Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp vay vốn tại vietinba...

Tài liệu Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp vay vốn tại vietinbank phú thọ

.PDF
168
275
138

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUỐC DUY HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI VIETINBANK PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Nhuận Kiên THÁI NGUYÊN, 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết rằng tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài liệu và thông tin đã đƣợc liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài "Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp vay vốn tại Vietinbank Phú Thọ” tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các thầy, cô giáo Khoa đào tạo sau đại học, Trƣờng Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên; Ban Giám đốc, cán bộ Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN - Chi nhánh Phú Thọ... Đặc biệt là sự tận tình hƣớng dẫn của thầy giáo TS. Trần Nhuận Kiên; sự ủng hộ, động viên của gia đình và bè bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các quý cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Sự giúp đỡ này đã cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu. Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tôi mong nhận đƣợc sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này. Tác giả Nguyễn Quốc Duy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục bảng .......................................................................................................... ix Danh mục hình ............................................................................................................ x PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 3 4. Kết quả của đề tài nghiên cứu ............................................................................. 3 5. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................................... 4 1.1. NHTM và vai trò của phân tích báo cáo tài chính của DNVV tại NHTM ...... 4 1.1.1. Khái niệm và chức năng của NHTM ............................................................ 4 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại ................................................4 1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại .............................................5 1.1.2. Khái quát những hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM ......................... 7 1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn ...................................................................7 1.1.2.2. Nghiệp vụ cho vay của NHTM .........................................................7 1.1.2.3. Nghiệp vụ đầu tƣ của NHTM, bao gồm:...........................................8 1.1.3. Những đặc điểm cơ bản hoạt động cho vay của NHTM............................... 8 1.1.3.1. Khái niệm về hoạt động cho vay .......................................................8 1.1.3.2. Phân loại hoạt động cho vay .............................................................9 1.1.3.3. Đặc điểm của hoạt động cho vay ....................................................10 1.2. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp và ý nghĩa việc phân tích BCTC của DNVV tại các NHTM ................................................................... 11 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv 1.2.1. Tổng quan về hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp ............................. 11 1.2.1.1. Khái niệm và vị trí của báo cáo tài chính ........................................11 1.2.1.2. Mục tiêu của báo cáo tài chính ........................................................12 1.2.1.3. Phân loại báo cáo tài chính đƣợc quy định trong chế độ kế toán của Việt Nam.................................................................................12 1.2.2. Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ..................................... 13 1.3. Quy trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại các NHTM ...... 14 1.3.1. Thu thập tài liệu và xử lý số liệu ................................................................. 14 1.3.2. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ................................... 17 1.3.2.1. Phân tích khái quát báo cáo tài chính ..............................................17 1.3.2.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................21 1.3.2.3. Phân tích bảo đảm nợ vay ...............................................................21 1.3.3. Phối hợp các nội dung phân tích để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp .............................................................................................. 23 1.4. Mối quan hệ giữa phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp và hoạt động cho vay vốn tại NHTM .......................................................................... 23 1.5. Tổng hợp và đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .......... 25 1.6. Kinh nghiệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp của một số NHTM Việt Nam ........................................................................................... 26 1.6.1. Kinh nghiệm của Vietcombank ................................................................... 26 1.6.2. Kinh nghiệm của MB .................................................................................. 27 1.6.3. Kinh nghiệm của Sacombank ..................................................................... 28 1.6.4. Bài học rút ra đối với Vietinbank Phú Thọ ................................................. 29 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 30 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 29 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................... 29 2.2.2. Phƣơng pháp thu thấp số liệu sơ cấp........................................................... 30 2.2.2.1. Nghiên cứu thăm dò ........................................................................30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v 2.2.2.2. Xây dựng mô hình và giả thiết nghiên cứu .....................................31 2.2.2.3. Thiết kế thang đo .............................................................................32 2.2.2.4. Mẫu nghiên cứu...............................................................................35 2.2.2.5. Thiết kế bảng hỏi .............................................................................35 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................................................................... 37 2.2.3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................37 2.2.3.2. Phƣơng pháp đồ thị .........................................................................36 2.2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá ............................................................37 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ................................................................... 38 2.2.4.1. Phƣơng pháp so sánh .......................................................................38 2.2.4.2. Phƣơng pháp phân tổ.......................................................................39 2.2.4.3. Phƣơng pháp liên hệ, đối chiếu .......................................................39 2.2.4.4. Phƣơng pháp phân tích nhân tố .......................................................39 2.2.4.5. Phƣơng pháp phân tích theo mô hình Dupont ................................41 2.2.4.6. Hồi quy và kiểm định các giả thuyết...............................................41 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI VIETINBANK PHÚ THỌ .............................. 42 3.1. Đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ ........................................... 42 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................... 42 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................ 43 3.2. Giới thiệu chung về Vietinbank Phú Thọ ...................................................... 46 3.2.1. Lịch sử hình thành và các hoạt động chủ yếu của Vietinbank Phú Thọ ..... 46 3.2.2. Cơ cấu tổ chức và các hoạt động chủ yếu của Vietinbank Phú Thọ .......... 45 3.2.2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN - Chi nhánh Phú Thọ ..............................................................................47 3.2.2.2. Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Phú Thọ.51 3.2.3. Khái quát hoạt động cho vay của Vietinbank Phú Thọ trong giai đoạn 2008 - 2012 ........................................................................................ 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi 3.3. Thực trạng phân tích BCTC của doanh nghiệp vay vốn tại Vietinbank Phú Thọ ....................................................................................... 57 3.3.1. Thực trạng phƣơng pháp phân tích BCTC DNVV tại Vietinbank Phú Thọ ...................................................................................................... 57 3.3.2. Thực trạng quy trình phân tích BCTC DNVV tại Vietinbank Phú Thọ .... 58 3.3.2.1. Thu thập tài liệu và xử lý số liệu BCTC doanh nghiệp vay vốn .....59 3.3.2.2. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn. ........60 3.4. Kết quả nghiên cứu về tác động của các nhân tố tới hiệu quả phân tích BCTC doanh nghiệp Vietinbank Phú Thọ ...................................................... 74 3.4.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo các nhân tố .......................................... 75 3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu ................ 76 3.4.3. Kiểm định các giả thiết ............................................................................... 79 3.4.4. Bình luận về kết quả nghiên cứu tác động của các nhân tố tới hiệu quả phân tích BCTC doanh nghiệp Vietinbank Phú Thọ .................................. 81 3.5. Đánh giá thực trạng về phân tích BCTC của DNVV tại Vietinbank Phú Thọ...................................................................................... 82 3.5.1. Ƣu điểm ....................................................................................................... 83 3.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân .................................................................... 85 3.5.2.1. Những tồn tại trong công tác phân tích báo cáo tài chính DN vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN - Chi nhánh Phú Thọ ...............85 3.5.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại phân tích báo cáo tài chính DN vay vốn ..........................................................................................88 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI VIETINBANK PHÚ THỌ .................... 92 4.1. Định hƣớng tín dụng của Vietinbank Phú Thọ trong giai đoạn 2013 - 2015 ....... 92 4.1.1. Mục tiêu tín dụng trong giai đoạn 2013-2015............................................. 92 4.1.2. Chƣơng trình hành động trong giai đoạn 2013-2015 .................................. 92 4.2. Sự cần thiết và phƣơng hƣớng hoàn thiện phân tích BCTC của các DNVV tại Vietinbank Phú Thọ ....................................................................... 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii 4.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện phân tích BCTC của DNVV tại Vietinbank Phú Thọ ........................................................................................................... 94 4.3.1. Nâng cao chất lƣợng công tác thu thập và xử lý thông tin ......................... 94 4.3.2. Hoàn thiện nội dung, quy trình phân tích báo cáo tài chính DNVV ........... 96 4.3.3. Hoàn thiện tổ chức công tác phân tích báo cáo tài chính DNVV ............... 98 4.3.4. Nâng cao trình độ phân tích tài chính cho các cán bộ tín dụng .................. 99 4.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện phân tích BCTC của DNVV tại Vietinbank Phú Thọ ..................................................................... 100 4.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................................... 101 4.4.2. Kiến nghị đối với chính phủ, các bộ. Ngành và chính quyền địa phƣơng. ...... 102 4.4.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp tại địa phƣơng ................................. 104 4.4.4. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam. ...................... 105 4.4.5. Kiến nghị đối với Vietinbank Phú Thọ ..................................................... 106 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 111 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 108 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC DNVV Báo cáo tài chính Doanh nghiệp vay vốn DN Doanh nghiệp NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN KHDN Vietinbank Phú Thọ Ngân hàng nhà nƣớc Khách hàng Doanh nghiệp Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Giả thiết nghiên cứu ................................................................................. 32 Bảng 3.1: Bảng kết quả huy động vốn trong 3 năm 2010 - 2012 ............................. 52 Bảng 3.2: Bảng kết quả dƣ nợ cho vay trong các năm 2010 - 2012 ......................... 54 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp dƣ nợ cho vay nền kinh tế từ năm 2008 - 2012 ............... 55 Bảng 3.4: Phân tích vốn luân chuyển của CTCP Supe PP & HC Lâm Thao ........... 66 Bảng 3.5: Bảng các công thức chỉ tiêu tài chính của cán bộ Vietinbank Phú Thọ .......... 69 Bảng 3.6: Tình hình quan hệ tín dụng CTCP Supe PP & HC Lâm Thao ................. 72 Bảng 3.7: Kết quả tính toán độ tin cậy thang đo ....................................................... 75 Bảng 3.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá ........................................................ 77 Bảng 3.9: Các nhân tố tác động đến Hiệu quả hoạt động phân tích BCTC DNVV của Vietinbank Phú Thọ .............................................................. 77 Bảng 3.10: Model Summaryb .................................................................................... 80 Bảng 3.11: Kết quả kiểm định cặp giả thiết .............................................................. 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Vị trí báo cáo tài chính .............................................................................. 12 Hình 1.2: Quy trình phân tích BCTCDN vay vốn tại các ngân hàng thƣơng mại .... 15 Hình 2.1: Vận dụng phƣơng pháp Dupont để phân tích ROE .................................. 41 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 31 Hình 3.1: Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN Chi nhánh Phú Thọ ...................................................................................................... 48 Hình 3.2: Biểu đồ tăng trƣởng DT, LN của CTCP Supe PP&HC Lâm Thao qua các năm từ 2008 - 2011.............................................................................. 67 Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu điều chinh sau khảo sát ............................................ 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tính đến tháng 12/2012, tại Việt Nam có 6 NHTM nhà nƣớc, 38 NHTM Cổ phần, 40 chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài, 5 Ngân hàng liên doanh, 5 ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài, 17 Công ty tài chính, 13 Công ty cho thuê tài chính, 926 tổ chức tín dụng nhân dân và 53 văn phòng đại diện của các Ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam.1 Hệ thống NHTM nói chung và hệ thống NHTM đang hoạt động tại Việt Nam nói riêng có vai trò vô cùng quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bƣớc duy trì ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trƣờng đầu tƣ và sản xuất kinh doanh. Đồng thời đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng trƣởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Hoạt động của các NHTM ở Việt Nam mặc dù đã và đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ. Tuy nhiên tỷ trọng nguồn thu từ hoạt động cho vay vẫn chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn thu của Ngân hàng (chiếm từ 65-70%). Rủi ro từ hoạt động cho vay rất lớn, có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay Ngân hàng cần phải tìm hiểu rõ về tƣ cách, năng lực pháp lý khách hàng, tình hình tài chính khách hàng ngay từ giai đoạn thẩm định khách hàng vay vốn. Trên thực tế kể từ năm 2005, NHNN đã ban hành nhiều quy định mới về quản trị rủi ro, an toàn hoạt động ngân hàng và quản lý tín dụng, đặc biệt là quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro (DPRR) tiến dần tới các chuẩn mực quốc tế. Bản chất của nợ xấu ngân hàng là do khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay không hiệu quả, và nó thƣờng phát sinh sau một chu kỳ vay vốn, thậm chí sau một thời gian dài. Nợ xấu hiện nay của các tổ chức tín dụng (TCTD) đƣợc tích lũy từ trƣớc đây do môi trƣờng kinh doanh xấu đi kể từ năm 2008, khách hàng vay gặp nhiều khó khăn về tài chính và hoạt động, vì vậy, nợ xấu của hệ thống các TCTD có chiều hƣớng gia tăng nhanh trong thời gian gần đây. Trong bối cảnh dƣ nợ tín dụng không tăng từ đầu năm 2012 trở lại đây cho thấy nợ xấu phát sinh mới chủ yếu là các khoản tín dụng đã đƣợc cấp trƣớc đây, đặc biệt là trong giai đoạn tăng trƣởng tín dụng nhanh. Đến ngày 31/5/2012, nợ xấu theo các TCTD báo cáo là hơn 117 ngàn tỷ đồng, chiếm 4,47% so với tổng dƣ nợ tín dụng. Theo kết quả 1 Tổng hợp của tác giả thông qua website sbv.gov.vn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 giám sát của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đối với gần 1,01 triệu khách hàng vay đƣợc chọn mẫu của 57 TCTD của Việt Nam chiếm tới 90,1% tổng dƣ nợ tín dụng của các TCTD này, đến ngày 31/3/2012 nợ xấu2 của các TCTD là hơn 202 ngàn tỷ đồng, chiếm 8,6% tổng dƣ nợ cấp tín dụng3. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ (Vietinbank Phú Thọ) là một trong những NHTM nằm trong xu thế phát triển chung của hệ thống NHTM ở Việt Nam, có nguồn thu từ cho vay chiếm tỷ trọng cao (khoảng 70%) trong cơ cấu doanh thu. Thực trạng chất lƣợng cho vay trong hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Thọ trong những năm trở lại đây còn nhiều hạn chế, phát sinh dƣ nợ xấu ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh; đến tháng 6 năm 2012 ở mức 2,45% trên tổng dƣ nợ4. Có rất nhiều nguyên nhân nhƣng nguyên nhân chính xuất phát từ việc thẩm định khách hàng chƣa tốt, chƣa nắm bắt thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính khách hàng. Do vậy việc tìm cách ngăn ngừa nợ xấu trong hoạt động tín dụng và tìm kiếm, phát hiện các DN có triển vọng để cung cấp tín dụng hiệu quả trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết đối với các NHTMVN. Về mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn có khá nhiều biện pháp để thực hiện vấn đề đặt ra này; tuy nhiên phân tích báo cáo tài chính là con đƣờng ngắn nhất để tiếp cận với bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhận diện doanh nghiệp để từ đó chọn lựa doanh nghiệp tốt và an toàn cho khoản vay. Vì thế phân tích báo cáo tài chính là cơ sở quan trọng giúp cho nhà quản trị xác định đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đƣa ra các chiến lƣợc thích hợp hỗ trợ cho kế hoạch tăng trƣởng của doanh nghiệp. Đứng ở góc độ ngân hàng phân tích báo cáo tài chính giúp cho Ngân hàng thấy đƣợc bức tranh về tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đƣa ra các quyết định đúng đắn trong hoạt động cho vay. Xuất phát từ các vấn đề thực tế trên, tác giả đã tiến hành lựa chọn đề tài:"Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp vay vốn tại Vietinbank Phú Thọ" làm luận văn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 Bao gồm nợ xấu hạch toán nội bảng, nợ xấu đã xử lý bằng DPRR đang theo dõi ngoại bảng và nợ xấu cam kết ngoại bảng 3 Bao gồm dƣ nợ cho vay hạch toán nội bảng, nợ xấu đã xử lý bằng DPRR đang hạch toán ngoại bảng và dƣ nợ cam kết ngoại bảng 4 http://www.baomoi.com/No-xau-ngan-hang-co-the-len-den-10/126/8954462.epi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 Mục tiêu chung: đánh giá thực trạng và đƣa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN - Chi nhánh Phú Thọ. Mục tiêu cụ thể dề tài tập trung nghiên cứu ba vấn đề sau: (1) Hệ thống hoá lý luận cơ bản về hệ thống BCTC doanh nghiệp, phƣơng pháp và quy trình phân tích BCTC doanh nghiệp tại các NHTM, hoạt động cơ bản của NHTM; (2) Nghiên cứu, đánh giá thực trạng phân tích BCTC của DNVV trong quá trình thẩm định DNVV tại Vietinbank Phú Thọ. (3) Xuất phát từ thực tế trên cơ sở lý thuyết đƣa ra những nhận định, kiến nghị để hoàn thiện phân tích BCTC của doanh nghiệp vay vốn tại Vietinbank Phú Thọ. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại Vietinbank Phú Thọ. Ý kiến đánh giá, nhận xét của 100 nhà quản trị Vietinbank Phú Thọ và các doanh nghiệp vay vốn Phạm vi nghiên cứu: Tại Vietinbank Phú Thọ; trong giai đoạn 2006 - 2011 4. Kết quả của đề tài nghiên cứu Với mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu nhƣ đã đề cập ở trên, tác giả kỳ vọng đề tài sẽ mang lại các kết quả sau: (1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận, học thuyết về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại các NHTM, (2) Đánh giá một cách toàn diện hoạt động phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Vietinbank Phú Thọ, (3) Đƣa ra đƣợc một số phƣơng pháp đánh giá và ứng dụng các kỹ thuật phân tích thống kê vào nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp của Vietinbank Phú Thọ nói riêng và các NHTM nói chung, (4) Cuối cùng, đề tài sẽ là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn đọc, các nhà nghiên cứu có quan tâm đến lĩnh vực này 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được chia làm 4 chương:  Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp vay vốn các Ngân hàng thƣơng mại  Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu  Chƣơng 3: Thực trạng phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp vay vốn tại Ngân thƣờng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4  Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. NHTM và vai trò của phân tích báo cáo tài chính của DNVV tại NHTM 1.1.1. Khái niệm và chức năng của NHTM 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là một bộ phận không thể tách rời khỏi đời sống xã hội, là một sản phẩm đặc biệt của nền kinh tế thị trƣờng. Sự ra đời của NHTM đánh dấu một bƣớc nhảy vọt trong quá trình phát triển đi lên của nhân loại. Ngân hàng thƣơng mại hiện nay là kết quả tất yếu của quá trình phát triển nền kinh tế tiền tệ. Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính Việt Nam đã định nghĩa ngân hàng thƣơng mại: "Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu các phƣơng tiện thanh toán". Ngân hàng quốc gia Việt Nam ra đời ngày 05/05/1951 theo sắc lệnh 15/SL của Chủ tịch nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hoà. Trong giai đoạn 1951 - 1987, ở Việt Nam đã tạo lập hệ thống ngân hàng một cấp, chỉ phù hợp với cơ chế quản lý kế hoạch hoá tập trung. Khi nƣớc ta chuyển nền kinh tế sang cơ chế thị trƣờng, hệ thống ngân hàng một cấp tất yếu phải đƣợc cải tổ sang hệ thống ngân hàng hai cấp: cấp quản lý và kinh doanh. Sau khi Nghị định số 53/HĐBT đƣợc ban hành ngày 26/03/1998 bộ máy NHNN đƣợc tổ chức thành hệ thống nhất trong cả nƣớc, gồm hai cấp là NHNN và các Ngân hàng chuyên doanh trực thuộc. Hệ thống NHNN Việt Nam hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế và kinh doanh xã hội chủ nghĩa. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại Hệ thống ngân hàng thƣơng mại có 3 chức năng cơ bản sau: Một là: NHTM có chức năng làm trung gian tín dụng. Đây là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng thƣơng mại. Trong quá trình vận động của vốn tiền tệ trong nền kinh tế, tất yếu sẽ xảy ra tình trạng có những chủ thể (bao gồm cả doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Nhà nƣớc, tổ chức xã hội) có vốn tiền tệ tạm thời, song giữa chủ thể này không phải lúc nào cũng trực tiếp thoả mãn lẫn nhau về các nhu cầu về vốn. Với vai trò làm trung gian tín dụng, NHTM đứng ra làm trung gian tập trung huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể có vốn chƣa sử dụng đến để cho các chủ thể thiếu vốn vay. Nhƣ vậy, NHTM vừa là ngƣời nhận tín dụng (ngƣời đi vay) và vừa là ngƣời cấp tín dụng (ngƣời cho vay). Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có tác dụng rất lớn đối với toàn bộ nền kinh tế, nó làm cho nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi đƣợc sử dụng triệt để, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn của toàn xã hội, quá trình tái sản xuất nhờ vậy đƣợc tiến hành liên tục, khẩn trƣơng và mở rộng. Thông qua chức năng này ngân hàng thƣơng mại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh kế, tăng việc làm, cải thiện mức sống dân cƣ, ổn định thu chi Chính phủ. Đồng thời chức năng này còn góp phần quan trọng trong việc điều hoà lƣu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát. Từ đó cho thấy rằng, đây là chức năng cơ bản nhất của ngân hàng thƣơng mại. Hai là chức năng làm trung gian thanh toán.Thực hiện chức năng này, NHTM thay mặt cho khách hàng tiến hành các nghiệp vụ có tính chất kỹ thuật liên quan đến sự vận động của vốn tiền tệ của khách hàng. Nghiệp vụ này bao gồm: Bảo quản tiền tệ, tiến hành thanh toán theo uỷ nhiệm của khách hàng, nhập tiền vào tài khoản, theo dõi sổ sách... Nghĩa là ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh toán giữa các khách hàng, giúp họ không phải trực tiếp thanh toán với nhau. Công việc này của ngân hàng ngày càng mở rộng về quy mô và phạm vi. Ngày nay, NHTM thực hiện đại bộ phận các khoản chi trả về hàng hoá và dịch vụ của các doanh nghiệp và cả một bộ phận chi trả của cá nhân. Chức năng này có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với chức năng trung gian tín dụng. Việc mở tài khoản của khách hàng, nhận tiền gửi và thanh toán hộ khách hàng đã tạo ra cơ sở để ngân hàng có thêm nguồn vốn để mở rộng cho vay. Tuy nhiên, khác với nghề kinh doanh tiền tệ dƣới hình thức ban đầu giản đơn và thuần tuý của nó - nghĩa là tách khỏi chế độ tín dụng - trong ngân hàng, thì chức năng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 trung gian tín dụng gắn bó một cách chặt chẽ với trung gian thanh toán. Ngân hàng dùng số tiền của nhà tƣ bản này để cho vay. Nếu nhƣ mọi khoản chi trả của xã hội đều đƣợc thực hiện bên ngoài ngân hàng thì chi phí thực hiện là rất lớn, bao gồm: chi phí in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền... Với sự ra đời của ngân hàng thƣơng mại, phần lớn các khoản chi trả trong hoạt động mua bán trao đổi hàng hoá dịch vụ của xã hội dần đƣợc thực hiện qua ngân hàng, với những hình thức thanh toán phù hợp, thủ tục đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện với công nghệ ngày càng hiện đại hơn. Chính nhờ tập trung công việc thanh toán của xã hội ở ngân hàng nên việc lƣu thông hàng hoá dịch vụ trở nên nhanh chóng, an toàn, tiết kiệm hơn. Không những vậy, do thực hiện chức năng trung gian thanh toán, ngân hàng thƣơng mại có điều kiện huy động tiền gửi của toàn xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng tới mức tối đa, tạo nguồn vốn cho đầu tƣ phát triển, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ba là chức năng "tạo tiền": Hai chức năng này làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán là tiền đề phát sinh chức năng "tạo tiền" của NHTM. Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM là quá trình mở rộng nhiều lần tiền gửi thông qua kỳ hạn. Quá trình này đƣợc thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ thống ngân hàng. Nếu chỉ xét thuần tuý khả năng tạo ra ngoại tệ thì với một khoản dự trữ mới đƣợc cung cấp thêm, toàn bộ hệ thống NHTM có thể tạo ra đƣợc một lƣợng tiền gửi qua ngân hàng gấp nhiều lần dự trữ ban đầu mà họ nhận đƣợc. Lƣợng tiền này tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ thuận với lƣợng dự trữ mới đƣợc cung cấp ban đầu. Tuy nhiên, việc mở rộng tiền gửi nhƣ trên mới chỉ là khả năng mà thôi. Mức độ mở rộng tiền gửi của NHTM lên bao nhiêu lần còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhƣ: Tỷ lệ rút tiền mặt của khách hàng, mức độ sử dụng số vốn khả dụng của ngân hàng để cho vay... chức năng này đã tạo thêm nguồn vốn cho các NHTM để mở rộng khả năng cho vay. Các chức năng của NHTM có mối quan hệ bổ sung hỗ trợ lẫn nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác. Đồng thời thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền góp phần mở rộng hoạt động của chức năng trung gian tín dụng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 1.1.2. Khái quát những hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM 1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn Đây là nghiệp vụ cơ bản của NHTM. Nó quyết định quy mô cũng nhƣ hiệu quả của các hoạt động khác của NHTM. NHTM có thể huy động vốn nhàn rỗi của nền kinh tế bằng nhiều hình thức khác nhau nhƣ: nhận tiền gửi của các cá nhân, tổ chức kinh tế, phát hành trái phiếu, kì phiếu và phát hành các chứng từ tiền hay vay vốn của NHNN hoặc các tổ chức tín dụng khác. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM còn phụ thuộc đáng kể vào vốn tự có của ngân hàng và những quy định cụ thể của nhà nƣớc về tỉ lệ giữa vốn chủ sở hữu với vốn huy động thông qua tỉ lệ này NHNN đã hạn chế đƣợc một số rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. Trƣớc kia theo quy định của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam các NHTM không đƣợc phép huy động quá 20 lần số vốn tự có. Hiện nay tỷ lệ này không khống chế tuy nhiên các tổ chức tín dụng phải đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng. Ngân hàng huy động tiền gửi với các hình thức : - Tiền gửi không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi mà ngƣời gửi có thể rút ra sử dụng bất kỳ lúc nào. Bộ phận tiền gửi này bao gồm: Tiền gửi thanh toán đƣợc bảo quản trên hai tài khoản là tài khoản séc và tài khoản vãng lai. Ngoài ra còn có tiền gửi không kỳ hạn để đảm bảo an toàn tài sản của khách hàng và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của các tầng lớp dân cƣ với tính chất là các khoản tiền để dành. - Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi có quy định cụ thể về thời gian rút tiền của khách hàng. Cùng với việc huy động tiền gửi, ngân hàng còn huy động vốn bằng các hình thức khác nhƣ: Phát hành chứng chỉ tiền gửi, phát hành trái phiếu. 1.1.2.2. Nghiệp vụ cho vay của NHTM Đây là nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại. Nghiệp vụ này là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu đối với Ngân hàng thƣơng mại nhƣng cũng là nghiệp vụ có khả năng gặp rủi ro cao nên các ngân hàng thƣơng mại thƣờng xây dựng các quy định, quy trình cho vay chặt chẽ để hạn chế rủi ro. Nghiệp vụ cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại bao gồm: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 - Nghiệp vụ chiết khấu: Thực chất đây là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn nhƣng khoản cho vay mang tính chất đặc biệt vì ngƣời vay chuyển quyền đòi nợ trên thƣơng phiếu sang ngân hàng. - Cho vay ứng trƣớc: Thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng trong đó khách hàng đƣợc sử dụng tiền vay trong một thời hạn nhất định. - Cho vƣợt chi trên tài khoản vãng lai: Là hình thức cấp tín dụng đặc biệt, trong đó khách hàng đƣợc phép dƣ nợ trên tài khoản vãng lai theo một hạn mức tín dụng trên cơ sở hợp đồng tín dụng. Ngoài ra còn một số hình thức khác nhƣ: Tín dụng ngân quỹ, tín dụng bằng chữ ký, tín dụng thuê mua, tín dụng trả góp... 1.1.2.3. Nghiệp vụ đầu tư của NHTM, bao gồm: - Đầu tƣ theo dự án ngân hàng - Đầu tƣ vào lĩnh vực chứng khoán: chứng khoán nhà nƣớc, cổ phiếu, trái phiếu công ty. Ngoài ra hệ thống ngân hàng còn một số nghiệp vụ khác mang tính chất trung gian nhƣ: - Nghiệp vụ thu chi chuyển tiền cho khách hàng - Nghiệp vụ đại lý về chứng khoán: phát hành, mua bán, bảo quản chứng khoán cho khách hàng. - Nghiệp vụ mua bán, bảo quản vàng bạc đá quý và ngoại tệ - Nghiệp vụ uỷ thác của khác hàng quản lý tài sản theo thƣ, theo hợp đồng. - Nghiệp vụ tƣ vấn về đầu tƣ. - Nghiệp vụ thanh lý tài sản khi doanh nghiệp giải thể, phá sản. Các nghiệp vụ của NHTM có quan hệ là bổ sung hỗ trợ lẫn nhau trong đó nghiệp vụ huy động vốn cơ sở để thực hiện nghiệp vụ cho vay, đầu tƣ... Nghiệp vụ cho vay, đầu tƣ làm tăng khả năng sinh lời của các ngân hàng, góp phần làm tăng khả năng huy động vốn. Thực hiện tốt nghiệp vụ trung gian sẽ tạo điều kiện tăng nguồn vốn và sử dụng vốn. 1.1.3. Những đặc điểm cơ bản hoạt động cho vay của NHTM 1.1.3.1. Khái niệm về hoạt động cho vay Theo Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Hoạt động cho vay đƣợc định nghĩa là "Cho vay là Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi". Cho vay là một trong những nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng khi thực hiện tín dụng ngân hàng. Đây là nghiệp vụ chủ yếu khi ngân hàng quyết định cấp tín dụng cho khách hàng và cũng là nghiệp vụ mang về thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra với ngân hàng. Do vậy các NHTM luôn phải quan tâm tới rủi ro trong cho vay nhằm hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng. 1.1.3.2. Phân loại hoạt động cho vay Hoạt động cho vay đƣợc phân loại thành rất nhiều phƣơng thức cho vay khác nhau, cụ thể: - Cho vay thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc chi vƣợt trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn xác định trong khoảng thời gian xác định, giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi. Hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lợi cho những khách hàng có khoản thu chi không phù hợp về thời gian và quy mô thuận lợi trong quá trình thanh toán nhanh và giúp khách hàng kịp thời. Hình thức thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, thủ tục đơn giản, thƣờng những khoản vay thấu chi là không có tài sản đảm bảo. Hình thức cho vay chỉ áp dụng với những khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn. - Cho vay từng lần: là hình thức cho vay tƣơng đối phổ biến của ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên, không có điều kiện để đƣợc cấp hạn mức thấu chi. Hình thức cho vay này tƣơng đối đơn giản về thủ tục và và có thể kiểm soát đƣợc các khoản cho vay. Hình thức này an toàn hơn hình thức thấu chi. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Đây là hình thức cho vay theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức này có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dƣ tối đa tại thời điểm tính. Hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng về nhu cầu vốn khi cần thiết sẽ đƣợc ngân hàng giải quyết cho vay một cách nhanh chóng giúp khách hàng chớp đƣợc thời cơ trong kinh doanh. Ngân hàng dựa vào cơ sở kế hoạch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan