BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
(in hoa, Times New Roman, 14)
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------
NGUYỄN MINH THÀNH
(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman)
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC
ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
DẦU KHÍ VIỆT NAM
(In hoa, cỡ chữ 16, Times New Roman)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman)
HÀ NỘI, NĂM 2017
1
(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
(in hoa, Times New Roman, 14)
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------
NGUYỄN MINH THÀNH
(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman)
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC
ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
DẦU KHÍ VIỆT NAM
(In hoa, cỡ chữ 16, Times New Roman)
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 62.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
(In hoa, cỡ chữ 14, Times New Roman)
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS., TS. LƯU ĐỨC TUYÊN
2. TS. VŨ THỊ KIM ANH
HÀ NỘI, NĂM 2017
(In hoa, cỡ chữ 14, 2Times New Roman)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được bảo
vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án
Nguyễn Minh Thành
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................. I
MỤC LỤC ....................................................................................... II
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................... V
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................... VII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................. VIII
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................... IX
MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP ........................................ 20
1.1 Các quan điểm, khái niệm và bản chất của KTQT ......................... 20
1.1.1 Sự phát triển của các quan điểm về KTQT........................................... 20
1.1.2 Khái niệm và bản chất của KTQT ........................................................ 24
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
Vai trò, đối tượng và phương pháp của KTQT ............................... 26
Vai trò của KTQT ................................................................................. 26
Đối tượng của KTQT ............................................................................ 29
Phương pháp của KTQT ....................................................................... 32
1.3
Nội dung KTQT trong mối quan hệ với các chức năng quản lý của
nhà quản trị ......................................................................................... 34
Các chức năng quản lý của nhà quản trị ............................................... 34
Nội dung KTQT phục vụ chức năng hoạch định.................................. 37
1.3.2.1 Nội dung KTQT phục vụ chức năng hoạch định tác nghiệp ... 37
1.3.2.2 Nội dung KTQT phục vụ chức năng hoạch định chiến lược ... 43
Nội dung KTQT phục vụ chức năng kiểm soát .................................... 48
1.3.3.1 Nội dung KTQT phục vụ chức năng kiểm soát tác nghiệp ...... 48
1.3.3.2 Nội dung KTQT phục vụ chức năng kiểm soát chiến lược ...... 49
Nội dung KTQT phục vụ chức năng đánh giá hiệu quả ....................... 51
1.3.4.1 Nội dung KTQT phục vụ chức năng đánh giá hiệu quả tác
nghiệp ....................................................................................... 51
1.3.4.2 Nội dung KTQT phục vụ chức năng đánh giá hiệu quả chiến
lược .......................................................................................... 54
Nội dung KTQT phục vụ chức năng ra quyết định .............................. 58
1.3.5.1 Nội dung KTQT phục vụ chức năng ra quyết định tác nghiệp 60
1.3.5.2 Nội dung KTQT phục vụ chức năng ra quyết định chiến lược 62
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4
1.3.5
ii
1.4
Các nhân tố ảnh hưởng đến nội dung KTQT doanh nghiệp .......... 62
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC
ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT
NAM ................................................................................................ 70
2.1 Tổng quan về PV-Power và các đơn vị thuộc PV-Power ................ 70
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của PV-Power ................................... 70
2.1.2 Mô hình, cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh điện của PVPower .................................................................................................... 72
2.1.2.1 Mô hình, cơ cấu tổ chức PV-Power ......................................... 73
2.1.2.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh điện của PV-Power............... 75
Đặc điểm hoạt động SXKD điện ảnh hưởng tới KTQT tại các đơn vị
thuộc PV-Power .................................................................................. 78
2.2.1 Đặc điểm bên trong PV-Power ............................................................. 79
2.2.1.1 Đặc điểm trong giai đoạn đầu tư nhà máy điện ...................... 79
2.2.1.2 Đặc điểm trong giai đoạn vận hành nhà máy điện .................. 79
2.2.2 Đặc điểm bên ngoài PV-Power............................................................. 85
2.2
2.3
2.3.1
2.3.2
2.3.3
2.3.4
2.3.5
Thực trạng KTQT trong mối quan hệ với các chức năng quản lý của
nhà quản trị tại các đơn vị thuộc PV-Power .................................... 86
Thực trạng việc thực hiện các chức năng quản lý của nhà quản trị tại PVPower .................................................................................................... 87
Thực trạng KTQT phục vụ chức năng hoạch định ............................... 88
2.3.2.1 Thực trạng KTQT phục vụ chức năng hoạch định tác nghiệp 88
2.3.2.2 Thực trạng KTQT phục vụ chức năng hoạch định chiến lược 99
Thực trạng KTQT phục vụ chức năng kiểm soát ................................. 99
2.3.3.1 Thực trạng KTQT phục vụ chức năng kiểm soát tác nghiệp . 100
2.3.3.2 Thực trạng KTQT phục vụ chức năng kiểm soát chiến lược . 102
Thực trạng KTQT phục vụ chức năng đánh giá hiệu quả .................. 104
2.3.4.1 Thực trạng KTQT phục vụ chức năng đánh giá hiệu quả tác
nghiệp ..................................................................................... 104
2.3.4.2 Thực trạng KTQT phục vụ chức năng đánh giá hiệu quả chiến
lược ........................................................................................ 106
Thực trạng KTQT phục vụ chức năng ra quyết định.......................... 107
2.4 Đánh giá thực trạng KTQT tại các đơn vị thuộc PV-Power ........ 107
2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................... 107
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 109
2.4.2.1 Những hạn chế ....................................................................... 109
2.4.2.2 Những nguyên nhân của hạn chế ........................................... 113
iii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU
KHÍ VIỆT NAM .......................................................................... 117
Triển vọng ngành điện Việt Nam và định hướng phát triển của PVPower .................................................................................................. 117
3.1.1 Triển vọng ngành điện Việt Nam ....................................................... 117
3.1.2 Định hướng phát triển của PV-Power................................................. 120
3.1
3.2
Yêu cầu hoàn thiện KTQT tại các đơn vị thuộc PV-Power.......... 121
3.3
Hoàn thiện KTQT trong mối quan hệ với các chức năng quản lý của
nhà quản trị tại các đơn vị thuộc PV-Power .................................. 122
Hoàn thiện việc thực hiện các chức năng quản lý của nhà quản trị tại PVPower .................................................................................................. 123
Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng hoạch định ............................. 124
3.3.2.1 Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng hoạch định tác nghiệp
................................................................................................ 124
3.3.2.2 Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng hoạch định chiến lược
................................................................................................ 138
Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng kiểm soát ............................... 139
3.3.3.1 Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng kiểm soát tác nghiệp . 139
3.3.3.2 Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng kiểm soát chiến lược . 147
Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng đánh giá hiệu quả .................. 149
3.3.4.1 Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng đánh giá hiệu quả tác
nghiệp ..................................................................................... 149
3.3.4.2 Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng đánh giá hiệu quả chiến
lược ........................................................................................ 152
Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng ra quyết định ......................... 155
3.3.5.1 Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng ra quyết định tác nghiệp
................................................................................................ 155
3.3.5.2 Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng ra quyết định chiến lược
................................................................................................ 157
3.3.1
3.3.2
3.3.3
3.3.4
3.3.5
3.4 Lộ trình và điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện ............ 157
3.4.1 Lộ trình thực hiện các giải pháp hoàn thiện ....................................... 157
3.4.2 Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện ..................................... 159
KẾT LUẬN .................................................................................. 163
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC
GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .............................. XI
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................... XII
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Phần tiếng Việt
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCQT
Báo cáo quản trị
BCTC
Báo cáo tài chính
CCDC
Công cụ dụng cụ
CP
Chi phí
CPNCTT
CPNVLTT
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CTCP
Công ty cổ phần
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
KTQT
Kế toán quản trị
KTTC
MTV
Kế toán tài chính
Một thành viên
NXB
Nhà xuất bản
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
Phần tiếng nước ngoài
ABC
Activity Based Cost/Costing
Quản trị chi phí dựa trên hoạt động
ABM
Activity Based Management
Hệ thống quản trị dựa trên hoạt động
ACCA
Association of Chartered Certified Accountants
Hiệp hội kế toán công chứng Anh Quốc
BSC
Balanced ScoreCard
Thẻ điểm cân bằng
CIMA
Chartered Institute of Management Accountants
Hiệp hội kế toán quản trị công chứng Anh Quốc
CMA
Certified Management Accounting
Kế toán quản trị viên hành nghề
CVP
Cost – Volumn – Profit
v
Mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận
EVN
Vietnam Electricity
Tập đoàn điện lực Việt Nam
FS
Feasibility Study
Báo cáo nghiên cứu khả thi
ICAEW
Institute of Chartered Accountants in England and Wales
Viện kế toán công chứng Anh và xứ Wales
IFAC
International Federation of Accountants
Liên đoàn kế toán quốc tế
IPP
Independent Power Producer
Đơn vị phát điện độc lập
IRR
Internal Rate of Return
Tỷ suất sinh lời nội bộ
JIT
Just in Time
Phương thức sản xuất tối thiểu hóa hàng tồn kho
Net Present Value
Giá trị hiện tại thuần
Operations and Maintenance
Chi phí vận hành và bảo dưỡng
Power Perchase Agreement
Hợp đồng mua bán điện
PetroVietnam
Tập đoàn dầu khí Việt Nam
PetroVietnam Power Corporation
Tổng Công ty điện lực dầu khí Việt Nam
Return on Investment
Lợi nhuận từ khoản đầu tư
Sharholder or Economic Value Analysis
Phân tích giá trị cổ đông hoặc Phân tích giá trị kinh tế
Total Quality Management
Hệ thống quản trị chất lượng tổng thể
Vietnam Association of Certified Public Accountants
Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
Volumn Based Cost/Costing
Quản trị chi phí dựa trên khối lượng
NPV
O&M
PPA
PVN
PV-Power
ROI
SVA/EVA
TQM
VACPA
VBC
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Bảng
TQ.01
Bảng tóm tắt nội dung Phiếu khảo sát số 1
16
Bảng
TQ.02
Bảng tóm tắt nội dung Phiếu khảo sát số 2
17
Bảng 1.1
Các chức năng quản lý của nhà quản trị
35
Bảng 1.2
Nội dung KTQT trong mối quan hệ với chức năng quản lý
36
Bảng 1.3
Đặc điểm của các giai đoạn trong vòng đời sản phẩm
47
Bảng 1.4
Các phương pháp đánh giá hiệu quả trung tâm trách nhiệm
52
Bảng 2.1
Khái quát về các nhà máy điện của PV-Power
75
Bảng 2.2
Kế hoạch sản lượng điện và khối lượng nhiên liệu tiêu thụ
năm 2015 – Nhà máy nhiệt điện Cà Mau 1
96
Bảng 2.3
Kế hoạch doanh thu năm 2015 – Nhà máy nhiệt điện Cà
Mau 1
97
Bảng 2.4
Phân tích chênh lệch giá thành tháng 2/2015 – Nhà máy
điện Cà Mau 1
100
Bảng 3.1
Bảng tổng hợp chi phí O&M
124
Bảng 3.2
Dự toán khối lượng nhiên liệu cần mua
130
Bảng 3.3
Dự toán phải trả nhà cung cấp
133
Bảng 3.4
Dự toán phải thu tiền bán điện
134
Bảng 3.5
Dự toán cuốn chiếu chi phí Nhà máy Nhiệt điện Cà Mau
1 – giai đoạn từ Quý II/2015 đến hết Quý I/2016
137
Bảng 3.6
Dự toán linh hoạt chi phí sản xuất nhà máy nhiệt điện Cà
Mau – tháng 2/2015
140
Bảng 3.7
Báo cáo phân tích biến động chi phí sản xuất nhà máy
nhiệt điện Cà Mau – tháng 2/2015
146
Bảng 3.8
Lộ trình áp dụng các giải pháp hoàn thiện nội dung KTQT
tại các đơn vị thuộc PV-Power
158
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
Tên biểu đồ
Trang
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ cơ cấu thị trường điện Việt Nam
70
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ cơ cấu danh mục nhà máy điện của PVPower
71
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ cơ cấu nhà máy điện của PV-Power theo
công suất thiết kế
77
Biểu đồ 2.4 Biểu đồ sản lượng điện của PV-Power qua các năm
77
Biểu đồ 2.5 Biểu đồ doanh thu thuần của PV-Power qua các năm
78
Biểu đồ 2.6 Biểu đồ thời hạn hợp đồng PPA giữa PV-Power và
EVN
82
Biểu đồ 3.1 So sánh tốc độ tăng trưởng mức độ tiêu thụ điện của
Việt Nam với một số quốc gia Đông Nam Á
117
Biểu đồ 3.2 Dự báo mức tiêu thụ điện của Việt Nam giai đoạn
2016 – 2025
118
Biểu đồ 3.3 Cơ cấu nhu cầu điện của các đơn vị mua buôn điện
Việt Nam năm 2015
118
Biểu đồ 3.4 Sự thay đổi tỷ trọng các nguồn điện Việt Nam giữa
2015 với 2025
119
Biểu đồ 3.5 Biểu đồ hàm tuyến tính mô tả chi phí hỗn hợp O&M
125
Biểu đồ 3.6 Biểu đồ biến động mức nhiên liệu tồn kho
132
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
Số hiệu
Sơ đồ
Trang
Sơ đồ mục tiêu và cách thức tiếp cận luận án
19
Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý của nhà quản trị
35
Sơ đồ 1.2 Kỹ thuật quản trị chi phí kiểu truyền thống
45
Sơ đồ 1.3 Kỹ thuật quản trị chi phí mục tiêu (Target Costing)
46
Sơ đồ 1.4 Ảnh hưởng của các quyết định quản trị lên giá trị cổ đông
56
Sơ đồ 1.5 Các cấp quản trị và loại quyết định phải thực hiện
59
TQ01
(Theo quan điểm của luận án)
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
72
Sơ đồ 2.2 Mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp chi phí và luồng
90
chi phí
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ quy trình xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật tại
93
các đơn vị thuộc PV-Power
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ quy trình xây dựng định mức chi phí quản lý tại các
95
đơn vị thuộc PV-Power
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ quy trình xây dựng dự toán cho các các đơn vị thuộc
99
PV-Power
Sơ đồ 2.6 Sơ đồ quy trình lập báo cáo phân tích chênh lệch ngắn và
102
trung hạn tại các đơn vị thuộc PV-Power
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ quy trình đánh giá hiệu quả các trung tâm lợi nhuận
106
của PV-Power
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại dự toán của doanh nghiệp
129
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ quy trình lập dự toán kết hợp
136
Sơ đồ 3.3 Phân tích chênh lệch và dự báo hiệu quả dài hạn
148
ix
MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của luận án
Nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mới trong bối cảnh thế giới đang có những
thay đổi nhanh chóng, phức tạp và khó lường. Trong khi đó, nội tại nền kinh tế nước
ta còn nhiều khó khăn, thử thách lớn; lạm phát cao, kinh tế vĩ mô chưa thật ổn định;
cơ cấu kinh tế và cơ cấu đầu tư bất hợp lý, kém hiệu quả, chậm điều chỉnh.
Trước bối cảnh đó, Đảng, Nhà nước và Chính phủ luôn xác định “Phát triển
kinh tế nhanh, bền vững gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền
kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh” là những mục
tiêu trọng tâm cần phải đạt được. Trong đó, tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước mà
trọng tâm là các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước là một trong các nhiệm
vụ quan trọng cần phải được thực hiện để đạt được các mục tiêu kể trên.
Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV-Power) là tổng công ty 100%
vốn nhà nước thuộc quản lý của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nên việc tái cơ cấu
PV-Power theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh là nhiệm vụ
chính trị cần phải được tiếp tục thực hiện trong thời gian tới.
Ngoài ra, quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 – 2020 có
xét đến năm 2030 đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh điện phải nâng
cao sức cạnh tranh trong bối cảnh thị trường điện sẽ vận hành theo cơ chế thị trường.
PV-Power nếu muốn tồn tại và phát triển bền vững cũng không nằm ngoài quy luật
tất yếu của yêu cầu nâng cao sức cạnh tranh. Và một trong những giải pháp để PVPower nâng cao sức cạnh tranh đó là nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp của
nhà quản trị các cấp tại PV-Power.
Kế toán quản trị được biết tới như là một trong những công cụ quản lý hữu
hiệu nhất cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhằm mục đích đưa ra được những
quyết định chính xác và kịp thời. Tuy nhiên, việc vận dụng KTQT tại các doanh
nghiệp nhà nước nói chung và tại PV-Power nói riêng còn nhiều hạn chế, bất cập.
Nhiều doanh nghiệp chưa coi trọng vai trò của KTQT. Một số đã áp dụng KTQT
1
nhưng chưa biết cách khai thác hết tiềm năng của KTQT trong việc hỗ trợ nhà quản
trị thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý của mình. Dẫn tới việc quản lý các doanh
nghiệp nhà nước còn nhiều yếu kém, thiếu hiệu quả.
Xuất phát từ các lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện
kế toán quản trị tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam”
cho luận án của mình.
Thông qua đề tài, tác giả mong muốn đưa ra được các giải pháp, kiến nghị
nhằm hoàn thiện kế toán quản trị tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Điện lực Dầu
khí Việt Nam, góp phần thực hiện công cuộc tái cấu trúc các doanh nghiệp nhà
nước. Ngoài ra, tác giả cũng mong muốn hệ thống hóa được các lý luận về KTQT
doanh nghiệp và đưa ra được các nội dung chủ yếu của KTQT tại các doanh nghiệp
sản xuất và kinh doanh điện trong bối cảnh thị trường điện cạnh tranh sẽ được áp
dụng trong tương lai không xa tại Việt Nam.
2.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là:
Thứ nhất, lịch sử KTQT và những lý luận cơ bản về KTQT được quốc tế và
Việt Nam thừa nhận, trong đó tập trung vào những lý luận về nội dung của KTQT
trong mối quan hệ với các chức năng quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp. Nghiên
cứu đối tượng này nhằm tạo ra cơ sở lý luận về KTQT và các nội dung KTQT để
làm nền tảng cho những nghiên cứu khác trong luận án.
Thứ hai, nhân tố ảnh hưởng tới các nội dung KTQT tại doanh nghiệp. Nghiên
cứu đối tượng này nhằm tạo cơ sở lý luận để tìm hiểu các đặc điểm bên trong và
bên ngoài PV-Power có thể ảnh hưởng tới việc áp dụng các nội KTQT tại PVPower.
Thứ ba, đặc điểm bên trong và bên ngoài PV-Power cũng như thực trạng
KTQT tại PV-Power, trong đó tập trung vào thực trạng nội dung của KTQT tại PVPower. Nghiên cứu về đối tượng này nhằm đánh giá và chỉ ra những kết quả đã đạt
được và những điểm còn hạn chế của KTQT tại PV-Power.
2
3.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận án được giới hạn như sau:
Thứ nhất, về giới hạn lĩnh vực hoạt động của PV-Power. Hoạt động của
doanh nghiệp thường bao gồm 03 loại: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động
tài chính, hoạt động đầu tư. Tuy nhiên, do PV-Power là doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước nằm trong đề án tái cơ cấu của Chính phủ và sẽ được tái cơ cấu theo hướng
tập trung vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính. Vì vậy, phạm vi nghiên cứu của
đề tài được giới hạn trong phạm vi là “Hoạt động sản xuất kinh doanh điện của PVPower”. Hoạt động đầu tư nếu được nghiên cứu trong luận án này sẽ được hiểu là
“Hoạt động đầu tư các nhà máy điện của PV-Power” trong tương lai.
Thứ hai, về giới hạn nội dung. Nghiên cứu về KTQT rất đa dạng, không chỉ
đề cập đến nội dung mà còn đề cập đến tổ chức thực hiện, tổ chức bộ máy KTQT
v.v… Tuy nhiên, do thời gian và giới hạn của một luận án tiến sĩ, tác giả chỉ tập
trung nghiên cứu các “nội dung của KTQT”. Các vấn đề liên quan đến tổ chức thực
hiện và tổ chức bộ máy KTQT nếu được đề cập tới trong luận án này chỉ nhằm để
cung cấp thông tin bổ sung cho việc mô tả toàn diện nhất về thực trạng KTQT tại
PV-Power.
Thứ ba, về giới hạn không gian. Luận án tập trung nghiên cứu các đơn vị có
liên quan trực tiếp tới hoạt động SXKD điện tại PV-Power là: (1) cơ quan Tổng
Công ty PV-Power giữ chức năng quản lý, điều hành tổng thể và (2) 07 đơn vị thuộc
PV-Power trực tiếp tổ chức vận hành các nhà máy điện bao gồm 03 chi nhánh và
04 công ty con (Cụ thể được trình bày trong Chương 2 của luận án).
Thứ tư, về giới hạn thời gian. Luận án chủ yếu nghiên cứu các dữ liệu từ năm
2014 – 2016.
4.
Đóng góp của luận án về mặt lý luận và thực tiễn
-
Về mặt lý luận:
+
Luận án hệ thống hóa, làm sáng tỏ một số vấn đề về lý luận của KTQT,
đặc biệt là làm rõ các vấn đề theo tiến trình lịch sử. Từ đó cung cấp
3
được cái nhìn có hệ thống theo thời gian và giải thích các vấn đề lý
luận hiện nay của KTQT theo sự phát triển của lịch sử.
+
Luận án chỉ ra những đặc điểm ảnh hưởng tới nội dung KTQT tại
doanh nghiệp SXKD điện và cụ thể hóa một số nội dung phù hợp với
loại doanh nghiệp này.
-
Về mặt thực tiễn:
+
Luận án đánh giá được thực trạng KTQT tại PV-Power, trong đó tập
trung vào đánh giá các nội dung của KTQT.
+
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, luận án đưa ra những giải pháp để
hoàn thiện KTQT tại PV-Power (trong đó tập trung hoàn thiện các nội
dung KTQT) nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh
cho PV-Power.
5.
Kết cấu của luận án
Luận án gồm 164 trang. Ngoài phần mở đầu (04 trang) và kết luận (02 trang), luận
án bao gồm các phần chính sau:
-
Phần tổng quan vấn đề nghiên cứu: hệ thống và phân tích các nghiên cứu
trước đó trên thế giới cũng như tại Việt Nam liên quan đến đề tài, chỉ ra
những vấn đề còn tồn tại mà luận án sẽ tập trung giải quyết, xác định mục
tiêu đề tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu (15 trang).
-
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về KTQT doanh nghiệp (50 trang).
-
Chương 2: Thực trạng KTQT tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Điện lực
Dầu khí Việt Nam (47 trang).
-
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện KTQT tại các đơn vị thuộc Tổng công ty
Điện lực Dầu khí Việt Nam (46 trang).
4
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Mục đích của phần tổng quan này nhằm hệ thống và phân tích các nghiên cứu trước
đó trên thế giới cũng như tại Việt Nam liên quan đến đề tài, chỉ ra những vấn đề còn
tồn tại mà luận án sẽ tập trung giải quyết, xác định câu hỏi nghiên cứu và khung
nghiên cứu.
1.
Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
Tác giả tiến hành nghiên cứu tổng quan theo 03 nhóm vấn đề, bao gồm: (1) tổng quan
các vấn đề về lý luận chung của KTQT, (2) tổng quan các vấn đề về nội dung của
KTQT, (3) tổng quan các vấn đề về ứng dụng KTQT trong từng lĩnh vực, ngành
nghề.
Thứ nhất, tổng quan các vấn đề về lý luận chung của KTQT.
Các vấn đề lý luận chung của KTQT được hiểu là những vấn đề liên quan đến
các quan điểm về KTQT, các khái niệm và việc đi tìm đâu là bản chất của KTQT,
vai trò, đối tượng và các phương pháp được sử dụng trong KTQT. Trong lịch sử
nghiên cứu KTQT đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về từng vấn đề cụ thể này.
Có thể điểm ra một số công trình nổi bật như sau:
* Về các quan điểm KTQT. Vấn đề nghiên cứu lịch sử và quá trình phát triển
của KTQT đã nhận được rất nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học trên thế giới
như: Solomons [94]; Chatfield [40]; Chandler [37]; Parker [83]; Johnson & Kaplan
[65]; Hopwood [60]; Hoskin & Macve [61]; Loft [75]; Okano & Suzuki [81]… Theo
đó, với mỗi giai đoạn phát triển của lịch sử kinh tế xã hội, KTQT cũng đã có những
sự phát triển tương ứng để cung cấp được thông tin thích hợp đáp ứng nhu cầu của
nhà quản trị trong từng giai đoạn. Vì vậy, theo thời gian, các quan điểm về KTQT
của các nhà khoa học cũng có sự thay đổi tương ứng với sự phát triển khách quan của
KTQT. Các nhà khoa học được kể trên đã có những công trình nghiên cứu về lịch sử
KTQT và đưa ra những quan điểm riêng về KTQT (được trình bày cụ thể trong
Chương 1 của luận án).
5
Không tham vọng có thể đưa ra được một quan điểm chung nhất đại diện cho
tất cả quan điểm của các nhà khoa học trước đây về KTQT, Liên đoàn kế toán quốc
tế (IFAC) trong một nghiên cứu năm 1998 đã khái quát lại lịch sử phát triển của
KTQT thế giới theo 4 giai đoạn và mô tả về KTQT trong từng giai đoạn đó như sau:
- Giai đoạn 1 (Trước 1950) – KTQT xác định chi phí và kiểm soát tài chính
(Cost determination and financial control). Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) cho
rằng KTQT trước những năm 1950 là một công cụ đáp ứng các mục đích cơ bản của
đơn vị. Nội dung chủ yếu của KTQT trong thời gian này nhằm xác định chi phí cho
sản phẩm (các chi phí kết tinh vào sản phẩm phục vụ tính giá thành sản phẩm) và
kiểm soát tài chính của quá trình sản xuất. Đặc điểm của quy trình sản xuất giai đoạn
này là: quy trình sản xuất giản đơn; mức độ tự động hóa chưa cao. Chi phí nguyên
vật liệu và chi phí nhân công có thể xác định và tập hợp đơn giản. Vì vậy, nguyên vật
liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp là hai tiêu thức được lựa chọn cho việc phân bổ
chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm. Nội dung kế toán chi phí sản phẩm tập
trung chủ yếu vào lập dự toán và kiểm soát tài chính của quá trình sản xuất chứ chưa
được sử dụng nhiều cho việc ra quyết định. Vì vậy, giai đoạn này, KTQT thường
được đồng nhất với Kế toán chi phí. Các kỹ thuật chủ yếu của KTQT trong giai đoạn
này bao gồm: (i) nhận diện (phân loại) chi phí (cost determination); (ii) xây dựng định
mức chi phí (standard cost); (iii) tập hợp chi phí (tập hợp trực tiếp và phân bổ gián
tiếp – direct cost and allocations of indirect cost); (iv) lập dự toán (budgeting) và kiểm
soát việc thực hiện dự toán (budgeting control); (v) phân tích biến động (variance
analysis); (vi) đo lường hiệu quả dựa trên những thước đo tài chính (performance
evaluation based on financial measures).
- Giai đoạn 2 (1950 - 1965) – KTQT cung cấp thông tin cho lập kế hoạch và
kiểm soát hoạt động (Information for management planning and control). KTQT giai
đoạn này tập trung vào mục tiêu lưu trữ thông tin phục vụ cho mục đích lập kế hoạch,
kiểm soát và ra quyết định. Theo công bố của Liên đoàn kế toán quốc tế, KTQT như
một hoạt động quản trị. Các kỹ thuật như phân tích cho việc ra quyết định và kế toán
trách nhiệm được sử dụng. Một số kỹ thuật chủ yếu của KTQT trong thời kỳ này bao
6
gồm: (i) quản trị chi phí kiểu Kaizen; (ii) kế toán trách nhiệm (responsibility
accounting); (iii) lập dự toán với nhiều phương án (Budgeting with “what if
analysis”); (iv) đo lường hiệu quả dựa trên những thước đo phi tài chính (performance
evaluation based on non-financial measures); (v) Phân tích dòng tiền chiết khấu
(NPV, IRR), (vi) mô hình CVP… Giai đoạn này, KTQT đã có những điểm khác biệt
cơ bản so với kế toán chi phí đơn thuần, KTQT cung cấp thông tin phục vụ ra quyết
định nhiều hơn.
- Giai đoạn 3 (1965 - 1985) – KTQT cắt giảm những lãng phí trong sử dụng
nguồn lực doanh nghiệp (Reduction waste of resources in business processes). Trong
bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu vào những năm 1970 do sự sụt giảm của giá dầu
dẫn tới các công ty không còn khả năng tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường như
các giai đoạn trước, giá cả nhiều mặt hàng suy giảm. Các công ty phải cạnh tranh
nhau bằng cách tiết giảm tối đa các chi phí để có thể duy trì sản xuất trong khoảng
thời gian những năm 1980. Kèm theo đó là sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công
nghệ đã ảnh hưởng không nhỏ tới nhiều khía cạnh của các ngành công nghiệp. Theo
học giả Kader & Luther (2006), việc phát triển công nghệ như sử dụng robot, điều
khiển máy tính đã cải thiện chất lượng sản xuất sản phẩm và giảm thiểu chi phí trong
nhiều trường hợp. Sự gia tăng việc sử dụng máy tính cá nhân đã ảnh hưởng đến nguồn
thông tin và dữ liệu cung cấp cho nhà quản trị [69].
Liên đoàn kế toán quốc tế IFAC công bố một số kỹ thuật quản trị và kỹ thuật
sản xuất mới đáp ứng yêu cầu cạnh tranh toàn cầu. Trong thời kỳ này, cùng với việc
xác định và kiểm soát chi phí thì vấn đề tiết kiệm trong việc sử dụng các nguồn lực
của doanh nghiệp được chú trọng. Trong những năm 1980, một số phương pháp kỹ
thuật sử dụng trong kế toán chi phí và KTQT như: (i) quản trị chi phí dựa trên hoạt
động (ABC), (ii) Quản trị chi phí chất lượng (quality costing); (iii) lập dự toán bắt
đầu từ con số 0; (zero based budgeting); (iv) lập dự toán dựa trên hoạt động (activity
based budgeting)...
- Giai đoạn 4 (1985 - nay) – KTQT tạo ra giá trị tối đa thông qua việc sử dụng
hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp (Creation of value through effective
7
resource use). Trong những năm 1990, theo như IFAC và một số học giả như Kader
& Luther [69], Darius Gliaubicas [44], môi trường kinh doanh toàn cầu có những tiến
bộ nhưng phải đối mặt với tình trạng không chắc chắn, khó dự đoán trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Phát triển mạng toàn cầu dẫn đến sự ra đời của thương mại điện
tử, cùng với sự tiếp tục gia tăng của cạnh tranh toàn cầu. Nội dung chủ yếu của KTQT
giai đoạn này tập trung vào các phương pháp kỹ thuật xem xét việc sử dụng hiệu quả
các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để tạo ra được nhiều giá trị gia tăng nhất. Liên
đoàn kế toán quốc tế IFAC năm 1998 công bố một số kỹ thuật nhằm phân tích lợi
nhuận khách hàng (customer profitability analysis), phân tích giá trị cổ đông
(shareholder value analysis), và việc đổi mới về tổ chức bộ máy quản trị trong giai
đoạn này, cụ thể bao gồm: (i) quản trị chi phí mục tiêu (target costing); (ii) đánh giá
điểm chuẩn (benchmarking); (iii) phân tích chuỗi giá trị; (iv) quản trị chi phí vòng
đời sản phẩm (life-cycle costing); thẻ điểm cân bằng (BSC)…
* Về bản chất của KTQT. Các học giả như: Kaplan, Bouquin, R. Kinney & A.
Raiborn, William N. Lanen và cộng sự, Charles T. Horngren và cộng sự… đều đã
đưa ra những khái niệm về KTQT dựa trên quan điểm nhà quản trị (manager) để từ
đó làm rõ bản chất của KTQT [78], [96]. Tuy nhiên, một số hiệp hội nghề quốc tế
như CIMA đưa ra khái niệm KTQT dựa trên quan điểm chủ sở hữu (owner) dẫn tới
bản chất KTQT cũng có thể được hiểu theo phạm vi rộng hơn (được trình bày cụ thể
trong Chương 1 của luận án).
* Về vai trò, đối tượng và phương pháp của KTQT. Các vấn đề lý luận liên
quan đến vai trò, đối tượng và phương pháp KTQT chủ yếu được các nghiên cứu
trong nước đề cập thông qua các giáo trình của các trường đại học và các luận án.
Hầu hết các tài liệu này đều coi KTQT giữ vai trò cung cấp các thông tin chi tiết về
các đối tượng kế toán mà KTTC không cung cấp được bằng cách sử dụng các phương
pháp truyền thống của kế toán như phương pháp tài khoản, chứng từ, sổ sách… (được
trình bày cụ thể trong Chương 1 của luận án).
8
Thứ hai, tổng quan các vấn đề về nội dung của KTQT.
Thống kê các nghiên cứu về nội dung của KTQT từ trước tới nay, tác giả nhận
thấy có thể phân chia thành 02 nhóm nghiên cứu chính, cụ thể: (i) các nghiên cứu
toàn diện/tổng thể nội dung KTQT và (ii) các nghiên cứu chi tiết từng nội dung
KTQT.
* Về các nghiên cứu toàn diện/tổng thể nội dung KTQT. Trong lịch sử phát
triển của KTQT, nội dung KTQT thường được các nhà nghiên cứu tiếp cận theo từng
nội dung cụ thể, ví dụ như: Kaplan & Johnson nghiên cứu nội dung thẻ điểm cân
bằng hay Porter nghiên cứu về chuỗi giá trị (value chain) v.v… Các nghiên cứu toàn
diện/tổng thể về nội dung KTQT được một số ít nhà nghiên cứu tổng hợp lại dựa trên
kết quả của những nghiên cứu trước đó như Chapman, Hopwood và Shields [38] với
hệ thống sổ tay về các nghiên cứu KTQT gồm 03 cuốn (Handbook of Management
Accounting Research Vol. 1, 2, 3) hay Abdel-Kader (2011) với cuốn Tổng quan các
nghiên cứu KTQT (Review of Management Accounting Research).
Tại Việt Nam, các nghiên cứu toàn diện về KTQT chưa nhiều. Một số luận án
tiến sĩ đề cập tới các nội dung KTQT mang tính toàn diện như: Phạm Văn Dược [21]
là người đầu tiên tại Việt Nam đề cập được những vấn đề tổng quát nội dung cơ bản
của KTQT trong luận án của mình, một số nội dung cụ thể được đưa ra như: (1) xác
định, tập hợp, phân tích chi phí liên quan đến sản phẩm nhằm mục đích chủ yếu để
tính giá thành sản phẩm; (2) lập dự toán sản xuất, kiểm soát chi phí thực tế và phân
tích biến động.
Giai đoạn đầu khi KTQT mới xuất hiện tại Việt Nam còn có Nguyễn Việt [16]
đã đề xuất các nội dung liên quan đến kế hoạch chiến lược sản xuất kinh doanh và kế
hoạch chiến lược tiếp thị sản phẩm trong luận án của mình.
Trong vài năm trở lại đây, các nghiên cứu mang tính toàn diện về KTQT mới
thực sự bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam và được nhiều tác giả nghiên cứu trong luận
án như: Hoàng Văn Tưởng [7]; Ngụy Thu Hiền [9]; Phạm Thị Tuyết Minh [19]; Trần
Thị Nhung [29]; Nguyễn Bích Hương Thảo [10]; Đỗ Thị Thu Hằng [4]. Các tác giả
này đã làm rõ được một số nội dung cơ bản của Kế toán chi phí và KTQT phục vụ
9
- Xem thêm -