Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện quy trình giao nhận vận tải tại công ty tnhh dịch vụ hàng hoá con tho...

Tài liệu Hoàn thiện quy trình giao nhận vận tải tại công ty tnhh dịch vụ hàng hoá con thoi

.PDF
103
154
105

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP H HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN VẬN TẢI TẠI U TE C CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HOÁ CON THOI Ngành: Quản Trị Kinh Doanh H Chuyên ngành: Quản Trị Doanh Nghiệp Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Kim Dung Sinh viên thực hiện MSSV: 0854010232 : Nguyễn Đức Lan Nhi Lớp: 08DQD1 TP. Hồ Chí Minh, 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại đơn vị công ty TNHH dịch vụ hàng hoá Con Thoi, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 8 năm 2012 H U TE C H Nguyễn Đức Lan Nhi i LỜI CẢM ƠN Qua một thời gian thực tập và làm việc, được sự hỗ trợ của trường, khoa cùng với sự đồng ý của công ty TNHH dịch vụ hàng hóa Con Thoi (Shuttle Cargo Services Co.,LTD), em đã có cơ hội tìm hiểu những kiến thức thực tế về chuyên ngành ngoại thương. Em nhận thấy công ty Con Thoi là một trong những công ty có chất lượng dịch vụ tốt. Tham gia vào các công việc của công ty giúp em có them nhiều kinh nghiệm thực tiễn để phục vụ cho công việc sau này. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu cùng toàn thể các thầy cô H giảng viên, đặc biệt là các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu làm nền C tảng cho quá trình làm việc của em sau này. Em xin chân thành cảm ơn ThS. Phạm Thị Kim Dung đã dành thời gian tận tình U TE hướng dẫn và góp ý để giúp bài khoá luận của em chính xác và hoạn thiện hơn. Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong bộ phận chứng từ cùng toàn thể nhân viên của công ty TNHH dịch vụ hàng hóa Con Thoi đã cho em cơ hội được thực tập, làm việc và hoàn thiện chuyên đề khoá luận trong suốt thời gian qua. Kính chúc quý thầy cô và các anh chị sức khỏe, hạnh phúc và thành công! Em xin H chân thành cảm ơn! Sinh Viên thực hiện Nguyễn Đức Lan Nhi ii CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : …Nguyễn Đức Lan Nhi…………………….. MSSV : …0854010232…………………………….. Khoá : …2008 - 2012……………………………… H U TE C H 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… H …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… C …………………………………………………………………………………………… U TE …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………..……………… …………………………………………………………………………………………… H …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………… TP. HCM, Ngày…..tháng…..năm 2012 Giáo viên hướng dẫn iv MỤC LỤC DANH SÁCH THUẬT NGỮ .......................................................................... 1 DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. 3 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. 4 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. 5 PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 6 1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 6 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 6 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 6 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 7 5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 7 H CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU ...... 8 C 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU...........................................................................................................8 1.1.1 Khái niệm hoạt động giao nhận ................................................................... 8 U TE 1.1.2 Đặc điểm của hoạt động giao nhận vận tải .................................................. 8 1.1.3 Yêu cầu của hoạt động giao nhận vận tải .................................................... 9 1.2 YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI GIAO NHẬN .................................................. 10 1.2.1 Khái niệm người giao nhận........................................................................ 10 1.2.2 Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế ............................ 10 H 1.2.3 Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận ............................................ 12 1.3 NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI BIỂN ................................................. 13 1.3.1 Các nguyên tắc giao nhận vận tải xuất nhập khẩu .................................... 13 1.3.2 Quy trình giao hàng xuất............................................................................ 15 1.3.2.1 Đối với hàng xuất phải lưu kho, bãi của cảng..................................... 15 1.3.2.2 Đối với hàng xuất không lưu kho, bãi của cảng ................................. 16 1.3.2.3 Đối với hàng xuất đóng trong container ............................................. 16 1.3.3 Quy trình nhận hàng nhập.......................................................................... 18 1.3.3.1 Đối với hàng nhập không lưu kho, bãi của cảng ................................ 18 1.3.3.2 Đối với hàng nhập phải lưu kho, bãi của cảng.................................... 18 1.3.3.3 Đối với hàng nhập đóng trong container............................................. 19 1.4 NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG KHÔNG ............................... 20 GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI 1.4.1 Quy trình giao hàng xuất............................................................................ 20 1.4.2 Quy trình nhận hàng nhập.......................................................................... 21 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HOÁ CON THOI ............................................................................................................ 23 2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CÔNG TY ..................................... 23 2.1.1 Khái quát về công ty .................................................................................. 23 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................... 23 2.2 HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN............................................ 24 2.2.1 Hình thức hoạt động................................................................................... 24 2.2.2 Định hướng phát triển công ty ................................................................... 26 2.3 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ........................ 28 2.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý............................................................................... 28 H 2.3.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban .................................................. 29 2.3.3 Tình hình nhân sự tại công ty TNHH dịch vụ hàng hóa Con Thoi ............... 31 C 2.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN CỦA CÔNG TY (2009-2011) ...... 34 U TE 2.4.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009-2011 ................. 34 2.4.2 Phân tích doanh thu theo cơ cấu sản phẩm dịch vụ................................... 36 2.5 SẢN LƯỢNG VÀ DOANH THU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ............................ 38 2.6 SẢN LƯỢNG VÀ DOANH THU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG .......... 42 2.7 ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG........................................................................ 45 H 2.7.1 Khách hàng thường xuyên ......................................................................... 45 2.7.2 Khách hàng không thường xuyên .............................................................. 46 2.7.3 Khách hàng tiềm năng ............................................................................... 46 2.8 THỊ TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ............................................ 47 2.9 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH............................................................................... 48 2.10 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ..................................................... 48 2.10.1 Thuận lợi .................................................................................................. 48 2.10.2 Khó khăn .................................................................................................. 49 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN VẬN TẢI TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HOÁ CON THOI ................................ 51 3.1 QUY TRÌNH GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN .................... 51 3.1.1 Quy trình giao nhận hàng hoá xuất khẩu ................................................... 51 3.1.1.1 Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng .......................................... 52 GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI 3.1.1.2 Tiếp nhận hồ sơ khách hàng ................................................................ 54 3.1.1.3 Thuê tàu, mượn container.................................................................... 56 3.1.1.4 Mở tờ khai Hải quan ............................................................................ 57 3.1.1.5 Đưa hàng lên tàu .................................................................................. 62 3.1.1.6 Lập bộ hồ sơ gởi nhà nhập khẩu ......................................................... 62 3.1.1.7 Quyết toán............................................................................................ 63 3.1.2 Quy trình giao nhận hàng hoá nhập khẩu .................................................. 64 3.1.2.1 Tìm kiếm khách hàng và ký hợp đồng dịch vụ ................................... 64 3.1.2.2 Tiếp nhận hồ sơ khách hàng ................................................................ 65 3.1.2.3 Quy trình nhận hàng hoá nhập khẩu tại công ty công ty Con Thoi .......... 69 3.1.2.4 Nhận hàng ............................................................................................ 78 H 3.1.2.5 Quyết toán và hoàn trả hồ sơ cho khách hàng .................................... 80 3.2 QUY TRÌNH GIAO NHẬN VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG....... 81 C 3.2.1 Quy trình xử lý hàng tại văn phòng ........................................................... 81 3.2.2 Trình tự giao hàng xuất khẩu ..................................................................... 82 U TE 3.2.2.1 Lưu cước với hãng hàng không hoặc với người giao nhận ................ 82 3.2.2.2 Vận chuyển, đóng hàng và giao hàng cho người chuyên chở ............ 82 3.2.2.3 Lập Airway Bill (AWB) ...................................................................... 83 3.2.2.4 Thông báo cho người nhận về việc gởi hàng ...................................... 83 3.2.3 Trình tự nhận hàng nhập khẩu ................................................................... 83 H 3.2.3.1 Nhận các giấy tờ, chứng từ.................................................................. 84 3.2.3.2 Nhận hàng tại sân bay.......................................................................... 84 3.2.3.3 Làm thủ tục Hải quan .......................................................................... 84 3.2.3.4 Thanh toán ........................................................................................... 84 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN VẬN TẢI TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HOÁ CON THOI .............................. 85 3.3.1 Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận đường biển .............................. 85 3.3.1.1 Giải pháp đầu tư, mở rộng hệ thống kho bãi....................................... 85 3.3.1.2 Kiến nghị về việc trả tờ khai và kiểm hoá chậm................................. 86 3.3.1.3 Một số giải pháp – kiến nghị bổ sung ................................................. 86 3.3.1.3.1 Giải pháp rút ngắn thời gian giao hàng ........................................ 86 3.3.1.3.2 Giải pháp giảm phí dịch vụ hàng lẻ .............................................. 88 GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI 3.3.1.3.3 Giải pháp nguồn nhân lực ............................................................. 89 3.3.1.3.4 Kiến nghị đối với Nhà nước.......................................................... 89 3.3.2 Giải pháp mở rộng thị trường giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không...................................................................................................................90 H U TE C H KẾT LUẬN .................................................................................................. 93 GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI   DANH SÁCH THUẬT NGỮ  A/N – Arrival Notice (Giấy thông báo hàng đến)  AWB – Airway Bill (Vận đơn hàng không)  B/L – Bill of Lading (Vận tải đơn, Vận đơn đường biển)  Booking Note – (Giấy lưu cước, đặt chỗ)  C/O – Certificate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ)  Cargo List – (Danh mục hàng hoá xuất khẩu)  Cargo plan – Sơ đồ xếp hàng  CBM – Cubic Metter (mét khối)  CFS – Container Freight Station (Kho gom hàng lẻ) H  Closing Time – Thời gian quy định  Commercial Invoice – (Hoá đơn thương mại) C  COR – Giấy chứng nhận hư hỏng U TE  CY – Container Yard (Bãi chứa container ở cảng)  D/O – Delivery order (Lệnh giao hàng)  ETA – Estimated Time of Arrival (Ngày giờ dự kiến tàu đến)  ETD – Estimate Time of Departure (Ngày khởi hành)  FCL – Full Container (hàng nguyên container) H  FIATA – International Federation of Freight Forwarders Association (Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế)  Final Report – (báo cáo chính thức)  General Loading Report – Bản tổng kết xếp hàng lên tàu  HAWB – House Airway Bill (Vận đơn của người gom hàng)  ICD – Inland Container Depot (Cảng thông quan nội địa)  L/C – Letter of Credit (Thư tín dụng)  LCL – Less Container (hàng lẻ)  LR – Letter of Reservation (Thư dự kháng)  MAWB – Master Airway bill (Vận đơn chủ)  MR – Mate's Receipt (Biên lai thuyền phó ) GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   1 SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI    MTO – Multimodal Transport Operator (Người kinh doanh vận tải đa phương thức)  NOR – Noticed of Readiness (Thông báo sẵn sàng làm hàng)  Packing List – phiếu đóng gói hàng hóa  ROROC – Report on receipt of cargo (Biên bản kết toán giao nhận hàng với tàu)  Sales contract – Hợp đồng mua bán hàng hóa  Scaling Report – Phiếu cân hàng  Tally Sheet – Phiếu kiểm kiện  TCS – (Phí lao vụ)  THC – Terminal Handling Charge (Phụ phí xếp dỡ tại cảng) H U TE C H  VAT – Value added Tax (Thuế giá trị gia tăng) GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   2 SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI   DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 – Cơ cấu vốn góp của công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Con Thoi ................. 25 Bảng 2.2 – Tình hình phân bố lao động tại công ty (2009- 2011)..........................................32 Bảng 2.3 – Trình độ và số năm kinh nghiệm của nhân sự trong công ty (2009-2011)........33 Bảng 2.4 – Doanh thu và chi phí của công ty Con Thoi giai đoạn 2009-2011 .....................34 Bảng 2.5 – Báo cáo tài chính công ty TNHH dịch vụ hàng hóa Con Thoi ...........................35 Bảng 2.6 – Bảng doanh thu công ty TNHH Con Thoi theo cơ cấu sản phẩm dịch vụ (20092011)..............................................................................................................................................37 Bảng 2.7 – Sản lượng giao nhận và giá trị giao nhận hàng bằng đường biển tại công ty Con Thoi giai đoạn 2009-2011 ...........................................................................................................38 H Bảng 2.8 – Thị trường hàng nhập bằng đường biển của công ty giai đoạn 2009-2011 .......40 Bảng 2.9 – Thị trường hàng xuất khẩu bằng đường biển của công ty (2009-2011).............41 C Bảng 2.10 – Sản lượng và doanh thu hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường hàng không giai đoạn 2006 – 2008..................................................................................................................42 U TE Bảng 2.11 – Thị trường hàng nhập bằng đường hàng không giai đoạn 2009-2011.............43 H Bảng 2.12 – Thị trường hàng xuất bằng đường hàng không ..................................................44 GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   3 SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI   DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 – Biểu đồ so sánh doanh thu và chi phí của công ty Con Thoi (2009-2011) ...35 Biểu đồ 2.2 – Doanh thu công ty TNHH Con Thoi theo cơ cấu sản phẩm dịch vụ (20092011...............................................................................................................................................37 Biểu đồ 2.3 – Biểu đồ cơ cấu sản lượng hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại công ty Con Thoi giai đoạn 2009-2011 ....................................................................................................................39 Biểu đồ 2.4 - Biều đồ cơ cấu doanh thu hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại công ty Con Thoi giai đoạn 2009-2011 ....................................................................................................................39 Biểu đồ 2.5 – Biểu đồ biểu diễn thị trường hàng xuất bằng đường hàng không tại công ty Con Thoi (2009-2011).................................................................................................................43 H Biểu đồ 2.6 – Biểu đồ biểu diễn thị trường hàng xuất bằng đường hàng không tại công ty H U TE C Con Thoi (2009-2011).................................................................................................................45 GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   4 SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI   DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 – Bộ máy tổ chức quản lý ..........................................................................................28 Sơ đồ 3.1 – Quy trình giao hàng hoá xuất khẩu của công ty Con Thoi .................................51 Sơ đồ 3.2 – Quy trình khai báo Hải quan điện tử .....................................................................58 Sơ đồ 3.3 – Quy trình thông quan Hải quan tại cảng ...............................................................61 Sơ đồ 3.4 – Quy trình nhận hàng hoá nhập khẩu của công ty Con Thoi ...............................69 Sơ đồ 3.5 – Quy trình làm thủ tục Hải quan tại cảng ...............................................................74 Sơ đồ 3.6 – Quy trình giao hàng hoá xuất khẩu bằng đường hàng không của công ty Con Thoi................................................................................................................................................82 Sơ đồ 3.7 – Quy trình nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường hàng không của công ty Con H U TE C H Thoi................................................................................................................................................83 GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   5 SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI   PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, hoạt động ngoại thương được xem là một trong những hoạt động quan trọng để xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển. Và giao nhận hàng hoá là một nghiệp vụ quan trọng không thể thiếu trong hoạt động ngoại thương, tạo ra những điều kiện cần thiết để đảm bảo hàng hoá xuất khẩu đến thị trường quốc tế kịp thời và giúp hàng nhập khẩu nước ngoài đến tận tay người tiêu dùng trong nước một cách hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trường ngày càng tiến dần đến toàn cầu hoá và Việt Nam đã là thành viên của các tổ chức, hiệp hội kinh tế trong khu vực và thế giới (ASEAN, AFTA, APEC, WTO), vì vậy các doanh nghiệp Việt Nam phải bước vào một sân chơi rộng lớn và H sôi nổi hơn. Tuy nhiên theo lộ trình đó thì sự cạnh tranh trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng ngày càng gay gắt, khốc liệt hơn khi có thêm sự cạnh C tranh của các công ty nước ngoài. Mặc khác, năng lực cạnh tranh của các công ty giao nhận vân tải Việt Nam hiện nay còn rất thấp, chưa có sự thống nhất giữa các U TE khâu trong quy trình nên dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu chưa đáp ứng được hết nhu cầu của thị trường sôi động như hiện nay. Vì vậy để góp phần tạo ra sức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau và với các công ty nước ngoài nên em đã tìm hiểu, nghiên cứu và lựa chọn đề tài “HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN VẬN TẢI TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HOÁ H CON THOI”. 2. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại công ty TNHH dịch vụ hàng hóa Con Thoi Phân tích và đánh giá nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận vận tải bằng đường biển và hàng không của công ty TNHH dịch vụ hàng hóa Con Thoi 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu và trình bày cụ thể quy trình giao nhận xuất nhập khẩu tại công ty TNHH dịch vụ hàng hóa Con Thoi. Các số liệu, tài liệu sử dụng trong bài khoá luận được lấy từ công ty TNHH dịch vụ hàng hóa Con Thoi từ năm 2009-2011. GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   6 SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI   4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập thông tin từ sách báo, các trang web, bài giảng của giảng viên, các số liệu, tài liệu từ các phòng ban tại công ty TNHH dịch vụ hàng hóa Con Thoi. Nghiên cứu thêm các văn bản, các chứng từ, các tài liệu liên quan đến quy trình giao nhận xuất nhập khẩu. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận bài báo cáo gồm 3 chương với các nội dung chủ yếu như sau:  Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận vận tải xuất nhập khẩu - Yêu cầu đối với người giao nhận - Nghiệp vụ giao nhận vận tải biển - Nghiệp vụ giao nhận vận tải hàng không C H - THOI U TE  Chương 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HOÁ CON - Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH dịch vụ hàng hóa Con Thoi - Thực trạng và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH dịch vụ hàng hóa Con Thoi  Chương 3: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN VẬN TẢI TẠI CÔNG H TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HOÁ CON THOI - Thực trạng giao nhận vận tải biển - Thực trạng giao nhận vận tải hàng không - Cơ sở và những vấn đề cần hoàn thiện trong quy trình giao nhận vận tải - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận vận tải. GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   7 SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI Chương 1: Cơ sở lý luận về giao nhận vận tải xuất nhập khẩu CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU 1.1.1 Khái niệm hoạt động giao nhận Trong chu trình tái sản xuất xã hội gồm 2 khâu sản xuất và tiêu thụ, mà giao nhận vận tải là những hoạt động nằm trong khâu lưu thông phân phối gồm những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hoá từ nơi gởi hàng (người gởi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Vì vậy giao nhận vận tải thực hiện chức năng đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Theo quy tắc mẫu của liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA - H International Federation of Freight Forwarders Association) về dịch vụ giao nhận như sau: “bất cứ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc C xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan U TE đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa”. (Giáo trình vận tải giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu-PGS.TS Hoàng Văn Châu) Theo điều 233 Luật Thương mại : “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm H nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục Hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao". Do đó giao nhận vận tải là khâu không thể thiếu, góp phần nối liền sản xuất với tiêu thụ. 1.1.2 Đặc điểm của hoạt động giao nhận vận tải Giao nhận vận tải là một loại hình dịch vụ mà trong đó nó là hàng hoá vô hình nên không có tiêu chuẩn đánh giá đồng nhất, không thể cất giữ trong kho, sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời, chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của người được phục vụ. Bên cạnh đó giao nhận vận tải có những đặc điểm riêng biệt biệt so với các loại hình dịch vụ khác: GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   8 SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI Chương 1: Cơ sở lý luận về giao nhận vận tải xuất nhập khẩu - Giao nhận vận tải làm cho hàng hoá di chuyển từ nơi này đến nơi khác nhưng không tác động làm thay đổi hàng hoá. Giao nhận vận tải còn có tác động tích cực góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và nâng cao đời sống nhân dân. - Có tính chất thụ động: đây là dịch vụ phụ thuộc nhiều vào nhu cầu của khách hàng, quy định của người vận chuyển, các ràng buộc về Pháp luật (Luật xuất nhập khẩu, Luật thương mại,…), thể chế của chính phủ (nước nhập khẩu, nước xuất khẩu, nước thứ ba,..) - Dịch vụ giao nhận còn mang tính thời vụ vì phụ thuộc nhiều vào lượng hàng hoá xuất nhập khẩu, nếu lượng hàng hoá xuất nhập khẩu lớn thì dịch vụ giao nhận sẽ phát triển mạnh và ngược lại. - Ngoài các dịch vụ cơ bản như làm thủ tục, môi giới, lưu cước, người làm H dịch vụ giao nhận còn có thể cung cấp các dịch vụ khác như gom hàng, chia hàng, bốc xếp hàng,… Vì thế người giao nhận phải có cơ sơ vật chất kỹ thuật Yêu cầu của hoạt động giao nhận vận tải U TE 1.1.3 C cũng như kinh nghiệm để có thể đem đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất. Một số yêu cầu của dịch vụ giao nhận bao gồm: - Giao nhận hàng hoá phải có tính nhanh gọn: nhanh gọn thể hiện ở thời gian ngắn hay dài. Người giao nhận cần phải nắm rõ quy trình giao nhận vận tải để có thể lên lịch sắp xếp thời gian, phương tiện hợp lý để có thể tiết kiệm thời gian H vận chuyển, kiểm đếm hàng, bốc dỡ, kiểm hoá. Giảm thời gian giao nhận giúp hoàn thành sớm quy trình giao nhận góp phần tiết kiệm thời gian và chi phí. - Giao nhận hàng hoá cần phải chính xác và an toàn: chất lượng dịch vụ thể hiện qua độ chính xác và mức an toàn cho hàng hoá. Trong quy trình giao nhận cần phải đảm bảo đủ số lượng không thiếu hụt, tránh hư hại, tổn thất về hàng hoá để hoàn thành tốt và nâng cao chất lượng dịch vụ. - Giao nhận hàng hoá phải đảm bảo chi phí thấp nhất: Trong tình hình cạnh tranh gay gắt hiện nay, ngoài tính nhanh gọn, chính xác và an toàn cần phải có phí dịch vụ tốt. Người giao nhận cần phải đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ nhân viên hợp lý để tiện phục vụ cho dịch vụ, góp phần hạ giá thành xuống mức thấp nhất có thể để nâng cao hiệu quả cạnh tranh. GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   9 SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI Chương 1: Cơ sở lý luận về giao nhận vận tải xuất nhập khẩu 1.2 YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI GIAO NHẬN 1.2.1 Khái niệm người giao nhận Theo FIATA - International Federation of Freight Forwarders Association, “Người giao nhận là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục Hải quan, kiểm hoá”. Còn theo Luật Thương mại Việt Nam thì “người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa là thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa. Dù ở các nước khác nhau, tên gọi của người giao nhận có khác nhau, nhưng tất cả đều cùng mang một tên chung trong giao dịch quốc tế là “ người giao nhận hàng H hóa quốc tế” (international freight forwarder), và cùng làm một dịch vụ tương tự nhau, đó là dịch vụ giao nhận”. C Tóm lại, người giao nhận là người thực hiện tất cả các khâu: chuẩn bị chứng U TE từ, giấy tờ, thủ tục để hàng có thể bốc dỡ, lưu kho, bảo quản, chuyên chở, thông quan, quá cảnh,... trong việc vận chuyển hàng từ nơi này đến nơi khác. Các khâu, các công đoạn có thể do chính người giao nhận thực hiện hoặc thông qua các forwarder cùng hợp tác để thực hiện hợp đồng nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho người uỷ thác. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế H 1.2.2 Trong thương mại quốc tế người giao nhận đã làm các chức năng và công việc của những người sau đây:  Môi giới Hải quan Thuở ban đầu, người giao nhận chỉ hoạt động trong nước, nhiệm vụ của người giao nhận lúc bấy giờ là làm thủ tục Hải quan đối với hàng nhập khẩu như một môi giới Hải quan. Sau đó người giao nhận mở rộng hoạt động phục vụ cả hàng xuất khẩu và dành chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc lưu cước với các hãng tàu theo sự uỷ thác của người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu tuỳ thuộc vào hợp đồng mua bán. Trên cơ sở được Nhà Nước cho phép, theo sự uỷ thác của người xuất khẩu, người nhập khẩu, người giao nhận sẽ thay mặt họ để khai báo và làm thủ tục Hải quan như một môi giới Hải quan. GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   10 SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI Chương 1: Cơ sở lý luận về giao nhận vận tải xuất nhập khẩu  Đại lý (Agent) Bản chất của đại lý vận tải là hoạt động trung gian giữa người gởi hàng và người vận chuyển. Người giao nhận vận tải sẽ thay mặt người uỷ thác (chủ hàng hoặc người chuyên chở) để thu xếp việc vận tải, giao nhận hàng hoá bao gồm các công việc: nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục Hải quan…dựa trên hợp đồng uỷ thác và những thông tin cần thiết mà người uỷ thác đã cung cấp cho đại lý. Ngoài ra đại lý vận tải có thể thực hiện hai hợp đồng vận tải cùng lúc: hợp đồng với chủ tàu và hợp đồng với chủ hàng.  Người gom hàng (Cargo consolidator) Trong vận tải hàng hoá bằng container, dịch vụ gom hàng là không thể thiếu. Ở đây người giao nhận sẽ biến lô hàng lẻ (LCL) thành hàng nguyên container H (FCL) để tận dụng sức chở cũng như sức chứa của container, sử dụng tốt và có hiệu quả phương tiện vận tải và tiết kiệm chi phí vận tải. C  Người chuyên chở (Carrier) U TE Người giao nhận với vai trò là người chuyên chở sẽ chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hoá từ nơi gởi hàng đến nơi nhận hàng trong trường hợp trực tiếp ký hợp đồng với chủ hàng. Có hai trường hợp là người thầu chuyên chở và người chuyên chở thực tế. Trường hợp ký hợp đồng mà không trực tiếp chuyên chở là người thầu chuyên chở, còn trường hợp trực tiếp chuyên chở là người chuyên chở thực tế. Tuy nhiên trong H trường hợp nào cũng phải chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt hành trình.  Lưu kho hàng hoá, lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hoá (Transhipment and on Carriage, Warehousing) Khi hàng hoá cần phải lưu kho trước khi xuất khẩu hoặc sau khi nhập khẩu, người giao nhận sẽ dùng phương tiện của mình hoặc thuê của người khác để tiến hành lưu kho và sẽ phân phối hàng (nếu cần). Nếu như hàng hoá phải chuyển tải hoặc quá cảnh, người giao nhận sẽ chuẩn bị thủ tục cần thiết để quá cảnh hoặc tổ chức chuyển tải hàng hoá từ phương tiện này sang phương tiện khác, hoặc giao hàng đến tay người nhận.  Người kinh doanh vận tải đa phương thức Theo Công ước của Liên hợp quốc, "MTO là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt cho mình, ký một hợp đồng vận tải đa phương GVHD: THS. PHẠM THỊ KIM DUNG   11 SVTH: NGUYỄN ĐỨC LAN NHI
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan