phụ lục 2.18 Danh mục báo cáo kế toán sử dụng tại các đơn vị khảo sát Phụ lục 2.19 Thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế DANH MỤC CÁC BIỂU Số thứ tự biểu Tên biểu Biểu 3.1 Biên bản bàn giao TSCĐ cho bộ phận sử dụng Biểu 3.2 Mẫu danh sách chi trả trợ cấp ưu đãi hàng tháng Biểu 3.3 Báo cáo kết quả hoạt động Biểu 3.4 Báo cáo kết quả hoạt động (sử dụng cho đơn vị cấp trên) Biểu 3.5 Báo cáo tình hình tài chính Biểu 3.6 Biên bản giao nhận chứng từ cho đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán Biểu 3.7 Chứng từ kế toán trong điều kiện kế toán trở thành dịch vụ Biểu 3.8 Sổ kế toán trong điều kiện kế toán trở thành dịch vụ Biểu 3.9 Báo cáo kế toán trong điều kiện kế toán trở thành dịch vụ DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số thứ tự biểu đồ Biểu đồ 2.1 Tên biểu đồ Nguồn thu sự nghiệp và SXKD tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ giai đoàn 2007 - 2010 Biểu đồ 2.2 Bổ sung nguồn kinh phí và nộp NSNN từ chênh lệch thu chi hoạt động sự nghiệp và XSKD giai đoàn 2007 - 2010 Biểu đồ 3.1 Mức độ áp dụng cơ sở kế toán tiền mặt Biểu đồ 3.2 Mức độ áp dụng cơ sở kế toán dồn tích 1 L IM ð U 1. Tính c p thi t c a ñ tài nghiên c u M i ñơn v ho t ñ ng vì l i nhu n hay phi l i nhu n ñ u quan tâm ñ n hi u qu th hi n k t qu ñ u ra là l n nh t và chi phí ñ u vào là th p nh t. ð ñ t ñư c m c ñích ñó các nhà qu n lý ph i ñ c bi t quan tâm ñ n “qu n lý tài chính”, qu n lý tài chính b ng các công c khác nhau như: h th ng ñ nh m c, tiêu chu n k thu t, các chính sách tài chính, quy ch , quy ñ nh c a ñơn v , h th ng thông tin h ch toán k toán…. trong ñó thông tin h ch toán k toán ñóng vai trò quan tr ng và không th thi u trong h th ng thông tin cho vi c ra quy t ñ nh c a nhà qu n lý các c p. M i ho t ñ ng kinh t tài chính ñ u c n ñư c ph n ánh b ng các thông tin c a k toán thông qua vi c thu th p, phân lo i, tính toán, ghi chép, t ng h p các nghi p v kinh t phát sinh ñ cung c p thông tin kinh t tài chính c a m t ñơn v cho các ñ i tư ng s d ng. ð i v i ñơn v hành chính s nghi p k toán là phương ti n ph n ánh thư ng xuyên, k p th i, ñ y ñ v tình hình tài s n và k t qu các ho t ñ ng c a ñơn v . ð i v i Nhà nư c k toán là công c ki m tra, ki m soát quá trình l p và ch p hành d toán thu chi. K toán v i hai ch c năng là thông tin và ki m tra, ki m soát ñã kh ng ñ nh ñư c v trí và vai trò quan tr ng c a mình trong ho t ñ ng qu n lý.Tuy nhiên vai trò quan tr ng c a k toán ch phát huy tác d ng khi công tác k toán ñư c t ch c khoa h c, h p lý. Công tác k toán s không ch là vi c ghi chép ph n ánh ñơn thu n mà k toán ph i th c s là h th ng thông tin kinh t - tài chính cung c p chính xác, k p th i ph c v cho vi c ra quy t ñ nh qu n lý và ñi u hành ho t ñ ng tài chính c a ñơn v . Thông tin k toán cung c p s là cơ s cho vi c l p d toán thu, chi, theo dõi tình hình ch p hành d toán và là căn c ñánh giá k t qu th c hi n d toán. Các thông tin này có vai trò quan tr ng trong vi c ra quy t ñ nh ñi u hành nh m qu n lý có hi u qu ngu n thu và tình hình s d ng kinh phí t i ñơn v nh m tăng ngu n thu, gi m chi tiêu và do ñó gi m d n s tài tr t ngân sách nhà nư c. Hi n nay Vi t Nam ñã có ch ñ k toán áp d ng cho lĩnh v c công và các quy ñ nh c th v k toán áp d ng cho các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng – Thương binh và xã h i. Trên th c t thông tin k toán ñã ñóng góp vai trò 2 không nh ñ i v i công tác qu n lý tài chính t i các ñơn v này. Tuy nhiên qua th c ti n v n hành cùng v i s thay ñ i trong cơ ch qu n lý tài chính theo hư ng h i nh p v i n n tài chính và k toán công qu c t và ñ c bi t là xu hư ng c i cách tài chính công ñã và ñang th c hi n ñã ch ng t thông tin k toán, s n ph m c a t ch c h ch toán k toán, hi n chưa ñáp ng ñư c các ñòi h i ngày càng cao xét trên c hai góc ñ hi u qu công vi c k toán và hi u qu qu n lý tài chính. Như v y c n thi t ph i có s c i ti n, hoàn thi n t ch c h ch toán k toán nh m nâng cao hi u qu qu n lý tài chính t i các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng – Thương binh và xã h i. Nh n th c ñư c tính c p thi t này tác gi ch n ñ tài “Hoàn thi n t ch c h ch toán k toán nh m tăng cư ng qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng - Thương binh và xã h i” làm ñ tài nghiên c u cho lu n án ti n s c a mình. 2. M c tiêu nghiên c u Trên cơ s h th ng hóa lý lu n v t ch c h ch toán k toán trong các ñơn v hành chính s nghi p, k t h p v i nh ng phân tích ñánh giá th c tr ng t ch c h ch toán k toán và tác ñ ng c a nó t i qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng – Thương binh và xã h i lu n án ñưa ra các gi i pháp hoàn thi n t ch c h ch toán k toán nh m tăng cư ng qu n lý tài chính trong các ñơn v này. 3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u ð i tư ng nghiên c u: ð i tư ng nghiên c u c a lu n án là các ñ c ñi m, yêu c u qu n lý tài chính ngành và trên cơ s ñó ñ c p công tác t ch c h ch toán k toán trong các ñơn v hành chính s nghi p Ngành Lao ñ ng - Thương binh và xã h i. Ph m vi nghiên c u: Ph m vi nghiên c u c a lu n án ñư c gi i h n vi c nghiên c u lý lu n, phân tích th c tr ng và ñ xu t các gi i pháp hoàn thi n t ch c h ch toán k toán nh m tăng cư ng qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính s nghi p Ngành Lao ñ ng - Thương binh và xã h i. Các n i dung v lý lu n, th c ti n và các gi i pháp hoàn thi n t ch c h ch toán k toán nh m tăng cư ng qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng – Thương binh và xã h i trong 3 lu n án không ñ c p ñ n v n ñ t ch c h ch toán k toán nh m th c hi n ch c năng k toán qu n tr mà ch t p trung xem xét trên góc ñ th c hi n ch c năng k toán tài chính. 4. Phương pháp nghiên c u ð có ñư c các ñánh giá th c ti n tác gi t p trung kh o sát t i các ñơn v hành chính s nghi p Ngành Lao ñ ng - Thương binh và xã h i theo quy mô m u bao g m 100 ñơn v , bao g m hai nhóm chính: Các ñơn v s nghi p là 20 ñơn v trong ñó bao g m các ñơn v s nghi p thu c các lĩnh v c ho t ñ ng khác nhau như các ñơn v ho t ñ ng trong các lĩnh v c giáo d c ñào t o, y t , văn hóa thông tin và các ñơn v s nghi p khác. Trong nhóm này tác gi kh o sát t i các ñơn v d toán c p 2 và ñơn v d toán c p 3. Các ñơn v hành chính thu c ngành ñư c tác gi kh o sát 80 ñơn v và ñư c phân chia theo các c p d toán khác nhau bao g m ñơn v d toán c p 1, c p 2 và c p 3. V i quy mô m u kh o sát như trên tác gi thu th p thông tin v th c tr ng t ch c h ch toán k toán t i các ñơn v kh o sát ch y u trên cơ s 3 phương pháp chính là: Phát phi u ñi u tra, th c hi n ph ng v n sâu nhân viên k toán, ph trách k toán và tham gia tìm hi u th c t công tác k toán t i ñơn v mà qua ph ng v n sâu tác gi th y là ñi n hình. S li u sơ c p thu ñư c t ñi u tra thông qua b ng h i và ph ng v n sâu do tác gi lu n án th c hi n. S li u th c p ch y u t các báo cáo c a V k ho ch tài chính, B Lao ñ ng - Thương binh và xã h i, các S lao ñ ng - Thương binh và xã h i, t các ñơn v hành chính s nhgi p thu c ngành ...và t các k t qu nghiên c u ñã ñư c công b c a tác gi trong nư c. Lu n án s d ng phương pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s , nghiên c u lý lu n k t h p v i kh o sát th c t ñ phân tích, so sánh và t ng h p thông tin. Lu n án s d ng linh ho t phương pháp nghiên c u ñ nh tính, nghiên c u ñ nh lư ng và các phương pháp c a th ng kê như: so sánh, t ng h p, phân tích…..ñ x lý ngu n thông tin thu ñư c làm cơ s ñưa ra các nh n ñ nh, ñánh giá th c tr ng và ñ xu t gi i pháp hoàn thi n t ch c h ch toán k toán. 5. T ng quan nghiên c u 4 T ch c h ch toán k toán có vai trò quan tr ng trong th c ti n công tác k toán cũng như trong qu n lý tài chính nói chung, v y t ch c h ch toán k toán là gì? ðó có ph i là ch ñ k toán áp d ng th ng nh t do B Tài chính ban hành trên cơ s lu t K toán không? Câu tr l i là không vì: Ch ñ K toán do B Tài chính ban hành trên cơ s lu t K toán, ch ñ k toán ñ nh hư ng cho các ñơn v k toán ho t ñ ng theo m t hành lang pháp lý nh t ñ nh, nhưng t ch c h ch toán k toán l i là vi c thi t l p và xây d ng h th ng t ch c t nhân s ñ n các công vi c chuyên môn c th tương ng trong b máy k toán c a các ñơn v c th . ðây là k t qu c a vi c v n d ng có ch n l c các quy ñ nh trong ch ñ k toán trên cơ s ñ c ñi m ñ c thù c a các lo i hình ñơn v k toán khác nhau. Công tác k toán có ñư c ñánh giá t t hay không ph thu c vào công tác t ch c h ch toán k toán có ñư c th c hi n theo mô hình khoa h c hay không. T ch c h ch toán k toán là c u n i gi a lý thuy t h ch toán k toán v i th c hành công vi c k toán t i ñơn v k toán c th . Nói ñ n t ch c h ch toán k toán là nói ñ n t ch c các phương pháp k toán và t ch c nhân s k toán c a m t ñơn v h ch toán cơ s theo m t mô hình c th nh m thu nh n, x lý và cung c p thông tin v ho t ñ ng kinh t tài chính ñơn v m t cách nhanh nh t, ñ y ñ và trung th c nh t. Thông tin do k toán cung c p ph c v ñ c l c cho vi c ra quy t ñ nh c a nhà qu n lý các c p. T ch c h ch toán k toán trong các ñơn v hành chính s nghi p khác nhau s không như nhau, nhưng chúng ñ u d a trên n n t ng c a các y u t t ch c sau: - T ch c b máy k toán - T ch c công tác k toán: N i dung t ch c này bao g m: T ch c h th ng ch ng t k toán, t ch c h th ng tài kho n k toán, t ch c h th ng s k toán, t ch c h th ng báo cáo k toán, t ch c công tác ki m tra k toán. K t h p các y u t t ch c trên trong m t t ng th cùng v i các ñ c thù t ng lo i hình ñơn v t o nên các mô hình t ch c h ch toán k toán khác nhau và m i mô hình t ch c h ch toán k toán có th ñem l i các hi u qu trong qu n lý tài chính khác nhau. N i dung chính c a qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính s nghi p là các ho t ñ ng thu, chi ngân sách g n li n v i các giai ño n ti p nh n, s d ng và 5 quy t toán các ngu n kinh phí. T ch c h ch toán k toán có liên h ch t ch t i công tác qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính s nghi p vì nó tr c ti p cung c p thông tin ph c v cho qu n lý tài chính và công tác qu n lý tài chính t t cũng góp ph n thúc ñ y công tác k toán ngày m t t t hơn và thông tin k toán cung c p cũng ngày m t tin c y hơn. Tuy nhiên hi u qu qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính s nghi p nói chung r t khó ño lư ng ñ c bi t là hi u qu qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính, các ñơn v s nghi p thư c ño hi u qu qu n lý tài chính d lư ng hóa hơn nhưng cũng r t ph c t p vì nó không ñ nh lư ng ñư c gi ng như trong các doanh nghi p. Trong các nghiên c u trư c ñây v t ch c h ch toán k toán các tác gi ch y u ñ c p ñ n nguyên lý và nguyên t c chung v t ch c h ch toán k toán và ñ c ñi m t ch c h ch toán k toán trong m t s lo i hình doanh nghi p ñ c thù. Riêng lĩnh v c t ch c h ch toán k toán trong các ñơn v hành chính s nghi p, trên th gi i ch có m t s ít tác gi nghiên c u. Ba trong s các tác gi ñó là Earl R.Wilson, Leon E.Hay, Susan C.Kattelus ñã cùng tham gia vi t cu n sách n i ti ng v i tiêu ñ là “K toán Nhà nư c và các t ch c phi l i nhu n” (Accounting for Governmental and Nonprofit Entities). ðây có th coi là m t công trình nghiên c u khá công phu v các khía c nh ho t ñ ng khác nhau trong các ñơn v hành chính s nghi p nói chung. Các n i dung nghiên c u trong cu n sách bao g m: các nguyên t c k toán ñư c ch p nh n chung, hư ng d n cách ghi nh n các s ki n, cách th c l p các báo cáo tài chính cu i kỳ. Nghiên c u cũng ñi sâu vào phân tích t ch c h ch toán k toán c a m t s lĩnh v c ñ c thù như giáo d c, y t , văn hóa, xã h i, an ninh qu c phòng…G n ñây, trên th gi i có công trình nghiên c u c a các chuyên gia v k toán lĩnh v c công như: GS.TS. Jess W.Hughes – Trư ng ñ i h c Old Dominition, Paul sutcliffe – Chuyên gia tư v n cao c p thu c liên ñoàn k toán qu c t , Gillian Fawcett – Giám ñ c lĩnh v c công ACCA toàn c u, Reza Ali – Giám ñ c phát tri n kinh doanh ACCA khu v c Asean và Úc…trong các công trình nghiên c u v th c tr ng áp d ng chu n m c k toán công qu c t , tình hình xây d ng và áp d ng trong các qu c gia phát tri n và ñang phát tri n trên th gi i như Anh, n ð , Úc, M … d a trên 2 cơ s k toán là cơ s k toán d n tích và cơ s k toán ti n m t ñư c 6 gi i thi u trong h i th o v th c tr ng áp d ng chu n m c k toán công qu c t c a các nư c trên th gi i do ngân hàng th gi i ph i h p v i B Tài chính t ch c t i Vi t Nam t ngày 17/4/2007 ñ n 24/4/2007. Các công trình nghiên c u này có ñi m chung là nghiên c u các mô hình áp d ng và xây d ng chu n m c k toán lĩnh v c công, trên cơ s ñó ñã làm rõ n i dung t ch c công tác k toán t khâu ch ng t cho ñ n l p các báo cáo tài chính trên cơ s d n tích và cơ s k toán ti n m t cũng như tác d ng c a mô hình này trong vi c công khai và minh b ch h th ng tài chính c a chính ph , ñ c bi t các nghiên c u này cũng ch ra các ích l i t vi c v n d ng chu n m c k toán công qu c t và cơ s k toán d n tích. Ho c công trình nghiên c u c a ba tác gi Bernardino Benito, Vicente Montesinos, Francisco Bastida v tài chính tư nhân trong vi c xây d ng cơ s h t ng t i Tây Ban Nha ñăng trên Critical Perspectives on Accounting 19 (2008) trang 963- 986, nghiên c u ñ c p ñ n nhân t th ba nh hư ng ñ n tài chính khu v c công và nh n m nh ñ n nh ng ñóng góp c a nhân t này cũng như kho n thanh toán c a chính ph nói chung ñ i v i bên th ba. V cơ b n s i dây liên h gi a t ch c h ch toán k toán và hi u qu qu n lý tài chính ch ñư c các tác gi t p trung vào vi c nghiên c u s nh hư ng c a thông tin k toán ñ n tính minh b ch trong chi tiêu ngân sách c a Chính Ph nói chung. Vi t Nam cho ñ n nay ch có cơ ch chính sách tài chính và ch ñ k toán áp d ng cho khu v c công, chưa có chu n m c k toán công áp d ng cho khu v c này, m t khác theo ñánh giá c a các chuyên gia ngân hàng th gi i, qu ti n t qu c t và c a B Tài chính, k toán lĩnh v c công c a Vi t Nam hi n ñang áp d ng trên cơ s k toán ti n m t có ñi u ch nh (ñ i v i k toán ngân sách) và cơ s d n tích có ñi u ch nh (ñ i v i k toán ñơn v hành chính s nghi p) do v y vi c ti p thu các kinh nghi m trên th gi i còn g p nhi u khó khăn vì cơ s k toán ti n m t có ñi u ch nh ñư c các qu c gia trên th gi i áp d ng t th k 16 ñ i v i c hai khu v c công và tư, cho ñ n nay c hai khu v c này ñã có nh ng bư c ti n dài xây d ng các nguyên t c k toán cho phù h p v i tình hình m i và ch y u hi n ñang áp d ng cơ s k toán d n tích. Vi t Nam, h th ng k toán công bao g m ba b ph n: k toán ngân sách, k toán hành chính s nghi p và k toán các qu ñ c thù. ð i v i k toán hành chính s nghi p, trư c năm 2006 n n t ng ñư c ñ c p ñ n trong quy t 7 ñ nh 999 – TC/Qð/CðKT ban hành ngày 02/11/1996 và m i ñây nh t là Quy t ñ nh S 19/2006/Qð – BTC ngày 30/03/2006, trên n n t ng này các ñơn v hành chính s nghi p thu c các b ngành xây d ng các mô hình t ch c h ch toán k toán cho riêng mình nhưng v cơ b n v n ch d a trên ñ c thù t ng ngành và ch ñ k toán ch chưa có s v n d ng chu n m c k toán công qu c t . Ch ñ k toán hành chính s nghi p hi n hành c a Vi t Nam v cơ b n ñã th c hi n trên cơ s d n tích, ngo i tr h ch toán tài s n c ñ nh và ngu n kinh phí, hi n t i theo l trình ban hành kèm theo quy t ñ nh 3915/Qð – BTC ngày 18 tháng 12 năm 2007 c a B Tài chính thì t tháng 6/2009 ñ n tháng 6/2013 Vi t Nam s ban hành và công b h t các chu n m c k toán áp d ng cho lĩnh v c công. Hi n t i H i ñ ng Chu n m c K toán công qu c t ñã ban hành 26 chu n m c và 1 d th o, ñã có 48 qu c gia và 7 t ch c trên th gi i ñã và ñang áp d ng Chu n m c K toán công qu c t . Do ñó khi nghiên c u v k toán hành chính s nghi p trên cơ s v n d ng các chu n m c k toán qu c t thì lý lu n v k toán hành chính s nghi p s thay ñ i khá nhi u. Vi t Nam, cho ñ n nay ñã có nhi u công trình nghiên c u v t ch c h ch toán k toán trong các ñơn v hành chính s nghi p thu c các ngành khác nhau như: công trình c a tác gi Nguy n Th Minh Hư ng – ð i h c Hu (năm 2004), tác gi ñã nghiên c u lý lu n và th c tr ng t ch c k toán trong các trư ng ð i h c thu c B giáo d c và ñào t o t ñó ñ xu t các gi i pháp hoàn thi n t ch c công tác k toán trong các ñơn v này. Tác gi Ph m Thu Huy n (năm 2007) l i t p trung nghiên c u hoàn thi n t ch c h ch toán k toán trong các b nh vi n công l p trên ñ a bàn Hà n i và nhi u tác gi khác cũng nghiên c u v t ch c h ch toán trong các ñơn v hành chính s nghi p thu c các ngành như: th ng kê, bưu chính vi n thông, ño ñ c và b n ñ ….nhưng ñi m chung c a các nghiên c u này ch là mô t th c tr ng sau ñó ñưa ra các gi i pháp thu n túy v phương di n h ch toán nh m tuân th ch ñ hi n hành ch chưa ch ra ñư c nh hư ng c a t ch c h ch toán k toán ñ n qu n lý tài chính. G n ñây nh t có hai công trình nghiên c u c a tác gi Lê Thành Huyên (năm 2008) v ñ tài “Hoàn thi n t ch c h ch toán k toán nh m tăng cư ng qu n lý tài chính t i các ñơn v hành chính s nghi p tr c thu c s giáo d c t nh B c Giang” và công trình c a tác gi Lê Kim Ng c (năm 2009) v i ñ tài “T ch c 8 h ch toán k toán trong các cơ s y t v i vi c tăng cư ng qu n lý tài chính t i ngành y t Vi t Nam”. Hai công trình này tác gi ñ u ñã ñưa ra ñư c các gi i pháp hoàn thi n t ch c công tác k toán nói chung và hơn nũa ñã ñưa ra ñư c m t s gi i pháp nh m tăng cư ng qu n lý tài chính, tuy nhiên tác gi chưa nêu ñư c nh hư ng c a t ch c h ch toán t i hi u qu qu n lý tài chính, các gi i pháp mà các tác gi ñưa ra chưa d a trên n n t ng chu n m c k toán công qu c t . Tuy nhiên ñây cũng là cơ s quan tr ng ñ tác gi có th k th a, xây d ng mô hình t ch c h ch toán k toán ñ ñưa ra ñư c tác ñ ng c a t ng y u t c a t ch c h ch toán k toán ñ n hi u qu qu n lý tài chính c a các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng – Thương binh và Xã h i. Như v y, cho ñ n nay chưa có m t công trình nào nghiên c u sâu v t ch c h ch toán k toán t i các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng – Thương binh và Xã h i nh m tăng cư ng qu n lý tài chính ph c v cho ho t ñ ng qu n lý c a các ñơn v nói riêng và cho ngành Lao ñ ng – Thương binh và Xã h i nói chung. B ng t t c các nghiên c u trên ñây, tác gi có th tin tư ng r ng v i công trình nghiên c u c a mình tác gi s có nh ng ñóng góp m i v lý lu n và th c ti n t ch c h ch toán k toán nh m nâng cao hi u qu qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính s nghi p nói chung và các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng - Thương binh và Xã h i nói riêng. 6. Nh ng ñóng góp c a lu n án Lu n án nghiên c u vi c t ch c h ch toán k toán trong các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng – Thương binh và Xã h i, k t qu nghiên c u s có các ñóng góp thi t th c c v lý lu n và th c ti n: V lý lu n: Lu n án ñã h th ng hóa và b sung nh ng lý lu n cơ b n v t ch c h ch toán k toán trong các ñơn v hành chính s nghi p. V th c ti n: Trên cơ s nghiên c u th c tr ng t ch c h ch toán k toán trong các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng - Thương binh và Xã h i, k t h p v i nghiên c u ñánh giá th c tr ng khuôn kh pháp lý hi n hành, lu n án ñã ch ra các
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan