BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THANH HƢNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH
HÀ NỘI - 2013
: NGUYỄN THỊ HUẾ
: A16729
: KẾ TOÁN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THANH HƢNG
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: Th.s Nguyễn Thanh Thủy
: Nguyễn Thị Huế
: A16729
: Kế toán
HÀ NỘI - 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian dài học tập trong trường, đã đến lúc những kiến thức của em
được vận dụng vào thực tiễn công việc. Em lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp để tổng
hợp lại toàn bộ những kiến thức của mình. Đề tài của em là: “Hoàn thiện kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Thanh Hưng”. Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ. Em
xin cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Thanh Thủy đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt
khóa luận của mình. Em xin cảm ơn Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Hưng đã cho
em cơ hội thực tập, làm việc và nghiên cứu để đưa ra những giải pháp, góp ý cho Công
ty. Em cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ để em hoàn thành tốt khóa luận.
Khóa luận của em còn nhữn hạn chế về năng lực và những thiếu sót trong quá
trình nghiên cứu. Em xin lắng nghe và tiếp thu những ý kiến của giáo viên phản biện
để hoàn thiện, bổ sung kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT……………………………………………………………………..……...……1
1.1 Vai trò và nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm…………………………………………………………………………………...1
1.1.1 Vai trò kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............1
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........1
1.2 Chi phí sản xuất ....................................................................................................2
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................2
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất...................................................................................2
1.2.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ........................................4
1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ..........................................................6
1.3 Giá thành sản phẩm............................................................................................21
1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm .........................................................................21
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................................21
1.3.3 Đối tượng tính giá sản phẩm ............................................................................23
1.3.4 Phương pháp tính giá sản phẩm .......................................................................24
1.4 Tổ chức hệ thống sổ sử dụng cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ............................................................................................................27
1.4.1 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” .................................................27
1.4.2 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chung” ...................................................28
1.4.3 Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”.................................................28
1.4.4 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chứng từ” ..............................................29
1.4.5 Tổ chức sổ theo hình thức “Kế toán máy” .......................................................30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THANH
HƢNG…………………….………………………………………………… 32
Thang Long University Library
2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Thanh Hƣng...........................................32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thanh Hưng ..........32
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ...................................33
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................37
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................40
2.2 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Thanh Hƣng ......................................................................................42
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................44
2.2.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm ......................................................................55
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THANH HƢNG……………………………...56
3.1 Đánh giá hoạt động kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm hiện nay của Công ty TNHH Thanh Hƣng ....................................................56
3.1.1 Ưu điểm ..............................................................................................................56
3.1.2 Hạn chế ..............................................................................................................58
3.2 Những yêu cầu cần hoàn thiện trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hƣng ......................................58
3.2.1 Lý do phải hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hưng .......................................................................58
3.2.2 Nguyên tắc cần tuân thủ trong quá trình hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hưng ...................................59
3.3 Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hƣng......................................................................61
3.3.1 Hoàn thiện kế toán hạch toán chi phí sản xuất ...............................................61
3.3.2 Hạch toán các khoản thiệt hại ngừng sản xuất ...............................................64
3.3.3 Hoàn thiện kế toán tính giá thành sản phẩm...................................................64
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BPB
Bảng phân bổ
BTTTL
Bảng thanh toán tiền lương
CCDC
Công cụ dụng cụ
CPSX
Chi phí sản xuất
KPCD
Kinh phí công đoàn
NT
Ngày tháng
NVL
Nguyên vật liệu
PKT
Phiếu kế toán
STT
Số thứ tự
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
VND
Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ……………….7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp…………………..…9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí trả trƣớc ……………………………..10
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả …………………………………11
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung …………………………12
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng …………………………………14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch …...15
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất…………………………………16
Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản mua hàng…………………………………..17
Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ……………………………………………………………….18
Sơ đồ 1.11: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
……………………………………………………………………………….19
Sơ đồ 1.12: Tính giá thành thành phẩm theo phƣơng pháp phân bƣớc có
tính giá thành bán thành phẩm………………………………………………26
Sơ đồ 1.13: Tính giá thành thành phẩm theo phƣơng pháp phân bƣớc
không tính giá thành bán thành phẩm………………………………………27
Sơ đồ 1.14: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” ……...27
Sơ đồ 1.15: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung” ……...28
Sơ đồ 1.16: Quy trình hạch toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ……...28
Sơ đồ 1.17: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chứng từ”…….29
Sơ đồ 1.18: Quy trình hạch toán theo hình thức “Kế toán máy” …………31
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH
Thanh Hƣng giai đoạn năm 2011 – 2012 ……………………………………33
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất các loại bánh ………………………..36
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty …………………….………..…37
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ……………………………40
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán có áp dụng phần mềm kế toán tại
Công ty TNHH Thanh Hƣng……..………………………………….……….41
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………….45
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ……………………..48
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn
ra thường xuyên với mức độ gay gắt. Chính vì điều này đã đặt lên vai các doanh
nghiệp áp lực về chất lượng, giá cả và mẫu mã của sản phẩm. Chất lượng là yếu tố
quan trọng đặt lên hàng đầu để có thể có được niềm tin từ phía khách hàng. Bên cạnh
đó, giá cả cũng phải hợp lý với mức thu nhập của khách hàng mục tiêu, không quá cao
so với lợi lợi ích mà sản phẩm mang lại cho khách hàng.
Mục tiêu của mỗi doanh nghiệp đều là tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp mình,
điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp làm cho lợi nhuận cao nhất và giá thành sản
phẩm thấp nhất. Quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vì thế
trở nên quan trọng. Nghiên cứu quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm sẽ đưa ra được giá thành tốt nhất, đem đến lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp và
tạo được vị thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác.
Xuất phát từ thực tế đó, em xin lựa chọn đề tài nghiên cứu là “Hoàn thiện kế
toàn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Thanh Hƣng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là áp dụng những lý luận đã được học và nghiên
cứu vào thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Thanh Hưng. Từ đó có những nhận định, đánh giá ban đầu về tình
hình kế toán tại Công ty. Dựa trên việc phân tích các kết quả có được, đưa ra những
giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Thanh Hưng.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm bánh mì nhân tại Công ty TNHH Thanh Hưng trong tháng 7/2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài khóa luận áp dụng đồng bộ bốn phương pháp nghiên cứu của hạch toán kế
toán:
Phương pháp chứng từ
Phương pháp tính giá
Phương pháp đối ứng tài khoản
Phương pháp tổng hợp, cân đối kế toán
5. Kết cấu của khóa luận
Bài khóa luận được chia thành các đề mục, các phần tách biệt rõ ràng. Ngoài lời
cảm ơn, lời mở đầu, phụ lục, danh mục viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu, mục lục và
phần kết luận, bài khóa luận bao gồm:
Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hƣng.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thanh Hƣng.
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Vai trò và nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.1.1 Vai trò kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trong công tác kế toán, việc tập hợp chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm hoàn thành có ý nghĩa rất thiết thực.
Việc hạch toán đúng chi phí sản xuất giúp cho công tác tính giá thành được chính
xác, từ đó đưa ra giá bán của sản phẩm phù hợp với thị trường và đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng.
Đánh giá chính xác giá thành dựa trên kết quả chi phí sản xuất có ý nghĩa quan
trọng và là yêu cầu không thể thiếu đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất do bộ phận kế toán cung cấp, những
người quản lý biết được chi phí sản xuất thực tế của từng loại hoạt động, sản phẩm
cũng như kết quả của toàn bộ hoạt động chi phí sản xuất của doanh nghiệp để đánh giá
tình hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản vật tư…
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất.
Tổ chức phân bổ chi phí sản xuất hoặc kết chuyển theo đối tượng kế toán
tập hợp chi phí đã xác định.
Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành và hạch toán giá thành sản
phẩm ở doanh nghiệp.
Tổ chức kiểm kê đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học,
hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản
xuất trong kỳ một cách đầy đủ, chính xác.
1
1.2 Chi phí sản xuất
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra phục vụ quá
trình hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Trong đó, chi phí về lao động vật
hoá là các chi phí về tư liệu lao động và đối tượng lao động như: chi phí khấu hao tư
liệu lao động, chi phí tiêu hao nguyên liệu, vật liệu. Chi phí về lao động sống chính là
chi phí về sức lao động được biểu hiện đó là chi phí về tiền lương phải trả cho người
lao động.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên và gắn liền với quá
trình sản xuất sản phẩm, nhưng để phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh doanh, chi
phí sản xuất phải được tính toán và tập hợp theo từng thời kỳ: hàng tháng, hàng quý,
hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo.
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất
Theo yếu tố chi phí
Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí nhằm tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung
kinh tế phát sinh. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức
vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí được dễ dàng,
chính xác và hiệu quả hơn. Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có chung
tính chất kinh tế được xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa
điểm nào và dùng vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh.
Theo tiêu chí này thì toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành:
Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào
sản xuất kinh doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế
liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động lực).
Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: Sử dụng vào quá trình sản xuất kinh
doanh trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số
tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho người lao động.
Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN: Trích theo tỷ lệ qui định
trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả lao động.
2
Thang Long University Library
Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: Toàn bộ số tiền trích khấu hao tài
sản cố đinh sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh.
Yếu tố chi phí bằng tiền khác: Toàn bộ chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong quá trình sản xuất nhưng chưa phản ánh vào các yếu tố trên.
Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản
xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực
tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công
nhân sản xuất như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN.
Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng sản xuất. Chi
phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí phát sinh tại phân xưởng
sản xuất như: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí công
cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác.
Các yếu tố chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung tạo nên giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) của sản phẩm.
Chi phí bán hàng: Là chi phí bảo quản, lưu thông và chi phí tiếp thị phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi
phí này có: chi phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng,
chi phí nhân viên bán hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của toàn doanh
nghiệp.
Cùng với các yếu tố cấu thành nên giá thành sản xuất sản phẩm, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp góp phần tạo nên giá thành tiêu thụ (giá thành toàn
bộ) sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.
Theo quan hệ của chi phí với khối lượng công việc hoàn thành
3
Cách phân loại này giúp cho việc phân loại chi phí hợp lý hơn, tránh lãng phí
không đáng có. Theo cách phân loại này chi phí gồm có:
Chi phí bất biến (còn gọi là chi phí cố định hay định phí): Là các khoản chi
phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi mức hoạt động.
Chi phí khả biến (còn gọi là chi phí biến đổi hoặc biến phí): Là các chi phí
thay đổi về tổng tỷ lệ với sự thay đổi của mức hoạt động. Tuy nhiên, có
loại chi phí khả biến tỷ lệ thuận trực tiếp với biến động của mức hoạt
động như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
nhưng có khi chi phí khả biến chỉ thay đổi khi mức hoạt động thay đổi
nhiều và rõ ràng như chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo dưỡng máy
móc, thiết bị…
Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của chi
phí biến đổi và chi phí cố định (như chi phí điện thoại, fax, chi phí thuê
phương tiện vận chuyển vừa tính giá thuê cố định vừa tính giá thuê theo
quãng đường vận chuyển thực tế).
1.2.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.2.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn tập
hợp chi phí mà thực chất là xác định địa điểm phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi
phí. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được phân theo đặc điểm quy trình công nghệ,
loại hình sản xuất và yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh.
Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
Sản xuất giản đơn: Đối tượng hạch toán có thể là sản phẩm hoặc toàn bộ
quá trình sản xuất (nếu sản xuất 1 loại sản phẩm) hoặc một nhóm sản
phẩm (nếu sản xuất nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quá
trình lao động).
Sản xuất phức tạp: Đối tượng hạch toán có thể là bộ phận, chi tiết sản
phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ
phận sản phẩm, các giai đoạn chế biến, toàn bộ quy trình công nghệ.
Theo loại hình sản xuất:
Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tượng hạch toán là các
đơn đặt hàng riêng biệt.
4
Thang Long University Library
Sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: Đối tượng hạch toán là sản phẩm,
nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ.
- Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh
Tùy theo trình độ kế toán mà mức độ chi tiết các đối tượng hạch toán là khác
nhau.
1.2.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất đã xác định. Có hai phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là
phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.
Theo phương pháp trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các
loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác
định, đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Kế toán viên căn cứ vào
các chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng riêng biệt.
Tập hợp trực tiếp đảm bảo tính chính xác cao, các doanh nghiệp nên áp
dụng tối đa phương pháp này nếu điều kiện cho phép.
Theo phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập
hợp các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã
được xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho
từng đối tượng. Kế toán không ghi chép ban đầu riêng cho từng đối tượng
mà tập hợp vào một tài khoản chung, sau đó lựa chọn một tiêu chí nào đó để
phân bổ cho các đối tượng.
Công thức phân bổ chi phí:
Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức
Hi = Ti / T
Trong đó:
Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i
T: Là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí
Bƣớc 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tƣợng tập hợp cụ thể
Ci = Hi x C
Trong đó:
5
Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
Hi: Là hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Doanh nghiệp có thể có hai phương pháp để hạch toán chi phí sản xuất là theo
phương pháp kiểm kê định kì và phương pháp kê khai thường xuyên.
1.2.4.1 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư hàng hóa trên các tài
khoản kế toán hàng tồn kho. Phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông
tin về hàng tồn kho một cách kịp thời cập nhật. Tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán đều
có thể xác định được lượng nhập – xuất – tồn kho của từng loại hàng tồn kho. Tuy
nhiên, nhược điểm của phương pháp này là tốn nhiều công tính toán.
a. Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ nguyên vật liệu được sử dụng trực
tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, trực tiếp cấu thành nên
hình thái vật chất của sản phẩm. Các yếu tố thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao
gồm: Giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu xuất dùng trực tiếp để chế
tạo sản phẩm.
Nếu tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp thì nguyên vật liệu xuất
dùng cho đối tượng nào thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.
Nếu nguyên vật liệu xuất dùng được tập hợp theo phương pháp gián tiếp
thì phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp.
Công thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp phân
bổ cho từng đối
tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của từng
đối tượng
=
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả
các đối tượng
Tổng chi phí
x vật liệu cần
phân bổ
6
Thang Long University Library
Chứng từ được sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là Phiếu
nhập kho, Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, Sổ kho, Thẻ kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn
Giá trị gia tăng, Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu.
Tài khoản sử dụng: TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 621 không có số dư cuối kỳ
Kết cấu tài khoản 621:
TK 621
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu
trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm
hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong
kỳ.
sử dụng không hết nhập lại kho
hoặc trị giá phế liệu thu hồi.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp để tính giá thành sản
phẩm.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp vượt mức bình
thường.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152
TK 621
Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực
tiếp chế tạo sản phẩm
TK 154
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp để tính giá
thành sản phẩm
TK 111, 112, 141, 331…
Nguyên vật liệu mua sử dụng
trực tiếp sản xuất sản phẩm
TK 632
TK 133
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vượt mức
bình thường
Thuế GTGT
(nếu có)
Phế liệu thu hồi, vật liệu nhập lại kho
7
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
Tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ
cấp khu vực, độc hại).
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do doanh nghiệp chịu tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kì theo tỷ lệ quy định.
Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất: Khi tiến hành
trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán viên ghi
nhận thông qua tài khoản chi phí trả trước (TK 335). Khi nào nhân viên thực tế nghỉ
phép, sẽ ghi nhận vào tài khoản phải trả người lao động (TK 334).
Cách xác định tiền lương nghỉ phép trích trước:
Tỷ lệ trích trước theo kế
hoạch tiền lương của
công nhân sản xuất
Tổng tiền lương
nghỉ phép phải trả
cho công nhân sản
xuất theo kế hoạch
trong năm
=
Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả cho công
nhân sản xuất theo kế hoạch trong năm
=
Tổng tiền lương chính phải trả cho công nhân
sản xuất theo kế hoạch trong năm
Số công
nhân sản
xuất trong
doanh
nghiệp
Mức lương
bình quân 1
công nhân
sản xuất
x
Số ngày nghỉ
x
phép thường
niên 1 công
nhân sản xuất
Chứng từ sử dụng để hạch toán là Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lương,
Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu chi….
Tài khoản sử dụng: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Kết cấu TK 622:
TK 622
- Tập hợp chi phí nhân công
trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực
hiện lao vụ, dịch vụ
- Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp sang chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
- Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp vượt trên mức bình thường.
8
Thang Long University Library
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334
TK 154
TK 622
Tiền lương phải trả công nhân
trực tiếp sản xuất
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp để xác định giá thành
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ phép
cho công nhân trực tiếp sản xuất
TK 632
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp vượt mức bình thường
TK 338
Các khoản trích theo lương của
công nhân trực tiếp sản xuất
Chi phí trả trước
Chi phí trả trước (chi phí cần phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh
nhưng chưa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà được tính cho 2
hay nhiều kỳ hạch toán sau đó.
Chi phí trả trước gồm những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản
thân chi phí phát sinh có tác động tới kết quả của nhiều kỳ hạch toán. Chi phí trả trước
bao gồm: Giá trị công cụ dụng cụ nhỏ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần; Giá trị
sửa chữa lớn tài sản cố định ngoài kế hoạch; Tiền thuê tài sản cố định, phương tiện
kinh doanh… trả trước; Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng; Dịch
vụ mua ngoài trả trước (điện, nước, điện thoại); Lãi tiền vay trả trước.
Tài khoản sử dụng: TK 142: Chi phí trả trước
TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
Kết cấu tài khoản
9
TK 142, 242
Tập hợp chi phí trả trước thực tế
phát sinh trong kỳ
Các khoản chi phí trả trước đã phân
bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ
Số dư cuối kỳ: Các khoản chi phí trả
trước thực tế đã phát sinh nhưng
chưa phân bổ vào chi phí kinh doanh
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí trả trƣớc
TK 111, 112, 331,
152, 153, 241…
TK 142, 242
TK 627, 641, 642…
Phân bổ chi phí trả trước
Phát sinh chi phí trả trước
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
Chi phí phải trả
Chi phí phải trả (chi phí trích trước) là những khoản chi phí thực tế chưa phát
sinh nhưng được ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán.
Chi phí phải trả bao gồm các khoản sau: Trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân trực tiếp sản xuất; Chi phí sửa chữa tài sản cố định trong kế hoạch; Chi phí
bảo hành sản phẩm trong kế hoạch; Thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch; Lãi
tiền vay chưa đến hạn trả; Tiền thuê tài sản cố định, mặt bằng kinh doanh, công cụ
dụng cụ chưa trả; Các dịch vụ mua ngoài.
Tài khoản sử dụng: TK 335: Chi phí phải trả
Kết cấu tài khoản 335
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -