Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh thanh hưng

.PDF
75
218
58

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THANH HƢNG SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH HÀ NỘI - 2013 : NGUYỄN THỊ HUẾ : A16729 : KẾ TOÁN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THANH HƢNG Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.s Nguyễn Thanh Thủy : Nguyễn Thị Huế : A16729 : Kế toán HÀ NỘI - 2013 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian dài học tập trong trường, đã đến lúc những kiến thức của em được vận dụng vào thực tiễn công việc. Em lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp để tổng hợp lại toàn bộ những kiến thức của mình. Đề tài của em là: “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Hưng”. Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ. Em xin cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Thanh Thủy đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận của mình. Em xin cảm ơn Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Hưng đã cho em cơ hội thực tập, làm việc và nghiên cứu để đưa ra những giải pháp, góp ý cho Công ty. Em cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ để em hoàn thành tốt khóa luận. Khóa luận của em còn nhữn hạn chế về năng lực và những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu. Em xin lắng nghe và tiếp thu những ý kiến của giáo viên phản biện để hoàn thiện, bổ sung kiến thức. Em xin chân thành cảm ơn. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT……………………………………………………………………..……...……1 1.1 Vai trò và nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm…………………………………………………………………………………...1 1.1.1 Vai trò kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............1 1.1.2 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........1 1.2 Chi phí sản xuất ....................................................................................................2 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................2 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất...................................................................................2 1.2.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ........................................4 1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ..........................................................6 1.3 Giá thành sản phẩm............................................................................................21 1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm .........................................................................21 1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................................21 1.3.3 Đối tượng tính giá sản phẩm ............................................................................23 1.3.4 Phương pháp tính giá sản phẩm .......................................................................24 1.4 Tổ chức hệ thống sổ sử dụng cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................................................................................................27 1.4.1 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” .................................................27 1.4.2 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chung” ...................................................28 1.4.3 Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”.................................................28 1.4.4 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chứng từ” ..............................................29 1.4.5 Tổ chức sổ theo hình thức “Kế toán máy” .......................................................30 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THANH HƢNG…………………….………………………………………………… 32 Thang Long University Library 2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Thanh Hƣng...........................................32 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thanh Hưng ..........32 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ...................................33 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................37 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................40 2.2 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hƣng ......................................................................................42 2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................44 2.2.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm ......................................................................55 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THANH HƢNG……………………………...56 3.1 Đánh giá hoạt động kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hiện nay của Công ty TNHH Thanh Hƣng ....................................................56 3.1.1 Ưu điểm ..............................................................................................................56 3.1.2 Hạn chế ..............................................................................................................58 3.2 Những yêu cầu cần hoàn thiện trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hƣng ......................................58 3.2.1 Lý do phải hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hưng .......................................................................58 3.2.2 Nguyên tắc cần tuân thủ trong quá trình hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hưng ...................................59 3.3 Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hƣng......................................................................61 3.3.1 Hoàn thiện kế toán hạch toán chi phí sản xuất ...............................................61 3.3.2 Hạch toán các khoản thiệt hại ngừng sản xuất ...............................................64 3.3.3 Hoàn thiện kế toán tính giá thành sản phẩm...................................................64 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BPB Bảng phân bổ BTTTL Bảng thanh toán tiền lương CCDC Công cụ dụng cụ CPSX Chi phí sản xuất KPCD Kinh phí công đoàn NT Ngày tháng NVL Nguyên vật liệu PKT Phiếu kế toán STT Số thứ tự TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định VND Việt Nam đồng Thang Long University Library DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ……………….7 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp…………………..…9 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí trả trƣớc ……………………………..10 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả …………………………………11 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung …………………………12 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng …………………………………14 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch …...15 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất…………………………………16 Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản mua hàng…………………………………..17 Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ……………………………………………………………….18 Sơ đồ 1.11: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ……………………………………………………………………………….19 Sơ đồ 1.12: Tính giá thành thành phẩm theo phƣơng pháp phân bƣớc có tính giá thành bán thành phẩm………………………………………………26 Sơ đồ 1.13: Tính giá thành thành phẩm theo phƣơng pháp phân bƣớc không tính giá thành bán thành phẩm………………………………………27 Sơ đồ 1.14: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” ……...27 Sơ đồ 1.15: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung” ……...28 Sơ đồ 1.16: Quy trình hạch toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ……...28 Sơ đồ 1.17: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chứng từ”…….29 Sơ đồ 1.18: Quy trình hạch toán theo hình thức “Kế toán máy” …………31 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Thanh Hƣng giai đoạn năm 2011 – 2012 ……………………………………33 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất các loại bánh ………………………..36 Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty …………………….………..…37 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ……………………………40 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán có áp dụng phần mềm kế toán tại Công ty TNHH Thanh Hƣng……..………………………………….……….41 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………….45 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ……………………..48 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra thường xuyên với mức độ gay gắt. Chính vì điều này đã đặt lên vai các doanh nghiệp áp lực về chất lượng, giá cả và mẫu mã của sản phẩm. Chất lượng là yếu tố quan trọng đặt lên hàng đầu để có thể có được niềm tin từ phía khách hàng. Bên cạnh đó, giá cả cũng phải hợp lý với mức thu nhập của khách hàng mục tiêu, không quá cao so với lợi lợi ích mà sản phẩm mang lại cho khách hàng. Mục tiêu của mỗi doanh nghiệp đều là tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp mình, điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp làm cho lợi nhuận cao nhất và giá thành sản phẩm thấp nhất. Quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vì thế trở nên quan trọng. Nghiên cứu quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ đưa ra được giá thành tốt nhất, đem đến lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp và tạo được vị thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác. Xuất phát từ thực tế đó, em xin lựa chọn đề tài nghiên cứu là “Hoàn thiện kế toàn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hƣng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là áp dụng những lý luận đã được học và nghiên cứu vào thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hưng. Từ đó có những nhận định, đánh giá ban đầu về tình hình kế toán tại Công ty. Dựa trên việc phân tích các kết quả có được, đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hưng. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh mì nhân tại Công ty TNHH Thanh Hưng trong tháng 7/2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài khóa luận áp dụng đồng bộ bốn phương pháp nghiên cứu của hạch toán kế toán:  Phương pháp chứng từ  Phương pháp tính giá  Phương pháp đối ứng tài khoản  Phương pháp tổng hợp, cân đối kế toán 5. Kết cấu của khóa luận Bài khóa luận được chia thành các đề mục, các phần tách biệt rõ ràng. Ngoài lời cảm ơn, lời mở đầu, phụ lục, danh mục viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu, mục lục và phần kết luận, bài khóa luận bao gồm: Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hƣng. Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hƣng. Thang Long University Library CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Vai trò và nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.1 Vai trò kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Trong công tác kế toán, việc tập hợp chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm hoàn thành có ý nghĩa rất thiết thực. Việc hạch toán đúng chi phí sản xuất giúp cho công tác tính giá thành được chính xác, từ đó đưa ra giá bán của sản phẩm phù hợp với thị trường và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Đánh giá chính xác giá thành dựa trên kết quả chi phí sản xuất có ý nghĩa quan trọng và là yêu cầu không thể thiếu đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất do bộ phận kế toán cung cấp, những người quản lý biết được chi phí sản xuất thực tế của từng loại hoạt động, sản phẩm cũng như kết quả của toàn bộ hoạt động chi phí sản xuất của doanh nghiệp để đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản vật tư… 1.1.2 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:  Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý doanh nghiệp.  Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất.  Tổ chức phân bổ chi phí sản xuất hoặc kết chuyển theo đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định.  Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp.  Tổ chức kiểm kê đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ, chính xác. 1 1.2 Chi phí sản xuất 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra phục vụ quá trình hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Trong đó, chi phí về lao động vật hoá là các chi phí về tư liệu lao động và đối tượng lao động như: chi phí khấu hao tư liệu lao động, chi phí tiêu hao nguyên liệu, vật liệu. Chi phí về lao động sống chính là chi phí về sức lao động được biểu hiện đó là chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên và gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm, nhưng để phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh doanh, chi phí sản xuất phải được tính toán và tập hợp theo từng thời kỳ: hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo. 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất  Theo yếu tố chi phí Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí nhằm tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế phát sinh. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí được dễ dàng, chính xác và hiệu quả hơn. Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh. Theo tiêu chí này thì toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành:  Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất kinh doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động lực).  Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: Sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).  Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho người lao động.  Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN: Trích theo tỷ lệ qui định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả lao động. 2 Thang Long University Library  Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: Toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản cố đinh sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.  Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh.  Yếu tố chi phí bằng tiền khác: Toàn bộ chi phí bằng tiền khác phát sinh trong quá trình sản xuất nhưng chưa phản ánh vào các yếu tố trên.  Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm  Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.  Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản xuất như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN.  Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất như: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Các yếu tố chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tạo nên giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) của sản phẩm.  Chi phí bán hàng: Là chi phí bảo quản, lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: chi phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của toàn doanh nghiệp. Cùng với các yếu tố cấu thành nên giá thành sản xuất sản phẩm, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp góp phần tạo nên giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ) sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.  Theo quan hệ của chi phí với khối lượng công việc hoàn thành 3 Cách phân loại này giúp cho việc phân loại chi phí hợp lý hơn, tránh lãng phí không đáng có. Theo cách phân loại này chi phí gồm có:  Chi phí bất biến (còn gọi là chi phí cố định hay định phí): Là các khoản chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi mức hoạt động.  Chi phí khả biến (còn gọi là chi phí biến đổi hoặc biến phí): Là các chi phí thay đổi về tổng tỷ lệ với sự thay đổi của mức hoạt động. Tuy nhiên, có loại chi phí khả biến tỷ lệ thuận trực tiếp với biến động của mức hoạt động như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… nhưng có khi chi phí khả biến chỉ thay đổi khi mức hoạt động thay đổi nhiều và rõ ràng như chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị…  Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của chi phí biến đổi và chi phí cố định (như chi phí điện thoại, fax, chi phí thuê phương tiện vận chuyển vừa tính giá thuê cố định vừa tính giá thuê theo quãng đường vận chuyển thực tế). 1.2.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 1.2.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định địa điểm phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được phân theo đặc điểm quy trình công nghệ, loại hình sản xuất và yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh.  Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:  Sản xuất giản đơn: Đối tượng hạch toán có thể là sản phẩm hoặc toàn bộ quá trình sản xuất (nếu sản xuất 1 loại sản phẩm) hoặc một nhóm sản phẩm (nếu sản xuất nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao động).  Sản xuất phức tạp: Đối tượng hạch toán có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản phẩm, các giai đoạn chế biến, toàn bộ quy trình công nghệ.  Theo loại hình sản xuất:  Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tượng hạch toán là các đơn đặt hàng riêng biệt. 4 Thang Long University Library  Sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: Đối tượng hạch toán là sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ. - Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh Tùy theo trình độ kế toán mà mức độ chi tiết các đối tượng hạch toán là khác nhau. 1.2.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định. Có hai phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.  Theo phương pháp trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Kế toán viên căn cứ vào các chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng riêng biệt. Tập hợp trực tiếp đảm bảo tính chính xác cao, các doanh nghiệp nên áp dụng tối đa phương pháp này nếu điều kiện cho phép.  Theo phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã được xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng. Kế toán không ghi chép ban đầu riêng cho từng đối tượng mà tập hợp vào một tài khoản chung, sau đó lựa chọn một tiêu chí nào đó để phân bổ cho các đối tượng. Công thức phân bổ chi phí: Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức Hi = Ti / T Trong đó: Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i T: Là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí Bƣớc 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tƣợng tập hợp cụ thể Ci = Hi x C Trong đó: 5 Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i Hi: Là hệ số phân bổ chi phí C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng 1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất Doanh nghiệp có thể có hai phương pháp để hạch toán chi phí sản xuất là theo phương pháp kiểm kê định kì và phương pháp kê khai thường xuyên. 1.2.4.1 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư hàng hóa trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời cập nhật. Tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán đều có thể xác định được lượng nhập – xuất – tồn kho của từng loại hàng tồn kho. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là tốn nhiều công tính toán. a. Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, trực tiếp cấu thành nên hình thái vật chất của sản phẩm. Các yếu tố thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu xuất dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm.  Nếu tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp thì nguyên vật liệu xuất dùng cho đối tượng nào thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.  Nếu nguyên vật liệu xuất dùng được tập hợp theo phương pháp gián tiếp thì phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Công thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân bổ cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng = Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng Tổng chi phí x vật liệu cần phân bổ 6 Thang Long University Library Chứng từ được sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là Phiếu nhập kho, Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, Sổ kho, Thẻ kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn Giá trị gia tăng, Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu. Tài khoản sử dụng: TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 621 không có số dư cuối kỳ Kết cấu tài khoản 621: TK 621 - Trị giá thực tế nguyên vật liệu - Trị giá thực tế nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ. sử dụng không hết nhập lại kho hoặc trị giá phế liệu thu hồi. - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm. - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt mức bình thường. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 152 TK 621 Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm TK 154 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm TK 111, 112, 141, 331… Nguyên vật liệu mua sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm TK 632 TK 133 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt mức bình thường Thuế GTGT (nếu có) Phế liệu thu hồi, vật liệu nhập lại kho 7  Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:  Tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, độc hại).  BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do doanh nghiệp chịu tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì theo tỷ lệ quy định. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất: Khi tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán viên ghi nhận thông qua tài khoản chi phí trả trước (TK 335). Khi nào nhân viên thực tế nghỉ phép, sẽ ghi nhận vào tài khoản phải trả người lao động (TK 334). Cách xác định tiền lương nghỉ phép trích trước: Tỷ lệ trích trước theo kế hoạch tiền lương của công nhân sản xuất Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch trong năm = Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch trong năm = Tổng tiền lương chính phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch trong năm Số công nhân sản xuất trong doanh nghiệp Mức lương bình quân 1 công nhân sản xuất x Số ngày nghỉ x phép thường niên 1 công nhân sản xuất Chứng từ sử dụng để hạch toán là Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lương, Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu chi…. Tài khoản sử dụng: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Kết cấu TK 622: TK 622 - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường. 8 Thang Long University Library TK 622 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 154 TK 622 Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để xác định giá thành TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất TK 632 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt mức bình thường TK 338 Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất  Chi phí trả trước Chi phí trả trước (chi phí cần phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà được tính cho 2 hay nhiều kỳ hạch toán sau đó. Chi phí trả trước gồm những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản thân chi phí phát sinh có tác động tới kết quả của nhiều kỳ hạch toán. Chi phí trả trước bao gồm: Giá trị công cụ dụng cụ nhỏ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần; Giá trị sửa chữa lớn tài sản cố định ngoài kế hoạch; Tiền thuê tài sản cố định, phương tiện kinh doanh… trả trước; Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng; Dịch vụ mua ngoài trả trước (điện, nước, điện thoại); Lãi tiền vay trả trước. Tài khoản sử dụng: TK 142: Chi phí trả trước TK 242: Chi phí trả trước dài hạn Kết cấu tài khoản 9 TK 142, 242 Tập hợp chi phí trả trước thực tế phát sinh trong kỳ Các khoản chi phí trả trước đã phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ Số dư cuối kỳ: Các khoản chi phí trả trước thực tế đã phát sinh nhưng chưa phân bổ vào chi phí kinh doanh Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí trả trƣớc TK 111, 112, 331, 152, 153, 241… TK 142, 242 TK 627, 641, 642… Phân bổ chi phí trả trước Phát sinh chi phí trả trước TK 133 Thuế GTGT (nếu có)  Chi phí phải trả Chi phí phải trả (chi phí trích trước) là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán. Chi phí phải trả bao gồm các khoản sau: Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất; Chi phí sửa chữa tài sản cố định trong kế hoạch; Chi phí bảo hành sản phẩm trong kế hoạch; Thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch; Lãi tiền vay chưa đến hạn trả; Tiền thuê tài sản cố định, mặt bằng kinh doanh, công cụ dụng cụ chưa trả; Các dịch vụ mua ngoài. Tài khoản sử dụng: TK 335: Chi phí phải trả Kết cấu tài khoản 335 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng