Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở các doanh nghiệp...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở các doanh nghiệp xây lắp trường hợp công ty tnhh mtv hữ nghị nam lào quân khu 5

.PDF
126
184
99

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRẦN THỊ TRANG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN Ở CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TRƯỜNG HỢP CÔNG TY TNHH MTV HỮU NGHỊ NAM LÀO - QUÂN KHU 5 Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 60.34.30 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ HÀ TẤN Đà Nẵng - Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Trần Thị Trang MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3 5. Bố cục của đề tài ........................................................................................ 3 6. Tổng quan tài liệu ...................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............. 8 1.1. KHÁI QUÁT DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ............................................................................... 8 1.1.1. Doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp ................................................ 8 1.1.2. Chi phí trong doanh nghiệp xây lắp...................................................11 1.1.3. Đặc điểm lợi nhuận trong doanh nghiệp xây lắp ...............................13 1.1.4. Đặc điểm hoạt động xây lắp và sự chi phối của các đặc điểm này đến ghi nhận doanh thu, chi phí và lợi nhuận ..............................................14 1.2. KẾ TOÁN DOANH THU TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ............16 1.2.1. Doanh thu của hợp đồng xây dựng ....................................................16 1.2.2. Đo lường và ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng .................18 1.2.3. Tài khoản sử dụng và kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng ...........19 1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ PHỤC VỤ XÁC ĐỊNH ĐÚNG ĐẮN LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP...............................................................20 1.3.1. Chi phí của hợp đồng xây lắp ............................................................20 1.3.2. Kế toán xác định và ghi nhận chi phí (giá vốn) phù hợp với doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp ...................................................................21 1.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ......................................................................................................................30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.....................................................................................33 CHƯƠNG 2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN Ở CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP VÀ KHẢO SÁT Ở CÔNG TY TNHH MTV HỮU NGHỊ NAM LÀO - QUÂN KHU 5.34 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN Ở CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .................................................34 2.1.1. Khảo sát qua Báo cáo tài chính của các công ty xây lắp ...................34 2.1.2. Khảo sát cụ thể một số công ty xây lắp .............................................35 2.2. KHÁI QUÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH MTV HỮU NGHỊ NAM LÀO – QUÂN KHU 5 VÀ KHẢO SÁT KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY .................................42 2.2.1. Sự hình thành và đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5...............................................................42 2.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xây lắp tại Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 .........43 2.2.3. Tổ chức kế toán ở Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 ...................................................................................................49 2.3. TÌNH HÌNH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY TNHH HỮU NGHỊ NAM LÀO - QUÂN KHU 5 ...........................53 2.3.1. Đối tượng kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở Công ty TNHH Hữu Nghị Nam Lào - Quân khu 5 ...............................................................53 2.3.2. Kế toán ghi nhận doanh thu ở Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 ........................................................................... 54 2.3.3. Kế toán ghi nhận chi phí (giá vốn) ở Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 ................................................................... 57 2.3.4. Kế toán xác định lợi nhuận tại Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 ................................................................................68 2.4. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN Ở CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP – TRƯỜNG HỢP CÔNG TY TNHH MTV HỮU NGHỊ NAM LÀO – QUÂN KHU 5 ....................................69 2.4.1. Những mặt đạt được ..........................................................................69 2.4.2. Những hạn chế ...................................................................................70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................71 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN Ở CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP – TRƯỜNG HỢP CÔNG TY TNHH MTV HỮU NGHỊ NAM LÀO - QUÂN KHU 5 ....72 3.1. PHÂN BỔ CHI PHÍ THEO DỰ TOÁN ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH VÀ KẾT CHUYỂN GIÁ VỐN ĐƯỢC ĐÚNG ĐẮN................................................72 3.1.1. Phân bổ công cụ dụng cụ sử dụng trong thi công công trình ............72 3.1.2. Trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định......................................75 3.1.3. Lập dự phòng chi phí bảo hành các công trình ..................................77 3.2. ĐỊNH KỲ CẦN PHẢI XÁC ĐỊNH DOANH THU CHO CÁC CÔNG TRÌNH ..................................................................................................................79 3.2.1. Xác định điểm dừng kỹ thuật công trình để ghi nhận doanh thu ..........79 3.2.2. Xác định phần công việc đã hoàn thành ............................................79 3.3. XÁC ĐỊNH VÀ KẾT CHUYỂN GIÁ VỐN CỦA CÁC CÔNG TRÌNH ....83 3.4. KẾ TOÁN VÀ KẾT CHUYỂN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, CHI PHÍ TÀI CHÍNH PHÙ HỢP TỪNG KỲ .....................................................88 3.4.1. Kế toán và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phù hợp từng kỳ..................................................................................................................88 3.4.2. Kế toán và kết chuyển chi phí tài chính phù hợp từng kỳ .................92 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.....................................................................................95 KẾT LUẬN .........................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................98 QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao) PHỤ LỤC. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT Nhân công trực tiếp MTC Máy thi công SXC Sản xuất chung CPDD Chi phí dở dang CCDC Công cụ dụng cụ TSCĐ Tài sản cố định KT-QP Kinh tế - Quốc phòng TCII Tổng cục II DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng bảng 2.1. 2.2. Danh mục các công ty xây lắp chọn khảo sát Bảng kê khai năng lực tài chính Công Ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào/ Quân khu 5 Trang 34 43 Thông tin về doanh thu các công trình thực hiện đến 2.3. 31/12/2012 tại Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam 55 Lào/Quân khu 5 Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa TSCĐ (máy thi 2.4. công) trong năm 2012 tại Công ty TNHH MTV Hữu 59 Nghị Nam Lào – Quân khu 5 Bảng tổng hợp phân bổ CCDC dùng cho công trình 2.5. trong năm 2012 tại Công ty TNHH MTV Hữu Nghị 61 Nam Lào – Quân khu 5 Thông tin về chi phí các công trình thực hiện đến 2.6. 31/12/2012 tại Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam 62 Lào/Quân khu 5 Thông tin về giá vốn các công trình thực hiện đến 2.7. 31/12/2012 tại Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam 63 Lào/Quân khu 5 Bảng phân bổ chi phí công cụ dụng cụ dùng cho bộ 2.8. phận quản lý năm 2012 tại Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 66 Số hiệu Tên bảng bảng Trang Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa tài sản cố định dùng 2.9. cho quản lý năm 2012 tại Công ty TNHH MTV Hữu 67 Nghị Nam Lào – Quân khu 5 Bảng tổng hợp nợ quá hạn thanh toán năm 2012 tại 2.10. Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân 67 khu 5 3.1. Bảng phân bổ lại chi phí CCDC năm 2012 tại Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 73 Bảng phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ chưa trích 3.2. trước trong năm 2012 tại Công ty TNHH MTV Hữu 76 Nghị Nam Lào – Quân khu 5 Bảng trích lập dự phòng chi phí bảo hành công trình tại 3.3. Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 78 5 3.4. Bảng tính giá trị công trình hoàn thành 81 Doanh thu và chi phí ghi nhận theo phương pháp 3.5. tỷ lệ % chi phí ở Công ty TNHH MTV Hữu Nghị 82 Nam Lào – Quân khu 5 Bảng tổng hợp chi phí các công trình sau khi xác 3.6. định lại các nội dung chi phí theo nguyên tắc phù 85 hợp 3.7. Bảng tổng hợp ghi nhận doanh thu và giá vốn sau khi điều chỉnh 86 Bảng giá trị sản phẩm dở dang sau khi xác định lại 3.8. doanh thu và giá vốn đến 31/12/2012 tại Công ty 87 TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 3.9. Trích lập dự phòng phải thu khó đòi tại Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 89 Bảng phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 3.10. tại Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân 91 khu 5 3.11. Bảng phân bổ chi phí tài chính năm 2012 tại Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 93 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Số hiệu sơ đồ 2.1. 2.2. 2.3. Tên sơ đồ Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 Sơ đồ hình thức kế toán máy tại Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5 Trang 44 50 52 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xây lắp là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc,... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài. Việc tập hợp chi phí và ghi nhận doanh thu có những đặc trưng khác với các loại hình kinh doanh khác. Trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng thì vấn đề kế toán doanh thu - chi phí có ảnh hưởng lớn đến xác định kết quả kinh doanh. Các thông tin kế toán về doanh thu, chi phí và lợi nhuận có ý nghĩa rất lớn đối với các nhà quản trị trong việc đưa ra các quyết định quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với việc sử dụng chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như việc kết chuyển chi phí phù hợp với phần doanh thu sẽ giúp xác định kết quả kinh doanh được đúng đắn theo từng kỳ kế toán, vì vậy công tác kế toán cần phải được quan tâm để giải quyết vấn đề này. Trong điều kiện hội nhập, kế toán Việt Nam phải tuân theo những thông lệ chung của kế toán quốc tế. Theo đó, kế toán Việt Nam đang dần được hoàn thiện và được thể hiện qua hệ thống các chuẩn mực được xây dựng để phù hợp với yêu cầu hội nhập. Và từ những đặc thù của ngành xây lắp như doanh thu, chi phí thường kéo dài qua nhiều kỳ kế toán, việc thi công kéo dài, chi phí phát sinh không gắn kết trực tiếp với doanh thu ghi nhận trong kỳ. Doanh thu được ghi nhận có thể dựa vào chi phí. Hơn nữa, luôn luôn tồn tại một khối lượng xây lắp dở dang vào thời điểm ghi nhận doanh thu. Từ đó, đo lường giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành để xác định giá vốn đúng thực tế trong nhiều trường hợp là khó khăn. Như vậy có thể nói việc vận dụng các chuẩn mực nói chung, nguyên tắc phù hợp nói riêng cần phải được chú trọng. Nhưng việc vận dụng 2 các chuẩn mực và nguyên tắc kế toán còn nhiều bất cập trong các doanh nghiệp xây lắp. Qua tìm hiểu thực tế tại các doanh nghiệp xây lắp - Trường hợp Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5, cho thấy việc ghi nhận doanh thu và chi phí chưa bảo đảm được yêu cầu nguyên tắc phù hợp. Chưa phản ánh đầy đủ và kịp thời các khoản chi phí trực tiếp của từng công trình, chỉ ghi nhận những chi phí đã phát sinh và đã có chứng từ phản ánh chi phí, chưa phân bổ đầy đủ và chính xác các chi phí cho từng công trình. Mặt khác, việc ghi nhận doanh thu chưa phù hợp với chi phí đã ghi nhận thông qua việc doanh nghiệp chỉ phản ánh doanh thu khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, thời điểm ghi nhận doanh thu không trùng khớp với thời điểm xuất hóa đơn. Từ đó, chỉ tiêu lợi nhuận xác định trong một kỳ không phản ánh chính xác lợi nhuận mà Công ty tạo ra trong kỳ. Vì vậy luận văn chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở các doanh nghiệp xây lắp - Trường hợp Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào - Quân khu 5” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tổng hợp những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở các doanh nghiệp xây lắp dựa trên cơ sở yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở các doanh nghiệp xây lắp nói chung và khảo sát thực tế tại một Công ty xây lắp, đối chiếu với những vấn đề cơ bản qui định trong chuẩn mực, từ đó chỉ ra những hạn chế. Nghiên cứu, tìm ra cách thức thực hiện để ghi nhận đúng doanh thu, chi phí và phản ánh đúng kết quả kinh doanh trong từng kỳ kế toán ở các doanh nghiệp xây lắp nói chung – Minh họa qua Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh xây lắp và sự vận dụng nguyên tắc phù hợp trong ghi nhận doanh thu – chi phí của hoạt động kinh doanh xây lắp để từ đó xác định lợi nhuận được đúng đắn trong từng kỳ kế toán. - Phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu tình hình chung về kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở các doanh nghiệp xây lắp và được minh họa cụ thể qua Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp thực chứng để đối chiếu, phương pháp thống kê, phương pháp tỷ lệ, phương pháp phân tích tổng hợp, kiểm tra. Ngoài ra, luận văn còn kết hợp các phương pháp nghiên cứu trên với phương pháp so sánh, đối chiếu cụ thể những vấn đề cơ bản quy định trong chuẩn mực với thực tế được khảo sát. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, tổng quan tài liệu, kết luận và phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong doanh nghiệp xây lắp. Chương 2: Khái quát tình hình kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở các doanh nghiệp xây lắp và khảo sát ở Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5. 4 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở các doanh nghiệp xây lắp – Trường hợp Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5. 6. Tổng quan tài liệu Trong điều kiện hội nhập, kế toán Việt Nam phải tuân theo những thông lệ chung của kế toán quốc tế. Trên cơ sở đó, kế toán Việt Nam đang dần được hoàn thiện với một hệ thống các chuẩn mực kế toán được xây dựng để phù hợp với yêu cầu hội nhập. Qua đó nhằm đảm bảo cho hệ thống kế toán Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo niềm tin và góp phần thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Vì vậy, Bộ Tài chính đã soạn thảo và ban hành hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam bao gồm 26 chuẩn mực. Các chuẩn mực quy định các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính doanh nghiệp. Chuẩn mực là cơ sở để chúng ta vận dụng. Nhưng trong thực tiễn, các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp xây lắp nói riêng với đặc thù của ngành thì việc vận dụng các chuẩn mực không hề đơn giản và còn nhiều bất cập. Vì vậy, nhiều tác giả đã đi sâu và phân tích cụ thể từng trường hợp để giúp cho việc vận dụng các chuẩn mực vào các doanh nghiệp xây lắp được đơn giản hơn như: Giáo trình Kế toán doanh nghiệp xây lắp của PGS.TS. Võ Văn Nhị Trường Đại học kinh tế TP. HCM, nhà xuất bản Giao thông vận tải (2008) với nội dung gồm: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh; Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp; Kế toán hợp đồng xây dựng, bàn giao công trình và dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp. Giáo trình Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp xây lắp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam của TS. Nguyễn Văn Bảo, nhà xuất bản Tài chính (2004). Tác giả đã cập nhật những điểm thay đổi mới nhất về kế toán để tạo điều kiện cho 5 các doanh nghiệp xây lắp nắm bắt kịp thời. Hướng dẫn các doanh nghiệp xây lắp vận dụng các chuẩn mực kế toán cho phù hợp như: Chuẩn mực doanh thu, chi phí, hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ kế toán áp dụng, sổ kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. Đặc biệt vận dụng chuẩn mực về doanh thu, chi phí theo yêu cầu nguyên tắc phù hợp trong hạch toán doanh thu – chi phí tại các doanh nghiệp xây lắp. Giáo trình Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp xây lắp của TS. Nguyễn Phương Liên nhà xuất bản Tài chính (2010) với nội dung: Hướng dẫn vận dụng các văn bản pháp lý, các chuẩn mực, chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp. Giáo trình nêu ra nguyên tắc đánh giá và thời điểm ghi nhận doanh thu và thu nhập khác, thời điểm ghi nhận chi phí và chi phí khác. Đó là cơ sở để vận dụng các nguyên tắc trong kế toán đối với việc ghi nhận doanh thu – chi phí trong doanh nghiệp xây lắp. Toàn bộ các nội dung giáo trình về kế toán xây lắp đã được các tác giả trình bày cụ thể xoay quanh công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. Nhưng đó là những nội dung trên lý thuyết, mang tính chất chung nhằm hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện cho đúng các chuẩn mực, các nguyên tắc. Khi đi vào thực tiễn với nhiều nguyên nhân xuất phát từ khách quan hay chủ quan mà việc vận dụng các chuẩn mực, các nguyên tắc còn nhiều bất cập. Ngoài ra, khi nghiên cứu về kế toán doanh thu, chi phí tại các doanh nghiệp xây lắp có nhiều đề tài được các tác giả đề cập như: Tác giả Nghiêm Sơn Tùng đã nghiên cứu về “Vận dụng chuẩn mực kế toán số 15 – Hợp đồng xây dựng để hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp”. Với tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất nhằm góp phần phản ánh chính xác giá thành sản phẩm, và mục tiêu cuối cùng là làm sao tiết kiệm được chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm để tạo ra sức cạnh tranh và lợi nhuận cao nhất. Đó là mục tiêu mà tất cả 6 các nhà quản trị quan tâm. Trong công trình nghiên cứu này, tác giả đã nêu ra những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí và doanh thu trong các doanh nghiệp xây lắp. Đồng thời phân tích chuẩn mực 15 – Hợp đồng xây dựng, chỉ ra những ưu và nhược điểm về vận dụng chuẩn mực này trong phần hạch toán chi phí sản xuất. Qua đó, nêu ra một số giải pháp vận dụng chuẩn mực trong việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. Tác giả Trần Thị Kim Chi với đề tài “Vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 Hợp đồng xây dựng vào việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty cổ phần xây dựng số 2 – Tổng công ty Xây dựng Hà Nội”. Cùng với nội dung tác giả Nghiêm Sơn Tùng về vận dụng chuẩn mực kế toán 15 – Hợp đồng xây dựng, nhưng tác giả Trần Thị Kim Chi lại nghiên cứu tình hình kế toán doanh thu, chi phí tại một công ty xây lắp cụ thể. Khảo sát kế toán doanh thu – chi phí, nhìn thấy những điểm còn bất cập tại công ty, qua đó đề xuất những phương pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu – chi phí theo chuẩn mực kế toán 15 – Hợp đồng xây dựng. Tác giả Tống Thị Hoa với đề tài “Vận dụng nguyên tắc phù hợp trong doanh nghiệp xây lắp: Trường hợp Công ty cổ phần máy & thiết bị phụ tùng (SEATECH)”. Luận văn đi sâu nghiên cứu, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn từ đó tìm ra giải pháp để vận dụng tốt nguyên tắc phù hợp tại Công ty SEATECH. Với những đóng góp của đề tài như: Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt trong lĩnh vực xây lắp, tìm hiểu thực tế vận dụng nguyên tắc phù hợp trong ghi nhận doanh thu và chi phí từ đó đề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt nguyên tắc phù hợp để Công ty xác định đúng đắn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh: Đó là việc xác định lại các khoản mục chi phí, xác định và ghi nhận doanh thu thực hiện của các công trình; xác định và ghi nhận giá vốn tương ứng với doanh thu được ghi nhận, từ đó xác 7 định tương đối chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng kỳ kế toán. Luận văn của tác giả đặt vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại các doanh nghiệp xây lắp dựa trên yêu cầu nguyên tắc phù hợp để tìm hiểu và nghiên cứu. Bởi trong các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp xây lắp nói riêng thì vấn đề kế toán doanh thu, chi phí đóng vai trò quan trọng. Và việc vận dụng nguyên tắc phù hợp trong ghi nhận doanh thu, chi phí còn nhiều bất cập do đặc thù của ngành xây lắp. Luận văn đi sâu phân tích đặc thù ngành xây lắp ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu, chi phí theo yêu cầu nguyên tắc phù hợp tại các doanh nghiệp xây lắp. Từ đó, đưa ra những phương pháp cụ thể nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận dựa trên yêu cầu nguyên tắc phù hợp ở các doanh nghiệp xây lắp và được minh họa trường hợp Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào – Quân khu 5. 8 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. KHÁI QUÁT DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP Trong các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp xây lắp nói riêng thì doanh thu, chi phí và lợi nhuận có ý nghĩa rất lớn, giữa chúng có mối quan hệ tương đồng và phù hợp với nhau, có liên quan trực tiếp đến lợi ích của doanh nghiệp tạo ra. Việc xác định khoản chi phí hợp lý trong kỳ tương ứng với phần doanh thu sẽ giúp doanh nghiệp tính toán chính xác kết quả kinh doanh hay tính chính xác thu nhập chịu thuế, làm căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp nhà nước. Kế toán ở doanh nghiệp xây lắp cũng bao gồm các nội dung như trong các doanh nghiệp khác (kế toán tài sản cố định, kế toán hàng tồn kho,..). Điểm khác biệt lớn có liên quan đến đặc thù ngành so với các doanh nghiệp thông thường là kế toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận. 1.1.1. Doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp a. Khái niệm doanh thu Theo VAS 01: Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp hoặc chủ sở hữu. Trong doanh nghiệp xây lắp doanh thu chủ yếu là doanh thu hợp đồng xây dựng. Giá trị lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế toán đó là hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các thu nhập khác. Bán hàng là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán các hàng hóa do doanh nghiệp mua vào. 9 Do hoạt động xây lắp chịu nhiều tác động của các yếu tố không chắc chắn trong tương lai nên doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm 2 bộ phận: (1) Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng (2) Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng như: Các khoản tiền thưởng; các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định một cách đáng tin cậy. b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Trước tiên, việc ghi nhận doanh thu phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp nghĩa là doanh nghiệp ghi nhận doanh thu dựa trên nguyên tắc ghi nhận doanh thu, sau đó mới nhận diện và xác định chi phí hợp lý trừ vào doanh thu để xác định lợi nhuận. b1. Thời điểm ghi nhận doanh thu Theo nguyên tắc thực hiện, thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định là thực hiện và khi hội tụ hai điều kiện: (1) Khi các hoạt động kinh tế chủ yếu liên quan đến việc tạo ra doanh thu và việc cung cấp dịch vụ đã được hoàn tất. (2) Việc tính toán các khoản doanh thu phải được đo lường dựa trên cơ sở đáng tin cậy và có thể thu được các khoản phải thu này. Doanh thu được ghi nhận khi bảo đảm là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được thì phải hạch toán vào chi phí phát sinh trong kỳ, không ghi giảm doanh thu. Việc lựa chọn thời điểm ghi nhận doanh thu theo nguyên tắc thực hiện trên những căn cứ sau: (1) Tính khách quan khi xác định mức doanh thu; (2) Tính xác thực của tài sản dùng để phân phối lợi nhuận và tính xác
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan