BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
MAI SƠN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HUYỀN
MÃ SINH VIÊN
: A19624
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
MAI SƠN
Giáo viên hướng dẫn
: Th.s Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thu Huyền
Mã sinh viên
: A19624
Chuyên ngành
: Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy cô trường Đại học Thăng
Long, các thầy cô khoa kế toán những người đã truyền đạt những kiến thức cho em, đó
chính là nền tảng cơ bản bổ ích và quý giá giúp cho em có thể vận dụng vào bài khoá
luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giảng viên Th.s Nguyễn
Thanh Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho em tận tình trong quá
trình em viết khoá luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban giám đốc và toàn thể
nhân viên của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn đã tạo cơ hội giúp em tìm hiểu tình
hình thực tế, môi trường làm việc của doanh nghiệp.
Em rất vui khi nhận được ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô cũng như Ban giám
đốc và nhân viên của công ty để em có thể hoàn thành tốt bản khoá luận tốt nghiệp của
mình.
Kính chúc thầy cô và toàn thể nhân viên công ty TNHH XD và TM Mai Sơn luôn
hạnh phúc, dồi dào sức khoẻ và thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 27 tháng 10 năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ
giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thu Huyền
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. .......................1
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .......1
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .............1
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................1
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.........................................3
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp .........................................................3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................................4
1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ......................5
1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................5
1.1.3.2. Đối tượng tính giá thành ....................................................................................5
1.1.3.3. Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành ......................6
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .................6
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................7
1.2. Kế toán chi phí sản xuất .......................................................................................8
1.2.1. Khái niệm kế toán chi phí sản xuất ....................................................................8
1.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................................8
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................8
1.2.2.2. Phương pháp hạch toán .....................................................................................9
1.2.3. Chi phí nhân công trực tiếp ................................................................................9
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................10
1.2.3.2. Phương pháp hạch toán ...................................................................................11
1.2.4. Chi phí sử dụng máy thi công ...........................................................................11
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................12
1.2.4.2. Phương pháp hạch toán ...................................................................................12
1.2.5. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................16
1.2.5.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................16
1.2.5.2. Phương pháp hạch toán ...................................................................................17
1.2.6. Tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................................18
1.2.6.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................18
1.2.6.2. Phương thức hạch toán ....................................................................................18
1.3. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang ............................................19
1.3.1. Khái niệm về sản phẩm dở dang .......................................................................19
1.3.2. Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang ...........................................19
1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................20
1.4.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp) ....................20
1.4.2. Phương pháp tỷ lệ chi phí .................................................................................21
1.4.3. Phương pháp tổng cộng chi phí ........................................................................21
1.4.4. Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng .........................................................21
1.5. Hình thức khoán gọn trong xây lắp ..................................................................22
1.5.1. Hệ thống tổ chức khoán trong doanh nghiệp xây lắp .....................................22
1.5.2. Kế toán tại đơn vị giao khoán ...........................................................................23
1.5.3. Kế toán tại đơn vị nhận khoán ..........................................................................24
1.6. Tổ chức sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN27
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH XD và TM Mai Sơn ................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn 27
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn .........28
2.1.3. Đặc điểm kế toán của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn .............................29
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn ....................29
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn ...................30
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty TNHH XD và TM Mai Sơn ...........................................................................31
2.2.1. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty TNHH XD và TM Mai Sơn .............................................................................33
2.2.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................33
2.2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ....................................................39
2.2.1.3. Kế toán tập hợp chí phí máy thi công ..............................................................50
2.2.1.4. Kế toán tập hợp chí phí sản xuất chung ...........................................................57
2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................64
2.2.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................................64
Thang Long University Library
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................64
2.2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm......................................................................66
2.2.3. Sổ kế toán tổng hợp ...........................................................................................67
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÂY LẮP
CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN ................................................................74
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở công ty TNHH XD và TM Mai Sơn .............................................................74
3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................74
3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................75
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở công ty TNHH XD và TM Mai Sơn .............................................................77
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BPBKH
Bảng phân bổ khấu hao
BTTTL
Bảng thanh toán tiền lương
CCDC
Công cụ dụng cụ
CP
Chi phí
CP NCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CP NVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP SD MTC
Chi phí sử dụng máy thi công
CP SX
Chi phí sản xuất
CPSXKD
Chi phí sản xuất kinh doanh
CT/HMCT
Công trình/hạng mục công trình
GTGT
Giá trị gia tăng
GTTTƯ
Giấy thanh toán tạm ứng
HMLK
Hao mòn luỹ kế
KH
Khấu hao
KLXL
Khối lượng xây lắp
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NVQLĐ
Nhân viên quản lý đội
NXC
Nhà xưởng chính
SP/DV
Sản phẩm/dịch vụ
SXC
Sản xuất chung
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
XD và TM
Xây dựng và Thương mại
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................9
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................11
Sơ đồ 1.3 Tập hợp chi phí máy thi công........................................................................13
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán bán dịch vụ giữa các bộ phận không xác định kết quả
riêng ...............................................................................................................................14
Sở đồ 1.5 Trình tự hạch toán bán dịch vụ giữa các bộ phận có xác định kết quả kinh doanh
.......................................................................................................................................14
Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán phí sử dụng máy thi công ...............................................15
Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thuê ngoài máy thi công .................................................15
Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung ....................................................17
Sơ đồ 1.9 Tập hợp chi phí sản xuất ...............................................................................18
Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức hạch toán kế toán riêng
.......................................................................................................................................23
Sơ đồ 1.11 Trình tự hạch toán đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán
riêng ...............................................................................................................................24
Sơ đồ 1.12 Trình tự hạch toán bàn giao quyết toán vốn................................................24
Sơ đồ 1.13 Trình tự hạch toán bán nội bộ .....................................................................25
Sơ đồ 1.14 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung .............................................26
Bảng 2.1 Danh mục công trình ......................................................................................32
Biểu 2.1 Giấy đề nghị cung cấp vật tư ..........................................................................34
Biểu 2.2 Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu ................................................................35
Biểu 2.3 Hoá đơn GTGT mua nguyên vật liệu .............................................................36
Biểu 2.4 Phiếu nhập xuất thẳng .....................................................................................37
Biểu 2.5 Sổ chí tiết TK 621 ...........................................................................................38
Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ ............................................................................... 39
Biểu 2.6 Hợp đồng giao nhận khoán gọn khối lượng....................................................40
Biểu 2.7 Biên bản nghiệm thu khối lượng khoán gọn ...................................................41
Biểu 2.8. Giấy đề nghị tạm ứng .....................................................................................42
Biểu 2.9. Phiếu chi .........................................................................................................43
Biểu 2.10. Giấy thanh toán tiền tạm ứng .......................................................................44
Biểu 2.11 Hợp đồng lao động ........................................................................................45
Biểu 2.12 Bảng chấm công ............................................................................................46
Biểu 2.13 Bảng thanh toán tiền lương ...........................................................................47
Biểu 2.14 Sổ chi tiết TK 622 .........................................................................................49
Biểu 2.15 Hoá đơn GTGT mua nguyên vật liệu ...........................................................51
Biểu 2.16 Nhật trình sử dụng máy thi công...................................................................52
Biểu 2.17. Bảng tổng hợp lương công nhân lái máy .....................................................53
Biểu 2.18 Bảng tính khấu hao quý IV/2013 ..................................................................54
Biểu 2.19 Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ........................................................55
Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 623 .........................................................................................56
Bảng 2.2. Danh sách nhân viên quản lí đội .............................................................................. 57
Biểu 2.21. Bảng chấm công nhân viên quản lí đội tháng 11 .........................................58
Biểu 2.22. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lí đội tháng 11 ...............................59
Biểu 2.23 Bảng kê lương và bảo hiểm xã hội ...............................................................60
Biểu 2.24 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ...............................................61
Biểu 2.25 Hoá đơn GTGT .............................................................................................62
Biểu 2.26 Sổ chi tiết TK 627 .........................................................................................63
Biểu 2.27 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất.....................................................................64
Biểu 2.28 Sổ chi tiết TK 154 .........................................................................................65
Biểu 2.29 Thẻ tính giá thành sản phẩm .........................................................................66
Biểu 2.30 Sổ nhật ký chung (Trích) ..............................................................................67
Biểu 2.31 Sổ cái TK 621 ...............................................................................................69
Biểu 2.32 Sổ cái TK 622 ...............................................................................................70
Biểu 2.33 Sổ cái TK 623 ...............................................................................................71
Biểu 2.34 Sổ cái TK 627 ...............................................................................................72
Biểu 2.35 Sổ cái TK 154 ...............................................................................................73
Biểu 3.1 Bảng tập hợp chứng từ ....................................................................................78
Biểu 3.2 Bảng phân bổ công cụ dụng cụ .......................................................................81
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt nam đã và đang có sự tăng trưởng
đáng kể. Xây dựng là ngành sản xuất vật chất độc lập giữ vị trí quan trọng, có nhiệm
vụ là sản xuất ra những công trình có giá trị kinh tế cao, thời gian sử dụng lâu dài và
sử dụng nguồn vốn lớn của xã hội. Bên cạnh đó, ngành xây dựng hàng năm đều có
đóng góp đáng kể vào GDP (từ 7% đến 12%), thu hút nhiều vốn đầu tư của nước ngoài,
có những đóng góp lớn vào sự phát triển của kinh tế đất nước.
Trong nền kinh tế, mục tiêu mà các doanh nghiệp hướng tới là lợi nhuận. Để thực
hiện mục tiêu này, mỗi doanh nghiệp có những biện pháp quản lí khác nhau về tổ chức
quản lí sản xuất kĩ thuật. Và trong đó, chi phí và giá thành sản phẩm là yếu tố quan
trọng giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Trong xây dựng, việc
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cốt lõi của kế toán. Chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là chỉ tiêu được nhà quản lí doanh nghiệp quan
tâm và coi trọng. Vì vậy vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty xây lắp đặc biệt quan trọng.
Nhận thức được đúng vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty, em sẽ đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn”.
Với mục tiêu tiếp cận thực tế, đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty từ quá
trình phân tích đó để xem xét đánh giá góp phần làm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn.
Khoá luận tốt nghiệp gồm những phần sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại xây lắp công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
Dù đã cố gắng tìm hiểu nghiên cứu và nhận được sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên
hướng dẫn, Ban giám đốc và toàn thể nhân viên của Công ty nhưng do trình độ hiểu
biết của bản thân còn hạn chế nên bản khoá luận tốt nghiệp này vẫn còn nhiều thiếu sót.
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của các thầy cô để em có thể
nâng cao được kiến thức và trình độ của bản thân nhằm phục vụ cho công việc kế toán
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Doanh nghiệp xây lắp là doanh nghiệp sản xuất, trong đó quá trình hoạt động sản
xuất cũng là sự kết hợp của các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao
động của con người. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng
thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tương ứng như chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL,… và trong nền kinh tế thị trường các yếu tố chi phí
trên được biểu hiện bằng tiền.
Như vậy, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các hao phí khác mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất và thi công trong một thời gian nhất
định.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại là việc chia các chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp ra thành từng
nhóm có những đặc trưng riêng biệt và theo từng tiêu thức phù hợp. Doanh nghiệp xây
lắp có thể sử dụng một hoặc kết hợp nhiều tiêu thức phân loại chi phí sau đây:
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí.
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh ở trong kỳ được
phân chia thành các yếu tố:
+ Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, vật
liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất,
xây lắp trong kỳ
+ Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công, tiền lương phải trả, phụ cấp và các khoản
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân sản xuất trong doanh nghiệp trong
kỳ
+ Chi phí công cụ dụng cụ: Là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ dụng cụ trong
quá trình sản xuất xây lắp.
+ Chi phí hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào hoạt động
sản xuất sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các dịch
vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước,
điện thoại, tiền thuê máy móc,...
1
Thang Long University Library
+ Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố đã kể trên và được thanh toán
bằng tiền.
Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh tế chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp
doanh nghiệp phải phân bổ ra các loại chi phí nào, cơ cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi
phí, nó là cơ sở để phân tích, đánh giá việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm cơ
sở cho việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung ứng vật liệu, tiền vốn, huy động sử
dụng lao động,…
Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục tính giá thành
Cách phân loại này không xét đến nội dung kinh tế của chi phí. Tiêu thức phân loại
này chỉ rõ chi phí doanh nghiệp bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt động, từng địa điểm phát
sinh chi phí làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo từng khoản mục
và phân tích tình hình việc thực hiện giá thành. Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí
sản xuất được chia thành các khoản mục:
+ Chi phí vật liệu trực tiếp: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, vật liệu
luân chuyển sử dụng trong quá trình sản xuất xây lắp, không bao gồm chi phí vật liệu
đã tính vào chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp
có tính chất lượng của nhân công trực tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chỉnh sản phẩm
xây lắp, khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản phẩm xây lắp.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực
tiếp sản xuất xây lắp. Chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công cho hoạt
động sản xuất xây lắp công trình bao gồm: Chi phí khấu hao máy thi công, chi phí
nhiên liệu và động lực dùng cho máy thi công, chi phí nhân công gồm có lương chính,
lương phụ, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiến máy thi công, chi phí
sửa chữa lớn sửa chữa thường xuyên máy thi công và các khoản chi phí khác liên quan
đến việc sử dụng máy thi công như chi phí di chuyển, tháo, lắp máy thi công,….
Khoản mục chi phí máy thi công không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ tính trên tiền lương công nhân điều khiển máy…
+ Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng cho việc quản lý và phục vụ sản xuất chung
cho bộ phận sản xuất thi công bao gồm: lương nhân viên quản lý đội; các khoản trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản
xuất xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công và nhân viên quản lý đội; khấu hao
TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ, đội; chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ
2
dụng cụ dùng cho quản lý đội; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác và chi
phí khác có liên quan đến hoạt động của tổ, đội.
Cách phân loại này thể hiện rõ đặc điểm của chi phí xây lắp, là cơ sở để kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình
việc thực hiện kế hoạch giá thành và xác định định mức chi phí cho kỳ sau.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí:
+ Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan đến từng đối tượng chịu chi phí và những chi
phí này được kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho từng đối tượng chịu chi
phí.
+ Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và những chi
phí này kế toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo một tiêu
chuẩn thích hợp.
Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa với việc xác định phương pháp kế toán tập
hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách hợp lý.
Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử chi phí
+ Chi phí cố định (Định phí): Là chi phí mà tổng số chi phí không thay đổi khi có sự
thay đổi về khối lượng hoạt động sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong
kỳ. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi. Định phí
thường bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lương nhân viên cán bộ
quản lý,…
+ Chi phí biến đổi (Biến phí): Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ thuận với mức độ
hoạt động và khối lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ nhiều chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
+ Chi phí hỗn hợp (Hỗn hợp phí): Là chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định
phí và biến phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm
của định phí, quá mức đó nó lại thực hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thường
gồm chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cách phân loại chi phí sản xuất trên tuỳ thuộc vào các nhu cầu quản lý chi phí sản
xuất xây lắp có thể phân loại theo các cách khác nhau, mối quan hệ giữa chi phí sản
xuất với quy trình công nghệ, theo thẩm quyền và ra quyết định.
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hoá
và chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất khối lượng sản phẩm xây lắp đã
hoàn thành.
3
Thang Long University Library
Hoặc giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tính cho từng công trình,
hạng mục công trình, khối lượng xây lắp đến giai đoạn xây lắp quy ước đã hoàn thành,
nghiệm thu bàn giao được chấp nhận thanh toán.
Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt
động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn
trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
sử dụng nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và giảm giá thành.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp
Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công
trình, hàng mục công trình. Do đặc điểm hoạt động sản xuất xây lắp, thời gian sản xuất
thi công dài và mang tính chất đơn chiếc nên mỗi công trình, hạng mục công trình đều
phải lập dự toán trước khi sản xuất thi công. Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán
để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình, hạng mục công trình. Giá dự toán được
xác định dựa trên cơ sở định mức và khung giá quy định áp dụng đối với từng vùng
lãnh thổ. Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán ở phần thu nhập chịu thuế tính
trước (thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ lệ quy định của nhà nước).
Giá trị dự toán công trình,
hạng mục công trình
Giá thành dự toán của công
trình, hạng mục công trình
=
+ Thu nhập chịu thuế
Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định dựa trên cơ sở điều kiện cụ thể của
mỗi doanh nghiệp xây lắp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công
Giá thành kế hoạch của công
trình, hạng mục công trình
=
Giá thành dự toán của công
trình, hạng mục công trình
-
Mức hạ giá thành
dự toán
Giá thành thực tế.
Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí
thực tế để hoàn thành khối lượng xây lắp bao gồm chi phí định mức, vượt định mức và
không định mức như các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động trong quá trình sản
xuất xây lắp của đơn vị được phép tính vào giá thành. Giá thành thực tế được tính trên
cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất xây lắp thực hiện trong kỳ.
