Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
tr-êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
KHOA kÕ to¸n
------------------
CHUY£N §Ò
Thùc tËp chuyªn ngµnh
§Ò tµi:
HOµN THIÖN KÕ TO¸N tiÒn l-¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l-¬ng
T¹I xÝ nghiÖp x©y l¾p c«ng ty n-íc s¹ch hµ néi
Gi¸o viªn h-íng dÉn
: TS. Lª kim ngäc
Sinh viªn thùc hiÖn
: NguyÔn thÞ minh a
Líp
: KÕ to¸n - k39
Hµ néI – 05/2010
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
1
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG I: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƢƠNG TẠI XNXL ..................................................... 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA XNXL – CTY-NSHN ......................... 3
1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG TẠI XNXL : ................................... 6
1.3. CHẾ ĐỘ TRÍCH NỘP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG ......................................................................................................... 7
1.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG TẠI XÍ NGHIỆP 9
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI XNXL – CTY-NSHN ................. 13
2.1. KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI XN ..................................................... 13
2.1.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................... 13
2.1.2. Phƣơng pháp tính lƣơng ................................................................. 26
2.1.3. Tài khoản 334 ................................................................................. 28
2.1.4. Quy trình kế toán ............................................................................ 30
2.2. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI XNXL. . 34
2.2.1. Chứng từ sử dụng: .......................................................................... 34
2.2.2 Tài khoản sử dụng : ......................................................................... 36
2.2.3. Quy trình kế toán: ........................................................................... 36
CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP CÔNG
TY NƢỚC SẠCH HÀ NỘI .......................................................................... 43
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP HOÀN THIỆN ......................................................... 43
3.1.1. Ƣu điểm: ....................................................................................... 45
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
2
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
3.1.2. Nhƣợc điểm: ................................................................................... 45
3.1.3. Phƣơng hƣớng hoàn thiện .............................................................. 46
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP ............................................ 47
3.2.1. Về hình thức tiền lƣơng và phƣơng pháp tính lƣơng; .................... 47
3.2.2. Về tài khoản và phƣơng pháp kế toán: ........................................... 48
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ: .......................................... 50
3.2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................ 50
KẾT LUẬN .................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 53
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
3
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
1. XNXL: Xí nghiệp xây lắp
2. CTy – NSHN: Công ty – Nƣớc sạch Hà Nội
3. NC: Nhân công
4. CNVC: Công nhân viên chứcBHXH: Bảo hi
5. BH: Bảo hiểm
6. BHYT: Bảo hiểm Y Tế
7. BHXH: Bảo hiểm xã hội
8. KPCĐ: Kinh phí Công đoàn
9. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
10. TK: Tài khoản
11. CTGS: Chứng từ ghi sổ
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
4
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ các phòng ban xí nghiệp
Sơ đồ 2: Sơ đồ phòng kế toán
Sơ đồ 3: Chứng từ kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: BẢNG SỐ LƢỢNG LAO ĐỘNG THEO BẬC THỢ .........................4
Bảng 2.1: BẢNG CHẤM CÔNG BAN TC – HC ....................................................16
Bảng 2.2: BẢNG CHẤM CÔNG BAN KH .............................................................17
Bảng 2.3: BẢNG CHẤM CÔNG BAN TV ..............................................................18
Bảng 2.4: TẠM ỨNG LƢƠNG KỲ 1 .....................................................................19
Bảng 2.5: THANH TOÁN LƢƠNG KỲ 2 - GIÁN TIẾP XÍ NGHIỆP ..................21
Bảng 2.6: TỔNG LƢƠNG THỰC LĨNH - GIÁN TIẾP XÍ NGHIỆP ....................22
Bảng 2.7: GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN BỘ PHẬN TRỰC TIẾP ...................23
Bảng 2.8: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG BỘ PHẬN TRỰC TIẾP ..........24
Bảng 2.9: THANH TOÁN NHÂN CÔNG – CHI PHÍ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP......25
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
5
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
LỜI MỞ ĐẦU
Tiền lƣơng là một phạm trù kinh tế xã hội đặc biệt quan trọng vì nó liên
quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế của ngƣời lao động. Là đòn bẩy và động lực
thúc đẩy ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động. Từ việc gắn tiền lƣơng
với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đến việc nâng cao mức sống ổn
định và phát triển cơ sở kinh tế là những vấn đề không thể tách rời. Từ đó sẽ
phục vụ đắc lực cho mục đích cuối cùng là con ngƣời thúc đẩy sự tăng trƣởng
về kinh tế, làm cơ sở để từng bƣớc nâng cao đời sống lao động và cao hơn là
hoàn thiện xã hội loài ngƣời. Tiền lƣơng nếu đƣợc trả hợp lý nó sẽ làm tăng
năng suất lao động, ngƣời lao động sẽ toàn tâm toàn ý vào công việc ngƣợc
lại cũng có thể làm trì trệ tiến độ sản xuất của công việc khi việc trả lƣơng
không hợp lý với sức lao động họ bỏ ra. Vì vậy công việc xây dựng thang
lƣơng bảng lƣơng lựa chọn hình thức trả lƣơng hợp lí để tiền lƣơng vừa là
khoản thu nhập của ngƣời lao động và đáp ứng đƣợc nhu cầu tinh thần vật
chất vừa làm cho tiền lƣợng thực sự trở thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy
ngƣời lao động làm việc tốt hơn là hết sức quan trọng đồng thời phải tiết kiệm
chi phí vấn đề tiền lƣơng đối với ngƣời lao đông vừa là phƣơng pháp khoa
học đồng thời nó có tính nghệ thuật cao với tầm quan trọng nói trên của tiền
lƣơng và lí do chính là bản thân em đƣợc học những kiến thức cơ bản về kế
toán trong đó phần tiền lƣơng đƣợc em thực sự quan tâm, và trong thời gian
thực tập em đã quyết định chọn đề tài “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG tại XNXL – CTYNSHN”. Chuyên đề này gồm tất cả 3 chƣơng :
Chƣơng I : ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI XNXL-CTY-NSHN.
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
1
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
Chƣơng II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI XNXL-CTY-NSHN.
Chƣơng III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI XNXL-CTY-NSHN.
Do hạn chế kiến thức và kinh nghiệm bản thân, cũng nhƣ thời gian thực
tập vì vậy bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hƣớng dẫn: Tiến sĩ LÊ KIM
NGỌC cùng toàn thể các anh chị em nhân viên phòng Tài Chính Kế Toán
của XNXL để chuyên đề của em đƣợc hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn !
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
2
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
CHƢƠNG I
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƢƠNG TẠI XNXL
1.1 ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA XNXL – CTY-NSHN
Tiền lƣơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền
đƣợc trả cho ngƣời lao động dựa trên số lƣợng và chất lƣợng lao động của họ
dùng để bù đắp cho hao phí lao động của mọi ngƣời và nó là một vấn đề thiết
thực đối với cán bộ công nhân viên. Tiền lƣơng đƣợc qui định một cách đúng
đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích ngƣời lao động nâng
cao trình độ tay nghề cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất.
Ngƣời lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì đƣợc
trả một số tiền công nhất định. Xét về hiện tƣợng ta thấy sức lao động đƣợc
đem trao đổi để lấy tiền công. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một
loại hàng hoá đặc biệt. Và tiền lƣơng chính là giá cả của hàng hoá đặc biệt
đó, hàng hoá sức lao động. Vì hàng hoá sức lao động cần đƣợc đem ra trao
đổi trên thị trƣờng lao động trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời mua với ngƣời
bán, chịu sự tác động của quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Do đó giá cả
sức lao động sẽ biến đổi theo giá cả của các yếu tố cấu thành cũng nhƣ quan
hệ cung cầu về lao động. Nhƣ vậy khi coi tiền công là giá trị của lao động
thì giá cả này sẽ hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời lao động và
ngƣời sử dụng lao động. Giá cả sức lao động hay tiền công có thể tăng
hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức lao động. Nhƣ vậy giá cả
tiền công thƣờng xuyên biến động nhƣng nó phải xoay quanh giá trị sức lao
động còng nhƣ các loại hàng hoá thông thƣờng khác, nó đòi hỏi một cách
khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó. Mặt khác giá tiền công
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
3
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
có biến động nhƣ thế nào thì cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu để ngƣời
lao động có thể tồn tại và tiếp tục lao động.
Đối với XNXL- CTY-NSHN tổng số lao động ( cán bộ công nhân viên )
XNXL đƣợc ký hợp đồng dài hạn với công ty là : 113 ngƣời. Tính chất lao
động của XNXL rất ổn định. Sau 16 năm xây dựng và phát triển XNXL đã
tuyển dụng và đào tạo đƣợc đội ngũ 29 kĩ sƣ, cử nhân kinh tế phần nhiều trẻ
khoẻ và năng động sáng tạo luôn sát cánh với công nhân bậc cao 6/7 , 7/7 tạo
khối đoàn kết tạo sức mạnh vƣợt qua mọi khó khăn hoàn thành nhiệm vụ
công ty giao . Vì đặc thù công việc thi công xây lắp nên lao động nam giới
chiếm tỉ lệ cao : 93/113 chiếm 82%. Độ tuổi trung bình là 35 tuổi lực lƣợng
lao động này là chủ yếu và luôn ổn định tại XN. Lực lƣợng công nhân tay
nghề và bậc thợ đƣợc phân bố đều cho các đội cụ thể nhƣ sau :
Bảng 1.1: Bảng số lƣợng lao động theo bậc thợ
STT
Đội XL
Số ngƣời
1
Đội 1
2
3
Bậc thợ
4
5
6
7
30
17
4
8
1
Đội 2
23
5
7
11
Đội 3
31
21
4
6
84
43
15
25
Tổng cộng:
1
Do công việc phân bố không đều đồng thời do sức ép về tiến độ chất
lƣợng của công trình nên buộc XNXL phải chọn giải pháp thuê lao động thời
vụ làm các công việc phổ thông. Số lƣợng này không ổn định chỉ có tính thời
vụ hƣởng lƣơng khoán.
Quy định sử dụng lao động tại xí nghiệp
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
4
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
Sau khi nhận nhiệm vụ thi công các công trình. Các đội thi công, Chủ
nhiệm công trình phải kiểm tra xem xét mặt bằng, liên hệ với Chủ đầu tƣ, các
Xí nghiệp kinh doanh nƣớc sạch, các phòng ban Công ty. Đơn vị liên quan để
tổ chức thi công. Đội trƣởng, chủ nhiệm công trình đƣợc phép tự tổ chức thi
công, giao việc cho các tổ nhóm thi công trong đơn vị mình phụ trách dựa
trên nguyên tắc cân bằng và phù hợp với năng lực tổ chức của tổ, nhóm để
hoàn thành công trình đạt tiến độ, chất lƣợng, an toàn lao động cũng nhƣ đảm
bảo thu nhập cho cán bộ công nhân trong đơn vị. Trong trƣờng hợp cần thiết,
các Đội trƣởng, Chủ nhiệm công trình đƣợc phép thuê công nhân ngoài để
sớm hoàn thành công trình nhƣng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Các thành phần công việc phải dử dụng công nhân viên Xí nghiệp:
Các công tác liên quan đến công nghệ nhƣ lắp ống, hàn ống, thử áp
lực, thổi rửa đƣờng ống, đấu nối, lắp đặt đồng hồ nƣớc…
Các công tác phụ trợ cho việc thi công nhƣ kiểm tra an toàn lao động,
dẫn luồng giao thông, quản lý kho, nhập vật tƣ…
Các công tác liên quan đến việc liên hệ với khách hàng trong trƣờng
hợp của các dự án cấp nƣớc vào nhà (tuyệt đối không để lao động ngoài tiếp
xúc, giao dịch với khách hàng).
Các thành phần công việc có thể đƣợc phép thuê ngoài:
Các công tác lao động phổ thông không đòi hỏi kỹ thuật nhƣ đào, lấp
cát đất, vận chuyển ống, vật tƣ từ nơi tập kết ra tuyến…
Các công tác xây dựng, hoàn trả mặt bằng…
Các công việc đặc biệt đòi hỏi kỹ thuật khác mà công nhân kỹ thuật
Xí nghiệp không có.
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
5
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
Dự thảo quy định sử dụng lao động
Ngƣời đƣợc ký hợp đồng phải có giấy tờ tuỳ thân. Trong trƣờng hợp ký
hợp đồng với một tổ nhóm do một ngƣời đại diện phải có danh sách, số
chứng minh thƣ đƣợc chính quyền địa phƣơng xác nhận.
Tất cả các công nhân lao động thời vụ phải đƣợc học an toàn lao động
và phải ký vào cam kết thực hiện các biện pháp an toàn lao động trên
công trƣờng.
Các đội thi công phải có An toàn viên thƣờng xuyên xem xét, kiểm tra
việc giữ an toàn lao động trong công trƣờng.
Hàng tháng, các Đội trƣởng, Chủ nhiệm công trình phải tập hợp các
bảng lƣơng, các bản nghiệm thu khối lƣợng công việc hoàn thành theo
biểu mẫu quy định của các tổ đội thi công về Ban Tài chính để Ban
giám đốc Xí nghiệp có kế hoạch thanh toán lƣơng, đảm bảo quyền lợi
cho ngƣời lao động.
Trong trƣờng hợp công trình có các thành phần công việc đòi hỏi các
kỹ thuật thi công khác thì phải báo cáo Giám đốc (Phó Giám đốc đƣợc
uỷ quyền) Xí nghiệp để ký hợp đồng với công nhân kỹ thuật có tay
nghề thực hiện các công việc trên
1.2 . CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG TẠI XNXL :
* Gián tiếp lƣơng thời gian: Hàng tháng tập hợp bảng chấm công của
các bộ phận gián tiếp Ban tổ chức, hành chính, Ban tài chính, Ban kế hoạch,
Ban giám đốc, lƣơng đƣợc chia làm 2 kỳ.
Các hình thức tiền lƣơng áp dụng cho gián tiếp lƣơng thời gian nhƣ sau:
Kỳ 1: Tạm ứng theo lƣơng cơ bản
Kỳ 2: Tổng số lƣơng đƣợc hƣởng của gián tiếp trừ đi tạm ứng đầu kỳ
(Tổng quỹ lƣơng tháng của bộ phận gián tiếp đƣợc tạm tính trên tổng doanh
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
6
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
thu, phần chi phí chung thu đƣợc trừ doanh thu Xí nghiệp)
Ngày 25 hàng tháng tính lƣơng cơ bản.
Ngày 10 của tháng sau tính lƣơng kỳ 2 của tháng trƣớc.
( Có kèm bảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng)
* Lƣơng trực tiếp: Lƣơng khoán công trình, bảng thanh toán của
công ty để xác định tiền đã về tài khoản của Xí nghiệp.
Giấy đề nghị thanh toán công trình kê phần đội đƣợc hƣởng theo cơ chế
NC 84% giá trị còn nợ lại chứng từ trả sau khi thanh toán còn phải trả nốt.
1.3 CHẾ ĐỘ TRÍCH NỘP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG
Do công việc công ty giao không đều hàng tháng “no dồn đói góp”
nhƣng các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp hàng tháng vẫn phải nộp đầy đủ, nên XNXL đã thông qua
nghị quyết tại đại hội CNVC đầu năm trích quỹ 16% NC các công trình theo
doanh thu hàng tháng để đóng các quỹ BH không phân biệt ngƣời sử dụng lao
động (doanh nghiệp hay ngƣời lao động mà áp dụng trích trên tổng quỹ lƣơng
cơ bản của XN hệ số lƣơng cơ bản áp dụng từ tháng 5/2009 là 650.000.
Các khoản trích theo lƣơng đang áp dụng tại Xí nghiệp Xây lắp theo
quy định hiện hành.
Bảng 1.2: Bảng chế độ trích nộp
Ngƣời sử dụng lao
Ngƣời lao
động phải nộp
động phải nộp
BHXH
16% (Lƣơng CB)
6%
22%
BHYT
3%
1.5%
4.5%
KPCĐ
2%
0%
2%
BHTN
1%
1%
2%
Tổng cộng
22%
8.5%
30.5%
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
7
Tổng
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
BHYT: Hàng tháng XN trích nộp tính chung BH cho tất cả nhân viên.
Cuối quỹ sau khi trích lập toàn bộ quỹ BHXH của Xí nghiệp đƣợc nộp lên cơ
quan BHXH.
Hiện nay theo chế độ hiện hành, Xí nghiệp trích quỹ BHXH theo tỷ lệ
22% tổng quỹ lƣơng cấp bậc của ngƣời lao động trong Xí nghiệp.
Trong đó :
Ngƣời sử dụng lao động 16%
Ngƣời lao động 6%
* Quỹ BHYT:
Giống nhƣ Quỹ BHXH, Quỹ BHYT cũng đƣợc trích nộp tập trung tại
Xí nghiệp sau mỗi kỳ lĩnh lƣơng. Mức BHYT chúng nhƣ sau: theo tỷ lệ 4,5%
Trong đó :
Ngƣời sử dụng lao động 3%
Ngƣời lao động 1.5%
* Quỹ Kinh phí công đoàn:
- Khác với quỹ BHXH, BHYT quỹ KPCĐ của các phòng ban sau khi
tập trung lại sau mỗi kỳ lĩnh lƣơng sẽ đƣợc nộp lên quỹ KPCĐ của Xí nghiệp.
- Quỹ KPCĐ đƣợc trích lập theo tỷ lệ 2% tổng quỹ lƣơng thực trả cho
ngƣời lao động.
Trong đó :
Ngƣời sử dụng lao động 2%
Ngƣời lao động 0%
* Bảo Hiểm Thất Nghiệp: Quỹ BHTN đƣợc trích lập theo tỷ lệ 2%
Trong đó :
Ngƣời sử dụng lao động 1%
Ngƣời lao động 1%
Một phần số quỹ Công đoàn sẽ đƣợc chi trả cho các hoạt động công
đoàn liên quan tới những vấn đề cuộc sống mang tính chất tích cực có sự
tham gia tập thể và các hoạt động mang tính xã hội của Xí nghiệp nhƣ hỗ trợ
phong trào Phụ nữ, đoàn thanh niên.
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
8
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
1.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG TẠI XÍ NGHIỆP
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ CÁC PHÒNG BAN XÍ NGHIỆP
GIÁM ĐỐC XÂY LẮP
PGĐ
ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
PGĐ
PT KẾ HOẠCH
ĐỘI XL
BAN
KH - KT
BAN
TC - KT
BAN
TC - HC
ĐỘI XL
ĐỘI XL
Việc tuyển dụng lao động do Giám đốc Xí nghiệp đề xuất với công ty
và Công ty ký hợp đồng trực tiếp với ngƣời lao động, hàng năm công ty tổ
chức nâng bậc cho công nhân theo tờ trình từ Xí nghiệp, đầu năm hàng quỹ
sau khi có phê duyệt kế hoạch giao việc của công ty xuống Xí nghiệp Ban KH
– KT của Xí nghiệp xây dựng quỹ tiền lƣơng và giao cho các đội đề xuất mức
lƣơng trung bình và mức lƣơng kế hoạch năm sau cao hơn năm trƣớc. Để chủ
động các đội hoàn thành kế hoạch Xí nghiệp giao và có hƣớng khai thác thêm
thị trƣờng bên ngoài để góp phần tăng thu nhập.
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
9
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
. Ban giám đốc Xí nghiệp: chịu trách nhiệm điều hành và là ngƣời đại
diện trƣớc pháp luật về mọi hoạt động của Xí nghiệp
. Phòng tổ chức cán bộ: Có trách nhiệm điều hành và quản lý nhân sự
một cách hợp lý phù hợp với chuyên môn của từng ngƣời.
. Phòng kế toán:
Sơ đồ 2:
KẾ TOÁN TRƢỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN VẬT TƢ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG
Ban tài vụ chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Xí nghiệp về:
- Kết quả công tác tài chính kế toán, hàng tháng báo cáo doanh thu, chi
phí các công trình hoàn thành trong tháng thông qua các báo cáo doanh thu và
kê khai thuế đầu ra của các đội, tổ, chủ nhiệm công trình trực thuộc Xí
nghiệp.
- Thực hiện nộp báo cáo, bảng cân đối kế toán tháng lên công ty đúng
thời hạn yêu cầu.
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
10
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
- Theo dõi đôn đốc tiến độ thanh toán các công trình từ phòng tài chính
Công ty về tài khoản của Xí nghiệp.
- Theo dõi cập nhật số liệu nộp bảo hiểm, khấu hao tài sản cố định, nhà,
xe của XN lên Công ty.
- Theo dõi cập nhật số liệu phát sinh phần vay vật tƣ công ty thông qua
tài khoản 1388 – Công ty kiến nghị đề xuất với Giám đốc Xí nghiệp giải
quyết các nợ tồn đọng, nợ khó đòi.
- Thanh toán đúng đủ theo cơ chế, theo hợp đồng khoán các công trình
trả đội, chủ nhiệm công trình khi đã có đầy đủ chứng từ hợp lệ nhƣ trong qui
trình thanh toán nội bộ đã qui định.
- Hƣớng dẫn, kiểm tra, đánh giá các báo cáo kê khai thuế đầu vào đầu
ra của các đội, các bảng kê công trình hoàn thành trong tháng theo các nguồn
vốn của công ty, khách hàng.
- Quản lý và lƣu trữ các tài liệu tài chính kế toán của Xí nghiệp theo qui
định của Nhà nƣớc của Công ty, thực hiện bảo mật các tài liệu đó nhƣng vẫn
đảm bảo tính công khai khi có yêu cầu của Giám đốc Xí nghiệp.
* Ban tài vụ đƣợc quyền:
- Đề xuất với Giám đốc Xí nghiệp về việc bố trí, sắp xếp bộ máy kế
toán của Xí nghiệp, đội phù hợp với chức năng nhiệm vụ của đội đáp ứng yêu
cầu quản lý tài chính của Xí nghiệp.
- Đƣợc quyền yêu cầu các đội, tổ, chủ nhiệm công trình cung cấp các số
liệu liên quan đến công tác tài chính kế toán của Xí nghiệp.
- Kiểm tra, theo dõi, giám sát việc thực hiện chế độ quản lý kinh tế tài
chính của các đội đề xuất các biện pháp củng cố, khen thƣởng, kỷ luật với
Giám đốc Xí nghiệp.
- Ban tài vụ Xí nghiệp có mối quan hệ ngang cấp với các ban, đội, tổ
trực thuộc XN trên nguyên tắc phối hợp thực hiện các nhiệm vụ quản lý và
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
11
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
công tác tài chính kế toán của Xí nghiệp.
Phối hợp chặt chẽ với:
* Ban kế hoạch – kỹ thuật:
- Phối hợp để hoàn thành báo cáo bảng cân đối tài khoản công nợ khách
hàng 13134 – Công ty.
- Phối hợp về các báo cáo thống kê các công trình đã lên doanh thu và
thanh toán về Xí nghiệp, đối chiếu với các số liệu các công trình đƣợc giao về
Xí nghiệp do ban kế hoạch cung cấp và số liệu các công trình giao cho đội thi
công.
* Bộ phận tổ chức – hành chính.
- Phối hợp theo dõi lƣơng thu nhập của cán bộ công nhân Xí nghiệp,
chuyển bảng lƣơng theo công trình, theo đội để bộ phận tổ chức cập nhật thu
nhập lƣơng theo nhân sự.
- Phối hợp với bộ phận tổ chức – hành chính theo dõi biến động về tài
sản định, trang thiết bị văn phòng. Biến động về nhân sự về việc tăng giảm số
lƣợng ngƣời và thay đổi các mức đóng các loại hình bảo hiểm.
* Các đội xây lắp, tổ chức thuộc Xí nghiệp:
- Phối hợp chặt chẽ trong việc báo cáo kê khai thuế đầu ra đầu vào
doanh thu chi phí công trình hoàn thành trong tháng. Các phát sinh vay vật tƣ
của Công ty và trừ nợ.
- Phối hợp đôn đốc việc thanh toán các công trình đã ở phòng tài vụ
Công ty.
- Quan hệ với các phòng ban Công ty và các đơn vị ngành dọc có liên
quan phục vụ cho công tác tài chính kế toán của Xí nghiệp. Đặc biệt là phòng
tài chính – kế toán của Công ty trong khâu thanh toán, vay trừ nợ vật tƣ, công
nợ của khách hàng và báo cáo tài chính tháng của Xí nghiệp.
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
12
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI XNXL – CTY-NSHN
2.1. KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI XN
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Sơ đồ 3: Chứng từ kế toán
Chứng từ gốc (Hoá
đơn GTGT, Giấy đề
nghị tạm ứng ...)
Chứng từ kế toán
(KT viết : Phiếu thu,
Phiếu chi ...)
Sổ sách kế toán (KT
lập: Chứng từ ghi
sổ,Sổ đăng ký
CTGS, Sổ Cái ...)
Báo cáo tài chính
Để hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Xí nghiệp sử
dụng các chứng từ sau:
- Chứng từ lao động tiền lƣơng bao gồm :
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lƣơng
+ Bảng thanh toán tiền thƣởng
+ Bảng phân bổ lƣơng và BHXH
+ Hơp đồng giao khoán
+ Bảng tổng hợp lƣơng tháng cho công nhân thuê ngoài và công nhân
trong danh sách
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
13
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
- Chứng từ tiền tệ bao gồm :
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+ Bảng điều khiển kê quỹ
Cuối mỗi tháng căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán lập
bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng hay phụ trách kế
toán hoặc giám đốc đơn vị duyệt.Trên cơ sở đó lập phiếu chi và phát
lương cho công nhân viên. Bảng thanh toán lương được lưu tại phòng kế
toán của đơn vị.
- Tiền lƣơng đƣợc tính riêng cho từng ngƣời và tổng hợp cho từng bộ
phận lao động, phản ánh vào (bảng thanh toán tiền lƣơng lập cho bộ phận đó).
- Đối với các khoản tiền thƣởng của công nhân viên kế toán cần tính
toán và lập bảng thanh toán tiền thƣởng để theo dõi và chi trả đúng quy định.
Căn cứ vào các chứng từ (phiếu nghỉ hƣởng BHXH, Biên bản điều tra tai nạn
lao động...) Kế toán tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên và phản ánh
vào (bảng thanh toán BHXH).
- Căn cứ vào tài liệu hạch toán về thời gian kết quả lao động và chính
sách xã hội về lao động tiền lƣơng, BHXH do nhà nƣớc ban hành, kế toán
tính tiền lƣơng, trợ cấp BHXH, khoản phải trả khác cho ngƣời lao động.
- Căn cứ vào bản thanh toán tiền lƣơng của từng bộ phận để chi trả,
thanh toán tiền lƣơng cho công nhân viên. Đồng thời, tổng hợp tiền lƣơng
phải trả trong kỳ theo từng đối tƣợng sử dụng lao động, tính toán trích
BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BHTN theo tỷ lệ quy định mới. Kết quả
tổng hợp, tính toán đƣợc phản ánh trong (Bảng phân bổ tiền lƣơng và
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
14
Líp: KT – K39
Website: http://www.docs.vn Em Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel
: 0918.775.368
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Häc viÖn Qu¶n lý CBXD&§T
BHXH).
- Hàng tháng, việc tính lƣơng, trợ cấp BHXH và các khoản khác phải
trả cho ngƣời lao động đƣợc thực hiện tại phòng kế toán của Xí nghiệp.
- Việc chi trả lƣơng ở Xí nghiệp do thủ quỹ thực hiện. Thủ quỹ căn cứ
vào các (Bảng thanh toán tiền lƣơng), (bảng thanh toán BHXH) để chi trả
lƣơng và các khoản khác cho cán bộ – công nhân viên, khi nhận tiền họ phải
ký tên vào bảng thanh toán tiền lƣơng.
Hình thức tiền lƣơng của Xí nghiệp đƣợc thanh toán nhƣ sau:
- Lƣơng gián tiếp theo thời gian
- Lƣơng trực tiếp, lƣơng khoán công trình
- Chứng từ sử dụng : Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lƣơng,
Bảng thanh toán tiền thƣởng, Bảng phân bổ lƣơng và BHXH, Hợp đồng giao
khoán, Bảng tổng hợp lƣơng tháng cho công nhân thuê ngoài và công nhân
trong danh sách. Tất cả các chứng từ ban đầu đều phải có chữ kí của từng
ngƣời có liên quan để đảm bảo các chứng từ này đều hợp lệ, đúng theo quy
định
- Căn cứ vào danh sách lao động của Xí Nghiệp hàng tháng kế toán đội
phải lập bảng chấm công. Hàng ngày, căn cứ vào số ngày công, số giờ công
làm việc thực tế hoặc ngừng nghỉ việc của từng bộ phận, từng CBCNV, lao
động thuê ngoài phản ánh trực tiếp bằng các kí hiệu đã quy định vào Bảng
chấm công. Đồng thời, kế toán tiền lƣơng phải thu nhập và tập hợp đầy đủ
những chứng từ phát sinh trong tháng ảnh hƣởng đến quỹ tiền lƣơng của Xí
Nghiệp. Cuối tháng, lập bảng thanh toán tiền lƣơng và Bảng thanh toán tiền
thƣởng của từng bộ phận trong Xí Nghiệp cùng với các chứng từ do kế toán
tổ, đội gửi lên Xí Nghiệp tiến hành nhập máy.
SVTT: NguyÔn ThÞ Minh A
15
Líp: KT – K39