-1-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
1
2
3
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu, sơ đồ
Lời nói đầu
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY CHẾ TRẢ LƢƠNG CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
I. Khái niệm và vai trò của tiền lƣơng, tiền công
1. Khái niệm về tiền lƣơng, tiền công
2. Vai trò của tiền lƣơng
II. Các hình thức trả lƣơng
1. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm
2. Hình thức trả lƣơng theo thời gian
III. Quy chế trả lƣơng
1. Khái niệm quy chế trả lƣơng
2. Yêu cầu của quy chế trả lƣơng
3. Mục tiêu của quy chế trả lƣơng
4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quy chế trả lƣơng
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUY CHẾ TRẢ LƢƠNG CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP SX & TM VIỆT PHÁT
I. Khái quát chung về Công ty CP Sản xuất và thƣơng mại Việt Phát
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
2. Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của Công ty.
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
2.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
3.1. Đặc điểm về các yếu tố đầu vào
3.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ.
3.3.Các ngành nghề sản xuất kinh doanh, sản phẩm chủ yếu
4. Cơ cấu và đặc điểm của đội ngũ lao động
4.1. Đặc điểm nguồn nhân lực
4.2. Cơ cấu lao động theo chuyên môn nghề nghiệp được đào tạo
4.3. Đặc điểm lao động theo giới tính, tuổi, thâm niên, chuyên môn và
trình độ đào tạo (theo số liệu thống kê ngày 31/12/2007).
5
5
5
5
6
6
7
8
8
8
9
9
12
12
12
13
13
15
17
17
18
19
20
20
22
23
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
-2-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5. Một số kết quả đạt đƣợc của Công ty trong những năm qua.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
1. Hoạt động kế hoạch hoá nguồn nhân lực
2. Hoạt động Phân tích công việc
3. Hoạt động tuyển mộ, tuyển chọn
4. Hoạt động định hƣớng lao động mới:
5. Hoạt động thù lao lao động
6. Các hoạt đông khác
III. Thực trạng quy chế trả lƣơng cho ngƣời lao động tại Công ty CP
Sản xuất và thƣơng mại Việt Phát
1. Căn cứ xây dựng quy chế trả lƣơng
2. Nguyên tắc chung trong trả lƣơng
3. Phạm vi, đối tựng áp dụng:
4. Nguồn hình thành và sử dụng quỹ tiền lƣơng
5. Phân phối quỹ tiền lƣơng
6. Một số quy định cụ thể trong quy chế trả lƣơng:
7. Phụ cấp và bảo hiểm xã hội.
8. Điều khoản thi hành.
CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN QUY CHẾ TRẢ LƢƠNG CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP SX & TM VIỆT PHÁT
I. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới
1. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới
2.Giải pháp để thực hiện phƣơng hƣớng phát triển của Công ty
II. Hoàn thiện quy chế trả lƣơng cho ngƣời lao động tại Công ty CP
Sản xuất và thƣơng mại Việt Phát
1. Một số khuyến nghị về cơ chế, chính sách.
2. Hoàn thiện quy chế trả lƣơng cho ngƣời lao động tại Công ty CP
Sản xuất và thƣơng mại Việt Phát
2.1. Căn cứ xây dựng quy chế trả lương
2.2. Nguyên tắc, mục tiêu ban hành quy chế trả lương
2.3. Tổng quỹ tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương
2.4. Phân phối tiền lương
2.5. Một số quy định khác:
Lời kết
Phụ lục
25
27
27
27
27
30
30
31
31
31
32
32
33
34
42
42
42
43
43
43
43
44
44
45
45
46
46
48
55
56
57
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
-3-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CBNV: Cán bộ nhân viên
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
-4-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng số 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bảng số 2.2. Quy trình công nghệ và sản xuất sản phẩm kết cấu
Bảng số 2.3. Số lƣợng đội ngũ lao động của Công ty (Theo số liệu tổng
hợp ngày 31/12 các năm 2005, 2006, 2007)
Bảng số 2.4 Cơ cấu lao động theo chuyên môn nghề nghiệp đƣợc đào tạo
Bảng số 2.5. Cơ cấu lao động theo giới tính, tuổi, thâm niên, chuyên môn
và trình độ đào tạo ( theo số liệu ngày 31/12/2008)
Bảng số 2.6. Một số kết quả đạt đƣợc của Công ty năm 2005, 2006, 2007
( theo số liệu ngày 31/12)
Bảng số 2.7. Quỹ lƣơng kế hoạch, thực hiện năm 2005, 2006, 2007 (theo
số liệu báo cáo quỹ lƣơng thực hiện qua các năm)
Bảng số 3.8. Mức độ hoàn thành công việc của cán bộ giữ chức vụ từ
trƣởng phong và tƣơng đƣơng trở lên
Bảng 3.9. Mức độ hoàn thành công việc của các bộ chuyên môn nghiệp
vụ và thừa hành Công ty
Bảng số 3.10. Bảng hệ số tiền lƣơng của Công ty
Bảng số 3.11. Bảng xếp loại phân hạng A, B, C
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
-5-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay phần lớn các Doanh nghiệp nƣớc ta đều quan tâm tới các vấn đề
sau: làm thế nào để thu hút, có đƣợc lực lƣợng lao động với năng suất, chất
lƣợng, hiệu quả cao. Nhƣng trong quản lý Nhà nƣớc về lao động tiền lƣơng còn
thiếu những văn bản hƣớng dẫn cụ thể cách xây dựng hệ thống thang bảng
lƣơng, các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chế trả lƣơng cũng nhƣ chƣa có tài liệu nào
để cập đến các mô hình trả lƣơng mẫu để các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
vận dụng. Do đó ở hầu hết các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh nƣớc ta hiện nay
đề đang lúng túng trong việc xây dựng cho Doanh nghiệp mình một quy chế trả
lƣơng, nếu có xây dựng đƣợc quy chế trả lƣơng thì chƣa khoa học, chƣa hợp lý,
chƣa thể thiện đƣợc đầy đủ các nguyên tắc trong trả lƣơng.
Công ty CP Sản xuất và thƣơng mại Việt Phát cũng nằm trong số các
Doanh nghiệp nói trên, Công ty đã xây dựng đƣợc quy chế trả lƣơng nhƣng quy
chế trả lƣơng của Công ty còn chƣa dựa trên đầy đủ các nguyên tắc trong trả
lƣơng, trong phân phối tiền lƣơng cho từng bộ phận và ngƣời lao động còn
mang tính bình quân. Vì vậy trong quá trình thực tập tại Công ty CP Sản xuất và
thƣơng mại Việt Phát em đã nhận thấy rằng việc việc nghiên cứu quy chế trả
lƣơng tại Công ty CP Sản xuất và thƣơng mại Việt Phát là rất cần thiết để từ đó
có những biện pháp để hoàn thiện quy chế trả lƣơng của Công ty nên em đã
chọn đề tài này.
Nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm các nội dung chính sau:
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOÀN THIỆN QUY CHẾ TRẢ
LƢƠNG CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
I. Khái niệm, bản chất của tiền lƣơng, tiền công
II. Các hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động
III. Quy chế trả lƣơng
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
-6-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUY CHẾ TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY
I. Đặc điểm tình hình hoạt động của Công ty
II. Các hoạt động của phòng Hành chính – nhân sự
III. Thực trạng quy chế trả lƣơng cho ngƣời lao động tại Công ty
CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN QUY CHẾ TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY
I. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới
II. Hoàn thiện quy chế trả lƣơng cho ngƣời lao động tại Công ty.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, kiến thức của bản thân còn hạn chế nên
trong bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận đƣợc sự góp ý
của CBNV phòng Hành chính nhân sự và sự góp ý của GVHD PGP TS Vũ Thị
Mai.
Xin trân thành cảm ơn!
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
-7-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY CHẾ TRẢ LƢƠNG CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
I. Khái niệm và vai trò của tiền lƣơng, tiền công
1. Khái niệm về tiền lƣơng, tiền công
Theo các giáo trình về Quản trị nhân lực hay kinh tế nguồn nhân lực thì
tiền lƣơng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Tiền lƣơng là số tiền trả cho ngƣời lao động một cách cố định và thƣờng
xuyên theo một đơn vị thời gian (tuân, tháng, năm). Tiền lƣơng thƣờng đƣợc trả
các cán bộ quản lý và nhân viên chuyên môn, kỹ thuật.
Theo các giáo trình về quản trị nhân lực hay kinh tế nguồn nhân lực thì
tiền công đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Tiền công là số tiền trả cho ngƣời lao động tuỳ thuộc và số lƣợng thời
gian làm việc thực tế (giờ, ngày), hay số lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất ra, hay
tuỳ thuộc vào khối lƣợng công việc đã hoàn thành. Tiền công thƣờng đƣợc trả
cho công nhân sản xuất, các nhân viên bảo dƣỡng máy móc, thiết bị, nhân viên
văn phòng.
2. Vai trò của tiền lƣơng
2.1. Đối với người lao động:
Tiền lƣơng là phần cơ bản nhất trong thu nhập của ngƣời lao động, giúp
họ và giai đình trang trải các chi tiêu sinh hoạt, dịch vụ cần thiết. Vì vậy tiền
lƣơng mà ngƣời lao động kiếm đƣợc ảnh hƣởng đến địa vị của ngƣời lao động
trong gia đình, địa vị của họ trong tƣơng quan với các bạn đồng nghiệp cũng
nhƣ giá trị tƣơng đối của họ với tổ chức và đối với xã hội.
Khả năng kiếm đƣợc tiền công cao hơn sẽ tạo ra động lực thúc đẩy ngƣời
lao động ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ đối với tổ chức thông qua sự
nâng cao trình độ và sự đóng góp cho tổ chức vì vậy tiền công là động lực thúc
đẩy ngƣời lao động tích cực làm việc và gắn bó ngƣời lao động với tổ chức.
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
-8-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2. Đối với tổ chức:
Tiền lƣong là một phần quan trọng của chi phí sản xuất. Tăng tiền lƣơng
sẽ ảnh hƣởng đến chi phí sản xuất, giá thành và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trƣờng. Vì thế tiết kiệm tiền chi phí tiền lƣơng là một trong những
biện pháp tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tiền lƣơng là công cụ để duy trì, giữ gìn và thu hút những ngƣời lao động
giỏi, có khả năng phù hợp với công việc của tổ chức.
Tiền lƣơng cùng với các loại thù lao khác là công cụ để quản lý chiến
lƣợc nguồn nhân lực và có ảnh hƣởng đến các chức năng khác của quản lý
nguồn nhân lực.
2.3. Đối với xã hội:
Tiền lƣơng có ảnh hƣởng quan trọng tới nhóm xã hội và các tổ chức khác
nhau trong xã hội. Tiền lƣơng cao giúp cho ngƣời lao động có sức mua cao hơn
và điều đó làm tăng sự thịnh vƣợng của cộng động.
Tiền lƣơng đóng một phần đáng kể vào thu nhập quốc dân thông qua con
đƣờng thuế thu nhập và góp phần làm tăng nguồn thu của chính phủ cũng nhƣ
giúp cho chính phủ điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ trong xã hội.
II. Các hình thức trả lƣơng
1. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm
1.1. Khái niệm
Trả lƣơng theo sản phẩm là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động dựa
trực tiếp vào số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm (hay dịch vụ) mà họ đã hoàn
thành. Đây là hình thức trả lƣơng đƣợc áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp.
1.2. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm có thể áp dụng rộng rãi cho những
công việc có thể định mức lao động để giao cho ngƣời lao động trực tiếp sản
xuất, những công việc mà kết quả đƣợc thể hiện dƣới dạng vật chất.
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
-9-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3. Điều kiện áp dụng:
a. Điều kiện để đơn giá chính xác:
Xếp bậc công việc chính xác: quá trình lƣợng hoá mức độ phức tạp của
công việc thành các cấp bậc của bậc công việc.
Bố trí công nhân hợp lý, phù hợp với cấp bậc công việc nhằm khuyến
khích ngƣời lao động nâng cao trình độ.
Định mức lao động chính xác khuyến khích ngƣời lao động làm việc đông
thời tiếp kiệm quỹ lƣơng.
b. Điều kiện để làm tăng sản lượng và đảm bảo chất lượng sản phẩm:
Mục đích của trả lƣơng theo sản phẩm là khuyến khích ngƣời lao động
làm ra nhiều sản phẩm (càng nhiều càng tốt) nên để làm tăng số lƣợng sản phẩm
bằng cách:
- Khuyến khích công nhân nâng cao trình độ.
- Tạo điều kiện thuận lợi: Tổ chức phục vụ nơi làm việc để ngƣời lao
động tập trung làm ra sản phẩm.
Về mặt chất lƣợng: Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm chặt chẽ, để kiểm tra
chất lƣợng sản phẩm chính xác thì:
- Xác định tiêu chuẩn chất lƣợng sản phẩm rõ ràng, chi tiết.
- Ngƣời kiểm tra phải hiểu biết về sản phẩm
- Phải có phƣơng tiện, dụng cụ kiểm tra sản phẩm.
- Quy định trách nhiệm của ngƣời kiểm tra.
2. Hình thức trả lƣơng theo thời gian
2.1. Khái niệm:
Hình thức trả lƣơng theo thời gian là hình thức trả lƣơng căn cứ vào mức
lƣơng cấp bậc hoặc chức vụ và thời gian làm việc thực tế của công nhân viên
chức.
2.2. Đối tượng áp dụng:
Các bộ chuyên môn, quản lý, phục vụ.
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
- 10 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nơi sản xuất hoàn toàn tự động
Nơi sản xuất thử, sản xuất đơn chiếc, thí nghiệm
2.3. Điều kiện áp dụng:
Phải thực hiện chấm công cho ngƣời lao động chính xác: vì tiền lƣơng
thời gian phụ thuộc vào độ dài thời gian làm việc thực tế. Ngƣời lao động làm
càng nhiều giờ công, ngày công thi lƣơng càng cao và ngƣợc lại do đó phải thực
hiện chấm công đầy đủ, chính xác.
Phải đánh giá chính xác mức độ phức tạp của công việc: đánh giá mức độ
phức tạp của công việc để qua đó xác định đƣợc mức hao phí lao động trong các
công việc khác nhau để từ đó có mức lƣơng tƣơng xứng với mức độ phức tạp
của công việc.
Bố trí đúng ngƣời đúng việc: đảm bảo phù hợp giữa năng lực chuyên môn
- kỹ thuật và đòi hỏi của mỗi chỗ làm việc, nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian
hiệu quả của tiền lƣơng.
III. Quy chế trả lƣơng
1. Khái niệm quy chế trả lƣơng
Quy chế trả lƣơng là văn bản quy định những nội dung, nguyên tắc,
phƣơng pháp hình thành, sử dụng và phân phối quỹ tiền lƣơng trong cơ quan,
doanh nghiệp nhằm đảm bảo tính công bằng và tạo động lực trong trả lƣơng.
2. Yêu cầu của quy chế trả lƣơng
- Những quy định
Những căn cứ đƣợc dùng để xây dựng quy chế trả lƣơng
Những nguyên tắc chung trong trả lƣơng
- Quỹ tiền lƣơng và sử dụng quỹ tiên lƣơng
Nguồn hình thành quỹ tiền lƣơng
Sử dụng quỹ tiền lƣơng
- Phân phối quỹ tiền lƣơng
- Tổ chức thực hiện
- Điều khoản thi hành.
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
- 11 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3. Mục tiêu của quy chế trả lƣơng
Việc xây dựng quy chế trả lƣơng trong doanh nghiệp nhằn xác định một
phƣơng pháp và cách thức trả lƣơng thống nhất và phù hợp với từng bộ phận
trong Công ty nhằm đảm bảo hợp lý trong trả công, tăng năng suất, chất lƣợng
sản phẩm,… đáp ứng các mục tiêu và yêu cầu của doanh nghiệp.
Xây dựng một quy chế trả lƣơng công bằng, minh bạch và có tính cạnh
tranh trên nguyên tắc trả lƣơng gắn với năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và mức
độ đóng góp cuối cùng của từng ngƣời lao động. Đảm bảo thu hút, duy trì nhân
viên giỏi, khuyến khích, động viên tích cực trong công việc của vị trí tác nghiệp.
Đảm bảo phù hợp với hoạt động thực tiễn hoạt động của Công ty và dễ áp
dụng, đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển của tổ chức, thể hiện đƣợc chiến lƣợc
phát triển của doanh nghiệp.
Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quy chế trả lƣơng
4.1. Yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài:
Thị trƣờng lao động: nhìn nhận mối quan hệ giữa cung và cầu về lao động
nơi doanh nghiệp sử dụng lao động để từ đó doanh nghiệp có mức tiền lƣơng,
tiền công phù hợp. Chủ sử dụng lao động luôn quan tâm và trả công cao hơn so
với giá công trên thị trƣờng lao động đối với những lao động khan hiếm khó thu
hút và ngƣợc lại trả lƣơng thấp, bằng giá công trên thị trƣờng lao động đối với
lao động phổ thông, lao động dễ dàng thuê mƣớn.
Luật pháp của chính phủ: Nội dung, các điều khoản của quy chế trả lƣơng
đều phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Xu hƣớng phát triển của nền kinh tế: bình diện chung của nền kinh tế là
phát triển hay không phát triển, mức lƣơng trả cho ngƣời lao động tăng với mức
độ nhƣ thế nào.
Vai trò của tổ chức công đoàn: nếu doanh nghiệp có tổ chức công đoàn
hay tổ chức công đoàn thực hiện đƣợc đầy đủ các nhiệm vụ của tổ chức công
đoàn thì trong quy chế trả lƣơng của doanh nghiệp thì sẽ càng tạo điều kiện
khuyến khích ngƣời lao động về mặt tài chính.
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
- 12 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4.2. Các yếu tố thuộc về tổ chức
Triết lý trả công của tổ chức: tổ chức có quan điểm trả công theo mức
lƣơng thịnh hành trên thị trƣờng lao động hay trả cao hơn, thấp hơn mức lƣơng
trên thị trƣờng lao động.
Khả năng sinh lời của doanh nghiệp: ảnh hƣởng trực tiếp đến nguồn hình
thành quỹ lƣơng kế hoach, thực hiện của tổ chức.
Quy mô và cơ cấu của tổ chức: liên quan trực tiếp đến cách phân phối tiền
lƣơng trong tổ chức, lao động với trình độ chuyên môn khác nhau với mức độ
phức tạp công việc và tính trách nhiệm khác nhau do đó có mức lƣơng khác
nhau.
Tổ chức có hay không có tổ chức công đoàn.
4.3. Các yếu tố thuộc về công việc người lao động đảm nhận
Là yếu tố chính quyết định mức lƣơng của ngƣời lao động, ngƣời lao
động đảm nhận công việc có giá trị cao (mức độ phức tạp của công việc và tính
trách nhiệm của công việc) thì mức lƣơng đƣợc trả càng cao.
Để xác định giá trị công việc thì phải đánh giá công việc, đánh giá công
việc thông qua:
- Yêu cầu về mặt kỹ năng:
Mức độ phức tạp của công việc, yêu cầu kỹ năng lao động trí óc, lao động
chân tay.
Yêu cầu về bằng cấp giáo dục đào tạo.
Yêu cầu về khả năng ra quyết định và quản lý.
Yêu cầu về tính sáng tạo trong công việc, tính linh hoạt, khéo léo… mà
công việc đòi hỏi.
- Tính trách nhiệm: liên quan đến việc ra quyết định và thực hiện quyết
định trong doanh nghiệp; phân nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao;
trách nhiệm liên quan đến tiền và tài sản của doanh nghiệp … trách nhiệm liên
quan tới sự trung thành của tất cả mọi ngƣời.
- Sự cố gắng của ngƣời lao động khi thực hiện công việc thể hiện qua: sự
tiêu hao thể lực, trí lực khi làm việc; sự căng thẳng khi thực hiện công việc …
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
- 13 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Điều kiện làm việc: các điều kiện làm việc nhƣ: tiếng ồn, độ ẩm, độ
rung, độ bụi, nhiệt độ, ánh sáng…; ảnh hƣởng của điều kiện làm việc tới sức
khoẻ của ngƣời lao động.
4.4. Yếu tố thuộc về bản thân người lao động
Mức độ hoàn thành công việc của ngƣời lao động: ngƣời lao động hoàn
thành công việc với mức độ càng cao thì đƣợc nhận lƣơng càng cao và ngƣợc
lại.
Thâm niên công tác của ngƣời lao động: là một yếu tố tính đến khi trả
lƣơng. Ngƣời lao động có thâm niên lâu năm trong nghề thì đƣợc nhận mức
lƣơng cao hơn.
Thành viên trung thành: Trong trả lƣơng cho ngƣời lao động là thành viên
trung thành thƣờng đƣợc xác định trong thù lao biến đổi.
Tiềm năng của ngƣời lao động: Trong việc xác định mức lƣơng cho ngƣời
lao động cần phải quan tâm đến tiềm năng của ngƣời lao động và nuôi dƣỡng
tiềm năng đó. Có thể ngƣời lao ngƣời lao động chƣa thể thực hiện tốt hoặc chƣa
thể thực hiện đƣợc ngay công việc đó nhƣng với lòng ham học hỏi, sự cố gắng
trong công việc thì trong tƣơng lai họ có thể hoàn thành đƣợc công việc đó.
Khả năng, kỹ năng và kinh nghiệm: là một yếu tố đƣợc xét đến trong việc
trả lƣơng cho ngƣời lao động.
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
- 14 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUY CHẾ TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP SX & TM VIỆT PHÁT
I. Khái quát chung về Công ty CP Sản xuất và thƣơng mại Việt Phát
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty CP Sản xuất và thƣơng mại Việt Phát đƣợc thành lập theo giấy đăng ký
kinh doanh số 0103004479 ngày 24/6/2000. Lấy tên công ty là: Công ty CP Sản
xuất và thƣơng mại Việt Phát.
Tên giao dịch: VIET PHAT PRODUCTION AND TRADING JOINT
STOOK COMPANY
Tên viết tắt: VIET PHAT PT.,JSC
Địa chỉ trụ sở chính: Số 10 ngõ 219 Nguyễn Ngọc Nại, phƣờng Khƣơng
Mai, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (84).04.5657748
Fax: (84).04.5650280
Công ty hoạt động với mục tiêu: Hoạt động và sử dụng vốn có hiệu quả
trong việc phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh trên các lĩnh vực nhằm đem lại
lợi nhuận tối đa cho các cổ đông, tạo việc làm ổn định cho ngƣời lao động, đóng
góp cho ngân sách nhà nƣớc và phát triển Công ty thành một Công ty hàng đầu
trong lĩnh vực thiết bị nâng hạ và kết cấu thép hàng đầu tại Việt Nam.
Công ty CP Sản xuất và thƣơng mại Việt Phát trong quá trình hình thành và
phát triển trải qua 02 giai đoạn.
Giai đoạn 1: Từ khi thành lập đến tháng 9/2003:
Thời kỳ công ty mới đƣợc thành lập nên Công ty gặp phải nhiều khó khăn về
nguồn vốn, tài sản, con ngƣời, nề nếp, trật tự trong hoạt động của Công ty. Nhiệm
vụ sản xuất của công ty trong thời kỳ này chủ yếu là sản xuất các loại khung nhà
thép tiền chế, kết cầu thép cho các loại nhà công nghiệp và dân dụng với các khẩu
độ khác nhau theo yêu cầu của khách hàng. Tuy vậy trong thời kỳ này Công ty hoạt
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
- 15 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
động vẫn đạt lợi nhuận, lợi nhuân tăng lên hàng năm và đảm bảo đời sống cho
ngƣời lao động. Qua quá trình hoạt động của Công ty thì Ban lãnh đạo Công ty
càng thấy rõ hơn định mục tiêu và hƣớng phát triển của Công ty.
Giai đoạn 2: Từ tháng 9/2003 đến 2007:
Trong giai đoạn trƣớc do Ban lãnh đạo Công ty đã xác định rõ mục tiêu và định
hƣớng phát triển của Công ty và nhìn nhận rõ nét hơn về nhu cầu của khách hàng
về sản phẩm của Công ty, nhu cầu của thị trƣờng về một số sản phẩm khách mà
Công ty có thể sản xuất đƣợc. Do đó công ty mở rộng quy mô sản xuất và sản xuất
thêm một số sản phẩm mới nhƣ: Các loại bồn chứa, các loại thiết bị và kết cấu phi
tiêu chuẩn, các loại sản phẩm cơ khí khác. Trong giai đoạn này lợi nhuận của Công
ty đã tăng hơn giai đoạn trƣớc, việc điều hành, hoạt động của Công ty đã đi vào nề
nếp, trật tự, số lƣợng Cán bộ công nhân viên Công ty cũng ngày càng tăng lên (theo
thống kê ngày 31/12/2007 Công ty có tất cả là 115 Cán bộ công nhân viên) và mức
lƣơng bình quân của ngƣời lao động năm 2007 là 1.782.000 đồng.
2.Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của Công ty.
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức:
- Giám đốc.
- Phó giám đốc
- Các phòng ban quản lý:
+ Phòng Hành chính - nhân sự.
+ Phòng Kế toán
+ Phòng Vật tƣ.
+ Phòng Quản lý dự án.
+ Phòng Thiết kế
- Xƣởng sản xuất của Công ty
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
- 16 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng số 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hội đồng
quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc 1
Phòng
Quản
lý
dự án
Phòng
Kế
toán
Ban kiểm soát
Phó giám đốc 2
Phòng
Hành
chính
–
nhân
sự
Phòng
Thiết
kế
Tổ
Sơn
–
Làm
sạch
Xƣởng
sản
xuất
Tổ
Gá
định
hình
Tổ
Hàn
–
hoàn
thiện
Phòng
Vật
tƣ
Văn
phòng
Xƣởng
Công ty CP Sản xuất và thƣơng mại Việt Phát có cơ cấu tổ chức theo kiểu
trực tuyến chức năng. Với cơ cấu này đã tạo điều kiện khuyến kích nhân viên Công
ty phát huy theo đúng trình độ chuyên môm (công việc chỉ tập trung vào chuyên
môn) đồng thờ mối quan hệ giữa Giám đốc và Phó giám đốc theo kiểu trực tuyến
giúp cho việc giải quyết vấn đề giữa các lãnh đạo đƣợc nhanh chóng và chế độ thủ
trƣởng cũng đƣợc đảm bảo.
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
- 17 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu Trực tuyến chức năng với quy
mô, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là tƣơng đối phù hợp, tiết
kiệm chi phí quản lý. Công ty có tổng số 115 lao động (tại thời điểm ngày
31/12/2007) trong đó có 33 lao động quản lý (chiếm tỷ trọng 28,67 % tổng số lao
động) và 82 công nhân sản xuất (chiếm tỷ trọng 71,33%) nhƣ vậy tỷ lệ lao động
quản lý vẫn còn cao, theo xu hƣớng hiện đại thì tỷ trọng lao động quản lý chỉ chiếm
từ 5 đến 10%. Do đó Công ty cần thực hiện các biện pháp quản lý đồng bộ, phối
hợp giữa các khâu công việc nhịp nhàng, nâng cao trình độ chuyên môn cho
CBCNV và hơn nữa tạo ra kỹ luật và tác phong làm việc công nghiệp trong Công
ty.
2.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Hội đồng quản trị: Gồm 7 thành viên, thay mặt cổ đông công ty có trách
nhiệm quản lý các vấn đề chiến lƣợc của Công ty.
Ban kiểm soát: Gồm 03 thành viên chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các
hoạt động của Ban giám đốc Công ty cũng nhƣ các bộ phận, phòng ban trong Công
ty.
Ban Giám đốc công ty: Gồm 1 Giám đốc, 2 Phó giám đốc.
- Giám đốc là ngƣời điều hành cao nhất Công ty, chịu trách nhiệm về mọi
vấn đề đối nội đối ngoại của Công ty, chịu trách nhiệm về mọi nguồn lực của Công
ty.
- Phó giám đốc thứ nhất: Trực tiếp quản lý Phòng Quản lý dự án, Phong thiết
kế. Chịu trách nhiệm về các vấn đề ngoại giao, chiến lƣợc phát triển sản phẩm,
chiến lƣợc phát triển thị trƣờng, đổi mới và phát triển sản phẩm, ký kết các hợp
đồng kinh tế.
- Phó giám đốc thứ 2 trực tiếp phụ trách Xƣởng sản xuất, Phòng Vật tƣ. Chịu
trách nhiệm về chất lƣợng nguyên vật liệu đầu vào, chất lƣợng và tiến độ của sản
phẩm, nghiên cứu sản phẩn, cải tiến chất lƣợng sản phẩm.
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
- 18 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phòng Quản lý dự án: Quản lý các hợp động, dự án của Công ty, chịu trách
nhiệm về tiến độ, chất lƣợng của sản phẩm, lên kế hoạch về vật tƣ cho các hợp
đồng, các dự án, hợp đồng, thu hồi công nợ, đảm bảo thi công theo đúng kế hoạch,
nghiệm thu sản phẩm thi công
Phòng Thiết kế:
- Giao dịch, tƣ vấn khách hàng, chuẩn bị hợp đồng, thiết kế sản phẩm theo
yêu cầu của khách hàng, phối hợp cùng với Xƣởng sản xuất để đảm bảo chất lƣợng
sản phẩm, đáp ứng tiến độ của sản phẩm.
- Xây dựng các chiến lƣợc kinh doanh của Công ty ngắn hạn, dài hạn,
nghiên cứu và nắm bắt sự thay đổi của môi trƣờng kinh doanh.
- Thực hiện công tác đàm phán với các đối tác kinh doanh, thiết lập mối
quan hệ hợp tác với bạn hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phòng Kế toán:
- Quản lý nghiệp vụ hệ thống kế toán từ văn phòng Công ty đến Xƣởng sản
xuất, quản lý tài sản, tài chính, thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo tài chính lành
mạnh, công khai hoạt động tài chính cho Cổ đông cũng nhƣ đối tác một cách
thƣờng xuyên. Trƣởng phòng kế toán chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Công ty về
mọi hoạt động tài chính của Công ty
- Kiểm tra giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh, bám sát tình hình
tài chính giúp Ban lãnh đạo đề ra những biện pháp quay vòng vốn nhằm quản lý
và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
- Đảm bảo cung cấp số liệu nhanh chóng, chính xác, trung thực khi có yêu
cầu của Ban lãnh đạo hoặc cơ quan kiểm tra tài chính có thẩm quyền.
Phòng Hành chính – nhân sự: giúp việc cho Giám đốc trong các hoạt động
quản lý chung của Công ty, các văn bản giấy tờ về quản lý, tổ chức của Công ty.
Tham mƣu cho Giám đốc Công ty về tổ chức bộ máy, xây dựng chính sách, quản
lý nhân lực, đào tạo, bổ nhiệm, sắp xếp, thuyên chuyển các bộ, nâng lƣơng, nâng
bậc cho Cán bộ công nhân viên (CBCNV). Thay mặt Công ty thực hiện việc trang
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
- 19 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
bị bảo hộ cho CBCNV, tổ chức học an toàn, vệ sinh trong lao động, thực hiện các
chế độ nhƣ đã cam kết đối với ngƣời lao động cũng nhƣ giải quyết các chế độ khi
ngƣời lao động rời khỏi Công ty. Tuyển dụng lao động theo yêu cầu của sản xuất
và khi có vị trí công việc còn trống. Đánh giá quá trình thực hiện công việc của
ngƣời lao động, xây dựng quy chế trả lƣơng, trả thƣởng có tính khuyến khích ngƣời
lao động… thực hiện các chế độ phúc lơi cho ngƣời lao động …
Phòng Vật tƣ:
- Tham mƣu cho Phó giám đốc 1 về công tác quản lý tìm kiếm nguồn cung
cấp vật tƣ đảm bảo chât lƣợng, giá thành phải chăng. Lo đầu vào vật tƣ cho sản
xuất, thực hiện các hợp đồng, dự án của Công ty. Chịu trách nhiệm về vật tƣ đầu
vào cũng nhƣ tiến độ cung cấp vật tƣ. Tìm kiếm các nguồn cung vật tƣ thay thế.
- Quản lý quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện công tác liên quan đến
kỹ thuật: Kiểm tra, giám sát quá trình tạo ra sản phẩm nhằm đảm bảo đúng tiêu
chuẩn chất lƣợng. Nghiên cứu, nắm bắt công nghệ sản xuất hiện đại để không
ngừng nâng cao khả năng sản xuất và chất lƣợng sản phẩm.
3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
3.1. Đặc điểm về các yếu tố đầu vào
3.1.1. Đặc điểm về vốn:
- Vốn điều lệ: 4 tỷ đồng
- Vốn vay Ngân hàng ngắn hạn: 2 tỷ đồng.
- Vốn huy động nội bộ. 3 tỷ đồng
- Vốn vay khách hàng cung ứng vật tƣ. 10 tỷ đồng
- Vốn ứng trƣớc của ngƣời mua 15 tỷ đồng
3.1.2. Đặc điểm về máy móc, thiết bị
Với loại sản phẩm chính hiện nay Công ty đang sản suất là: kết cấu thép,
thiết bị nâng hạ, kim khí mua vào. Do yêu cầu của sản xuất cũng nhƣ sản phẩm kết
cấu thép hiện nay đang đƣợc tiêu thụ rất lớn trên thị trƣờng Việt Nam.Nên trong
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
- 20 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
những năm gần đây trong sản xuất Công ty đã đầu tƣ thêm nhiều máy móc dây
chuyền trong sản xuất. Các loại máy móc, dây chuyền sản xuất trong Công ty là:
- Các loại thiết bị gia công kim loại : máy cắt gọt kim loại, máy cắt,máy
khoan, máy cƣa sắt, máy đột dập, máy hàn khí, máy hàn hồ quang, hàn bằng Co2,
máy hàn bằng tay, máy làm sạch bằng phun bi, máy căt song phẳng.
- Các loại thiết bị :cấu trục, máy phun sơn …
- Thiết bị văn phòng: hệ thống máy vi tính, máy in, điện thoại, máy fax, máy
photocopy.
- Phƣơng tiện vận chuyển bốc rỡ: xe con, cầu trục.
-
Thiết bị đo đƣờng kiểm tra thiết bị phục vụ đo đạc, kiểm tra chất lƣợng công
trình, sản phẩm …
Với hệ thống máy móc nhƣ đã nêu cho thấy hệ thống máy móc thiết bị của
Công ty có yêu cầu riêng về qui trình vận hành máy móc, yêu cầu an toàn về điện,
yêu cầu về quy trình, quy phạm khi vận hành máy móc, trang bi bảo hộ cho ngƣời
lao đông. ngƣời lao động. Chính vì vậy đòi hỏi đội ngũ lao động phải có trình độ
chuyên môn, tay nghề để sử dụng vận hành máy móc, ngƣời lao động phải am hiểu
về nguyên lý hoạt động của thiết bị, cho thấy công tác bảo hộ lao động là rất quan
trọng đối Công ty.
3.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ.
Loại sản phẩm chính là sản phẩm kết cấu thép. Công nghệ sản xuất thép
đƣợc áp dụng theo dây chuyền: “ nƣớc chảy” và kết dây chuyền ngang.
Nguyên liệu sản xuất sản phẩm kêt cấu thép chủ yếu là các loại thép
cacbon CT3, CT5 ở dạng thép tấm, thép hình chiếm 90% - 95%, còn lại 5% 10% là các loại thép tròn, vuông cà ống. Phần lớn các loại thép này trong nƣớc
có thể sản xuất đƣợc, trừ loại thép tấm , thép đẳng chủng hoặc một vài loại khác
phải nhập khẩu.Các loại nguyên liệu khách nhƣ: que hàn, sơn, vậ Tliệu làm sạch
thép do trong nƣớc cung cấp thoả mãn yêu cầu do vậy không phải dự trữ nhiều.
Nguyễn Thị Quế - QTNL 7
- Xem thêm -