ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------- --------
TRẦN ANH TUẤN
HOµN THIÖN QU¶N Lý NHµ N¦íC VÒ KHOA HäC
Vµ C¤NG NGHÖ t¹i THµNH PHè Hµ NéI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------- --------
TRẦN ANH TUẤN
HOµN THIÖN QU¶N Lý NHµ N¦íC VÒ KHOA HäC
Vµ C¤NG NGHÖ t¹i THµNH PHè Hµ NéI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ
HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG
PGS. TS. PHẠM VĂN DŨNG
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa đƣợc sử dụng ở bất kỳ công trình khoa học nào.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2015
Tác giả
Trần Anh Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ rất nhiệt tình và có hiệu quả từ Phòng Đào tạo - Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội; Khoa Kinh tế chính trị, Trƣờng đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội ; Sở khoa học và công nghệ thành phố Hà Nội.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy giáo, cô giáo
trong Khoa Kinh tế chính trị, Trƣờng đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Tiến sỹ Nguyễn Mạnh Hùng - Giảng viên
Trƣờng đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn,
giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2015
Tác giả
Trần Anh Tuấn
MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................. i
Danh mục bảng biểu................................................................................................... ii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Câu hỏi nghiên cứu chính ...........................................................................................2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ........................4
1.1. Tổng quan tài liệu...............................................................................................4
1.2. Những vấn đề chung về khoa học và công nghệ ..............................................7
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản về khoa học và công nghệ ....................................7
1.2.2. Vai trò của khoa học và công nghệ đối với sự phát triển kinh tế-xã hội
nƣớc ta hiện nay ....................................................................................................10
1.3. Quản lý nhà nƣớc đối với khoa học và công nghệ ở địa phƣơng .................12
1.3.1. Khái niệm và nội dung quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ ........12
1.3.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ ..............................14
1.3.3. Các nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ ....................17
1.3.4. Các công cụ quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ .........................19
1.3.5. Hệ thống các cơ quan quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ theo
qui định pháp luật hiện hành .................................................................................20
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ tại
tành phố Hà Nội ......................................................................................................23
1.4.1 Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ......................................................23
1.4.2 Năng lực khoa học và công nghệ .................................................................25
1.4.3 Cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ .........................................................27
1.5. Kinh nghiệm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về Khoa học và Công nghệ và
một số bài học kinh nghiệm cho Hà Nội................................................................28
1.5.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trong quản lý nhà nƣớc về khoa học và
công nghệ .............................................................................................................28
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ ở địa phƣơng
trong nƣớc. ............................................................................................................32
1.5.3. Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý khoa học, công nghệ ở trong
và ngoài nƣớc đối với thành phố Hà Nội. .............................................................33
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................34
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................34
2.1.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu .....................................................34
2.1.2. Phƣơng pháp phân tích, xử lý thông tin ......................................................35
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ..................................................36
2.2.1. Địa điểm thực hiện nghiên cứu ...................................................................36
2.2.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu ..................................................................37
2.3. Các công cụ, phƣơng pháp phân tích số liệu, dữ liệu sơ cấp, thứ cấp ........37
2.4. Hệ thống các văn bản sử dụng trong nghiên cứu đề tài ...............................37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TẠI HÀ NỘI ..................................................................................38
3.1. Tình hình hoạt động Khoa học và Công nghệ tại Hà Nội ............................38
3.1.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động đến phát triển khoa
học và công nghệ của thành phố Hà Nội. .............................................................38
3.1.2. Tiềm lực và thực trạng khoa học và công nghệ thành phố Hà Nội ............42
3.1.3. Tình hình nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ trong một số lĩnh
vực trên địa bàn thành phố ....................................................................................47
3.1.4. Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ thành phố
Hà Nội những năm qua .........................................................................................52
3.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về Khoa học và Công nghệ tại Thành
phố Hà Nội ..............................................................................................................54
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ ...................54
3.2.2. Triển khai thực hiện pháp luật, chính sách về khoa học và công nghệ ......54
3.2.3. Tình hình quản lý các hoạt động khoa học và công nghệ...........................56
3.2.4. Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ........68
3.3. Đánh giá chung về thực trạng Khoa học và Công nghệ, Quản lý nhà nƣớc
về Khoa học và Công nghệ tại thành phố Hà Nội ................................................68
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
...................................................................................................................................74
4.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về Khoa học và
Công nghệ ................................................................................................................74
4.1.1. Quan điểm phát triển khoa học và công nghệ ............................................74
4.1.2. Mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ thành phố Hà Nội ..................75
4.1.3. Định hƣớng xây dựng và triển khai thực hiện các chƣơng trình mục tiêu để
phát triển khoa học và công nghệ thành phố Hà Nội............................................76
4.2. Các giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về Khoa học và Công
nghệ tại thành phố Hà Nội......................................................................................77
4.2.1. Tiếp tục nâng cao nhận thức về khoa học và công nghệ ở các cấp, các
ngành và mọi ngƣời ..............................................................................................77
4.2.2. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và kế hoạch phát triển khoa học và
công nghệ .............................................................................................................79
4.2.3. Đổi mới công tác cán bộ, phát triển nguồn nhân lực ..................................82
4.2.4. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động KH & CN........84
KẾT LUẬN ..............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
1
APCTT
Nguyên nghĩa
Trung tâm Chuyển giao công nghệ Châu Á - Thái Bình
Dƣơng APCTT
2
BT
Công nghệ sinh học
3
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
4
CT
Công nghệ văn hóa
5
ET
Công nghệ môi trƣờng
6
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
7
GNP
Tổng sản phẩm quốc gia
8
HACCP
Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn
9
HĐND
Hội đồng nhân dân
10
IT
Công nghệ thông tin
11
ISO
Hệ thống quản lý chất lƣợng
12
KH & CN
Khoa học và công nghệ
13
KT - XH
Kinh tế - Xã hội
14
NCKH
Nghiên cứu khoa học
15
NĐ-CP
Nghị định – Chính phủ
16
NT
Công nghệ Nano
17
NTMN
Nông thôn miền núi
18
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
19
PTNN
Phát triển nông nghiệp
20
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
21
R&D
Nghiên cứu và phát triển
22
ST
Công nghệ vũ trụ
23
UBND
Ủy ban nhân dân
24
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 3.1:
Chỉ tiêu tăng trƣởng Kinh tế - xã hội Hà Nội
41
2
Bảng 3.2:
Giá trị sản xuất công nghiệp
48
3
Bảng 3.3:
Kế hoạch vốn đầu tƣ cho lĩnh vực Khoa học
Công nghệ Hà Nội
Trang
63
ii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ cuối thập niên 70 của thế kỷ XX, nhân loại đã bƣớc sang kỷ nguyên mới kỷ nguyên của cách mạng khoa học và công nghệ (KH & CN) hiện đại. Đến nay,
KH & CN đã và đang trở thành động lực phát triển hàng đầu và đóng góp lớn vào
tăng trƣởng kinh tế ở nhiều quốc gia. Nhận rõ vai trò to lớn của KH & CN, Đảng và
Nhà nƣớc ta đã sớm đƣa ra những định hƣớng và biện pháp nhằm thúc đẩy phát
triển KH & CN trong cả nƣớc. Đại hội XI của Đảng xác định: “Khoa học và công
nghệ là động lực then chốt của quá trình phát triển nhanh và bền vững, các hoạt
động khoa học và công nghệ phải hƣớng trọng tâm vào việc phục vụ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc”.
Trong thời gian vừa qua, tiềm lực khoa học và công nghệ ở nƣớc ta đã đƣợc
nâng cao và đạt đƣợc nhiều kết quả quan trọng. Tuy vậy, so với yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội trong bối cảnh mới cũng nhƣ so với các nƣớc trong khu vực thì tiềm
lực KH & CN của nƣớc ta còn thấp và chƣa đáp ứng kịp. Đến nay, Việt Nam vẫn là
nƣớc có thu nhập thấp, KH & CN kém phát triển, thuộc nhóm 80 nƣớc tụt hậu về KH &
CN với chỉ số năng lực KH & CN xếp thứ 94/ 150 nƣớc. Điều này do nhiều nguyên nhân
khác nhau, trong đó có nguyên nhân từ cơ chế, hiệu quả quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ trong cả nƣớc nói chung và ở từng địa phƣơng nói riêng.
Là trung tâm chính trị hành chính quốc gia, thành phố Hà Nội có nhiều tiềm
năng và lợi thế về khoa học và công nghệ. Thành phố Hà Nội đã có nhiều biện pháp
để đổi mới cơ chế, nâng hiệu quả quản lý khoa học và công nghệ nhằm góp phần
phát triển kinh tế xã hội của thủ đô. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc,
hoạt động KH & CN và quản lý KH & CN ở Hà Nội còn nhiều bất cập nhƣ: Còn
nhiều hạn chế, trở ngại trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ; Một số chính sách quản lý khoa học và công nghệ còn chƣa đầy đủ,
chƣa phù hợp với thực tế…; Tổ chức bộ máy quản lý KH & CN còn chồng
chéo,chƣa hiệu quả….Những hạn chế về quản lý khoa học và công nghệ nói trên
làm cho KH & CN ở Hà Nội chƣa tƣơng xứng với yêu cầu phát triển KT-XH ở Thủ
đô trong điều kiện mới.
1
Do vậy, việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về khoa học và
công nghệ ở thành phố Hà Nội là vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc. Đó
cũng là lý do chủ yếu của việc lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện quản lý nhà nước về khoa
học và công nghệ tại thành phố Hà Nội".
Câu hỏi nghiên cứu chính
Nghiên cứu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ tại
thành phố Hà Nội và tập trung trả lời câu hỏi chính là: Làm thế nào để hoàn thiện
quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ tại thành phố Hà Nội?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận chung và phân tích thực trạng quản
lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ tại thành phố Hà Nội để đề xuất những
phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về khoa học và công
nghệ tại thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu luận văn
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về khoa học và công nghệ, quản
lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ dƣới góc độ địa phƣơng.
- Tổng kết kinh nghiệm quản lý khoa học và công nghệ ở một số địa phƣơng, từ
đó rút ra bài học kinh nghiệm quản lý khoa học và công nghệ cho thành phố Hà Nội.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà nƣớc về khoa học
và công nghệ ở Hà Nội, rút ra những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân hạn chế để từ
đó làm rõ hơn các vấn đề cần giải quyết.
- Kiến nghị, đề xuất một số phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ tại thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
Thực tiễn quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ tại thành phố Hà Nội bao
gồm: bộ máy tổ chức, quản lý khoa học và công nghệ; Cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế
hoạch khoa học và công nghệ; Hoạt động kiểm soát khoa học và công nghệ….
2
- Phạm vi nghiên cứu
+ Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn của QLNN về KH &
CN ở thành phố Hà Nội. Đại diện là Sở Khoa học & Công nghệ Hà Nội.
+ Luận văn tìm hiểu kinh nghiệm quản lý khoa học và công nghệ ở một số
địa phƣơng có đặc điểm tƣơng đồng với Hà Nội nhƣ TP Hồ Chí Minh và một số
nƣớc nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc.
- Thời gian nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý
khoa học và công nghệ từ năm 2000 đến nay. (Luật khoa học và công nghệ ra đời).
4. Đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản của QLNN về KH & CN và bổ
sung thêm một số lý luận về QLNN về KH&CN dƣới góc độ địa phƣơng.
- Tổng kết kinh nghiệm của một số địa phƣơng về quản lý khoa học và công
nghệ, từ đó rút ra một số bài học có thể vận dụng cho Hà Nội.
- Đánh giá tƣơng đối toàn diện thực trạng QLNN về KH & CN của thành phố
Hà Nội theo khung lý thuyết đã phân tích, đề xuất.
- Đề xuất đƣợc một số phƣơng hƣớng, giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khoa
học và công nghệ ở thành phố Hà Nội, làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý tham
khảo để đƣa ra các quyết sách phù hợp về quản lý và phát triển KH & CN ở thành phố
Hà Nội.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho cán bộ
quản lý của thành phố, nhất là cán bộ công chức của Sở KH & CN. Qua đó, góp
phần nâng cao nhận thức, nâng cao chất lƣợng hoạt động quản lý và tác nghiệp cho
cán bộ để có hiệu quả cao hơn.
5. Kết cấu luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc
đối với Khoa học và Công nghệ
Chƣơng 2: Phƣơng pháp thiết kế và nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về khoa học và công nghệ Hà Nội
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về khoa
học và công nghệ tại thành phố Hà Nội
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1.1. Tổng quan tài liệu
Do KH & CN có vai trò quan trọng và phát triển rộng khắp trên thế giới nên
việc nghiên cứu nhằm thúc đẩy phát triển lĩnh vực này đã đƣợc chú trọng từ lâu ở
nhiều nƣớc.
Trên thế giới, có nhiều công trình nghiên cứu về KH & CN và phát triển KH
& CN của các nhà khoa học, các tổ chức. Chẳng hạn, công trình "Nguyên lý phát
triển dựa trên công nghệ" của Trung tâm Chuyển giao công nghệ Châu Á - Thái
Bình Dƣơng (APCTT) với 6 cuốn sách, trong đó làm từ những vấn đề chung về
công nghệ và đánh giá công nghệ. Một số tác giả khác đi sâu vào hoạt động nghiên
cứu khoa học và chuyển giao công nghệ nhƣ Morries Low (2000), B. Bowonder
(1989), Ramanathan (1990), hoặc nghiên cứu một số kinh nghiệm về ứng dụng công
nghệ ở một số nƣớc nhƣ Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc... Điều đáng chú ý là phần
lớn các công trình này chỉ tập trung nghiên cứu KHCN và các biện pháp phát triển
KH & CN. Còn QLNN về KH & CN chỉ đƣợc xem xét dƣới từng khía cạnh, từng
vấn đề nhƣ chiến lƣợc, chính sách mà chƣa đƣợc nghiên cứu dƣới góc độ tổng thể,
toàn diện.
Ở Việt Nam, quản lý KH & CN đã đƣợc nghiên cứu nhiều ở dạng phƣơng
pháp luận chung nhất để dạy ở các trƣờng đại học, các học viện hoặc đƣợc nghiên
cứu ở tầm quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban Khoa học, Công nghệ và
Môi trƣờng của Quốc hội thực hiện dƣới dạng đề tài cấp Nhà nƣớc, một vài tỉnh miền
Bắc cũng có đề tài về KH & CN.
Bài viết của tác giả Lê Đanh Doanh, “Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và
công nghệ ở Việt Nam”, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội chỉ ra tình trạng
cơ chế quản lý khoa học và công nghệ ở nƣớc ta hiện nay còn chƣa đƣợc đổi mới cơ
bản, còn chƣa phù hợp với cơ chế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, với đặc
4
thù của hoạt động khoa học và công nghệ trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế
quốc tế... Đồng thời đã đƣa ra, đề xuất những biện pháp thiết thực, hữu hiệu có thể áp
dụng vào thực tế để đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ ở Việt Nam.
Kỷ yếu Hội thảo khoa học (2004), “Phát triển thị trường khoa học và công
nghệ ở Hà Nội: Thực trạng và giải pháp”, Sở Khoa học và Công nghệ và Viện
nghiên cứu phát triển KT-XH, Hà Nội đã chỉ rõ thị trƣờng KH-CN ở Hà Nội đã
đƣợc hình thành, có những đóng góp nhất định vào phát triển KT-XH, tuy nhiên
còn đang ở trình độ thấp và còn xa mới đạt so với yêu cầu phát triển. Kỷ hiếu đã
xây dựng và phát triển trên cơ sở phân tích đầy đủ các yếu tố ngoại lực, nội lực có
ảnh hƣởng đến thị trƣờng; Nhận diện đúng những tiềm năng, các nhu cầu công
nghệ; Phù hợp với trình độ phát triển và các kết cấu hạ tầng hiện nay, có hƣớng tới
việc dẫn dắt, thúc đẩy sự phát triển trong tƣơng lai; Huy động đến mức cao nhất lực
lƣợng KH&CN của thành phố; thiết lập đồng bộ, vận hành hợp lý các yếu tố tạo lập
lên thị trƣờng.
Bài viết của tác giả Hồ Thị Mỹ Duệ, “Đổi mới quản lý nhà nước và nghiên
cứu triển khai các hoạt động khoa học – công nghệ trong nền kinh tế thị trường ở
Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, đã đánh giá tƣơng đối toàn diện thực trạng quản
lý nhà nƣớc về KH & CN của Việt Nam. Đề xuất đƣợc một số phƣơng hƣớng, giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý khoa học và công nghệ, phù hợp trong nền kinh tế thị
trƣờng ở Việt Nam, làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý tham khảo để đƣa ra các
quyết sách phù hợp về quản lý và phát triển KH & CN ở Việt Nam.
Bài viết của tác giả Bùi Thiên Sơn, “Những vấn đề chi ngân sách cho phát
triển KH&CN quốc gia và định hướng khuyến nghị trong thời gian tới”, Viện Chiến
lƣợc và chính sách Khoa học và công nghệ, đã phân tích đƣợc những nét chính về
diễn biến chi ngân sách nhà nƣớc cho phát triển KH&CN trong 50 năm qua (qui mô
và cơ cấu chi), nêu những ƣu điểm và nhƣợc điểm của đầu tƣ cho phát triển
KH&CN ở Việt Nam. Đồng thời đề xuất những định hƣớng chi tiêu NSNN và xã
hội cho quá trình phát triển KH&CN quốc gia đến năm 2020.
5
Bài viết của tác giả Nguyễn Mậu Trung (2011), “Vấn đề đầu tư và vốn cho
KH&CN ở nước ta”, Tạp chí Lí Luận Chính trị, đƣa ra thực trạng về đầu tƣ cho
KH&CN hiện nay của Việt Nam nhƣ: tổng mức đầu tƣ, cơ chế chính sách cho đầu
tƣ, phân tích đƣợc thành tựu và hạn chế của đầu tƣ, đồng thời tác giả đã đƣa ra một
số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ, đặc biệt là đổi mới cơ chế
chính sách về tài chính.
Bài viết của tác giả Bùi Thiên Sơn (2009), “Nghiên cứu chính sách đầu tư và
nâng cao hiệu quả sử dụng sơ sở hạ tầng kỹ thuật cho khoa học và công nghệ ở Việt
Nam hiện nay”, Bộ Khoa học và công nghệ, đề tài đã nêu hiện trạng các chính sách
đầu tƣ của Việt Nam, trong đó nhấn mạnh phân tích các chính sách đầu tƣ về cơ sở hạ
tầng kỹ thuật cho KH&CN của Việt Nam, tác giả đã đề xuất một số giải pháp để nâng
cao hiệu quả sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho KH&CN của Việt Nam hiện nay.
Qua việc nghiên cứu các công trình trên, có thể nhận xét nhƣ sau:
Thứ nhất, các công trình nghiên cứu kể trên đã phân tích khái quát những vấn
đề lý luận chung, phân tích, đánh giá thực trạng và đƣa ra một số giải pháp về phát
triển khoa học và công nghệ, quản lý khoa học và công nghệ ở Việt Nam.
Thứ hai, các công trình nêu trên, ở mức độ khác nhau, đã cung cấp một số tƣ
liệu và kiến thức chung cho luận văn.
Thứ ba, việc nghiên cứu về lý luận và thực tiễn quản lý khoa học và công
nghệ mang tính đặc thù riêng của Hà Nội về tiềm năng, thế mạnh, nguồn lực, về
không gian, về định hƣớng phát triển và phù hợp với điều kiện, bối cảnh mới hiện
nay khi Việt Nam đang tái cấu trúc nền kinh tế và hội nhập sâu vào nền kinh tế thế
giới chƣa đƣợc tiếp cận, phân tích và thực hiện một cách hệ thống, chuyên sâu.
Luận văn góp phần bổ sung, luận giải thêm một số nội dung về lý luận và
thực tiễn quản lý nhà nƣớc về KH-CN chƣa đƣợc hệ thống hóa, giải quyết. Đặc
biệt, sẽ hệ thống hoá và phân tích chuyên sâu về lý luận và thực tiễn quản lý nhà
nƣớc về KH-CN tại Hà Nội. Vì vậy, đây là một công trình nghiên cứu độc lập,
không trùng lặp với các công trình đã công bố.
6
1.2. Những vấn đề chung về khoa học và công nghệ
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản về khoa học và công nghệ
Trƣớc hết, ta hãy tìm hiểu khái quát khái niệm về KH&CN, có rất nhiều khái
niệm về KH&CN, ở đây luận văn xin đƣa ra khái niệm đƣợc trích từ Luật KH&CN
năm 2000 nhƣ sau:
Khoa học là hệ thống tri thức về các hiện tƣợng, sự vật, quy luật của tự
nhiên, xã hội và tƣ duy;
Công nghệ là tập hợp các phƣơng pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công
cụ, phƣơng tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm;
Hoạt động KH&CN bao gồm nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và phát triển
công nghệ, dịch vụ KH&CN, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý
hoá sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển KH&CN.
Hoạt động KHCN là một lĩnh vực hoạt động của nền kinh tế quốc dân và có
vai trò ngày càng quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia.
Nghiên cứu khoa học là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tƣợng, sự vật,
quy luật của tự nhiên, xã hội và tƣ duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào
thực tiễn. Nghiên cứu khoa học bao gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng;
Phát triển công nghệ là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản
phẩm mới. Phát triển công nghệ bao gồm triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm.
1.2.1.1. Mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ
Khoa học và công nghệ có mối quan hệ biện chứng với nhau. Mối quan hệ
này là biểu hiện của quan hệ giữa lý luận và thực tiễn, trong đó:
- Khoa học tạo cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp cho ứng dụng, triển khai công
nghệ mới vào sản xuất và đời sống. Nếu khoa học cơ bản vạch ra những nội dung
cơ bản, chủ yếu của công nghệ thì khoa học ứng dụng có vai trò cụ thể hóa lý luận
của khoa học cơ bản vào phát triển công nghệ, đƣa lại hiệu quả KT-XH trực tiếp.
- Khoa học càng gần với hoạt động sản xuất và đời sống thì việc ứng dụng
triển khai công nghệ càng mang tính trực tiếp nhiều hơn.
- Công nghệ là cơ sở để khái quát hóa thành những nguyên lý khoa học. Công
7
nghệ còn tạo ra phƣơng tiện làm cho khoa học có bƣớc tiến dài. Khoa học không chỉ
thụ động mô tả, khái quát công nghệ mà còn tác động trở lại mở đƣờng cho sự phát
triển của công nghệ.
Tóm lại, quan hệ giữa khoa học và công nghệ là mối quan hệ nhân quả, tác
động qua lại lẫn nhau và là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy quá trình phát
triển KT-XH của quốc gia, từng địa phƣơng và toàn thế giới.
1.2.1.2. Hoạt động khoa học và công nghệ
Theo Luật KH & CN thì hoạt động KH & CN gồm: nghiên cứu khoa học,
nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ KH & CN, hoạt động phát huy sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển
KH & CN.
- Nghiên cứu khoa học là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tƣợng, sự
vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tƣ duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng
vào thực tiễn. Nghiên cứu khoa học gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng.
- Phát triển công nghệ là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ
mới, sản phẩm mới. Phát triển công nghệ bao gồm: triển khai thực nghiệm và sản
xuất thử nghiệm.
- Dịch vụ KH & CN là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công
nghệ, các dịch vụ về thông tin, tƣ vấn, đào tạo, bồi dƣỡng, phổ biến, ứng dụng tri
thức KH & CN vào thực tiễn.
+ Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa
học để làm thực nghiệm nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới.
+ Sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả, triển khai thực
nghiệm để sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm
mới trƣớc khi đƣa vào sản xuất và đời sống.
- Dịch vụ KH & CN là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công
nghệ, các dịch vụ về thông tin, tƣ vấn, đào tạo, bồi dƣỡng, phổ biến, ứng dụng tri
thức KH & CN vào thực tiễn.
8
1.2.1.3. Đặc điểm của hoạt động Khoa học - Công nghệ
Có thể nói hoạt động nghiên cứu khoa học và từ đó chuyển sang khoa học
công nghệ là một trong những hoạt động có những nét đặc thù riêng của nó và cũng
là lĩnh vực có thể tạo ra những thành công rất to lớn . Hoạt động nghiên cứu khoa
học - công nghệ có những nét đặc biệt sau:
+ Hoạt động nghiên cứu khoa học thƣờng đòi hỏi chi phí rất cao. Những
nhà bác học của thế kỷ trƣớc là con em của các gia đình giàu có hoặc phải đƣợc
các tổ chức hay gia đình giàu có đỡ đầu mới nghiên cứu đƣợc. Ngày nay, tuy có
nhiều cơ hội để tiếp xúc với hoạt động nghiên cứu khoa học, song chi phí cũng
vƣợt rất xa khả năng thu nhập của những ngƣời có thu nhập trung bình. Nhiều nhà
khoa học có tên tuổi của các nƣớc đang phát triển có thể thành và phát triển đƣợc
tài năng của mình khi họ có điều kiện sang các nƣớc phát triển và đƣợc các nƣớc
đó tạo cho những điều kiện cần thiết để nghiên cứu.
+ Khả năng tự hạch toán nói chung của hoạt động nghiên cứu khoa học
cũng nhƣ các hoạt động nghiên cứu triển khai rất khó khăn.
+ Các hoạt động nghiên cứu khoa học cũng nhƣ nghiên cứu triển khai chứa
đựng bên trong rủi ro khá lớn. Mức độ rủi ro phụ thuộc vào lĩnh vực khoa học công
nghệ nghiên cứu.
+ Hoạt động nghiên cứu khoa học – công nghệ có tác dụng rất lớn đối với
cộng đồng. Các thành tựu nghiên cứu, phát minh đƣợc lan truyền, phổ biến nhanh
và có tác động đến nhiều mặt sinh hoạt của xã hội.
+ Hoạt động nghiên cứu khoa học - công nghệ chịu sự cạnh tranh khá cao
khi mà những vấn đề liên quan trực tiếp đến sản xuất cũng đƣợc nhiều ngƣời
quan tâm.
+ Hoạt động nghiên cứu khoa học - công nghệ, đặc biệt là những thành
tựu khoa học là sản phẩm chung của nhân loại. Ai cũng có quyền tiếp cận với tri
thức đó.
+ Hoạt động nghiên cứu khoa học - công nghệ đòi hỏi sự đổi mới mang
tính chất thƣờng xuyên nhằm đáp ứng sự thay đổi của đời sống kinh tế xã hội.
9
1.2.2. Vai trò của khoa học và công nghệ đối với sự phát triển kinh tế-xã hội
nước ta hiện nay
KH & CN có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của nhân loại cũng
nhƣ của mỗi quốc gia dân tộc. KH & CN là một nguồn lực không thể thiếu đƣợc đối
với quá trình CNH, HĐH để phát triển KT-XH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng
định hƣớng XHCN và hội nhập quốc tế ở nƣớc ta hiện nay. Vai trò quan trọng của
KH & CN đƣợc thể hiện ở những mặt sau:
* Mở rộng khả năng sản xuất của nền kinh tế
- Dƣới tác động của KH & CN, các nguồn lực của sản xuất đƣợc phát hiện,
khai thác và đƣa vào sử dụng ngày càng nhiều và có hiệu quả hơn
- Nguồn lao động biế n đổ i theo hƣớng tiến bộ, nâng cao chấ t lƣơ ̣ng, năng suất
và hiệu quả hơn gấp nhiếu lần
- Khả năng huy động và sử dụng tập trung các nguồn vốn có hiê ̣u quả hơn
thông qua các quá trình hiện đại hóa các tổ chức tín dụng, ngân hàng, các hệ thống
thông tin liên lạc, giao thông vận tải…
* Chuyển nền kinh tế từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu
Khoa ho ̣c mở đƣờng cho kinh tế phát triể n , con ngƣời cùng với các phƣơng
tiê ̣n kỹ thuâ ̣t hiê ̣n đa ̣i đã cho ra đời nhiề u công nghê ̣ mới
. Nhanh chóng chuyể n
hƣớng nề n kinh tế phát triể n dƣ̣a vào trong thiên nhiên , sƣ́c lao đô ̣ng sang nề n kinh
tế tri thƣ́c . KH & CN là phƣơng tiện để chuyển dịch nền kinh tế có đặc tính nông
nghiệp, khai khoáng sang chế tạo, chế biến, tổng hợp, tái sinh, trong đó, tốc độ phát
triển nhanh lao động trí tuệ là những đặc tính nổi bật
* Thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Sự phát triển mạnh mẽ của KH & CN không chỉ đẩy nhanh tốc độ phát triển
của các ngành mà còn làm cho phân công lao động xã hội ngày càng trở nên sâu
sắc, đƣa đến sự phân chia các ngành; làm xuất hiện nhiều ngành, nhiều lĩnh vực
kinh tế mới có liên hệ gắn bó hữu cơ với nhau.
Cùng với quá trình phát triển của KH & CN, cơ cấu của nền kinh tế quốc dần
biến đổi theo hƣớng:
10
- Các ngành sản xuất vật chất (công nghiệp và nông nghiệp) đều tăng lên về
sản lƣợng tuyệt đối, tỷ trọng GDP của ngành công nghiệp đều tăng dần và ngành
nông nghiệp giảm dần.
- Cơ cấu kinh tế trong nội bộ mỗi ngành cũng biến đổi theo hƣớng ngày càng
tăng mạnh quy mô sản xuất ở các ngành có hàm lƣợng kỹ thuật, công nghệ cao. Vai
trò của lao động trí tuệ trong các ngành kinh tế ngày càng đƣợc coi trọng và trở
thành đặc trƣng của sự phát triển KH & CN.
* Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và của nền kinh tế trong
nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế thị trƣờng, KH & CN không chỉ đƣợc coi là phƣơng tiện
có hiệu quả nhất trong việc đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tạo ra sức cạnh tranh
của một doanh nghiệp mà còn tạo ra nhu cầu mới thông qua việc cho ra những sản
phẩm mới cung ứng cho thị trƣờng để kích thích và mở rộng cầu. Nhờ đó mà mở
rộng quy mô sản xuất của doanh nghiệp và tăng thêm sức cạnh tranh về hàng hóa
của doanh nghiệp.
Có thể nói, tiến bộ KH & CN là bí quyết của cạnh tranh về hàng hóa để một
doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Đối với nền kinh tế, việc ứng dụng KH & CN sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian sản
xuất, tiết kiệm lao động và mở rộng khả năng sản xuất. Từ đó, làm cho nền kinh tế
hoạt động có hiệu quả hơn.
Đặc biệt, đối với những nƣớc đang phát triển nhƣ nƣớc ta, việc phát triển
kinh tế thị trƣờng, rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nƣớc phát triển chỉ có
thể0 thực hiện đƣợc thông qua việc nhận thức và xử lý đúng đắn mối quan hệ biện
chứng giữa vai trò của KH & CN với kinh tế thị trƣờng.
* Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình hội nhập quốc tế
KH & CN không chỉ đƣa ra những công cụ lao động mới mà còn đƣa đến những
phƣơng pháp sản xuất mới, mở ra những khả năng mới về kết quả sản xuất và tăng
năng suất lao động, làm tăng nhanh khối lƣợng sản phẩm, và vì thế, phần đóng góp
của nó trong GNP, GDP ngày càng tăng lên.
11
- Xem thêm -