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh là giá thành của những công trình hạng
mục công trình đã hoàn thành đảm bảo kỹ thuật đúng chất lượng thiết kế được bên chủ
đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá chính xác
toàn diện hiệu quả sản xuất thi công một công trình, hạng mục công trình.
4
Do đặc điểm của hoạt động kinh doanh và quản lý doanh nghiệp xây lắp, chỉ tiêu
giá thành sản phẩm xây lắp có một số điểm khác biệt:
+ Giá thành công trình xây dựng và lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị của thiết bị
đưa vào lắp đặt. Do vậy, khi đơn vị xây lắp nhận thiết bị của đơn vị chủ đầu tư (do chủ
đầu tư mua hoặc được cấp) giao để lắp đặt, đơn vị xây lắp phải ghi riêng để theo dõi,
không tính vào giá thành công trình lắp đặt.
+ Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm: trị giá vật kết cấu và giá trị
kèm theo như: các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị truyền hơi ấm, điều hoà nhiệt độ,
thiết bị truyền dẫn,…
1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất
phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí. Việc xác
định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên của công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất. Xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với
hoạt động, đặc điểm của từng công trình thi công và đáp ứng được yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức công việc kế toán tập hợp chi phí
sản xuất. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
cần phải dựa vào những đặc điểm sau:
Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp
Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp
Địa điểm phát sinh chi phí, mục đích công dụng của chi phí
Yêu cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp cũng như yêu cầu tính giá thành
Đối tượng tập hợp chi phí của doanh nghiệp xây lắp là: Từng bộ phận, từng đội
công trình, từng hạng mục công trình hoặc các giai đoạn công trình của từng hạng mục.
1.1.3.2. Đối tượng tính giá thành
Các sản phẩm, dịch vụ, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng
giá thành và giá thành đơn vị. Khác với hạch toán chi phí sản xuất, công việc tính giá
thành nhằm xác định giá thành thực tế của từng loại sản phẩm đã hoàn thành
Việc xác định đối tượng tính giá thành phải dựa vào cơ sở đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp, các loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và quy trình sản xuất sản
phẩm.
5
Thang Long University Library
Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng
mục công trình hoặc là các giai đoạn công việc của từng hạng mục đã hoàn thành hoặc
đã được nghiệm thu.
1.1.3.3. Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành
Trong các doanh nghiệp xây lắp đối tượng tính giá thành thường trùng với đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất đó là các công trình, hạng mục công trình hay khối
lượng hoàn thành công việc bàn giao.
Đối tượng tập hợp chi phí là căn cứ để mở các tài khoản, các sổ chi tiết, tổ chức ghi
chép ban đầu, tập hợp số liệu chi phí sản xuất chi tiết theo từng đối tượng chịu chi
phí sản xuất, từng địa điểm phát sinh. Còn việc xác định đối tượng tính giá thành là
căn cứ để lập các bảng biểu chi tiết tính giá thành và tổ chức công tác tính giá thành
theo từng đối tượng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành sản phẩm.
Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tập hợp giá thành có mối quan hệ mật thiết
với nhau vì bản chất của chúng là những phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí. Số
liệu về chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ là cơ sở và căn cứ để tính giá
thành.
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp. Tuy nhiên giữa
chúng có sự khác nhau về phạm vi, quan hệ và nội dung, vì vậy cần phải phân biệt
giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất được xác định theo một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) mà
không tính đến chi phí có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Ngược
lại giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng
sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong thời kỳ mà không xét đến nó phát sinh vào thời
kỳ nào. Trong giá thành của sản phẩm sản xuất ra trong kỳ có thể bao gồm cả những
chi phí đã chi ra trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ trước) đồng thời chi phí sản xuất
có thể chi ra trong kỳ này lại nằm trong giá thành sản phẩm của kỳ sau.
Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm đều là hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá nhưng trong chỉ tiêu giá thành thì bao gồm những chi phí gắn
với sản phẩm hay khối lượng công việc hoàn thành mà không kể đến việc chi phí đó
đã chi ra trong kỳ kinh doanh nào.
6
Như vậy, tuy có sự khác nhau song giữa giá thành sản phẩm xây lắp và chi phí sản
xuất có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tài liệu hạch toán chi phí xây lắp là cơ sở để
tính giá thành sản phẩm xây lắp và chi phí xây lắp có tác dụng quyết định đến sự chính
xác của giá thành sản phẩm xây lắp.
Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua
công thức:
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
-
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Do đặc thù của ngành xây dựng và sản phẩm xây lắp nên việc quản lí về đầu tư và
xây dựng là một quá trình khó khăn và phức tạp. Chính vì thế kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp phải thực hiện công việc của mình theo trình tự
logic, chính xác, đầy đủ, kiểm tra các khâu hạch toán như tiền lương, vật liệu,
TSCĐ,… và xác định số liệu cần thiết để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong
kỳ kế toán.
Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tư lao động, chi phí sử dụng máy thi
công và các dự toán chi phí khác phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với
định mức, các chi phí ngoài kế hoạch trong thi công, các khoản thiệt hại, mất mát,
hư hỏng,… trong sản xuất để có các biện pháp ngăn chặn kịp thời.
Tính toán chính xác và kịp thời giá thành sản phẩm xây lắp.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công
trình, hạng mục công trình, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một
cách hợp lý và có hiệu quả.
Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã
hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên
tắc quy định.
Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng
mục công trình, từng bộ phận thi công, đội xây dựng… trong từng thời kỳ nhằm
phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
7
Thang Long University Library
1.2. Kế toán chi phí sản xuất
1.2.1. Khái niệm kế toán chi phí sản xuất
Khái niệm: kế toán chi phí sản xuất là cách thức tính toán, xác định chi phí sản xuất
có liên quan đến từng đối tượng hạch toán cụ thể. Có thể dùng một phương pháp
hay hệ thống các phương pháp bao gồm phương pháp tập hợp trực tiếp và phương
pháp phân bổ gián tiếp để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo yếu tố, theo
khoản mục trong phạm vi giới hạn đối tượng tập hợp chi phí.
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất:
+ Bước 1: Kế toán dựa trên cơ sở các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mở sổ
hoặc thẻ kế toán chi tiết để hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo đối tượng.
+ Bước 2: Kế toán phản ánh các chi phí phát sinh vào các sổ chi tiết đã mở trên cơ
sở chứng từ.
+ Bước 3: Định kỳ, kế toán tổng hợp chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Do đặc thù của ngành xây lắp, với điều kiện sản xuất thi công ngoài trời, vật liệu
chủ yếu được mua và đưa đến sử dụng ngay cho từng công trình, các kho chỉ được
dựng tạm thời nên dễ xảy ra mất mát, hưng hỏng, như vậy rất khó khăn trong việc
quản lý nguyên vật liệu. Vì vậy, để phản ánh số lượng hiện có, tình hình biến động
tăng giảm của nguyên vật liệu trong các kho dựng tạm một cách thường xuyên, liên
tục, chính xác theo từng loại nguyên vật liệu, các doanh nghiệp xây lắp phải sử dụng
phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
1.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị thực tế của nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, vật liệu kết cấu... cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây
lắp. Giá trị vật liệu bao gồm cả chi phí mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ tới tận công
trình, hao hụt định mức. Trong giá thành sản phẩm xây lắp khoản mục chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp thường chiếm một tỷ trọng lớn.
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí NVLTT kế toán sử dụng TK 621- CPNVLTT, tài khoản này
được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (công trình, hạng mục công
trình...)
8
TK 621 có kết cấu như sau:
Nợ
Có
TK 621
Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất Trị giá nguyên, vật liệu xuất dùng
dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
không hết nhập lại kho
xây lắp
Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu
vào TK154 (chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang)
Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu
trực tiếp vượt trên mức bình thường
vào TK 632
1.2.2.2. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152
TK154
TK 621
Xuất kho NVL dùng cho
thi công
Cuối kỳ, kết chuyển CP
NVL TT sang TK 154
111,112,331
TK 331,336, 338
Vay NVL dùng cho thi công
TK 152
NVL thừa không dùng
nhập lại kho
TK 111,112,331
NVL mua ngoài dùng ngay
TK 632
TK133
Phần CP NVL vượt trên
mức bình thường
Thuế GTGT
TK 1413
Quyết toán khối lượng giá
trị tạm ứng (Phần tính vào
CP NVLTT)
1.2.3. Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong các đơn vị xây lắp bao gồm thù lao phải trả cho
công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp như tiền lương chính, tiền
lương phụ, chi phí nhân công trực tiếp ở các đơn vị xây lắp khác với các doanh nghiệp
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -