Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ...

Tài liệu Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty tnhh thương mại quốc tế phong thịnh

.PDF
90
25
86

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------ ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên : Trương Việt Anh Giảng viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PHONG THỊNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên : Trương Việt Anh Giảng viên hướng dẫn:Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Trương Việt Anh Lớp : QT1901K Mã SV : 1412101026 Ngành : Kế toán - kiểm toán Tên đề tài : Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán thanh toán - Mô tả và tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh - Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2018 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Thúy Hồng Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Khoa Quản trị kinh doanh trường đại học dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:.................................................................................. Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 20 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Nguyễn Thị Thúy Hồng Đơn vị công tác: Trường Đại học dân lập Hải Phòng Họ và tên sinh viên: Trương Việt Anh Chuyên ngành: Kế toán - kiểm toán Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh Nội dung hướng dẫn: - Chương 1: Lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh - Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp + Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và có tinh thần học hỏi + Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ quy định. + Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…) Chương 1: Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Chương 2: Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản về công ty như lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. Đồng thời tác giả cũng đã trình bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty, có số liệu minh họa cụ thể (Năm 2018). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao. QC20-B18 Chương 3: Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán hàng hóa tại công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp hoàn thiện phù hợp với tình hình thực tế tại công ty và có tính khả thi cao. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày … tháng … năm Giảng viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng QC20-B18 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..................................................................................................... 3 1.1 Những vấn đề chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................................................ 3 1.1.1 Khái niệm thanh toán ................................................................................ 3 1.1.2 Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán ..................................... 3 1.1.3 Nguyên tắc thanh toán với người mua người bán .................................... 5 1.1.4 Nhiêm vụ của kế toán thanh toán với người mua người bán ................... 6 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................. 7 1.2.1 Kế toán thanh toán với người mua ........................................................... 7 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng: .................................................................................... 7 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 7 1.2.1.3 Phương thức hạch toán (sơ đồ chữ T từng trường hợp thanh toán) .......... 8 1.2.2 Kế toán thanh toán với người bán ............................................................ 9 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng: .................................................................................. 10 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 10 1.2.2.3 Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán ................................................. 10 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán( Sơ đồ chữ T từng trường hợp thanh toán) ...... 11 1.2.3 Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ: . 13 1.2.3.1 Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán: ................................... 13 1.2.3.2 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan đến ngoại tệ. ........................................................................................................ 14 1.2.3.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua liên quan đến ngoại tệ: ................................................................................................................ 14 1.2.3.4 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán liên quan đến ngoại tệ: . ................................................................................................................ 15 1.3 Vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán thanh toán với người mua người bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................... 16 1.3.1 Hình thức Nhật ký chung........................................................................ 16 1.3.2 Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái: ............... 18 1.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: ........ 21 1.3.4 Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Máy: ........................... 23 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PHONG THỊNH ........................................................................................... 25 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Quốc tế (TMQT) Phong Thịnh. ............ 25 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH TMQT Phong Thịnh. ......... 25 2.1.2 Thuận lợi, khó khăn của Công ty TNHH TMQT Phong Thịnh................. 26 2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Phong Thịnh........................................................................................... 26 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH TMQT Phong Thịnh........ 28 2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH TMQT Phong Thịnh ........................................................................... 31 2.2.1. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH TMQT Phong Thịnh: ..................................................... 31 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua tại Công ty TNHH TMQT Phong Thịnh: .............................................................................. 32 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng tại công ty: ............................................................. 32 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng tại công ty: ............................................................ 32 2.2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty: ................................................... 32 2.2.2.4. Quy trình hạch toán tại công ty: .......................................................... 32 2.2.3. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người bán tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh: ....................................................................... 47 2.2.3.1Chứng từ sử dụng tại công ty: .................................................................. 47 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng tại công ty: ................................................................ 47 2.2.3.3 Sổ sách sử dụng: ...................................................................................... 47 2.2.3.4. Quy trình hạch toán tại Công ty: ............................................................ 48 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PHONG THỊNH............................. 63 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán nói riêng tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh : ...................................................................................................... 63 3.1.1 Ưu điểm: ..................................................................................................... 63 3.1.2. Hạn chế. ..................................................................................................... 64 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh................ 65 3.2.1. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh. ... 65 3.2.2. Nội dung và các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh. ....................... 66 3.2.2.1. Giải pháp 1: Tăng cường quản lý công nợ. ............................................ 66 3.2.2.2. Giải pháp 2: Lập dự phòng phải thu khó đòi. ........................................ 70 3.2.2.3. Giải pháp 3: Sử dụng phần mềm kế toán. .............................................. 76 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 79 Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ, mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp về các khoản phải thu, phải trả cho khách hàng, người bán luôn được chú trọng. Có thể nói, kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, nó giúp các nhà quản lí theo dõi chặt chẽ tình hình tăng, giảm vốn, đồng thời có biện pháp giải quyết kịp thời những rủi ro không may xảy ra với doanh nghiệp bất cứ lúc nào. Vì vậy một trong số những điều quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó là phải tổ chức tốt các nghiệp vụ về kế toán thanh toán, phân tích tình hình và khả năng thanh toán khách hàng của chính bản thân doanh nghiệp để từ đó có thể nắm bắt và làm chủ tình hình tài chính của mình, thông qua đó có những biện pháp tích cực xử lý tốt tình hình công nợ. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán thanh toán và với những cơ sở lý luận thầy cô trang bị cho mình ở trường học cùng với những kiến thức hiểu biết thực tế thu thập được tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh trong quá trình thực tập. Với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các anh chị trong công ty và đặc biệt là sự hướng dẫn của Ths. Nguyễn Thị Thuý Hồng; em đã mạnh dạn tìm hiểu và lựa chọn đề tài khóa luận: “Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh”. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu, nắm vững những lý luận chung về kế toán phải thu, phải trả nói chung và phải thu khách hàng, phải trả người bán nói riêng nhằm tránh hao hụt vốn, điều chỉnh tình hình tài chính trong doanh nghiệp. - Với việc nghiên cứu lý luận và mô tả thực trạng công tác kế toán thanh toán có thể đưa ra những đề xuất hợp lý để giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh. - Mô tả thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh SV: Trương Việt Anh - QT1901K 1 Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Về thời gian: số liệu phân tích được lấy năm 2018 (chi tiết tháng 12 năm 2018) 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích được sử dụng để thực hiện việc phân tích những thông tin doanh nghiệp đang áp dụng so với chế độ kế toán hiện hành nhằm phục vụ mục tiêu đề tài như thông tin liên quan đến phân chia công nợ theo thời gian,phương pháp ghi chép sổ kế toán. - Phương pháp tổng hợp được sử dụng để tổng hợp các kiến thức, thông tin, số liệu phục vụ đề tài. Bài viết đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TTBTC. Số liệu được lấy để minh họa trong bài viết được lấy trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018. - Phương pháp chuyên gia: tham khảo, hỏi ý kiến nhà quản lý cũng như những người có liên quan về vấn đề cần tìm hiểu của đề tài như hỏi về vấn đề áp dụng công nghệ thông tin vào công tác ghi chép sổ sách kế toán, về công tác theo dõi công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh Chương 3: Một số biện pháp nhằm tăng cường công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Phong Thịnh. SV: Trương Việt Anh - QT1901K 2 Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Những vấn đề chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1 Khái niệm thanh toán 1.1 Thanh toán: Là sự chuyển giao tài sản từ bên này sang cho bên khác, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm, dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. 1.1.2 Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán Phương thức thanh toán: là cách thức thực hiện việc thanh toán của người mua với người bán về các khoản phải thu, phải trả, các khoản vay trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có 2 phương thức thanh toán: trả ngay và trả chậm.  Trả ngay: sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thanh toán ngay cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền tạm ứng, tiền chuyển khoản hoặc bằng hàng hóa…  Trả chậm: doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thỏa thuận. Hình thức thanh toán: Là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền là sự liên kết các yếu tố của quá trình thanh toán. Hình thức thanh toán cổ xưa nhất là hàng đổi hàng còn hiện nay giữa các cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp với nhau có rất nhiều hình thức thanh toán gồm : tiền mặt, chuyển khoản, ghi nợ, tín dụng, séc,… hai bên phải cùng nhau thống nhất phương thức thanh toán áp dụng cho giao dịch đó. Trong giao dịch thương mại thanh toán phải đi kèm với hóa đơn và biên nhận. Có hai hình thức thanh toán cơ bản là: thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt : SV: Trương Việt Anh - QT1901K 3 Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng  Hình thức thanh toán bằng tiền mặt Hình thức thanh toán bằng tiền mặt hiện nay không được các doanh nghiệp sử dụng nhiều. Thanh toán bằng tiền mặt chủ yếu dùng cho các nghiệp vụ phát sinh số tiền nhỏ ( hiện nay áp dụng cho số tiền dưới 20 triệu đồng), nghiệp vụ đơn giản và khoảng cách địa lý giữa hai bên hẹp. Hình thức thanh toán bằng tiền mặt có thể chia thành: có giá trị.  Thanh toán bằng Việt Nam đồng. Thanh toán bằng ngoại tệ. Thanh toán bằng hối phiếu ngân hàng. Thanh toán bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, hoặc các giấy tờ Hình thức thanh toán không bằng tiền mặt Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán. Thanh toán không dùng tiền mặt còn được định nghĩa là hình thức thanh toán không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi, séc… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác ở ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ. hình thức này ngày càng được sử dụng phổ biến vì tiết kiệm thời gian, chi phí cũng như giảm đáng kể lượng tiền mặt lưu thông. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt chủ yếu: - Hình thức thanh toán ủy nhiệm chi: là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình mở tài khoản yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng. Hình thức nhờ thu phiếu trơn: là hình thức thanh toán mà người bán ký phát hối phiếu nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu từ người mua, không gửi kèm theo bất cứ một chứng từ nào. Người bán giao hàng cho người mua và gửi thẳng bộ chứng từ cho SV: Trương Việt Anh - QT1901K 4 Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng người mua để người mua nhận hàng. Hối phiếu được lập và gửi đến ngân hàng nhờ thu tiền. Hình thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ: là hình thức thanh toán, trong đó người bán sau khi giao hàng, ký phát hối phiếu và gửi kèm với bộ chứng từ bán hàng để nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ người mua với điều kiện là ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ cho người mua sau khi người này trả tiền hối phiếu, hoặc ký chấp nhận thanh toán hối phiếu có kỳ hạn. Hình thức tín dụng chứng từ: là hình thức thanh toán, trong đó yêu cầu của khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư( gọi là thư tín dụng) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng. 1.1.3 Nguyên tắc thanh toán với người mua người bán Nguyên tắc thanh toán với người mua: Khoản phải thu của khách hàng phải được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kì hạn thu hồi và ghi chép theo từng lần hạch toán. Phải chi tiết khoản phải thu, phải trả theo từng người mua, không được phép bù trừ khoản phải thu, phải trả giữa các đối tượng khác nhau ( trừ khi có sự thỏa thuận giữa các doanh nghiệp). Các khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu và theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi, ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối với các khách hàng giao dịch thường xuyên, có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán, số cần phải thanh toán sau đó lập báo cáo xác nhận bằng văn bản. Đối với các khoản phải thu người mua có gốc ngoại tệ thì vừa phải theo dõi được bằng đơn vị ngoại tệ, vừa phải quy đổi thành VNĐ theo tỷ giá hối đoái thích hợp để thực điều chỉnh số dư theo thực tế. Đối với các khoản phải thu phát sinh bằng vàng, bạc, đá quý thì cần chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế. Hạch toán chi tiết nghiệp vụ thanh toán với người mua được ghi chép hàng ngày trên cơ sở lấy thông tin từ các chứng từ liên quan. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán: SV: Trương Việt Anh - QT1901K 5 Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Phải trả người bán phản ánh các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán tài sản cố định, bất động sản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Đồng thời cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Để theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán với người bán kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau: Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả nhà cung cấp theo từng đối tượng, thường xuyên đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thu hồi nợ. Đối với các nhà cung cấp giao dịch thường xuyên, có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số tiền đã thanh toán và chưa thanh toán, được xác nhận bằng văn bản. Đối với các khoản phải trả có gốc ngoại tệ thì phải theo dõi cả nguyên tệ và quy đổi theo Đồng Việt Nam, cuối kỳ điều chỉnh số dư theo thực tế. Đối với các khoản phát sinh bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết theo dõi cả chi tiêu giá trị hiện vật. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế. Phân loại các khoản phải trả khách hàng theo thời gian thanh toán cũng như theo đối tượng để có kế hoạch thanh toán phù hợp. Tuyệt đối không được bù trừ số dư hai bên Nợ, Có của tài khoản 331 mà phải căn cứ vào số dư chi tiết từng bên để lấy số liệu ghi trên bảng cân đối kế toán. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng đcược dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. Khi hạch toán chi tiết các khoản vay, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giác hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. 1.1.4 Nhiêm vụ của kế toán thanh toán với người mua người bán  Quản lý các khoản thu SV: Trương Việt Anh - QT1901K 6 Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Quản lý các khoản thu. Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền : của các cổ đông , thu hồi công nợ , thu tiền của thu ngân hàng ngày. - Theo dõi tiền gửi ngân hàng - Theo dõi công nợ của cổ đông, khách hàng , nhân viên và đôn đốc thu hồi nợ , theo dõi tiền gửi ngân hàng - Theo dõi việc thanh toán thẻ của khach hàng - Quản lý các chứng từ liên quan thu chi.  Quản lý các khoản chi - Lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tháng, tuần - Chủ động liên hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh toán không đảm bảo - Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh tioán tiền mặt, qua ngân hàng cho nhà cung cấp như : đối chiếu công nợ, nhận hóa đơn, xem xét phiếu đề nghị thanh toán , lập phiếu chi... - Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như lương, thanh toán mua hàng ngoài - Theo dõi nghiiệp vụ tạm ứng  Kiểm soát hoạt động của thu ngân - Trực tiếp nhậ các chứng từ liên quan từ bộ phận thu ngân - Kiểm tra tính hợp lý , hợp lệ của các chứng từ thu ngân - Kiểm soát các chứng từ của thu ngân trong trường hợp hệ thống PDA không hoạt đông 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1 Kế toán thanh toán với người mua 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế, hợp đồng bán hàng. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. - Phiếu xuất kho. - Chứng từ thu tiền : Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng. - Biên bản bù trừ công nợ. - Giấy nộp tiền. - Biên bản thanh lý hợp đồng. - Các chứng từ có liên quan khác 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 131 : Phải thu của khách hàng Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản SV: Trương Việt Anh - QT1901K 7 Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản 131 có kết cấu như sau: Bên nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính và cung cấp dịch vụ. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Đánh giá các loại khoản phải thu khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Bên có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ. - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng. - Khoản giảm giá hàng bán trừ vào nợ phải thu của khách hàng. - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT). - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. - Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư: - Bên nợ:Số tiền còn phải thu của khách hàng. - Bên có(nếu có):Số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể 1.2.1.3 Phương thức hạch toán (sơ đồ chữ T từng trường hợp thanh toán) Trình tự hạch toán phải thu của khách hàng được khái quát qua sơ đồ 1.1 sau: SV: Trương Việt Anh - QT1901K 8 Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua 133/2016/TT-BTC 1.2.2 Kế toán thanhtheo toánthông với người bán SV: Trương Việt Anh - QT1901K 9 Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn mua hàng Hợp đồng kinh tế Biên bản kiểm nghiệm Phiếu nhập kho Biên bản đối chiếu công nợ Biên bản thanh lý hợp đồng Các chứng từ khác có liên quan 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng: 1.2.2.3 Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán Bên nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp. - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao. - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng. - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán. - Giá trị vật tư, hàng hóa thiết hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính lớn hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ( trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). SV: Trương Việt Anh - QT1901K 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan