GVHD: Đào Lê Đức
i
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM LƢỢC
1. Tên đề tài: “Hoàn thiện phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của công ty Cổ
phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng”
2. Giáo viên hƣớng dẫn: Thầy giáo Đào Lê Đức
3. Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thu
Mã sinh viên: 11H102040
4. Thời gian ngiên cứu: Từ 04/03/2013 đến 20/4/2013.
5. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài “Hoàn thiện phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của công ty Cổ
phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng” nhằm giải quyết 3 mục tiêu cơ bản:
Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về việc phân tích môi trƣờng chiến lƣợc của
công ty kinh doanh.
Đánh giá đƣợc thực trạng phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của công
ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng. Từ đó rút ra thành công, hạn chế và
những nguyên nhân của thành công, hạn chế đó.
Đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện phân tích môi trƣờng chiến
lƣợc kinh doanh của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng, qua đó góp
phần giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới.
6. Nội dung chính:
Phần mở đầu: Tổng quan nghiên cứu về hoàn thiện phân tích môi trƣờng chiến
lƣợc kinh doanh của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng, đƣa ra tính cấp
thiết, xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu của đề tài cũng nhƣ các mục tiêu, phạm vi
nghiên cứu và kết cấu của khóa luận.
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác hoàn thiện phân tích môi
trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng.
Chƣơng 2: Làm rõ phƣơng pháp nghiên cứu, giới thiệu về công ty, chỉ ra các
yếu tố môi trƣờng kinh doanh có ảnh hƣởng đến phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh
doanh của công ty và thực trạng công tác này tại công ty ở thời điểm hiện tại thông
qua các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp thu đƣợc.
Chƣơng 3: Chỉ ra đƣợc những thành công, hạn chế của công ty trong quá trình
phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh. Đồng thời trên cơ sở thực trạng, đề xuất
những giải pháp nhỏ.
7. Kết quả đạt đƣợc:
STT
1
2
3
Tên sản phẩm
Báo cáo chính thức khóa luận tốt
nghiệp
Tổng hợp kết quả điều tra
Tổng hợp kết quả phỏng vấn
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Số lƣợng
1
1
1
Yêu cầu khoa học
Đảm bảo tính logic,
khoa học
Trung thực, khách quan
Trung thực, khách quan
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
ii
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trƣờng đại học Thƣơng mại và thực tập tại
công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng, em đã đƣợc trang bị những kiến
thức kinh nghiệm thực tế giúp em hoàn thành bài khoá luận tốt nghiệp. Em xin chân
thành cảm ơn tập thể và các cá nhân đã giúp đỡ em hoàn thành bài khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm khoa và các thầy giáo, cô giáo trong
khoa Quản trị doanh nghiệp đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt
thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn đến thầy giáo Đào Lê Đức - giảng viên khoa QTKD
đã hƣớng dẫn, giúp đỡ em tận tình trong suốt quá trình thực tập và viết khoá luận tốt
nghiệp của mình.
Em vô cùng cảm ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên của
công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng đã giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực tập tại công ty.
Do điều kiện về thời gian và trình độ chuyên môn còn nhiều hạn chế, bài khoá
luận này của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự giúp
đỡ, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cũng nhƣ của ban lãnh đạo cùng toàn thể
cán bộ công nhân viên trong công ty để bài khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 04, năm 2013.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
iii
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
2. XÁC LẬP CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 3
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ................................................................................................. 4
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC HOÀN
THIỆN PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP 1 HẢI PHÕNG ...................................... 5
1.1. CÁC KHÁI NIỆM, LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TÍCH MÔI
TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC CỦA DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...................... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh .................................................................. 5
1.1.1.2. Khái niệm về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp .............................. 5
1.1.1.3. Môi trường chiến lược kinh doanh ................................................................ 5
1.1.2. Một số lý thuyết liên quan đến phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh ......... 6
1.1.2.1. Quản trị chiến lược và các giai đoạn của quản trị chiến lược ..................... 6
1.1.2.2. Một số công cụ để phân tích môi trường chiến lược kinh doanh .................. 7
1.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ
GIỚI ............................................................................................................................ 9
1.2.1. Tình hình nghiên cứu đề tài trên thế giới ............................................................ 9
1.2.2. Tình hình nghiên cứu đề tài trong nƣớc ............................................................ 10
1.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI .................................................. 11
1.3.1. Mô hình nghiên cứu phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của doanh
nghiệp ....................................................................................................................... 11
1.3.2. Nội dung phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh.................................. 11
1.3.2.1. Nhận diện SBU của công ty ......................................................................... 11
1.3.2.2. Xác định mục tiêu chiến lược dài hạn của công ty ...................................... 12
1.3.2.3. Phân tích môi trường bên ngoài .................................................................. 13
1.3.2.4. Phân tích môi trường bên trong .................................................................. 19
1.3.2.5. Phân tích tình thế chiến lược của doanh nghiệp ......................................... 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP 1 HẢI PHÕNG ................................................. 23
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP 1 HẢI PHÕNG . 23
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 25
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 25
2.2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ......................................................... 25
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
iv
GVHD: Đào Lê Đức
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 26
2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƢỞNG NHÂN TỐ MÔI
TRƢỜNG ĐẾN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP 1 HẢI PHÕNG 26
2.3.1. Ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng bên ngoài .......................................... 26
2.3.2. Ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng bên trong ........................................... 28
2.4. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP 1 HẢI PHÕNG.............................. 28
2.4.1. Thực trạng nhận diện SBU của công ty.......................................................... 28
2.4.2. Thực trạng xác định mục tiêu chiến lƣợc dài hạn của công ty ....................... 30
2.4.3. Thực trạng phân tích môi trƣờng bên ngoài ................................................... 31
2.4.3.1. Thực trạng phân tích môi trường vĩ mô ...................................................... 31
Hình 2.4: Biểu đồ mức độ quan trọng của các yếu tố môi trƣờng vĩ mô ................. 31
2.4.3.2. Thực trạng phân tích môi trường ngành ..................................................... 32
2.4.4. Thực trạng phân tích môi trƣờng bên trong ................................................... 36
2.4.5. Thực trạng phân tích tình thế chiến lƣợc của công ty .................................... 38
CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH
MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ
NÔNG NGHIỆP 1 HẢI PHÕNG ............................................................................. 40
3.1. CÁC KẾT LUẬN THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC
KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP 1 HẢI PHÕNG40
3.1.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................. 40
3.1.2. Những tồn tại chƣa đƣợc giải quyết ............................................................... 41
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại ...................................................................... 41
3.2. CÁC DỰ BÁO THAY ĐỔI MÔI TRƢỜNG KINH DOANH VÀ ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................. 42
3.2.1. Dự báo tình hình trong thời gian tới ............................................................... 42
3.2.2. Định hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai ........................................ 42
3.3. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỚI VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................ 43
3.3.1. Đề xuất về nhận dạng SBU của công ty ......................................................... 43
3.3.2. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện thiết lập mục tiêu của công ty ................... 43
3.3.3. Phân tích môi trƣờng bên ngoài ..................................................................... 44
3.3.4. Phân tích môi trƣờng bên trong ...................................................................... 45
3.3.5. Các giải pháp phân tích tình thế của công ty .................................................. 46
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 50
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 51
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................. 63
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
v
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Giải nghĩa
1
GDP
Tổng thu nhập quốc dân
2
R&D
Nghiên cứu và phát triển
3
SBU
Đơn vị kinh doanh chiến lƣợc
4
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới
5
QTKD
Quản trị kinh doanh
6
GS
Giáo sƣ
7
TS
Tiến sĩ
8
Th.S
Thạc sĩ
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
vi
GVHD: Đào Lê Đức
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
STT
1
Bảng 1.1: Mô thức EFAS
2
Bảng 1.2: Mô thức IFAS
3
Bảng 1.3: Mô thức TOWS
4
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2010 –
2012)
5
Bảng 2.2: Mô thức TOWS của công ty Cổ phần Vật tƣ nông
Số trang
nghiệp 1 Hải Phòng
6
Bảng 3.1: Mô thức EFAS
7
Bảng 3.2: Mô thức IFAS của công ty Cổ phần Vật tƣ nông
nghiệp 1 Hải Phòng
8
Bảng 3.3: Mô thức TOWS
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
vii
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Số
Tên hình
trang
1
Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lƣợc tổng quát
2
Hình 1.2: Ma trận BCG
3
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu phân tích môi trƣờng chiến lƣợc
kinh doanh của doanh nghiệp
4
Hình 1.4: Mô hình cấu trúc môi trƣờng chiến lƣợc
5
Hình 1.5: Mô hình năm tác động của môi trƣờng vi mô (Michael
E.Porter)
6
Hình 1.6: Cấu trúc chuỗi giá trị của Federal Express
7
Hình 2.1: Cấu trúc tổ chức công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1
Hải Phòng
8
Hình 2.2: Ma trận BCG của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1
Hải Phòng
9
Hình 2.3: Biểu đồ đánh giá mức độ hiệu quả mục tiêu chiến lƣợc
của công ty
10
Hình 2.4: Biểu đồ mức độ quan trọng của các yếu tố môi trƣờng vĩ
mô
11
Hình 2.5: Mức độ ảnh hƣởng của nhóm đối thủ cạnh tranh trực
tiếp
12
Hình 2.6: Biểu đồ đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố môi
trƣờng ngành
13
Hình 2.7: Biểu đồ đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố cơ
hội
14
Hình 2.8: Biểu đồ đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố
thách thức
15
Hình 2.9: Biểu đồ đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố
điểm mạnh
16
Hình 2.10: Biểu đồ đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố
điểm yếu
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
1
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phát huy những thành tựu của hơn 25 năm đổi mới công nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nƣớc, nông nghiệp Việt Nam ngày càng phát triển mạnh và khẳng định
đƣợc một vị trí quan trọng trong nền kinh tế nƣớc nhà. Hiện tại, nông nghiệp vẫn
chiếm hơn 50% lực lƣợng lao động của toàn xã hội và đóng góp khoảng 20% GDP
và 1/5 kim ngạch xuất khẩu của quốc gia. Theo các chuyên gia kinh tế nhìn nhận,
trong tƣơng lai giá nông sản trên thế giới tăng cao do biến đổi khí hậu, quá trình cạn
kiệt của nhiên liệu…, do vậy khả năng phát triển của nông nghiệp là một tiềm năng
to lớn chƣa từng có.
Trong sản xuất nông nghiệp, có nhiều yếu tố tác động đến năng suất và sản
lƣợng cây trồng nhƣ: đất đai, thời tiết khí hậu, các thiết bị kỹ thuật, giống, phân
bón…v.v. Song phân bón có vai trò quan trọng và là yếu tố có tính quyết định
thƣờng xuyên. Bởi vậy, ở Việt Nam phân bón đƣợc xếp vào loại các mặt hàng chiến
lƣợc hết sức quan trọng.
Thị trƣờng phân bón nƣớc ta trong năm 2012 với nhiều biến động. Theo số
liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, năm qua Việt Nam đã nhập khẩu
3.9 triệu phân bón các loại, trị giá 1.6 tỷ USD, giảm 6.9% về lƣợng và giảm 4.8%
về trị giá so với năm 2011. Tính riêng tháng 12/2012, nhập khẩu phân bón cũng
giảm cả lƣợng và trị giá so với tháng liền kề trƣớc đó, giảm lần lƣợt 10.6% và giảm
12.8%, đạt 295.5 nghìn tấn, trị giá 122.1 triệu USD. Trung Quốc – thị trƣờng chính
cung cấp mặt hàng phân bón cho Việt Nam trong năm 2012, chiếm 54% tỷ trọng,
với 2.1 triệu USD, trị giá 848.7 triệu USD.
Năm 2013 tiếp tục đƣợc dự báo vẫn là một năm không ổn định của nền kinh
tế. Với nhiều yếu tố tác động nhƣ: giá đầu vào tăng, sự cạnh tranh về chất lƣợng sản
phẩm, sự gia nhập của các doanh nghiệp sản xuất phân bón trong nƣớc làm tăng khả
năng cạnh tranh, cơ chế chính sách của nhà nƣớc… sẽ là những nhân tố trực tiếp
gây biến động cho hoạt động kinh doanh phân bón chung của các doanh nghiệp
kinh doanh. Sự vận động không ngừng của nền kinh tế, môi trƣờng kinh doanh luôn
biến đổi, do đó các doanh nghiệp có thể phải đối mặt với những thách thức và cơ
hội từ sự biến đổi khó lƣờng này. Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần phải đặc biệt
chú trọng tới các hoạt động phân tích môi trƣờng kinh doanh, khai thác tối đa triệt
để các cơ hội từ đó giảm thiểu đƣợc những rủi ro không cần thiết, hay những rủi ro
đến từ sự biến đổi của môi trƣờng kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
2
Khóa luận tốt nghiệp
Công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng là một doanh nghiệp kinh
doanh với chức năng chính chuyên phân phối và kinh doanh nhập khẩu các mặt
hàng vật tƣ nông nghiệp, bán buôn bán lẻ phân bón hóa học phục vụ sản xuất nông
nghiệp và nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, vì vậy tác động của môi trƣờng kinh
doanh có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động nhập khẩu, buôn bán của công ty. Giá cả
phân bón nhập khẩu trên thế giới biến động, thị trƣờng phân bón trong nƣớc với
những thay đổi phức tạp đòi hỏi công ty cần có cách ứng phó kịp thời các yếu tố
môi trƣờng kinh doanh. Tuy nhiên tại công ty, việc xây dựng và áp dụng các công
cụ phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh chƣa đƣợc thực hiện tốt khiến cho
tình hình kinh doanh của công ty trong những năm qua gặp nhiều khó khăn. Cụ thể
trong năm 2011, công ty đã để thua lỗ trên 7 tỷ đồng và bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh
doanh trong năm 2012.
Dựa trên tình hình thực tế thị trƣờng và tại công ty, tác giả lựa chọn đề tài
“Hoàn thiện phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của công ty Cổ phần
Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng” làm khóa luận tốt nghiệp với mong muốn
nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện phân tích môi trƣờng chiến lƣợc
kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
2. XÁC LẬP CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Để trả lời cho tính cấp thiết nêu trên thì khoá luận cần lãm rõ các nội dung sau:
Các nội dung, lý thuyết và khái niệm nào về vấn đề quản trị chiến lƣợc, môi
trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp và những công cụ phân tích môi trƣờng chiến
lƣợc kinh doanh?
Ảnh hƣởng các nhân tố môi trƣờng bên ngoài, môi trƣờng bên trong đến
công tác phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của công ty nhƣ thế nào?
Thực trạng phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của công ty Cổ phần
Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng hiện nay nhƣ thế nào?
Những thành công, hạn chế trong quá phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh
doanh của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng là gì?
Những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh và định hƣớng phát triển của
công ty trong tƣơng lai là gì?
Những giải pháp nào giúp hoàn thiện công tác phân tích môi trƣờng chiến
lƣợc kinh doanh của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng?
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Khóa luận tiến hành nghiên cứu với mục đích tập trung làm rõ đƣợc phân
tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
3
Khóa luận tốt nghiệp
Hải Phòng, từ đó đƣa ra những giải pháp để hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh trong
môi trƣờng kinh doanh hiện tại của công ty. Với mục tiêu chung nhƣ vậy, đề tài
định hƣớng ra 3 mục tiêu cụ thể:
Một là, hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về việc phân tích môi trƣờng chiến
lƣợc của công ty kinh doanh.
Hai là, đánh giá đƣợc thực trạng phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh
của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng. Từ đó rút ra thành công, hạn
chế và những nguyên nhân của thành công, hạn chế đó.
Ba là, đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện phân tích môi trƣờng
chiến lƣợc của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng, qua đó góp phần
giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới.
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu: các nhân tố cấu thành, quy trình phân tích và các
nhân tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến phân tích môi trƣờng chiến lƣợc của Công ty Cổ
phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Đi sâu vào phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của
công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng cho sản phẩm phân bón.
Về không gian: Tiến hành nghiên cứu môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh
hiện tại của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng trên thị trƣờng Hải
Phòng và các tỉnh Miền Bắc.
Về thời gian: Các dữ liệu, thông tin phục vụ cho nghiên cứu đề tài phân tích
môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải
Phòng đƣợc thu thập trong thời gian từ năm 2010 đến năm 2012.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình phân tích và thực hiện khóa luận, tác giả đã sử dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu sau:
* Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp tại phòng nghiệp vụ kinh doanh,
tài chính - kế toán, tổ chức – hành chính của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1
Hải Phòng về báo cáo tài chính, các thông tin về thị trƣờng, khách hàng… ảnh
hƣởng đến hoạt động kinh doanh để phục vụ quá trình nghiên cứu khóa luận.
* Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Khoá luận tiến hành xây dựng bảng câu hỏi điều tra trắc nghiệm nhân viên và
bảng câu hỏi điều tra phỏng vấn chuyên sâu với các nhà quản trị của công ty Cổ
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
4
Khóa luận tốt nghiệp
phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng.
* Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Thông qua kết quả thu thập dữ liệu từ sơ cấp và thứ cấp, các dữ liệu này
đƣợc đi sâu phân tích, nghiên cứu. Từ đó có những nhận định đánh giá thông qua
phƣơng pháp tổng hợp để có cái nhìn chung nhất, dự báo vấn đề nghiên cứu.
* Khoá luận đã sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2010 để tiến hành tổng
hợp các số liệu từ phiếu điều tra trắc nghiệm thu đƣợc và mô hình hóa các số liệu đã
có bằng các công cụ nhƣ bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ…
* Ngoài các phƣơng pháp kể trên, khóa luận còn sử dụng phƣơng pháp quy
nạp, diễn giải để trình bày các kết quả có đƣợc từ việc nghiên cứu đề tài.
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, hình
vẽ, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục thì kết cấu của
khóa luận gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác hoàn thiện phân tích môi
trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và đánh giá thực trạng về phân tích môi
trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng
- Chƣơng 3: Các kết luận và đề xuất về hoàn thiện phân tích môi trƣờng chiến
lƣợc kinh doanh của công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng.
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
5
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC HOÀN
THIỆN PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP 1 HẢI PHÕNG
1.1. CÁC KHÁI NIỆM, LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TÍCH
MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC CỦA DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Từ thập kỷ 60, thế kỷ XX, chiến lƣợc đƣợc ứng dụng vào lĩnh vực kinh
doanh và thuật ngữ “Chiến lƣợc kinh doanh” ra đời. Quan niệm về chiến lƣợc kinh
doanh phát triển dần theo thời gian và ngƣời ta tiếp cận nó theo nhiều cách khác
nhau.
Theo Alfred Chandler (1962): “Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục
tiêu cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời áp dụng một chuỗi các hành động
cũng như sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu này”.
Theo Michael Porter (1996): “Chiến lược là việc tạo ra một sự hài hòa giữa
các hoạt động của một công ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc
tiến hành tốt nhiều việc và kết hợp chúng với nhau, cốt lõi của chiến lược là lựa
chọn cái chưa làm”.
Theo Johnson & Scholes (1999): “Chiến lược là định hướng và phạm vi của
một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc
định dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị
trường và thỏa mãn mong đợi của các bên liên quan”.
Có nhiều khái niệm với cách tiếp cận khác nhau, nhƣng đề tài chủ yếu bám
sát và tiếp cận khái niệm của Johnson & Scholes.
1.1.1.2. Khái niệm về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Môi trƣờng kinh doanh là một tập phức hợp và liên tục các yếu tố, lực lƣợng,
điều kiện ràng buộc có ảnh hƣởng quyết định đến sự tồn tại, vận hành và hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
1.1.1.3. Môi trường chiến lược kinh doanh
Môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh là môi trƣờng của ngành kinh doanh mà
doanh nghiệp đang hoạt động, bao gồm một tập hợp các yếu tố có ảnh hƣởng trực
tiếp đến doanh nghiệp và đồng thời cũng chịu sự ảnh hƣởng từ phía doanh nghiệp.
Ví dụ: nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ cạnh tranh …
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
Khóa luận tốt nghiệp
6
Môi trƣờng vĩ mô bao gồm các lực lƣợng rộng lớn có ảnh hƣởng đến các
quyết định chiến lƣợc trong dài hạn của doanh nghiệp nhƣ: kinh tế, chính trị, văn
hóa, luật pháp…
Môi trƣờng nội bộ của doanh nghiệp là những yếu tố bên trong của doanh
nghiệp, có ảnh hƣởng trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh và quản trị của doanh
nghiệp bao gồm các nhân tố: quản trị, marketing, tài chính, sản xuất, nhân lực…
1.1.2. Một số lý thuyết liên quan đến phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh
1.1.2.1. Quản trị chiến lược và các giai đoạn của quản trị chiến lược
* Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lƣợc là một tập hợp quyết định và hành động, thể hiện thông
qua kết quả của việc hoạch định, thực thi và đánh giá các chiến lƣợc, đƣợc thiết kế
nhằm đạt đƣợc các mục tiêu dài hạn của tổ chức.
* Mô hình quản trị chiến lược tổng quát
Mô hình quản trị chiến lƣợc tổng quát là mô hình động, quá trình diễn biến
liên tục từ hoạch định chiến lƣợc đến thực thi chiến lƣợc và đánh giá chiến lƣợc.
Khi phát hiện có sự sai sót trong quá trình thì tiến hành điều chỉnh và hình thành
một chiến lƣợc mới, nó luôn diễn ra không ngừng.
Phân tích bên ngoài để xác
Xây dựng các
Xây dựng các mục
định cơ hội và nguy cơ
mục tiêu dài hạn
tiêu hàng năm
Xác định
NVKD và chiến
Điều chỉnh
NVKD của
Phân bổ
nguồn
Đo lƣờng
và đánh
lƣợc hiện tại
doanh nghiệp
lực
giá kết quả
Phân tích bên trong
để xác định các điểm
Thông
mạnhtin
và phản
điểmhồi
yếu
Hoạch định chiến lƣợc
Lựa chọn các
chiến lƣợc để
Xây dựng
các chính
theo đuổi
sách
Thực thi chiến lƣợc
Đánh giá
chiến lƣợc
Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lƣợc tổng quát
(Nguồn: Slide bài giảng quản trị chiến lược – Đại học Thương Mại)
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
7
Khóa luận tốt nghiệp
* Các giai đoạn quản trị chiến lược
Hoạch định chiến lƣợc bao gồm các công việc: Sáng tạo tầm nhìn chiến lƣợc,
hoạch định sứ mạng kinh doanh, thiết lập các mục tiêu chiến lƣợc, phân tích môi
trƣờng bên ngoài, phân tích môi trƣờng bên trong và lựa chọn chiến lƣợc.
Thực thi chiến lƣợc bao gồm các công việc: Thiết lập các mục tiêu hàng
năm, hoạch định các chính sách, phân bổ nguồn lực, tái cấu trúc tổ chức, phát huy
văn hóa và lãnh đạo doanh nghiệp.
Đánh giá chiến lƣợc bao gồm các công việc: Xem xét lại môi trƣờng bên
trong, xem xét lại môi trƣờng bên ngoài, thiết lập ma trận đánh giá thành công và đề
xuất các hành động điều chỉnh.
1.1.2.2. Một số công cụ để phân tích môi trường chiến lược kinh doanh
a. Mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố môi trường bên ngoài EFAS
Bảng 1.1: Mô thức EFAS
(Nguồn: Slide bài giảng quản trị chiến lược – đại học Thương Mại)
Các nhân tố chiến lƣợc
Độ quan
Xếp loại
Tổng điểm Chú giải
trọng
quan trọng
Các cơ hội:
Các đe dọa:
Tổng
b. Mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố môi trường bên trong IFAS
Các bước xây dựng mô thức IFAS
Bước 1: Liệt kê các điểm mạnh/ điểm yếu cơ bản của doanh nghiệp.
Bước2: Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0.0 (không quan
trọng) đến 1.0 (quan trọng nhất) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng đƣợc ấn định cho
mỗi yếu tố cho thấy tầm quan trọng tƣơng đối chủ yếu của yếu tố đó đối với sự
thành công của doanh nghiệp. Không kể yếu tố đó là điểm mạnh hay điểm yếu bên
trong, nếu các yếu tố đó đƣợc xem là có ảnh hƣởng càng lớn đến hoạt động doanh
nghiệp thì có độ quan trọng càng cao.
Bước 3: Xếp loại cho từng nhân tố từ 1 (thấp nhất) đến 4 (cao nhất) căn cứ
vào đặc điểm hiện tại của doanh nghiệp đối với nhân tố đó. Việc xếp loại ở bƣớc 2
phải căn cứ vào ngành hàng.
Bước 4: Nhân mức quan trọng của mỗi yếu tố với điểm xếp loại của nó nhằm
xác định điểm quan trọng cho từng biến số.
Bước 5: Xác định tổng số điểm quan trọng của doanh nghiệp bằng cách cộng
điểm quan trọng của từng biến số. Tổng điểm số quan trọng nằm từ 4.0 (tốt) đến 1.0
(kém) và 2.5 là giá trị trung bình.
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
Khóa luận tốt nghiệp
8
Bảng 1.2: Mô thức IFAS
(Nguồn: Slide bài giảng quản trị chiến lược – đại học Thương Mại)
Các nhân tố chiến lƣợc
Độ quan
Xếp loại
Tổng điểm
Chú giải
quan trọng
trọng
Điểm mạnh:
Điểm yếu:
Tổng
c. Ma trận BCG
Mục tiêu: Xác định những yêu cầu về vốn đầu tƣ và những nơi có thể tạo ra
nguồn lực đầu tƣ ở lĩnh vực kinh doanh khác nhau trong cấu trúc kinh doanh cả công ty.
Quy trình phân tích gồm 3 bước:
Bƣớc 1: Phân đoạn chiến lƣợc công ty thành các SBU và đánh giá triển vọng
của chúng (về mặt thị phần, quy mô)
Bƣớc 2: Phân loại và sắp xếp các SBU trên ma trận BCG
Bƣớc 3: Xây dựng định hƣớng chiến lƣợc cho từng loại SBU
Cao Star
Question marks
Tỷ lệ tăng trƣởng trong
ngành (%)
Lợi nhuận cao
Nhu cầu tài chính lớn
Trung
Cash cows
bình
Lợi nhuận cao
Ít nhu cầu tài chính
Thấp
Lợi nhuận thấp
Nhu cầu tài chính lớn
Dog
Lợi nhuận thấp
Ít nhu cầu tài chính
+
Nhu
cầu
tài
chính
-
+
Lợi nhuận
Các nguồn lực tài chính
-
Hình 1.2: Ma trận BCG
(Nguồn: Slide bài giảng quản trị chiến lược – đại học Thương Mại)
SBU Star, có thị phần tƣơng đối lớn và ở những ngành tăng trƣởng cao, có
lợi thế cạnh tranh và cơ hội để phát triển, chúng chứa đựng nhiều tiềm năng to lớn
và lợi nhuận và khả năng tăng trƣởng trong dài hạn. Tuy nhiên các SBU này cần
đƣợc cung ứng một lƣợng vốn đầu tƣ lớn.
SBU Question marks, đây là những SBU ở vị trí cạnh tranh tƣơng đối yếu,
có thị phần tƣơng đối thấp. Tuy vậy chúng ở trong ngành tăng trƣởng cao, có triển
vọng về lợi nhuận và tăng trƣởng trong dài hạn.
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
9
Khóa luận tốt nghiệp
SBU Cash cows, đây là những SBU trong ngành tăng trƣởng thấp ở giai
đoạn trƣởng thành nhƣng lại có thị phần cao và lợi thế cạnh tranh, tuy nhiên hầu
nhƣ không có cơ hội phát triển và nhu cầu về vốn đầu tƣ lớn.
SBU Dog, các SBU này có khả năng sinh lợi kém, nhu cầu đầu tƣ ít, nên tìm
cách loại bỏ SBU này.
Xây dựng định hƣớng chiến lƣợc cho từng loại SBU
+ Dùng vốn từ Cash cows đầu tƣ vào Question marks và nuôi dƣỡng Star
đang hình thành
Mục tiêu: củng cố vị thế Star và chuyển Question marks triển vọng thành
Star
+ Bỏ qua Question marks ít triển vọng để giảm áp lực về vốn đầu tƣ
+ Để Dog thoát khỏi ngành kinh doanh
+ Công ty cần xác định một cấu trúc kinh doanh cân bằng.
1.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Ở VIỆT NAM
VÀ TRÊN THẾ GIỚI
Xuất phát từ vai trò quan trọng của hoạt động phân tích môi trƣờng chiến lƣợc
trong doanh nghiệp, do đó mà các công trình nghiên cứu vấn đề này đã thu hút đƣợc sự
quan tâm rất nhiều các nhà nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới.
1.2.1. Tình hình nghiên cứu đề tài trên thế giới
Garry D.Smith, D.R.Arnold, B.G.Bizzell (2003), Chiến lược và sách lược kinh
doanh, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. Cuốn sách cung cấp cho ngƣời đọc những
kiến thức cần thiết từ khái niệm chiến lƣợc, sách lƣợc kinh doanh đến phân tích môi
trƣờng kinh doanh cụ thể, hoạch định chiến lƣợc, sách lƣợc kinh doanh ở các tập đoàn
kinh tế lớn và ở cấp doanh nghiệp thành viên. Tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá
việc thực hiện chiến lƣợc, sách lƣợc kinh doanh.
Fred R.David (2004), Khái luận về Quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Thống
kê, Hà Nội. Sách đƣa ra cái nhìn tổng quan về hệ thống quản trị chiến lƣợc đi từ
việc tìm hiểu bản chất, nhiệm vụ, đánh giá các yếu tố môi trƣờng chiến lƣợc kinh
doanh, phân tích và lựa chọn chiến lƣợc và các vấn đề thực thi, đánh giá và điều
chỉnh chiến lƣợc, cuối cùng là quản trị chiến lƣợc quốc tế.
Michael.E.Porter (2006), Chiến lược cạnh tranh, Nhà xuất bản Trẻ. Nội dung
tài liệu cơ bản nói về những vấn đề liên quan đến chiến lƣợc cạnh tranh nhƣ: các
chiến lƣợc cạnh tranh chung, phân tích đối thủ, tín hiệu thị trƣờng, chiến lƣợc đối
với khách hàng, môi trƣờng ngành tổng quát, quyết định chiến lƣợc.
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
10
Khóa luận tốt nghiệp
Simon Ramo (2010), Dự báo chiến lược trong kinh doanh, Nhà xuất bản
Thành phố Hồ Chí Minh. Quốn sách đã đƣa ra những nguyên tắc dự báo chiến lƣợc
trong kinh doanh có khả năng mang lại sự tăng trƣởng và lợi nhuận cho các doanh
nghiệp nhƣ: Dự báo ngắn hạn, phép ngoại suy, khả năng và các yếu tố ngoại cảnh…
ngoài ra còn dựa vào những khả năng trong tƣơng lai.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu đề tài trong nƣớc
Liên quan đến vấn đề nghiên cứu phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh
công ty ở trong nƣớc có các công trình sau đây:
Luận văn “Phân tích TOWS hoạch định chiến lược phát triển thị trường của
công ty Cổ phần Xây dựng và Chế biến lương thực Vĩnh Hà” – sinh viên thực hiện
Phạm Hồng Hải, giáo viên hƣớng dẫn: GS.TS Nguyễn Bách Khoa, khoa Quản trị
doanh nghiệp năm 2011. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lƣợc, chiến
lƣợc phát triển thị trƣờng và mô thức TOWS. Từ đó đánh giá thực trạng việc phân tích
TOWS hoạch định chiến lƣợc phát triển thị trƣờng của công ty Cổ phần Xây dựng và
Chế biến lƣơng thực Vĩnh Hà. Cuối cùng luận văn đƣa ra các kết luận và giải pháp để
hoàn thiện việc hoạch định chiến lƣợc phát triển thị trƣờng của công ty.
Luận văn “Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường bên trong nhằm hoàn thiện
quản trị Công ty Cổ phần X20 – chi nhánh Hà Nội” – sinh viên thực hiện Nguyễn Thị
Hồng Nhung – Lớp K43A1, giáo viên hƣớng dẫn Th.S Lê Tiến Đạt, khoa quản trị
doanh nghiệp. Luận văn tiến hành nghiên cứu môi trƣờng bên trong công ty bao gồm
nghiên cứu các nội dung về quản trị, tài chính, cơ sở vật chất kỹ thuật, tinh thần và văn
hóa doanh nghiệp. Bên cạnh việc nghiên cứu các yếu tố thuộc môi trƣờng bên trong
còn đƣa ra những tác động, ảnh hƣởng của các yếu tố đó tới hoạt động quản trị của
công ty. Tuy nhiên các giải pháp luận văn đƣa ra chƣa cụ thể để công ty có thể áp dụng
một cách hiệu quả vào công tác quản trị chiến lƣợc của công ty.
Bên cạnh đó còn có một số sách tham khảo liên quan đến vấn đề nghiên cứu
phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh công ty nhƣ:
Th.S Nguyễn Thanh Hải (2009), Hoạch định chiến lược kinh doanh trình bày
lý do và quá trình hoạch định chiến lƣợc, các mục tiêu của doanh nghiệp, đánh giá
tổng quan tình hình nội lực, phân tích môi trƣờng kinh doanh, đƣa ra các chiến lƣợc
thay thế và hƣớng dẫn lựa chọn chiến lƣợc tối ƣu. Đây là cuốn sách nghiên cứu về
hoạch định chiến lƣợc cụ thể nhất.
Tập bài giảng quản trị chiến lược (2011), khoa quản trị doanh nghiệp, trƣờng
đại học Thƣơng Mại. Sách trình bày đầy đủ các nội dung từ những khái luận chiến
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
Khóa luận tốt nghiệp
11
lƣợc, quản trị chiến lƣợc, đặc biệt là các nội dung liên quan đến phân tích môi trƣờng
chiến lƣợc kinh doanh
Từ đó có thể thấy rằng, chƣa có hoặc còn thiếu những nghiên cứu về công ty Cổ
phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải Phòng đối với hoạt động phân tích môi trƣờng chiến
lƣợc kinh doanh của công ty. Vì vậy tác giả đã lựa chọn nội dung: “Hoàn thiện phân
tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp 1 Hải
Phòng” để nghiên cứu làm khóa luận tốt nghiệp.
1.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.3.1. Mô hình nghiên cứu phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của
doanh nghiệp
Thông qua thu thập tài liệu nghiên cứu, khoá luận đƣa ra mô hình phân tích
môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh công ty bao gồm các giai đoạn sau:
Nhận diện SBU của công ty
Xác lập mục tiêu chiến lƣợc dài hạn của công ty
Phân tích môi trƣờng bên ngoài
Phân tích môi trƣờng bên trong
Phân tích tình thế chiến lƣợc
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh của
doanh nghiệp
(Nguồn: Tác giả)
1.3.2. Nội dung phân tích môi trƣờng chiến lƣợc kinh doanh
1.3.2.1. Nhận diện SBU của công ty
SBU là một đơn vị kinh doanh riêng lẻ hoặc trên một tập hợp các ngành kinh
doanh có liên quan (cặp sản phẩm/ thị trƣờng), có đóng góp quan trọng vào sự thành
công của doanh nghiệp.
SBU có thể đƣợc hoạch định riêng biệt với các phần còn lại của doanh
nghiệp.
SBU có một tập hợp các đối thủ cạnh tranh trên một thị trƣờng xác định.
Cần phải điều chỉnh chiến lƣợc của SBU với các chiến lƣợc của các SBU.
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
12
Khóa luận tốt nghiệp
Một số tiêu chí quan trọng xác định SBU
1. Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác Doanh nghiệp sản xuất nƣớc giải khát:
biệt hóa về công nghệ
SBU: Nƣớc cola; SBU: Nƣớc chanh
2. Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác Doanh nghiệp dƣợc phẩm:
biệt hóa theo công dụng
SBU: Thuốc điều trị bệnh cao huyết áp
SBU: Thuốc điều trị bệnh cúm
3. Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh giày
biệt hóa theo vị thế trong chuỗi giá trị dép:
của ngành
SBU: Sản xuất giày dép
SBU: Các cửa hàng bán lẻ giày dép
4. Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá:
biệt hóa theo nhãn hiệu hay tiếp thị
SBU: Nhãn hiệu A; SBU: Nhãn hiệu B
5. Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác Doanh nghiệp sản xuất cà phê:
biệt hóa theo phân loại khách hàng
SBU: Bán lẻ cho khách hàng cá nhân
SBU: Phân phối cho các nhà hàng, khách sạn
6. Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác Doanh nghiệp sản xuất đệm:
biệt hóa theo phân đoạn thị trƣờng
SBU: Sản phẩm giá cao dành cho khách
hàng chuộng chất lƣợng và hình thức, đƣợc
bán dƣới thƣơng hiệu uy tín của doanh
nghiệp
SBU: Sản phẩm giá thấp đƣợc bán dƣới
nhãn hàng trên
1.3.2.2. Xác định mục tiêu chiến lược dài hạn của công ty
a. Khái niệm mục tiêu dài hạn
Mục tiêu là những trạng thái, những cột mốc, những tiêu thức cụ thể mà
doanh nghiệp muốn đạt đƣợc trong khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu dài hạn
nhằm chuyển hóa tầm nhìn và sứ mạng của doanh nghiệp thành các mục tiêu thực
hiện cụ thể, có thể đo lƣờng đƣợc.
b. Mục tiêu chiến lược dài hạn
Mục tiêu dài hạn (3-5 năm) là các kết quả doanh nghiệp phải đạt đƣợc trong
dài hạn. Mục tiêu dài hạn cần thiết cho quá trình hoạch định chiến lƣợc. Mục tiêu
này có thể đƣợc cụ thể hóa thành những mục tiêu nhỏ hơn nhƣ: mục tiêu tăng
trƣởng thị phần, tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận; hay tăng trƣởng thị trƣờng về
mặt địa lý, mở rộng thị trƣờng về cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
GVHD: Đào Lê Đức
13
Khóa luận tốt nghiệp
c. Những yêu cầu trong xây dựng mục tiêu chiến lược dài hạn
Mục tiêu chiến lƣợc dài hạn cần đảm bảo những yêu cầu sau:
Tính khả thi: Các mục tiêu đƣa ra phải phản ánh đƣợc nguyện vọng và phù
hợp với thực lực của doanh nghiệp. Những mục tiêu này phải là kết quả tổng thể
hoạt động của doanh nghiệp có thể thực hiện trong một môi trƣờng thực tế.
Tính thách thức: Nội dung mục tiêu phải mang tính thách thức trên cơ sở kỳ
vọng cao để các nhà quản trị, các nhân viên phải thực sự nỗ lực cố gắng để hoàn
thành. Tuy nhiên nếu mục tiêu đƣợc đặt quá cao, không sát thực tế sẽ trở nên phản
tác dụng.
Tính linh hoạt: Các mục tiêu đƣợc hình thành dựa trên các dự báo về tƣơng
lai, do đó chúng phải đƣợc xây dựng linh hoạt tức là phải có khả năng điều chỉnh
cho phù hợp với môi trƣờng kinh doanh thực tế.
Tính đo lƣờng đƣợc: Một mục tiêu phải thể hiện tính đo lƣờng đƣợc. Do đó
các mục tiêu nên đƣợc đƣa ra các dạng con số tuyệt đối hoặc tƣơng đối. Tính định
lƣợng đƣợc liên quan đến việc xác lập các tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá thành tích.
Tính thúc đẩy: Các mục tiêu đƣa ra phải hƣớng tới những điều tốt đẹp và sự
phát triển cho doanh nghiệp.
Tính hợp lý: Mục tiêu đƣa ra phải thực tế, phù hợp với năng lực của doanh
nghiệp.
Tính dễ hiểu: Các mục tiêu đƣa ra phải rõ ràng, dễ hiểu.
1.3.2.3. Phân tích môi trường bên ngoài
Môi trƣờng vĩ mô bao gồm các nhóm yếu tố: nhóm lực lƣợng kinh tế, nhóm
lực lƣợng chính trị - pháp luật, nhóm lực lƣợng văn hóa xã hội và nhóm lực lƣợng
tự nhiên – công nghệ. Các nhóm lực lƣợng này có ảnh hƣởng đến các quyết định
chiến lƣợc trong dài hạn của doanh nghiệp. Chúng tạo ra những cơ hội và thách
thức cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
a. Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp
* Nhóm lực lượng kinh tế
Các yếu tố kinh tế có ảnh hƣởng trực tiếp đối với hoạt động của doanh
nghiệp và do đó cũng ảnh hƣởng trực tiếp tới sức thu hút tiềm năng của các chiến
lƣợc khác nhau. Các yếu tố chủ yếu thƣờng đƣợc các doanh nghiệp quan tâm là lãi
suất ngân hàng, giai đoạn chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính
tiền tệ…
SVTH: Nguyễn Thị Thu (MSV: 11H102040)
Lớp K7HQ1B
- Xem thêm -