TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG
THÀNH CÔNG
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Phạm Đức Cường
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Thủy
Mã sinh viên
:
Lớp
: KTTH_13A.05
Hà Nội - 2014
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG THÀNH
CÔNG ......................................................................................................................
1.1 Đặc điểm lao động của Xí nghiệp xây dựng Thành Công ..........................
1.1.1 Khái quát chung về lao động tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công ...........
1.1.2 Phân loại lao động tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công...........................
1.1.3 Quản lý số lượng lao động tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công..............
1.1.4 Quản lý thời gian lao động tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công ..............
1.1.5 Quản lý kết quả lao động tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công.................
1.2 Các hình thức trả lương của Xí nghiệp xây dựng Thành Công................
1.2.1 Trả lương theo thời gian .........................................................................
1.2.2 Trả lương theo sản phẩm hay mức độ hoàn thành công trình trong
tháng ................................................................................................................
1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Xí
nghiệp xây dựng Thành Công ..........................................................................
1.3.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH) ......................................................................
1.3.2. Bảo hiểm y tế (BHYT) ...........................................................................
1.3.3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ) ..................................................................
1.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ...............................................................
1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công .....
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG THÀNH CÔNG......
2.1 Kế toán tiền lương tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công .........................
2.1.1 Chứng từ sử dụng ...................................................................................
2.1.2 Kế toán chi tiết .......................................................................................
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
2.1.3 Kế toán tổng hợp ...................................................................................
2.2 Kế toán các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công
35
2.2.1 Chứng từ sử dụng ...................................................................................
2.2.2 Kế toán chi tiết ........................................................................................
2.2.3 Kế toán tổng hợp: .................................................................................
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG THÀNH CÔNG ....................
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Xí nghiệp và phương hướng hoàn thiện..................................
3.1.1 Ưu điểm ..................................................................................................
3.1.2 Nhược điểm: ...........................................................................................
3.1.3 Phương pháp hoàn thiện .........................................................................
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công......................................................
3.2.1 Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương:.............................
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán: ......................................
3.2.3 Chứng từ và luân chuyển chứng từ: ........................................................
3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết .............................................................................
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp.........................................................................
3.2.6 Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương ......
KẾT LUẬN ...........................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt
XN
Từ được viết tắt
Từ viết tắt
Từ được viết tắt
Xí nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NLĐ
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
TNCN
SDLĐ
Sử dụng lao động
CP
Chi phí
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
TK
Tài khoản
Nhật ký chung
NV
Nhân viên
NKC
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
Người lao động
Thu nhập cá nhân
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1:
Danh sách lao động tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công....................... 6
Biểu 1.2:
Mẫu bảng chấm công bộ phận văn phòng.............................................. 7
Biểu 1.3:
Mẫu bảng chấm công bộ phận sản xuất .................................................8
Biểu 1.4 :
Mẫu hợp đồng khoán........................................................................... 9
Biểu 1.5 :
Tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp ................................................15
Biểu 2.1:
Bảng chấm công cho Bộ phận văn phòng ............................................19
Biểu 2.2:
Bảng thanh toán tiền lương cho Bộ phận Văn phòng ...........................21
Biểu 2.3:
Bảng tổng hợp lương toàn Xí nghiệp................................................. 22
Biểu 2.4:
Giấy đề nghị thanh toán tiền lương cho nhân viên ................................23
Biểu 2.5:
Phiếu chi thanh toán tiền lương cho nhân viên .....................................24
Biểu 2.6 :
Bảng Phân bổ tiền lương và BHXH ....................................................25
Biểu 2.7:
Bảng chấm công cho Bộ phận hành chính nhân sự.............................. 28
Biểu 2.8:
Bảng thanh toán tiền lương cho Bộ phận Hành chính nhân sự.............. 29
Biểu 2.9:
Giấy đề nghị thanh toán tiền lương cho nhân viên............................... 30
Biểu 2.10:
Phiếu chi thanh toán tiền lương cho nhân viên .....................................31
Biểu 2.11:
Sổ nhật ký chung ................................................................................32
Biểu 2.12 : Sổ cái tài khoản TK 334......................................................................... 34
Biểu 2.13 : Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của Xí nghiệp xây dựng
Thành Công .......................................................................................39
Biểu 2.14:
Mẫu Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH ................................................40
Biểu 2.15:
Sổ chi tiết TK 3382-KPCĐ .................................................................43
Biểu 2.16:
Sổ chi tiết TK 3383-BHXH .................................................................44
Biểu 2.17:
Sổ chi tiết TK 3384-BHYT .................................................................45
Biểu 2.18:
Sổ chi tiết TK 3389-BHTN .................................................................46
Biểu 2.19:
Sổ cái tài khoản TK 338 ......................................................................47
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra trên các lĩnh vực sản
xuất thương mại, dịch vụ là để sản xuất ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhằm
đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để đạt được
mục tiêu đó các doanh nghiệp nhất thiết phải bỏ ra những chi phí nhất định.
Một trong những chi phí sản xuất – kinh doanh mà doanh nghiệp phải bỏ ra là
chi phí sử dụng lao động.
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất- kinh
doanh ở các doanh nghiệp, chi phí sử dụng lao động được thể hiện rõ nét bằng
phạm trù tiền lương và các khoản trích theo lương. Hạch toán tiền lương và
các khoản trích theo lượng không chỉ phục vụ cho công tác quản lý mà còn là
tiền đề để hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế xã hội đặc biệt quan trọng vì nó liên
quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế của ngườ lao động, nó gắn liền với lao động,
tiền tệ và sản xuất hàng hóa. Nó là đong bẩy kinh tế để khuyến khích tinh
thần tích cực lao động, là nhân tố thúc đẩy tăng năng suất lao động. Từ việc
gắn liền tiền lương với kết quả sản xuất – kinh doanh đến việc nâng cao mức
sống ổn định và việc phát triển kinh tế xã hội là những việc không thể tách
rời. Từ đó phục vụ đắc lực cho mục đích cuối cùng là sự tăng trưởng về kinh
tế, làm cơ sở để từng bước nâng cao đời sống của người lao động và cao hơn
là hoàn thiện xã hội loài người.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương, bằng những kiến thức đã học kết hợp với tìm hiểu thực tế tại
Xí nghiệp xây dựng Thành Công, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng Thành
Công” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
1
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
Nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Đặc điểm lao động- tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Xí nghiệp xây dựng Thành Công.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công.
Em xin cảm ơn thầy giáo TS. Phạm Đức Cường, các thầy cô khác trong
Viện Kế toán – Kiểm toán, trường ĐH Kinh tế Quốc dân và các anh chị
phòng kế toán cũng như các phòng ban khác của Xí nghiệp đã nhiệt tình giúp
đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này một
cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thủy
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
2
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA XÍ NGHIỆP
XÂY DỰNG THÀNH CÔNG
1.1 Đặc điểm lao động của Xí nghiệp xây dựng Thành Công:
- Xí nghiệp xây dựng Thành Công là một doanh nghiệp tư nhân
- Trụ sở chính: Khối 10- TT Thạch Hà- Huyện Thạch Hà- Tỉnh Hà Tĩnh
- Điện thoại : 0393 847 348 DĐ: 0903 482 348
- Fax: 0393847348 Gmail:
[email protected]
- Mã số thuế : 3000.171.321
- Số tài khoản : 3709 211 000 604 tại ngân hàng NN&PTNT huyện
Thạch Hà
- Người đại diện theo pháp luật của xí nghiệp : Võ Tá Dung
- Chức danh : Giám đốc
- Xí nghiệp xây dựng Thành Công là doanh nghiệp được thành lập theo
Quyết định số 982/ QĐ-UBND ngày 25/7/1994 của UBND tỉnh Hà Tĩnh và
được Sở kế hoạch & đầu tư cấp giấy phép kinh doanh số 007048 ngày
22/10/1994 và đổi lại lần 2 số 3000171321 ngày 23/6/2011 ; Sở xây dựng cấp
giấy phép hành nghề sản xuất kinh doanh ngày 19/12/1997.
- Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của Xí nghiệp xây dựng Thành Công :
+ Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
+ Xây dựng các công trình cấp thoát nước
+ Công trình đường giao thông nông thôn, cầu, cống thủy lợi vừa và nhỏ
+ Xây dựng trạm và đường dây điện 10KV-35KV
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
3
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
1.1.1 Khái quát chung về lao động tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công
Hoạt động của Xí nghiệp chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực như : xây
dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi, khảo sát địa
hình địa chất cho các dự án ,thiết kế các nhà ga kho bãi, khai thác các vật liệu
xây dựng... nên nguồn lao động Xí nghiệp sử dụng chủ yếu là lao động nam.
Tổng số lao động của Xí nghiệp gồm có 350 người .
Bộ phận lao động gián tiếp trong Xí nghiệp là bộ phận quản lý, bộ phận
văn phòng, kế toán, các phòng ban.
Bộ phận lao động trực tiếp của Xí nghiệp là những lao động trực tiếp
tham gia vào xây dựng các công trình, hạng mục công trình.Bộ phận này gồm
có lao động trong danh sách là lao động theo hợp đồng dài hạn và lao động
ngoài danh sách là lao động theo hợp đồng ngắn hạn do thuê ngoài Xí nghiệp.
Do nhu cầu sử dụng lao động còn phụ thuộc vào yếu tố như thời tiết, đặc
điểm lao động, tính chất công việc ...của các công trình, hạng mục công trình
là khác nhau nên khi nào phát sinh nhu cầu về lao đông trực tiếp thì Xí nghiệp
sẽ thuê ngoài hoặc khoán cho các đơn vị khác.
1.1.2 Phân loại lao động tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công:
Tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công, lao động chủ yếu được phân loại
theo thời gian làm việc và theo chức năng, nhiệm vụ. Việc phân loại lao động
như thế này để tiện cho việc đánh giá đúng năng lực, phân công công việc
phù hợp với từng cán bộ nhân viên, đảm bảo cho mỗi người được phát huy tối
đa tiềm năng và sức phát triển của mình.
-
Phân loại theo trình độ văn hóa:
+ Trình độ sau đại học, đại học và cao đẳng: hơn 20%
+ Trình độ Trung cấp và các bằng cấp khác: 80% (Tập trung ở đội ngũ
công nhân đang làm việc tại công trường thi công ).
-
Phân loại theo thời gian làm việc:
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
4
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
+ Lao động thường xuyên trong danh sách: gồm nhân viên các
Phòng ban (Phòng kế toán, phòng kỹ thuật). Nhân viên này được hưởng
lương theo tháng hoặc theo ngày làm việc
+ Lao động mang tính tạm thời là lao động làm việc trong hợp đồng ngắn
hạn. Nhân viên này hưởng lương theo ngày làm việc theo tiến độ hoàn thành
của công trình
- Phân loại theo chức năng, nhiệm vụ của lao động:
+ Cán bộ nhân viên thuộc bộ phận trực tiếp thi công
+ Cán bộ công nhân viên thuộc bộ phận quản lý hành chính.
+ Cán bộ nhân viên thuộc bộ phận kĩ thuật.
1.1.3 Quản lý số lượng lao động tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công
Số lượng lao động của Xí nghiệp được phản ánh trên “Sổ danh sách lao
động” của Xí nghiệp do phòng hành chính nhân sự lập dựa trên số lao động
hiện có của XN, bao gồm cả lao động dài hạn, lao động tạm thời, lao động
trực tiếp, lao động gián tiếp.
Cơ sở để ghi Sổ danh sách lao động là các hồ sơ tuyển dụng. Mọi sự
biến động về số lượng lao động đều phải được ghi chép kịp thời vào sổ danh
sách lao động để trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính lương phải trả và các
chế độ khác cho người lao động.
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
5
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
Biểu 1.1: Danh sách lao động tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
....
Họ và tên
Sinh ngày
Nguyễn Thị Hương Trà
Nguyễn Thị Hòa
Hồ Thị Hạnh
Võ Tá Thắng
Nguyễn Thị Huyền
Đỗ Thái Bình
Võ Tá Châu
Lê Thành Trung
Võ Huy Hoàng
Nguyễn Thành Nam
Hoàng Xuân Quỳnh
Nguyễn Văn Tuấn
Nguyễn Thị Phương
Võ Tá Hùng
Nguyễn Hữu Sơn
Đoàn Trọng Đại
Nguyễn Đức Vỵ
Võ Tá Cường
Trương Hữu Bằng
24/5/1985
03/03/1973
26/05/1984
02/06/1981
02/01/1986
04/03/1974
07/06/1968
08/03/1987
09/02/1985
16/07/1982
14/03/1984
21/03/1989
13/06/1987
20/06/1987
23/05/1988
26/07/1988
03/09/1990
25/05/1988
26/02/1990
Trần Thị Thủy
....
Công nhân
16/03/1989
....
Chức vụ
Kế toán
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Kỷ thuật trưởng
Kế toán
Lái xe
Lái xe
Kỷ thuật
Chỉ huy trưởng
Lái xe
Lái xe
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Lái máy
Lái máy
Lái máy
Kỷ thuật
Công nhân
....
1.1.4 Quản lý thời gian lao động tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công
a) Đối với bộ phận văn phòng: Hàng ngày ở các bộ phận đều có trưởng
bộ phận tiến hành chấm công theo dõi thời gian làm việc của những người
thuộc bộ phận mình quản lý và đó là một trong những căn cứ để kế toán lập
bảng thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp cho phù hợp.
Biểu 1.2: Mẫu bảng chấm công bộ phận văn phòng
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
6
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
Xí nghiệp xây dựng Thành Công
mẫu số 01- LĐTL
(ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Bộ phận: Văn phòng
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Bảng chấm Công
Tháng 11 năm 2013
Ngày trong tháng
T
Số công
Họ và Tên
T
hýở
Chức vụ
1
2
3 ... .... 29
ng
30
lýõ
ng
1
Giám đốc
x
x
V
õ
Tá
C
x
N
D
.
.
.
...
.
x
C
26
N
un
g
2
3
4
5
Nguyễn Thị H. Trà
Nguyễn Thị Hòa
Hồ Thị Hạnh
Nguyễn Thị Huyền
Cộng
Người chấm Công
(Ký, họ tên)
Kế toán
Thủ Quỹ
Kế toán trưởng
Kế toán
x CN
x CN
x CN
CN
x
x ... ....
x ... ...
x ... ...
x
x
x
x ... ....
x
CN
CN
CN
CN
x
x
x
x
26
26
26
26
130
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
b) Đối với bộ phận sản xuất: Hàng ngày ở các bộ phận đều có trưởng bộ
phận, các đội trưởng tiến hành chấm công theo dõi thời gian làm việc của
những người thuộc bộ phận mình quản lý và đó là một trong những căn cứ để
kế toán lập bảng thanh toán tiền lương, tiền công cho phù hợp.
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
7
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
Biểu 1.3: Mẫu bảng chấm công bộ phận sản xuất
Xí nghiệp xây dựng Thành Công
mẫu số 01- LĐTL
(ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Bộ phận: Võ Huy Hoàng
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Bảng chấm Công
Tháng 11 năm 2013
Ngày trong tháng
TT
Số công
Họ và Tên
hýở
Chức vụ
1
Võ Huy Hoàng
2
Lê Bá Quân
1
2
3
....
....
29
ng
30
lýõ
x
...
....
x
CN
x
CNHĐ
x CN
x CN
ng
30
x
...
....
x
CN
x
30
CN
x CN
x
...
....
x
CN
x
27
Lái xe
x CN
x
...
....
x
CN
x
26
...
....
x
Đội trưởng
……………….
28
Nguyễn Văn Tuấn
29
Nguyễn Thành Nam
30
Nguyễn Hữu Sơn
Lái máy
Cộng
Người chấm Công
(Ký, họ tên)
x
C
x
N
C
x
N
28
890
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
1.1.5 Quản lý kết quả lao động tại Xí nghiệp xây dựng Thành Công
Hàng tháng căn cứ vào tiến độ thi công và kế hoạch sản xuất Giám đốc
Xí nghiệp và đội trưởng đội thi công tiến hành giao khoán từng thành phần
công việc cho tổ trưởng tổ thi công hoặc lực lượng lao động thuê ngoài. Thủ
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
8
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
tục giao khoán là hợp đồng giao khoán.
Biểu 1.4 : Mẫu hợp đồng khoán
Xí nghiệp xây dưng Thành Công
Mẫu số 01- LĐTL
(ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN PHẦN NHÂN CÔNG
Số 04
Công trình: Trung tâm y tế dự phòng Huyện Thạch Hà
Ngày 02 tháng 11 năm 2013
Bên giao khoán: Võ Tá Dung
Chức vụ: Giám đốc
Bên nhận khoán: Võ Huy Hoàng
Chức vụ: Tổ trưởng tổ thi công
Cùng ký kết hơp đồng giao khoán như sau:
-Phương thức giao khoán: Khoán gọn nhân công tính theo khối lượng x
đơn giá
Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ ngày 02/11/2013 đến ngày 02/12/2013
I. Nội dung công việc giao khoán
Đơn vị tính: VNĐ
TT Nội dung công việc
1
2
3
4
5
Ốp gạch phần thân nhà
Xây nhà để xe cho khách
Quét vôi nhà để xe ô tô
Lát gạch nhà thường trực
m2
Xây nhà để xe cho nhân viên
Cộng
Làm tròn số
Giao khoán
Thành tiền
Khối lượng Đơn giá
m2
332,93
96.903
32.261.784
2
m
76,836
36.152
2.777.790
m2
124,867
3.442
429.793
223
9.073
2.025.5
,256
11
2
m
83,782
32.635
2.734.193
40.229.071
40.229.000
ĐVT
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
9
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
Bằng chữ: Bốn mươi triệu hai trăm hai mươi chín nghìn đồng chẵn./.
II.
Trách nhiệm và quyền lợi của bên nhận khoán:
-
Thi công đảm bảo kỷ thuật, chất lượng, an toàn lao động
-
Được thanh toán đầy đủ tiền khi công việc hoàn thành
III.
-
Trách nhiệm và quyền lợi của bên giao khoán:
Thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền cho bên nhận khoán khi công việc hoàn
thành
-
Thường xuyên theo dõi, kiểm tra trong thời gian thi công
Ngày 02 tháng 11 năm 2013
Bên giao khoán
Người lập
Bên nhận khoán
Võ Tá Dung
Kế toán trưởng
Võ Huy Hoàng
1.2 Các hình thức trả lương của Xí nghiệp xây dựng Thành Công:
Do nhu cầu về sử dụng lao động khác nhau nên đặc điểm về tiền lương
cũng khác nhau. Công việc tính lương và các khoản khác cho người lao động
được thực hiện tập trung tại phòng kế toán của Xí nghiệp. Công việc này
được tiến hành hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ theo dõi thời gian lao
động, kết quả lao động và các chứng từ có liên quan như giấy nghỉ phép, biên
bản ngừng việc ..., sau đó kế toán sẽ tập hợp các chứng từ để tính lương.
Vận dụng hình thức tiền lương thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc
phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với
lợi ích của Xí nghiệp và người lao động. Lựa chọn hình thức tiền lương thích
hợp có tác dụng làm đòn bẩy kinh tế, khuyến khích người lao động chấp hành
tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động giúp Xí nghiệp tiết kiệm
được chi phí nhân công để hạ giá thành sản phẩm.
Do đó kế toán lựa chọn tính lương cho bộ phận lao động gián tiếp, bộ
phận quản lý đượ hưởng lương theo thời gian theo sự thỏa thuận trong hợp
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
10
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
đồng lao động và được hưởng các chế độ theo đúng quy định hiện hành.
Còn bộ phận lao động trực tiếp và bộ phận lao động thuê ngoài thì được
các đội trưởng các đội sản xuất quản lý và kế toán căn cứ vào bảng xác định
giá trị nhân công hoàn thành theo hợp đồng và tỷ lệ % hoàn thành công trình
hay hạng mục công trình để trả tiền công theo hình thức tiền lương sản phẩm
hay khối lượng công việc, hay lương khoán.
1.2.1 Trả lương theo thời gian
Hình thức tiền lương theo thời gian thực hiện việc tính trả lương cho
người lao động theo thời gian làm việc và trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ
thuật, chuyên môn của người lao động.
Tại Xí nghiệp tính lương theo thời gian làm việc, chức vụ công tác, cấp
bậc kỹ thuật và được tính theo tháng hay gọi là lương tháng.Tiền lương thời
gian tính theo đơn giá tiền lương cố định hay gọi là tiền lương thời gian giản
đơn. Trong tiền lương thời gian còn có tiền phụ cấp, tiền thưởng...và tiền phụ
cấp, tiền thưởng có thể theo định mức quy định hoặc tuỳ vào tính chất, đặc
thù công việc trong từng thời điểm khác nhau mà người lao động được hưởng
khác nhau.
Lương tháng = lương thỏa thuận + phụ cấp(nếu có)+ các khoản tiền thưởng
Hình thức trả lương theo thời gian mang tính chất bình quân chung nên
chưa thực sự gắn kết kết quả lao động và chất lượng lao động nên chưa
khuyến khích được người lao động.
Ví dụ:
Cụ thể tính lương cho nhân viên Lê Thành Trung phòng kỷ
thuật tháng 11/2013 như sau:
Mức lương thỏa thuận: 3.500.000 đồng
Số ngày nghỉ trừ lương: 2 ngày
Số ngày công được tính lương: 24 ngày
Phụ cấp ăn ca: 20.000/ ngày công
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
11
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
Thưởng : không có
Mức lương tháng = (3.500.000x24/26)+(20.000x24)=3.710.769 đồng
Mức lương ngày = 3.710.769/ 24=154.615,4 đồng/ ngày
1.2.2 Trả lương theo sản phẩm hay mức độ hoàn thành công trình
trong tháng
Hình thức tiền lương theo sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn
thành bảo đảm theo chất lượng quy định và đơn giá tiền lương tính theo sản
phẩm hay mức độ hoàn thành công việc .
Đối với Xí nghiệp Xây dựng Thành Công do đặc thù của ngành kinh
doanh cũng như tính chất lao động nên khi giao công trình cho các đội xây
dựng thực hiện thi công thì các đội trưởng sẽ làm hợp đồng giao khoán .Trong
đó thể hiện rõ giá trị tiền công và thời gian bàn giao công trình.
Hàng tháng đánh giá mức độ % hoàn thành công trình các đội trưởng sẽ
tạm ứng tại bộ phận kế toán để thanh toán cho nhà thầu một lượng tiền công
tương ứng với mức độ hoàn thành đó.
Tiền lương theo sản phẩm = tiền lương 1 sp x số sp hoàn thành
Tiền lương theo KL Công việc hoàn thành = Tổng lương khoán / Tổng
công nhân x % hoàn thành ( 1 công trình)
Ví dụ: Cuối tháng 11 khi công trình tại Trung tâm y tế dự phòng Huyện
Thạch Hà hoàn thành.
Căn cứ vào bảng thanh toán khối lượng công việc hoàn thành và số công
tính trong bảng chấm công, kế toán sẽ tính và lập bảng thanh toán tiền lương
và các khoản phụ cấp cho phù hợp.
Với bảng thanh toán khối lượng công việc hoàn thành của tổ Võ Huy
Hoàng được xác định trị giá thanh toán là 40.229.000 đồng và thực hiện với
tổng số công là 549 công của 19 công nhân.
Kế toán tiến hành tính lương 1 ngày công như sau:
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
12
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
Tiền lương 1 ngày công = Tổng tiền lương khoán / tổng số ngày công
Tiền lương BQ 1 ngày công = 40.229.000 / 549 = 73.277đồng/ ngày
Căn cứ vào số công làm trong tháng và đơn giá bình quân 1 ngày công ta
xác định được:
Tiền lương của Võ Huy Hoàng là: 30x 73.277= 2.198.310 đồng
Tiền lương của Lê Bá Quân là: 30 x 73.277 = 2.198.310 đồng
Tiền lương của Nguyễn Văn Tuấn là : 27 x 73.277=1.978.479 đồng
Tiền lương của Nguyễn Thành Nam là: 26 x 73.277=1.905.202 đồng
Tương tự các công nhân còn lại cũng được tính như trên.
1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
Xí nghiệp xây dựng Thành Công
1.3.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong các trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, hưu trí, mất sức…
Theo chế độ tài chính hiện hành từ năm 2014, quỹ BHXH được hình
thành bằng cách tính theo tỉ lệ 26% trên tổng quỹ lương của doanh nghiệp.
Trong đó, phía Công ty chịu 18% trên tổng quỹ lương và tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh, còn 8% trên tổng quỹ lương thì do người lao động trực tiếp
đóng góp (trừ vào thu nhập của họ). Những khoản trợ cấp thực tế cho người
lao động tại Công ty trong trường hợp họ bị ốm đau, tai nạn lao động, nữ
công nhân viên nghỉ đẻ hoặc thai sản…được tính toán trên cơ sở mức lương
ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi
người lao động được nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng
BHXH cho từng người và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh toán
với cơ quan quản lý quỹ.
Công ty phải nộp BHXH trích được trong kỳ vào quỹ tập trung do quỹ
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
13
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
BHXH quản lý qua tài khoản tại kho bạc
1.3.2. Bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người có tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành,
Công ty phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng 4.5% tổng quỹ lương, trong đó
Công ty phải chịu 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh còn người lao
động chịu 1.5% trừ vào thu nhập của họ. Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống
nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. Vì vậy,
khi trích lập BHYT, Công ty phải nộp cho quỹ BHYT thông qua tài khoản
của họ ở kho bạc.
1.3.3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
KPCĐ là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Theo chế độ
tài chính hiện hành, KPCĐ được trích theo tỉ lệ 2% trên tổng số tiền lương
phải trả cho người lao động và Công ty phải chịu toàn bộ chi phí tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh.
1.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
BHTN là một loại quỹ do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý dùng để chi
trả cho người lao động trong thời gian thất nghiệp. Bảo hiểm thất nghiệp bao
gồm các chế độ trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp học nghề, trợ cấp tìm việc làm.
Đối tượng và mức đóng BHTN:
- Người lao động là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao
động không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36
tháng. Người lao động đóng 1% trên tiền lương tiền công đóng BHTN,
Công ty khấu trừ lương cho người lao động.
- Công ty trích 1% trên tiền lương tiền công đóng BHTN tính vào
chi phí của Công ty.
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
14
Chuyên đề thực tập chuyên nghành
GVHD: TS Phạm Đức Cường
- Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách 1% mỗi năm chuyển một lần cho cơ
quan quản lý.
Điều kiện hưởng BHTN là người lao động đã đóng bảo hiểm đủ 12
tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi thất nghiệp đã đăng ký thất
nghiệp với tổ chức Bảo hiểm xã hội và chưa tìm được việc làm sau 15 ngày
kể từ ngày đăng ký thất nghiệp
1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Xí nghiệp xây dựng
Thành Công
Biểu 1.5 : Tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp
Ban giám đốc
Đội XD số
1
Ghi chú
Phòng tài
chính kế toán
Phòng kỹ
thuật
Phòng tổ
chức hành
chính
Đội XD số
2
Đội XD số
3
Đội XD số
4
số2
số3
4
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Giám đốc xí ngiệp: Ông Võ Tá Dung, là người điều hành công việc
SV: Nguyễn Thị Thủy – Kế toán 05
15