BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP CHÂU ÂU
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN PHƢƠNG MAI
MÃ SINH VIÊN
: A19131
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP CHÂU ÂU
Giáo viên hƣớng dẫn
: PGS – TS. Nguyễn Thị Đông
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Phƣơng Mai
Mã sinh viên
: A19131
Chuyên ngành
: Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn PGS – TS. Nguyễn Thị Đông đã hướng dẫn và nhiệt
tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện Khóa luận tốt nghiệp. Em xin
chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Kinh tế - Quản lý cũng như Ban lãnh đạo trường
Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện, Giám đốc và các anh chị tại Công ty Cổ phần
Thép Châu Âu đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập, làm việc và hoàn
thiện Khóa luận tốt nghiệp.
Do còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức, thời gian, cũng như kinh nhiệm thực tiễn
nên không tránh khỏi thiếu sót, xem rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các
thầy cô để Khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Phương Mai
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)
Nguyễn Phương Mai
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG
HÓA TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI..........................................1
1.1. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển
hàng hóa..........................................................................................................................1
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ...........................................................................................1
1.1.1.1. Hoạt động kinh doanh thương mại .....................................................................1
1.1.1.2. Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa .....................................................................1
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa .......................2
1.1.2.1. Yêu cầu về quản lý quá trình lưu chuyển hàng hóa............................................2
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa .......................................................3
1.2. Nội dung kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại. .4
1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng hóa .........................................................................4
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng hóa và chứng từ sử dụng ......................................4
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................5
1.2.1.3. Kế toán quá trình mua hàng hóa .......................................................................6
1.2.1.4. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa .....................................................................9
1.2.2. Kế toán quá trình bán hàng hóa ....................................................................... 11
1.2.2.1. Các phương thức bán hàng hóa và chứng từ sử dụng..................................... 11
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 13
1.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 15
1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng hóa ..................................................................... 18
1.2.2.5. Kế toán doanh thu giảm trừ ............................................................................. 20
1.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại
doanh nghiệp thƣơng mại .......................................................................................... 21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CHÂU ÂU ................................................................. 23
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thép Châu Âu ..................................... 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 23
2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh ................................................................... 24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 25
2.1.3.1. Đại hội đồng cổ đông ...................................................................................... 25
2.1.3.2. Hội đồng quản trị............................................................................................. 25
2.1.3.3. Giám đốc.......................................................................................................... 26
2.1.3.4. Các phòng ban, bộ phận .................................................................................. 26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán .................................... 28
2.1.4.1. Các chính sách kế toán áp dụng ...................................................................... 28
2.1.4.2. Bộ máy kế toán và công tác kế toán ................................................................ 29
2.2. Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép
Châu Âu ....................................................................................................................... 30
2.2.1. Kế toán chi tiết quá trình mua hàng hóa .......................................................... 30
2.2.1.1. Kế toán chi tiết mua hàng hóa ......................................................................... 30
2.2.1.2. Kế toán chi tiết chi phí thu mua hàng hóa ...................................................... 34
2.2.2. Kế toán chi tiết quá trình bán hàng hóa ........................................................... 44
2.2.2.1. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán .................................................................... 44
2.2.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng ............................................................... 49
2.2.2.3. Kế toán chi tiết giảm trừ doanh thu................................................................. 52
2.2.3. Kế toán tổng hợp ................................................................................................ 61
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CHÂU ÂU ...................................... 68
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép
Châu Âu ....................................................................................................................... 68
3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................. 68
3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................ 69
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ
phần Thép Châu Âu ................................................................................................... 71
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
BTC
Bộ Tài chính
BP
CK
Bộ phận
Chiết khấu
CP
CPTM
Cổ phần
Cổ phần Thương mại
DNN
ĐVBQ
GTGT
GV
Doanh nghiệp nhỏ
Đơn vị bình quân
Giá trị gia tăng
Giá vốn
GVHB
Giá vốn hàng bán
HĐ
HĐQT
HTK
K/c
KH
KT
PBC
PBN
Hóa đơn
Hội đồng quản trị
Hàng tồn kho
Kết chuyển
Khách hàng
Kế toán
Phiếu báo Có
Phiếu báo Nợ
PC
PKT
PNK
PS
PT
PXK
QĐ
STT
TK
Phiếu Chi
Phiếu Kế toán
Phiếu Nhập kho
Phát sinh
Phiếu Thu
Phiếu Xuất kho
Quyết định
Số thứ tự
Tài khoản
TM
V/c
Thương mại
Vận chuyển
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT đầu vào của hàng nhập mua ................................................ 31
Biểu 2.2. Phiếu Nhập kho .............................................................................................. 32
Biểu 2.3. Sổ chi tiết thanh toán với bên bán – Công ty CP Kim khí Hà Nội ................ 33
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT đầu vào của hàng mua có phát sinh chi phí ......................... 35
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT của chi phí thu mua hàng hóa .............................................. 36
Biểu 2.6. Phiếu báo Nợ .................................................................................................. 37
Biểu 2.7. Phiếu Nhập kho của hàng mua có phát sinh chi phí ...................................... 38
Biểu 2.8. Thẻ kho (trích phần nhập kho hàng hóa) ....................................................... 39
Biểu 2.9. Sổ chi tiết hàng hóa (trích phần nhập kho hàng hóa)..................................... 40
Biểu 2.10. Bảng Tổng hợp chi tiết hàng hóa TK 156 (trích phần nhập kho hàng hóa) 41
Biểu 2.11. Sổ chi tiết thanh toán với bên bán – Công ty CPTM Thái Hưng................. 42
Biểu 2.12. Sổ chi tiết thanh toán với bên bán dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa ... 43
Biểu 2.13. Phiếu xuất kho hàng bán .............................................................................. 45
Biểu 2.14. Thẻ kho hàng hóa ......................................................................................... 46
Biểu 2.15. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh .................................................................... 47
Biểu 2.16. Sổ chi tiết hàng hóa ...................................................................................... 48
Biểu 2.17. Hóa đơn GTGT đầu ra của hàng bán ........................................................... 49
Biểu 2.18. Sổ chi tiết bán hàng Thép cán VIS .............................................................. 50
Biểu 2.19. Sổ chi tiết thanh toán với người mua ........................................................... 51
Biểu 2.20. Hóa đơn trả lại hàng của bên mua ............................................................... 53
Biểu 2.21. Sổ chi tiết thanh toán với người mua khi khách hàng trả lại hàng .............. 54
Biểu 2.22. Phiếu Nhập kho của hàng bán bị trả lại ....................................................... 55
Biểu 2.23. Thẻ kho khi có hàng bán bị trả lại ............................................................... 56
Biểu 2.24. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh khi có hàng bán bị trả lại ........................... 57
Biểu 2.25. Sổ chi tiết hàng hóa khi có hàng bán bị trả lại ............................................. 58
Biểu 2.26. Bảng Tổng hợp chi tiết hàng hóa khi có hàng bán bị trả lại ........................ 59
Biểu 2.27. Sổ chi tiết bán hàng khi có hàng bán bị trả lại ............................................. 60
Biểu 2.28. Sổ Nhật ký chung ......................................................................................... 61
Biểu 2.29. Sổ Cái TK 156 – Hàng hóa .......................................................................... 63
Biểu 2.30. Sổ Cái TK 131 – Phải thu khách hàng ......................................................... 64
Biểu 2.31. Sổ Cái TK 331 – Phải trả người bán ............................................................ 65
Biểu 2.32. Sổ Cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................ 66
Biểu 2.33. Sổ Cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ............................................................. 67
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán mua hàng hóa .................................................................................... 6
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa ................................................................ 11
Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................. 17
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp ..................................... 18
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng .............................. 18
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng trả góp ............................................................................. 19
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng bên giao đại lý ................................................................. 19
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng bên nhận đại lý ................................................................ 20
Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản doanh thu giảm trừ......................................................... 20
Sơ đồ 1.10. Ghi sổ kế toán lưu chuyển hàng hóa theo hình thức Nhật ký chung ......... 21
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................... 25
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 29
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, Việt Nam đã mở rộng quan hệ thương mại, hợp tác
kinh tế với nhiều nước trong khu vực và thế giới, việc này đã tạo ra nhiều cơ hội phát
triển cho các doanh nghiệp trong nước, đồng thời cũng đặt ra thêm nhiều thách thức
cần phải vượt qua. Chính điều này cũng tạo ra một thị trường ngày càng một rộng mở,
đầy tính cạnh tranh cho các doanh nghiệp cùng tham gia hoạt động buôn bán. Để tồn
tại và phát triển được trong thị trường này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao
tính tự chủ, năng động để tìm ra được phương thức kinh doanh vừa hiệu quả vừa tiết
kiệm chi phí vừa đem lại lợi nhuận cao, từ đó tự tạo dựng cho mình sức cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác.
Doanh nghiệp nào nắm bắt được càng nhiều thông tin và vận dụng hiểu quả thì
càng có cơ hội cạnh tranh và đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất. Kế toán với tư cách
là công vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp,
phải đảm nhiệm việc tổ chức hệ thống thông tin có ích đối với các quyết định kinh tế.
Vì vậy, kế toán là động lực thúc đẩy doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả.
Cùng với sự phát triển kinh tế và sự đổi mới cơ chế kinh tế, đòi hỏi kế toán phải không
ngừng hoàn thiện và đổi mới để đáp ứng được yêu cầu quản lý.
Hàng hóa là một yếu tố quan trọng và không thể thiếu của một doanh nghiệp
thương mại, chính vì vậy, quản lý tốt được hàng hóa chính là một cách thức để giúp
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Nhận thức được điều này, Công ty Cổ phần Thép
Châu Âu đã xác định rõ được nhiệm vụ chính của mình là thực hiện tổ chức lưu
chuyển hàng hóa, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Để thực
hiện tốt được nhiệm vụ này, doanh nghiệp cần phải sử dụng tốt các công cụ quản lý
kinh tế của mình và một trong số đó chính là công tác kế toán.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của công tác kế toán lưu
chuyển hàng hóa, qua thực tế học tập và làm việc tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu,
em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép
Châu Âu” để làm Khóa luận tốt nghiệp.
Kết cấu của Khóa luận gồm có ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các
doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần
Thép Châu Âu.
Chƣơng 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại
Công ty Cổ phần Thép Châu Âu.
Thang Long University Library
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng
hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu. Qua đó, hoàn thiện những kiến thức, kỹ năng
của bản thân, đồng thời tìm ra những điểm còn hạn chế và đưa ra một số đề xuất nhằm
khắc phục những mặt còn tồn tại để hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa
tại Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép
Châu Âu dưới góc độ kế toán tài chính, cụ thể là kế toán mua, bán buôn hàng hóa nội
địa theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép
Châu Âu.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển
hàng hóa
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa
trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau.
Hoạt động thương mại có các đặc điểm chủ yếu sau:
Đặc điểm hoạt động: Hoạt động chính của kinh doanh thương mại là lưu
chuyển hàng hóa, bao gồm mua, bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.
Đặc điểm hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thương mại rất đa dạng, gồm
hàng hóa có hình thái vật chất hoặc không có hình thái vật chất mà doanh
nghiệp mua về để bán.
Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có
thể theo một trong các mô hình như: Tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ,
chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp, hoặc chuyên môi giới xúc tiến
thương mại,…
1.1.1.2. Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa
Hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động mà nó có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người. Hàng hóa được sản xuất không phải phục vụ cho nhu cầu của người sản
xuất mà để trao đổi hoặc bán trên thị trường.
Hàng hóa là đối tượng của kinh doanh thương mại và mục đích của kinh doanh
thương mại là lợi nhuận. Do đó, yêu cầu đặt ra của mỗi doanh nghiệp là phải quản lý
tốt được hàng hóa. Muốn vậy phải chú ý tới những điều sau:
Chỉ tiêu Số lượng hàng hóa lưu chuyển được đo lường bằng các đơn vị đo quy
mô hàng hóa lưu chuyển. Căn cứ vào số lượng, nhà quản lý có thể xác định
lượng nhập, xuất, tồn kho hàng hóa để lên kế hoạch thu mua, dự trữ hàng hóa.
Chất lượng thể hiện phẩm chất của hàng hóa. Một doanh nghiệp kinh doanh
tốt luôn chú trọng đến yếu tố chất lượng của hàng hóa để tạo ra sức cạnh tranh
và vị trí tốt trên thương trường. Do vậy, khi khai thác và quản lý nguồn hàng
doanh nghiệp cần đảm bảo khâu kiểm tra chất lượng hàng hóa.
1
Thang Long University Library
Doanh nghiệp luôn phải cập nhật, nắm bắt giá cả hàng hóa trên thị trường để
tính toán các chỉ tiêu gắn với quá trình lưu chuyển, từ đó có thể lên kế hoạch
mua, bán, hay dự trữ hàng hóa đó.
Lưu chuyển hàng hóa
Lưu chuyển hàng hóa là hoạt động trung gian đem hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập
khẩu đến nơi tiêu dùng. Về cơ bản, hoạt động lưu chuyển hàng hóa trong các doanh
nghiệp kinh doanh thương mại đều được thực hiện theo công thức: Tiền – Hàng – Tiền,
cho thấy lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn
chính: Mua hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất
của hàng hóa đó.
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa
1.1.2.1. Yêu cầu về quản lý quá trình lưu chuyển hàng hóa
Quản lý nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa tại các Công ty kinh doanh thương mại
là quá trình quản lý, kiểm soát về mặt số lượng, chất lượng, giá trị, giá cả hàng hóa và
việc thanh toán với nhà cung cấp, khách hàng trong suốt quá trình thực hiện nghiệp vụ
mua bán hàng hóa từ giai đoạn mua hàng của nhà cung cấp cho đến giai đoạn bán hàng
cho khách hàng. Để thực hiện được công việc quản lý này, đòi hỏi doanh nghiệp phải
thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin về sự biến động tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó, cung cấp thông tin hữu ích, có chất lượng cho nhà
quản lý để có những quyết định kinh doanh, tài chính phù hợp, chính xác nhắm nâng
cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý về số lượng, chất lượng và giá trị của hàng hóa mua vào, bán ra bao gồm
việc phân công trách nhiệm cho từng cá nhân công việc cụ thể của từng khâu mua
hàng vào và bán hàng ra. Hàng hóa mua vào phải đúng chủng loại, quy cách, phẩm
chất. Hàng hóa phải được bảo quản, lưu trữ trong kho ở mức độ hợp lý, trong điều kiện
kho bãi thích hợp để đảm bảo chất lượng cũng như giá trị hàng hóa. Nhà quản lý phải
nắm được nhu cầu, thị hiếu của thị trường cũng như khả năng cung cấp thực tế của
doanh nghiệp để lên kế hoạch mua, bán và dự trữ hàng hóa phù hợp.
Quản lý về mặt giá cả hàng hóa bao gồm việc xác định, theo dõi sự biến động giá
cả của từng loại hàng hóa sao cho giá cả hàng hóa doanh nghiệp nắm giữ luôn phù hợp
với giá cả hàng hóa trên thị trường. Giá cả vừa mang tính cạnh tranh cao nhưng đồng
thời vẫn đảm bảo mức lợi nhuận nhất định cho doanh nghiệp.
Quản lý tình hình thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp, với khách hàng đòi hỏi
doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi tình hình phải thu, phải trả. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp cũng cần có những biện pháp nhằm thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ
của khách hàng, quá trình thanh toán với nhà cung cấp, có biện pháp lập các khoản dự
2
phòng và xử lý các khoản phải thu khó đòi. Làm tốt các công việc này sẽ giúp doanh
nghiệp thanh toán nhanh hơn các khoản phải thu, phải trả và giảm mức độ rủi ro, thất
thoát vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Quản lý, kiểm soát các loại chi phí và doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Quản lý việc tổ chức hoạt động kinh doanh là việc lựa chọn phương thức, cách
thức tổ chức hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với địa bàn hoạt động, trình độ tổ
chức và quản lý của đơn vị.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa
Trong kinh doanh thương mại, cần xuất phảt từ đặc điểm quan hệ thương mại với
các bạn hàng để tìm phương thức giao dịch mua, bán thích hợp, đem lại cho đơn vị lợi
ích lớn nhất. Vì vậy, kế toán lưu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại
cần thực hiện đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin cho người quản lý trong và ngoài
doanh nghiệp ra được các quyết định hữu hiệu. Đó là:
Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí mua hàng, giá mua, chi phí khác,
thuế không được hoàn lại theo chứng từ đã lập và trên hệ thống sổ thích hợp.
Phân bổ hợp lý chi phí thu mua để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và
hàng tồn cuối kỳ cho phù hợp.
Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu hàng bán và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán như: Giá vốn hàng bán, doanh
thu, thuế giá trị gia tăng đầu ra,…
Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát
hiện và xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng ở kho và nơi gửi bán đại lý,…
Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo độ
chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa đã tiêu thụ.
Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa, báo cáo tình
hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa.
Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có
liên quan của nghiệp vụ giao dịch. Từ đó có những biện pháp nhằm đẩy nhanh
quá trình thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hạn chế tình trạng bị
chiếm dụng nguồn vốn kinh doanh.
3
Thang Long University Library
1.2. Nội dung kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại
1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng hóa
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng hóa và chứng từ sử dụng
Các phương thức mua hàng hóa
Đối với các doanh nghiệp thương mại trong nước, việc mua hàng có thể được
thực hiện theo hai phương thức: Phương thức mua hàng trực tiếp và phương thức
chuyển hàng.
Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,
doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị
bán hay một địa điểm theo quy định trong hợp đồng với bên bán để nhận hàng.
Sau khi hoàn thành thủ tục chứng từ và giao nhận hàng, nhân viên thu mua
vận chuyển hàng về bằng các phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc thuê
ngoài kèm theo các chứng từ mua hàng và vận đơn. Nhân viên thu mua có
trách nhiệm quản lý số hàng mua trong quá trình vận chuyển và gửi chứng từ
về phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản trong hợp đồng.
Theo phương thức này, thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ
tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay chấp nhận
thanh toán cho người bán.
Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại
kho của bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước. Khi chuyển
hàng, bên bán phải gửi kèm các chứng từ có liên quan tời hàng bán. Bên mua
sau khi nhận được chứng từ sẽ chuyển cho phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối
chiếu với các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng và tiến hành thủ tục
nhập kho hàng hóa. Trong trường hợp này, hàng hóa được xác định là hàng
mua khi bên mua đã nhận được hàng hóa do bên bán chuyển đến, đã thanh
toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán với người bán.
Chứng từ kế toán sử dụng
Các Hóa đơn, chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán nghiệp vụ mua hàng
trong nước bao gồm:
Hóa đơn giá trị gia tăng (do bên bán lập): Trường hợp doanh nghiệp mua hàng
của những doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế.
Hóa đơn bán hàng hoặc Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (do bên bán lập):
Trường hợp doanh nghiệp mua hàng của những doanh nghiệp thuộc đối tượng
4
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT.
Hóa đơn đặc thù: Là Hóa đơn sử dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
theo quy định của Nhà nước, ví dụ: Hóa đơn tiền điện, tiền nước, vé cước vận
tải,…
Phiếu nhập kho: Phản ánh số lượng và trị giá hàng hóa thực tế nhập kho.
Biên bản kiểm nhận hàng hóa: Được lập và sử dụng trong trường hợp phát
sinh hàng thừa, thiếu trong quá trình mua hàng hay một số trường hợp khác
xét thấy cần thiết phải lập Biên bản kiểm nhận hàng hóa thu mua.
Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Phiếu thanh toán tạm ứng
Các chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy đủ
các yếu tố nhằm bảo đảm tính pháp lý khi ghi sổ kế toán. Việc luân chuyển chứng từ
cần có kế hoạch cụ thể, đảm bảo ghi chép kịp thời, đầy đủ.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 156 – Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm hàng hóa tại
các kho hàng, quầy hàng.
Kế toán nhập, xuất tồn kho hàng hóa trên Tài khoản 156 được phản ảnh theo
nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 – “Hàng tồn kho”:
Giá gốc hàng hóa mua vào bao gồm giá mua theo Hóa đơn, thuế nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được
khấu trừ) và các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua, vận chuyển, bốc
xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho của doanh nghiệp.
Hàng hóa mua về sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá
gốc của hàng hóa mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.
Hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT thì giá gốc hàng hóa mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào).
5
Thang Long University Library
1.2.1.3. Kế toán quá trình mua hàng hóa
Sơ đồ 1.1. Kế toán mua hàng hóa
TK 111, 112, 141, 331,…
TK 156, 157, 632
Trị giá hàng hóa mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Trƣờng hợp 1: Hàng và Hóa đơn cùng về
Khi hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ vào Hóa đơn, Phiếu
nhập kho và các chứng từ liên quan, kế toán sẽ ghi các bút toán như sau:
Phản ánh giá mua của hàng nhập kho:
Nợ TK 156 (trị giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 (trị giá mua hàng gửi bán thẳng)
Nợ TK 632 (trị giá mua hàng bán thẳng)
Nợ TK 133 (thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
Có TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán)
Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng mua
hoặc trả lại hàng mua:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 156, 157, 632
Có TK 133
Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua hàng:
Nợ TK 111, 112, 331, 1388
Có TK 515
Trƣờng hợp 2: Hóa đơn về, hàng chưa về
Theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, trong trường hợp mua hàng, đã nhận được Hóa đơn nhưng hàng vẫn chưa về
đến kho doanh nghiệp, kế toán lưu Hóa đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”.
Nếu trong tháng, hàng về thì ghi như trường hợp 1, còn nếu cuối tháng hàng vẫn chưa
6
về thì kế toán vẫn phải ghi và theo dõi trên TK 151 – Hàng đang đi đường, theo giá
trên Hóa đơn:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,…
Tuy nhiên, theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, trong các tài khoản được sử dụng trong quyết định này không có
TK 151. Vì vậy, nếu có phát sinh các hàng hóa đi đường mà cuối kỳ báo cáo hàng
chưa về nhập kho thì có thể sử dụng TK 151 trên cơ sở đăng ký vận dung chế độ kế
toán với Bộ Tài chính.
Trƣờng hợp 3: Hàng về chưa có Hóa đơn
Trường hợp hàng mua đã nhập kho chưa có Hóa đơn, kế toán sẽ lưu phiếu nhập
kho vào tập hồ sơ “Hàng chưa có Hóa đơn”. Nếu trong tháng có Hóa đơn thì ghi như
trường hợp 1, còn nếu cuối tháng Hóa đơn vẫn chưa về thì ghi sổ theo giá tạm tính.
Trong trường hợp này, do không có Hóa đơn nên chưa được khấu trừ thuế. Cụ thể:
Nợ TK 156 (giá tạm tính chưa có thuế GTGT)
Có TK 331
Sang tháng sau, khi Hóa đơn về, tiến hành điều chỉnh và phản ánh thuế GTGT
đầu vào:
Nếu giá tạm tính bằng giá Hóa đơn, bổ sung thuế GTGT:
Nợ TK 133
Có TK 331
Nếu giá tạm tính nhỏ hơn giá Hóa đơn, bổ sung phần chênh lệch còn thiếu và
thuế GTGT:
Nợ TK 156 (phần chênh lệch thiếu)
Nợ TK 133 (toàn bộ số thuế GTGT trên Hóa đơn)
Có TK 331
Nếu giá tạm tính lớn hơn giá Hóa đơn, kế toán dùng cách ghi đảo ngược hoặc
ghi số âm (dùng bút đỏ) để điều chỉnh và phản ánh thuế GTGT:
Nợ TK 331
Có TK 156 (phần chênh lệch thừa)
Nợ TK 133
Có TK 331
7
Thang Long University Library
Trƣờng hợp 4: Doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
Khi mua hàng hóa từ bên ngoài, không phải lúc nào bên nhà cung cấp cũng
chấp nhận cho doanh nghiệp thanh toán khi nhận được đầy đủ hàng, mà đôi khi họ
lại yêu cầu doanh nghiệp phải ứng trước một phần hoặc toàn bộ tiền hàng thì họ mới
chấp nhận cung cấp hàng. Trong những trường hợp đó, kế toán phải ghi các bút toán
như sau:
Khi ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Khi nhà cung cấp chuyển hàng cho doanh nghiệp:
Nợ TK 156, 157, 632
Nợ TK 133
Có TK 331
Nếu số tiền ứng trước nhỏ hơn tổng giá thanh toán, doanh nghiệp thanh toán
số còn thiếu:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Nếu số tiền ứng trước lớn hơn tổng giá thanh toán, doanh nghiệp nhận lại tiền
ứng thừa:
Nợ TK 111, 112
Có TK 331
Trƣờng hợp 5: Hàng thừa so với Hóa đơn
Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải
lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác
định để xử lý và hạch toán:
Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên ghi sổ,… thì điều chỉnh lại sổ
kế toán.
Nếu hàng hóa thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì số hàng hóa
thừa được ghi: Nợ TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công.
Sau đó, khi trả lại hàng hóa cho đơn vị khác ghi: Có TK 002.
Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 156
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
8
Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hóa thừa, kế toán ghi:
Nợ TK 3381
Có các tài khoản liên quan
Trƣờng hợp 6: Hàng thiếu so với Hóa đơn
Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong
kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định
xử lý cao cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán:
Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý,
kế toán ghi:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 156
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,… (nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (nếu phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
Có TK 1381
1.2.1.4. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa
Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định: Chi phí thu mua hàng hóa phản ánh chi phí phát sinh liên quan đến số
hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí mua hàng hiện có trong kỳ
cho khối lượng hàng đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả hàng tồn kho và
hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Theo quyết định này thì
TK 156 sẽ được chia thành hai tài khoản cấp 2 là TK 1561 – theo dõi trị giá mua hàng
hóa và TK 1562 – theo dõi chi phí thu mua phát sinh. Do Quyết định 15 này là ban
hành cho các doanh nghiệp lớn, vì vậy lượng hàng hóa mua vào và chi phí phát sinh sẽ
rất nhiều, cho nên cần phải chi tiết TK 156 ra 2 tài khoản cấp hai để theo dõi được cụ
thể giá trị hàng hóa và chi phí phát sinh. Đến cuối kỳ, chi phí phát sinh sẽ được phân
bổ cho hàng bán ra trong kỳ theo tiêu thức phù hợp. Trong trường hợp này, kế toán sẽ
ghi sổ như sau:
Ghi nhận trị giá mua hàng hóa:
Nợ TK 1561
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 112, …
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -