TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
--------------------
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG VƯƠNG
Họ tên sinh viên
: Nguyễn Quỳnh Trang
Lớp
Hệ
: 19.16
: Văn bằng 2
Giáo viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hồng Thúy
HÀ NỘI, 2012
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
Nguyễn Quỳnh Trang
BH192370
MSV:
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:
Quy trình tuyển dụng.....................................................................
Sơ đồ 1.2:
Quy trình xét nâng lương, điều chỉnh lương, chuyển ngạch
lương chức danh..........................................................................
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ kế toán phải trả người lao động tại TNHH Thương mại
Hùng Vương................................................................................
Nguyễn Quỳnh Trang
BH192370
MSV:
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1:
Hệ số tiền lương..........................................................................
Biểu 2.2:
Hệ số tính chất công việc............................................................
Biểu 2.3:
Phiếu tự nhận xét đánh giá của nhân viên...................................
Biểu 2.4:
Phiếu nhận xét đánh giá của trưởng phòng.................................
Biểu 2.5:
Bảng chấm công..........................................................................
Biểu 2.6:
Bảng tổng hợp chấm công khối văn phòng.................................
Biểu 2.7:
Bảng tổng hợp đánh giá năng suất CBCNV................................
Biểu 2.8:
Bảng tổng hợp đánh giá năng suất lao động toàn công ty và
hiệu quả kinh doanh từng phòng ban..........................................
Biểu 2.9:
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành (phân xưởng lắp đặt số 1).......
Biểu 2.10: Bảng tổng hợp chấm công phân xưởng tháng 2/2011.................
Biểu 2.11: Bảng thanh toán lương công việc khối văn phòng......................
Biểu 2. 12: Bảng thanh toán lương năng suất khối văn phòng......................
Biểu 2.13: Bảng thanh toán lương công nhân phân xưởng lắp ráp số 1.......
Biểu 2.14: Bảng thanh toán lương công nhân phân xưởng lắp ráp số 2.......
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 3341............................................................
Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 3342............................................................
Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 3348............................................................
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 3341..................................................................
Biểu 2.19: Bảng kê các khoản trích theo lương khối văn phòng..................
Biểu 2.20: Bảng kê các khoản trích theo lương Phân xưởng Lắp ráp số 1
.....................................................................................................
Biểu 2.21: Bảng kê các khoản trích theo lương Phân xưởng Lắp ráp số 2
.....................................................................................................
Biểu 2.22: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.............
Biểu 2.23: Giấy báo co..................................................................................
Nguyễn Quỳnh Trang
BH192370
MSV:
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
Biểu 2.24: Sổ chi tiết tài khoản 3383............................................................
Biểu 2.25: Sổ chi tiết TK 3384.....................................................................
Biểu 2.26: Sổ chi tiết TK 3389.....................................................................
Nguyễn Quỳnh Trang
BH192370
MSV:
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo chuyên đề thực tập
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG VƯƠNG
1.1. Đặc điểm lao động của TNHH Thương mại Hùng Vương
Tên Công ty : Công ty TNHH Thương mại Hùng Vương
Địa chỉ: Khối 4 – Thị trấn Đô Lương – Nghệ An
Tổng số lao động của công ty là 34 người được phân thành các phòng
ban và các tổ chức sản xuất. Trong đo:
- Bộ phận lãnh đạo: 04 người
- Kỹ sư, cử nhân các ngành nghề khác: 10 người
- Công nhân kỹ thuật ngành: 20 công nhân.
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên co trình độ tương đối cao và ổn định, phần
lớn họ đều được đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và
công nhân kỹ thuật nên khả năng làm việc tốt và hiệu quả cao, phát huy tốt
khả năng của mình cũng như việc vận dụng kiến thức vào thực tế. Dù quân số
đông nhưng Công ty bố trí phù hợp cho từng bộ phận nên kết cấu hợp lý,
không bị xáo trộn mà vẫn tăng được quân số, tạo công ăn việc làm ổn định
cho người lao động. Hàng năm Công ty cũng tổ chức đào tạo, nâng cao
nghiệp vụ bằng nhiều hình thức như cử đi học ở các trường đại học, trường
công nhân kỹ thuật..., cũng như việc đào tạo tại chỗ thường xuyên nhằm nâng
cao trình độ, phấn đấu phát huy, tạo điều kiện phát triển Công ty. Kết quả của
việc phân công lao động hợp lý trong toàn Công ty đã giảm được lượng lao
động mà vẫn tăng năng suất lao động.
- Phân loại lao động trong Công ty :
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
1
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
Cách phân loại lao động trong Công ty là phân loại lao động theo quan
hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, với cách phân loại này thì co 2 nhom
lao động gián tiếp và lao động trực tiếp.
+ Lao động trực tiếp là những người lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh trong Công ty như bộ phận công nhân trực tiếp
tham gia sản xuất kinh doanh .
+ Lao động gián tiếp là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty ví dụ: nhân viên kế toán …
Số lượng công nhân sản xuất chiếm tỷ lện cao trong tổng số lao động của
công ty. Họ là những thành phần chính tạo ra doanh thu. Để làm cơ sở tính
lương cho từng lao động, công ty dựa vào trình độ tay nghề của từng người để
sắp xếp theo từng cấp bậc công việc và hệ số lương tương ứng trên cơ sở
những quy định về cấp bậc công việc và hệ số lương mà Nhà Nước ban hàng
trong bộ luật lao động và các văn bản dưới luật. Cụ thể cấp bậc lao động ở
công ty:
- Công nhân bậc 7/7: 03
- Công nhân bậc 6/7: 04
- Công nhân bậc 5/7: 03
- Công nhân bậc 4/7: 06
- Công nhân bậc 3/7: 02
- Công nhân bậc 2/7: 02
Trong tổng số 34 lao động của công ty, lao động nữ chiếm tỷ lệ rất nhỏ,
chủ yếu ở bộ phần hành chính, kế toán.
STT
Giới tính
Số lượng
1
Nam
8
2
Nữ
26
3
Tổng cộng
34
1.2. Các hình thức trả lương của công ty TNHH Thương mại Hùng
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
2
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
Vương
Tại TNHH Thương mại Hùng Vương áp dụng hai hình thức trả lương:
lương thời gian áp dụng với bộ phận văn phòng, lương sản phẩm áp dụng đối
với công nhân.
1.2.1. Lương thời gian
Tiền lương trả cho người lao động trong tháng: là tiền lương bao gồm
lương công việc và lương năng suất
- Lương công việc là mức lương trả cho người lao động theo nguyên tắc
làm công việc gì thì hưởng lương theo hệ số lương công việc đo, chức vụ đo,
ngày công và hệ số hoàn thành công việc đo. Lương công việc đã bao gồm
lương cơ bản.
+ Lương cơ bản: Là mức lương được quy định trong hợp đồng lao động ký
kết giữa người lao động và công ty. Mức lương này là cơ sở để trích nộp các khoản
theo quy định của Nhà nước và để thực hiện cá chế độ khác với người lao động
- Lương năng suất là mức lương còn được nhận sau khi trừ đi lương
công việc đã trả trong tháng. Lương năng suất được xác định căn cứ vào năng
suất lao động toàn công ty trong tháng, hiệu quả công việc của từng phòng
ban và của cá nhân người lao động thực hiện trong tháng và ngày công làm
việc thực tế của cá nhân đo
- Lương hiệu quả là mức lương chi vào cuối năm kế hoạch cho người lao
động nhằm động viên khuyến khích người lao dộng trong công ty hoặc chi
đột xuất cho một số lao động trong năm đã co thành tích đong gop tích cực
vào hiệu quả kinh doanh của công ty
Lti = (Lcv + Lns)
Trong đo:
Lti: Tổng tiền lương hàng tháng của cán bộ thứ i
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
3
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
Lcvi: Lương công việc của cán bộ thứ i
Lnsi: Lương năng suất của cán bộ thứ i
Lương công việc:
- Công thức:
70% x Lvti x (Nctti + NCcdi)
Lcvi
=
NC
+ Lvti : Tiền lương theo vị trí công việc của cán bộ thứ I ( = Hcvi x Htcp
x ĐGTL). Trong đo Hvi là hệ số lương công việc của người lao động được
quy định tại Biểu 01, Htcp là hệ số tính chất công việc được quy định tại
Biểu 02, đơn giá tiền lương của công ty được điều chỉnh hàng năm, đơn giá
tiền lương của năm 2011 là 1.100.000 đ
+ NCtti:Số ngày công làm việc thực tế của lao động thứ I, không tính
công làm thêm giờ trong tháng
+ NCdi: Là số ngày công được nghỉ co hưởng lương chế độ quy định
Lương năng suất:
- Công thức tính: Lnsi = (Lvti x30%)x Hnslđ x Hhqp x NCtti
NC
x Đi
38
Trong đo:
+ Hnslđ: Hệ số năng suất lao động toàn công ty do tổng giám đốc quyết
định căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động toàn công ty
bao gồm 07 hệ số co biên độ giãn cách là 0,5. Bảng hệ số chi tiết như sau:
STT
1
2
3
4
5
6
7
Hệ số
1,15
1,1
1,05
1,00
0,95
0,9
0,85
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
4
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
+ Hhqp: là hệ số hiệu quả công việc và ý thức tổ chức kỷ luật của cán bộ nhân viên
từng phòng ban trong tháng do giám đốc đánh giá, bao gồm 03 loại hệ số:
STT
Loại
Hệ số
1
B
0,9
2
A
1,0
3
A1
1,1
+ Đi: là điểm hoàn thành công việc của người lao động thứ i do lãnh đạo
phòng đánh giá, xếp loại (phụ lục 04)
1.2.2. Lương sản phẩm
- Lương nhân viên = Lương sản phẩm + lương nghỉ việc + phụ cấp ăn trưa
- Lương sản phẩm của công ty được tính căn cứ vào khối lượng sản
phẩm hoàn thành của công nhân:
+ Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành * đơn giá tiền lương
Công ty sau khi trừ các khoản lợi nhuận của sản phẩm, khấu hao thiết bị ,nhà
xưởng, nguyên vật liệu, chi phí điện nước,quản lý, lương bộ phận quản lý ... số còn
lại chính là tiền công làm ra sản phẩm đo. Đơn giá tiền lương để tính lương sản
phẩm được tính căn cứ vào hệ số lương của công nhân, đơn giá tiền lương của mỗi
công nhân làm từng giai đoạn, hệ số lương khác nhau là khác nhau.
+ Lương nghỉ việc được tính dựa vào lương cơ bản
Lương nghỉ việc = (Lương cơ bản * ngày công nghỉ việc) /ngày công
tiêu chuẩn trong tháng
Ví dụ ông Trần Văn Cảnh co ngày công nghỉ việc trong tháng là 4 ngày,
lương cơ bản là 2.000.000. Vậy lương nghỉ việc của ông Cảnh được tính như sau:
Lương nghỉ việc = (2.000.000*4)/22=363.636đ
+ Phụ cấp ăn trưa: Đối với bộ phân văn phòng công ty co người nấu ăn
riêng nên khoản phụ cấp này không tính vào lương. Còn công nhân lắp ráp do
số lượng công nhân đông nên công ty không tổ chức nấu ăn mà phụ cấp tiền
ăn trưa cho công nhân
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
5
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
Phụ cấp ăn trưa = Ngày công thực tế *8.000
Ví dụ: Ông Trần Văn Cảnh co ngày công đi làm thực tế trong tháng là 18
ngày. Vậy tiền phụ cấp ăn trưa của ông Cảnh được tính như sau:
Phụ cấp ăn trưa = 18*8.000= 144.000đ
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
TNHH Thương mại Hùng Vương
Bảo hiểm xã hội: Công ty trích bảo hiểm xã hội theo mức Nhà nước quy
định doanh nghiệp phải trích bằng 22% mức lương cơ bản của người lao
động. Trong đo 16% tính vào chi phí kinh doanh của công ty, 6 % người lao
động phải nộp từ thu nhập của mình. Qũy BHXH dựng để chi trả bảo hiểm xã
hội thay người lao động trong thời gian người lao động ốm đau, nghỉ chế độ
thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hưu
trí cho người lao động về hưu, trợ cấp tiền tuất, trợ cấp bồi dưỡng cho người
lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Ví dụ: Lương cơ bản của ông Trần Văn Cảnh là 2.000.000. Công ty trích
6% lương của ông Cảnh để đong bảo hiểm xã hội. Vậy mỗi tháng ông Cảnh
phải đong số tiền bảo hiểm xã hội là: 2.000.000* 6% =120.000đ
Bảo hiểm y tế: Công ty trích theo mức Nhà nước quy định trích 4.5%
theo mức lương cơ bản của người lao động, trong đo 3 % doanh nghiệp tính
vào chi phí kinh doanh, 1.5 % người lao động phải nộp. Qũy BHXH chi phí
cho việc khám chữa bệnh, điều trị, tiền thuốc chữa bệnh ngoại trú...chi phí
khám sức khỏe định kỳ cho người lao động
Ví dụ: Lương cơ bản ông Trần Văn Cảnh là 2.000.000. Tiền bảo hiểm y
tế mà ông Cảnh sẽ đong hàng tháng là: 2.000.000*1.5% = 30.000đ
Kinh phí công đoàn: Công ty trích 2% theo tiền lương thực tế của người
lao động tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời cũng trích
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
6
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
trừ 1% vào lương của người lao động, tối đa là 45.000 đ. Kinh phí công đoàn
công ty tính trên lương thực tế trả cho người lao động. Qũy công đoàn được
công ty sử dụng tổ chức các hoạt động mang tính cộng đồng trong công ty,
thăm hỏi khi công ty co người ốm đau, tai nan...
Ví dụ: Lương cơ bản ông Trần Văn Cảnh là 2.000.000. Kinh phí công
đoàn mà ông Cảnh sẽ đong hàng tháng là : 2.000.000 * 1% =20.000đ
Bảo hiểm thất nghiệp: Công ty trích theo quy định của nhà nước bằng 2%
theo mức lương cơ bản của người lao động. Trong đo 1% công ty tính vào chi phí
kinh doanh, 1% trừ vào lương của người lao động. Qũy bảo hiểm thất nghiệp
được dùng để chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động được hưởng bảo hiểm
thất nghiệp theo quy định, chi hỗ trợ học nghề cho người lao động đang hưởng trợ
cấp thất nghiệp hàng tháng, chi hỗ trợ tỡm việc cho người lao động, chi đong bảo
hiểm y tế cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp...
Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định của luật thuế thu nhập cá nhân
mới, người lao động co thu nhập từ tiền lương tiền công sau khi giảm trừ gia
cảnh, giảm trừ cho bản thân, nếu co thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
Thuế thu nhập cá nhân được tính theo biểu thuế lũy tiến quy định trong thông
tư 84/2008/TT-BTC
Ví dụ: Tổng tiền lương tháng 2/2011 của ông Trần Văn Cảnh là
10.314.860đ. Ông Cảnh đăng ký 01 người phụ thuộc.
Vậy thu nhập được miễn thuế của ông Cảnh là : 4.000.000+
1.600.000=5.600.000 đ
Thu nhập tính thuế: 10.314.860 – 5.600.000 = 4.714.860 đ
Thuế TNCN phải nộp: 4.714.860 *5% =235.700 đ
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty TNHH
Thương mại Hùng Vương
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
7
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
Tiền lương trả cho người lao động tại công ty dựa trên nguyên tắc:
- Đảm bảo tái tạo sức lao động, phù hợp với mặt bằng thị trường, việc
chi trả phải đảm bảo các chỉ tiêu tài chín trong kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty
- Tiền lương trả tới từng cán bộ được gắn liền với yếu cầu về trình độ
chuyên môn, yêu cầu công việc được giao, hiệu quả công việc, cấp bậc, chức
vụ, thâm niên công tác, đảm bảo khuyến khích được người lao động hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao và khuyên khích, thu hút được người lao động
co trách nhiệm và trình độ chuyên môn cao
- Ưu tiên cán bộ công nhân viên co thâm niên làm việc gắn bo lâu dài
với công ty
- Tiền lương được trả trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn về số lượng, chất lượng
và tiến độ hoàn thành công việc của người lao động, phù hợp với kết quả sản
xuất kinh doanh của công ty
- Người lao động được trả lương vào 01 lần vào ngày 01 hàng tháng. Tiền
lương công việc được trả bằng tiền mặt tại công ty, tiền lương năng suất co thể được
trả riêng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ( hiện nay công ty đang chuyển khoản)
- Trước ngày 25 hàng tháng, các phòng ban chuyển bảng chấm công về
phòng kế hoạch kinh doanh để tập hợp trình giám đốc đánh giá
- Sau khi giám đốc đánh giá, phòng hành chính chuyển toàn bộ chứng từ
lương cho phòng kế toán, phòng kế toán tính toán và chi trả lương
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
8
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
* Về tuyển dụng, đào tạo (sơ đồ 1.1) – Quy trình tuyển dụng
Sơ đồ 1.1: Quy trình tuyển dụng
Phòng ban co nhu cầu nhân sự
Giám đốc phê duyệt
Phòng hành chính lập kế
hoạch tuyển dụng, tổ chưc thi
tuyển
Giám đốc, trương phòng ban
co nhu cầu tuyển dụng, trưởng
phòng hành chính phỏng vấn
Phòng hành chính , phòng ban
co nhu cầu tuyển dụng chấm,
chọn ứng viên
Giám đốc phê duyệt
Thông báo trúng tuyển
( Nguồn: P. Hành chính công ty TNHH Thương mại Hùng Vương)
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
9
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
* Về xét nâng lương, điều chỉnh lương (Sơ đồ 1.2)
Sơ đồ 1.2: Quy trình xét nâng lương, điều chỉnh lương,
chuyển ngạch lương chức danh
Giám đốc
Hội đồng lương
Phòng hành chính
Các phòng ban
( Nguồn: Phòng Hành chính công ty TNHH Thương mại Hùng Vương)
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
10
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG VƯƠNG
2.1. Kế toán tiền lương tại của TNHH Thương mại Hùng Vương
2.1.1. Chứng từ sử dụng
-Bảng hệ số lương ( Biểu 01)
- Bảng hệ số tính chất công việc (Biểu 02)
- Biên bản thanh lý hợp đồng lao động
- Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động
- Bảng chấm công
- Tự nhận xét đánh giá của nhân viên
- Bảng nhận xét đánh giá của trưởng phòng
- Bảng tổng hợp chấm công nhân viên
- Bảng tổng hợp đánh giá năng suất lao động của cán bộ công nhân viên
- Phiếu đánh giá năng suất lao động toàn công ty và hiệu quả lao động
của từng phòng ban
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
11
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
Biểu 2.1: Hệ số tiền lương
Biểu 2.2: Hệ số tính chất công việc
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
12
MSV: BH192370
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Báo cáo chuyên đề thực tập
Biểu 2.3: Phiếu tự nhận xét đánh giá của nhân viên
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN (Tháng 2/2011)
Họ và tên: Trần Văn Cảnh
Phòng: Kế hoạch kỹ thuật
1. Ngày công tiêu chuẩn trong tháng: 22
2. Ngày công thực tế đi làm trong tháng: 18
(Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Thương mại Hùng Vương )
Biểu 2.4: Phiếu nhận xét đánh giá của trưởng phòng
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN
Tháng 2/2011
Phòng: Kinh doanh
1. Ngày công tiêu chuẩn trong tháng: 22
SV: Nguyễn Quỳnh Trang
13
MSV: BH192370
- Xem thêm -