LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận
tình của Ths.Nguyễn Thanh Thủy và các Thầy Cô giáo trong khoa Kế Toán trường
Đại Học Thăng Long đã dẫn dắt và chỉ bảo tận tình, tạo điều kiện và giúp đỡ em trong
suốt quá trình nghiên cứu đề tài tại Công ty Vật tư và xây dựng công trình.
Tuy thời gian thực tập, nghiên cứu đề tài Khóa luận tại Công ty Vật tư và xây
dựng công trình không dài nhưng em đã nhận được nhiều điều bổ ích từ quý công ty.
Đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban
khác đã tạo điều kiện và môi trường giúp em rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ
thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực
tiễn trong quá trình để thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo công ty, các anh chị phòng tài chính kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy Cô và ban
lãnh đạo công ty để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt
hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Hồng Ngọc
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Hồng Ngọc
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .............................................................. 6
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán chi
phí sản xuất (CPSX) và tính giá thành sản phẩm .................................................. 1
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ............................................................................................................ 1
1.2.1.
Chi phí sản xuất ............................................................................................ 1
1.2.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất ...................................................... 1
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................... 2
1.2.2.
Giá thành sản phẩm xây lắp ......................................................................... 3
1.2.2.1. Khái niệm................................................................................................. 3
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong xây lắp .......................................... 3
1.2.3.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp........... 4
1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................ 5
1.4. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................ 5
1.4.1.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 5
1.4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 5
1.4.1.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ................................. 5
1.4.1.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp ............................................. 5
1.4.1.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp .......................... 6
1.4.1.3. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất ................................................. 6
1.4.1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................... 6
1.4.1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 8
1.4.1.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................. 9
1.4.1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................... 12
1.4.1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.................................................. 15
1.4.2.
Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp ........................ 16
1.4.3.
Tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................... 17
1.4.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................... 17
1.4.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................... 17
1.4.4. Đặc điểm kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
phương thức khoán gọn .................................................................................... 18
1.5. Các hình thức sổ kế toán .................................................................................... 20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY VẬT TƢ VÀ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ............................................................................................................. 22
2.1. Tổng quan về công ty Vật tƣ và Xây dựng công trình .................................... 22
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................ 22
2.1.2.
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vật tư và Xây dựng
công trình ........................................................................................................... 23
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................. 23
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 24
2.1.3.
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ......................................... 25
2.1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của Bộ máy kế toán ............................................. 25
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán ..................................................... 27
2.1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán .................................................. 28
2.1.3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo ...................................................... 29
2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Vật tƣ và Xây dựng
công trình ................................................................................................................. 29
2.2.1. Đặc điểm kế toán Chi phí sản xuất và tính Giá thành sản phẩm tại công
ty Vật tư và Xây dựng công trình ...................................................................... 29
2.2.2.
Nội dung kế toán chi phí sản xuất tại công ty ........................................... 30
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................. 30
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...................................................... 36
2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................... 46
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ............................................................. 53
2.2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 62
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của công ty ................................. 65
2.2.2.7. Tính giá thành sản phẩm tại công ty ..................................................... 65
Thang Long University Library
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY VẬT TƢ VÀ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ............................................................................................................. 71
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty 71
3.1.1.
Ưu điểm ....................................................................................................... 71
3.1.1.1. Về bộ máy quản lý ................................................................................. 71
3.1.1.2. Về mô hình tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 71
3.1.1.3. Về việc áp dụng phương pháp kế toán và hình thức ghi sổ kế toán ...... 72
3.1.1.4. Về tổ chức sản xuất................................................................................ 72
3.1.1.5. Về công tác kế toán hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm ........................................................................................................ 72
3.1.2.
Những mặt còn tồn tại ................................................................................ 72
3.1.2.1. Về quá trình luân chuyển chứng từ ....................................................... 72
3.1.2.2. Về công tác quản lý và phương pháp hạch toán các khoản mục chi phí73
3.1.2.3. Về các khoản thiệt hại ........................................................................... 74
3.1.2.4. Về tổ chức phân công lao động tại phòng kế toán ................................ 74
3.1.2.5. Về sổ chi tiết TK 154 ............................................................................. 74
3.1.2.6. Về đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................. 74
3.1.2.7. Về phương pháp tính giá thành công trình ........................................... 74
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty ....................................................................... 75
3.2.1.
Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ ...................................................... 75
3.2.2.
Hoàn thiện việc quản lý và hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp .............. 76
3.2.3.
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .................... 76
3.2.4.
Hoàn thiện chi phí sử dụng máy thi công.................................................. 78
3.2.5.
Hoàn thiện chi phí sản xuất chung ............................................................ 78
3.2.6.
Về khoản thiệt hại trong sản xuất .............................................................. 80
3.2.7.
Về tổ chức phân công lao động tại phòng kế toán .................................... 80
3.2.8.
Hoàn thiện sổ chi tiết TK 154 ..................................................................... 80
3.2.9.
Hoàn thiện phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ............................ 82
3.2.10. Hoàn thiện phương pháp tính giá thành công trình ................................. 82
KẾT LUẬN
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC
Công cụ dụng cụ
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPSDMTC
Chi phí sử dụng máy thi công
CPSX
Chi phí sản xuất
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CT
Công trình
GTGT
Giá trị gia tăng
GTSP
Giá thành sản phẩm
HMCT
Hạng mục công trình
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
KQSXKD
Kết quả sản xuất kinh doanh
K/c
Kết chuyển
KL XL
Khối lượng xây lắp
NVL
Nguyên vật liệu
SPDD
Sản phẩm dở dang
TSCĐ
Tài sản cố định
VND
Việt Nam Đồng
XDCB
Xây dựng cơ bản
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ MINH HỌA
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................8
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................9
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp công ty có tổ
chức đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng ..............................................11
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp công ty không
tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ
chức kế toán riêng cho đội ............................................................................................. 12
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp thuê ngoài ..12
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................... 14
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp .................................................16
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao
khoán trong trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức kế toán riêng ....................18
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao
khoán trong trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng ..............19
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị
nhận khoán trong trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng .....19
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .............................. 20
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ............................................................... 24
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ............................................................... 26
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán trên máy vi tính .................................................................28
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán NVL .......................................31
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ luân chuyển chứng từ, ghi sổ chứng từ kế toán chi phí nhân công trực
tiếp .................................................................................................................................37
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán sử dụng máy thi công .............47
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán chi phí sản xuất chung ...........54
Biểu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng mua nguyên vật liệu ................................................32
Biểu 2.2. Bảng kê chi phí nguyên vật liệu trực tiếp số 25 .............................................33
Biểu 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 621.................................................................................34
Biểu 2.4. Sổ Cái tài khoản 621 ......................................................................................35
Biểu 2.5. Hợp đồng khoán gọn công việc .....................................................................38
Biểu 2.6. Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành ................................ 40
Biểu 2.7. Bảng chấm công cho công nhân lao động trực tiếp .......................................41
Biểu 2.8. Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân lao động trực tiếp ......................42
Biểu 2.9. Bảng thanh toán tiền ăn ca cho công nhân lao động trực tiếp số 25 ..............43
Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 622...............................................................................44
Biểu 2.11. Sổ Cái tài khoản 622 ....................................................................................45
Biểu 2.12. Hợp đồng thuê máy trọn gói ........................................................................48
Biểu 2.13. Hóa đơn giá trị gia tăng thuê máy thi công ..................................................49
Biểu 2.14. Bảng tổng hợp chi phí thuê máy thi công số 25 ..........................................50
Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 623...............................................................................51
Biểu 2.16. Sổ Cái tài khoản 623 ....................................................................................52
Biểu 2.17. Bảng chấm công nhân viên quản lý công trình ............................................55
Biểu 2.18. Bảng thanh toán tiền lương số 26 ................................................................ 56
Biểu 2.19. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương số 25 ....................57
Biểu 2.20. Hóa đơn giá trị gia tăng dịch vụ mua ngoài .................................................58
Biểu 2.21. Bảng kê tập hợp chi phí sản xuất chung số 25 .............................................59
Biểu 2.22. Sổ chi tiết tài khoản 627...............................................................................60
Biểu 2.23. Sổ Cái tài khoản 627 ....................................................................................61
Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 154...............................................................................63
Biểu 2.25. Sổ Cái tài khoản 154 ....................................................................................64
Biểu 2.26. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp công trình Cầu TL00-TB1919 ..........66
Biểu 2.27. Sổ Nhật ký chung ......................................................................................... 67
Biểu 3.1. Bảng kê chi phí nhân công .............................................................................77
Biểu 3.2. Bảng kê tập hợp chi phí sản xuất chung số 25 ...............................................79
Biểu 3.3. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 154 ...............................................81
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng của
nước có sự phát triển đáng kể, trong đó có sự đóng góp của ngành xây dựng cơ bản một ngành mũi nhọn thu hút khối lượng lớn vốn đầu tư của nền kinh tế. Hoạt động xây
dựng với đặc điểm nổi bật là đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian thi công kéo dài nên vấn
đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả đồng
thời khắc phục tình trạng thất thoát lãng phí trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để đạt được yêu cầu đó, các doanh nghiệp luôn xác định hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm của công tác kế toán, do đó đòi hỏi công tác
kế toán phải được tổ chức sao cho khoa học, kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế độ
nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết đồng thời đưa ra các biện
pháp, phương hướng hoàn thiện để nâng cao vai trò quản lý chi phí và tính giá thành,
thực hiện tốt chức năng là công cụ phục vụ đắc lực cho quản lý của kế toán. Chi phí
được tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc tính đầy đủ giá thành sản phẩm sẽ
làm lành mạnh hóa các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích cực vào
việc sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại Công ty vật
tư và xây dựng công trình, được sự giúp đỡ tận tình của ThS. Nguyễn Thanh Thủy và
các cán bộ phòng kế toán công ty em đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vật tư và xây dựng công trình”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm những mục tiêu sau đây:
- Nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty vật tư và xây dựng công trình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vật tư và xây dựng công trình.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty vật tư và xây dựng công trình.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Tại công ty vật tư và xây dựng công trình.
- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu là tháng 12 năm 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng gồm:
-
Phương pháp quan sát:
Phương pháp này được sử dụng quan sát trực tiếp các hoạt động của kế toán trong
phòng kế toán và phỏng vấn để hiểu rõ hơn về công tác kế toán chi phí và tính giá
thành đang được thực hiện tại công ty.
-
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Phương pháp này được sử dụng để tiến hành thu thập các tài liệu liên quan đến công
tác kế toán nói chung và kế toán chi phí nói riêng để tìm hiểu cơ sở lý luận phục vụ
cho đề tài nghiên cứu. Tài liệu bao gồm sách, giáo trình, các văn bản pháp quy về kế
toán của nhà nước. Các tài liệu về cơ cấu tổ chức, các quy định của đơn vị...
-
Phương pháp hạch toán kế toán:
Hệ thống phương pháp kế toán bao gồm bốn phương pháp: phương pháp chứng từ,
phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp, cân đối
kế toán.
-
Phương pháp phân tích so sánh:
Phương pháp phân tích, so sánh được vận dụng nhằm đánh giá tình hình tài sản, nguồn
vốn, kết quả kinh doanh, tình hình lao động...
6. Cấu trúc khóa luận:
Kết cấu của bài Khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công
ty vật tư và xây dựng công trình.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại công ty vật tư và xây dựng công trình.
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán chi
phí sản xuất (CPSX) và tính giá thành sản phẩm
Hoạt động kinh doanh xây lắp gồm hoạt động xây dựng và lắp đặt thiết bị, gọi
chung là xây dựng cơ bản. Đây là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho từng ngành và cho toàn bộ nền kinh tế
quốc dân đó là các công trình xây dựng như nhà cửa, cầu cống, đường xá…; các công
trình lắp đặt như máy móc thiết bị, máy tiện, máy cưa…
Sản phẩm xây lắp là các cô
ng trình, vật kiến trúc…có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc,
thời gian sản xuất dài…, do vậy việc tổ chức và hạch toán nhất thiết phải có dự toán
thiết kế, dự toán thi công. Các công trình khác nhau thì thường có cấu trúc khác nhau.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu
tư trước, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện không rõ. Sản phẩm xây lắp
cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt
sản phẩm.
Hoạt động xây lắp thường được tiến hành ngoài trời, phụ thuộc rất nhiều vào thời
tiết, khí hậu như mưa, nắng, bão, lũ lụt…do đó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng công
trình và các chi phí phát sinh ngoài dự kiến, sản xuất mang tính thời vụ và thường chịu
nhiều rủi ro so với sản phẩm công nghiệp khác.
Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp hiện nay thường được tổ chức theo
phương thức “khoán gọn”, các CT, HMCT, khối lượng công việc cho các đơn vị trong
nội bộ doanh nghiệp (các đội, các xí nghiệp…). Trong giá khoán gọn bao gồm cả chi
phí tiền lương, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí thi công và các chi phí
chung của bộ phận nhận khoán.
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất
1.2.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát
sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp.
1
Chi phí sản xuất của các doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong quá trình
tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, nhưng để phục vụ cho yêu cầu quản lý thì chi
phí phải được tập hợp theo từng thời kỳ nhất định: Tháng, quý, năm.
Tuy nhiên, khi tiến hành xây dựng không phải tất cả các khoản chi phí đều liên
quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp mà còn các khoản chi phí khác ngoài
CPSX như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí phải trả cho các khoản tiền phạt về vi
phạm hợp đồng, hao hụt vật tư ngoài định mức…
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
CPSX của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau và được phân chia bởi
các tiêu thức khác nhau:
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố
Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, thiết bị XDCB mà doanh nghiệp đã
sử dụng.
Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp, trợ cấp có tính chất lương phải trả cho lao động trực tiếp, gián tiếp, lao
động thuê ngoài, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số khấu hao TSCĐ sử dụng cho
sản xuất của doanh nghiệp xây lắp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã chi
trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp xây lắp như chi phí tiền điện, tiền nước, chi phí thuê máy
móc thiết bị…
Các chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí dùng cho hoạt động sản
xuất ngoài các yếu tố trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): là toàn bộ chi phí vật liệu
chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp vào việc xây dựng, lắp đặt công trình,
hạng mục công trình.
Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): là các chi phí tiền lương, phụ cấp
lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng, lắp đặt các công trình và
công nhân phục vụ thi công các công trình (kể cả công nhân vận chuyển,
bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng xây lắp và công nhân chuẩn bị thi
2
Thang Long University Library
công, thu dọn hiện trường). Khoản mục này không bao gồm các khoản trích
theo tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp.
Chi phí sử dụng máy thi công (CPSDMTC): là toàn bộ chi phí liên quan đến
sử dụng máy thi công để xây dựng, lắp đặt công trình. Khoản mục này
không bao gồm các khoản trích theo tiền lương của công nhân điều khiển
và phục vụ máy thi công.
Chi phí sản xuất chung (CPSXC): là toàn bộ chi phí phát sinh trong tổ đội
xây dựng hoặc xí nghiệp xây dựng như: chi phí nhân viên quản lý, chi phí
vật liệu, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các
chi phí khác bằng tiền phục vụ cho quản lý đội, xí nghiệp. Được hạch toán
vào khoản mục này còn bao gồm: các khoản trích theo tiền lương và tiền ăn
ca của công nhân sản xuất và công nhân điều khiển máy thi công. Chi phí
sản xuất chung được phân bổ đều cho các công trình, hạng mục công trình.
Chi phí bán hàng: gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa trong kỳ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan đến khối
lượng xây lắp đã hoàn thành.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong xây lắp
Theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
Giá thành dự toán xây lắp: là chỉ tiêu giá thành được xác định mức và
khung giá để hoàn thành khối lượng xây lắp.
Công thức:
Giá thành dự toán
= Chi phí trực tiếp theo
giá dự toán
+
Chi phí chung
theo giá dự toán
Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu giá thành được xác định trên cơ sở giá thành
dự toán gắn với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
Giá thành
kế hoạch
=
Giá thành
dự toán
3
-
Mức hạ giá thành
dự toán
Giá thành thực tế: là chỉ tiêu giá thành được xác định sau khi công trình
hoàn thành dựa trên các chi phí sản xuất phát sinh thực tế.
Theo phạm vi phát sinh chi phí:
Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu giá thành được xác định trên cơ sở các chi
phí sản xuất phát sinh trong phạm vi tổ đội sản xuất, xí nghiệp xây lắp.
Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu giá thành được xác định trong phạm vi toàn
doanh nghiệp bao gồm giá thành sản xuất và các chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình đã
hoàn thành.
Giá thành toàn
=
bộ sản phẩm
Giá thành
+
sản xuất
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa CPSX và GTSP có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong quá trình sản xuất
tạo ra sản phẩm, chi phí biểu hiện hao phí, còn giá thành biểu hiện mặt kết quả của sản
xuất. Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình.
Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP được thể hiện qua công thức:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
=
CPSX
dở dang
+
đầu kỳ
Chi phí
phát sinh
trong kỳ
-
CPSX
dở dang
cuối kỳ
Tuy nhiên giữa CPSX và GTSP xây lắp lại có sự khác nhau cơ bản:
CPSX là tổng hợp của tất cả những khoản chi phí phát sinh trong kỳ thì giá
thành lại là sự tổng hợp các khoản chi phí gắn liền với việc sản xuất và hoàn
thành một khối lượng công việc xây lắp nhất định để nghiệm thu, bàn giao.
Giá thành không bao gồm những khoản CPSX dở dang cuối kỳ, những khoản
chi phí đã chi ra nhưng chờ phân bổ ở kỳ sau. Nhưng nó lại bao gồm CPSX dở
dang kỳ trước chuyển sang, những chi phí trích trước nhưng thực tế chưa phát
sinh và những khoản chi phí kỳ trước chuyển sang phân bổ cho kỳ này.
CPSX hợp thành GTSP nhưng không phải toàn bộ CPSX phát sinh trong kỳ
đều tính vào GTSP.
Như vậy, CPSX và GTSP có mối quan hệ mật thiết với nhau mặc dù có những
mặt khác nhau. Sự tiết kiệm hay lãng phí CPSX đều có tác động trực tiếp đến việc
giảm GTSP. Quản lý GTSP bao giờ cũng gắn liền với quản lý CPSX. Vì vậy, các
doanh nghiệp cần có biện pháp để tiết kiệm CPSX và hạ GTSP.
4
Thang Long University Library
1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
Xác định đúng đối tượng hạch toán chi phí, lựa chọn phương pháp tập hợp và
phân bổ CPSX một cách khoa học, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp xây lắp.
Tổ chức hạch toán chi phí một cách trung thực, kịp thời thông qua hệ thống
chứng từ gốc và sổ kế toán CPSX.
Xác định đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành và loại giá thành cần tính.
Từ đó lựa chọn phương pháp tính giá thành một cách thích hợp.
Đánh giá chính xác giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, các khoản phát sinh
giảm CPSX.
Tính giá thành và lập thẻ tính giá thành, so sánh giá thành thực tế với kế hoạch
và dự toán. Từ đó rút ra ý kiến đóng góp cho các nhà quản lý.
1.4. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Sản phẩm xây lắp có quy trình công nghệ phức tạp, loại hình sản xuất đơn chiếc,
thời gian thi công dài nên tùy thuộc vào công việc cụ thể và trình độ quản lý của doanh
nghiệp mà đối tượng hạch toán chi phí khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí có thể là:
công trình, HMCT, hoặc có thể là đơn đặt hàng hay từng giai đoạn công việc cụ thể.
1.4.1.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.4.1.2.1.
Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp
đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh
liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí
phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ được tập
hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.
Phương pháp này yêu cầu phải tổ chức công tác kế toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ
khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán…theo
đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, có như vậy mới đảm bảo các chi phí
phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ.
5
Trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng tập hợp chi phí là công trình hay
HMCT thì hàng tháng căn cứ vào các chi phí phát sinh có liên quan đến công trình hay
HMCT nào thì tập hợp chi phí cho công trình đó.
1.4.1.2.2.
Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí
phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không
thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng.
Chi phí phân bổ
cho đối tượng i
Tiêu thức phân bổ của
đối tượng i
=
Tổng tiêu thức
x
Tổng tiêu thức phân bổ
của các đối tượng
phân bổ cho các
đối tượng
1.4.1.3. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất
CPSX trong doanh nghiệp xây lắp gồm 4 khoản mục chi phí là CPNVLTT,
CPNCTT, CPSDMTC và CPSXC.
1.4.1.3.1.
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán kế toán
Nội dung:
CPNVLTT xây lắp bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, phụ, các cấu
kiện, bộ phận rời lẻ dùng trực tiếp cho việc lắp đặt, xây dựng các công trình, hạng mục
công trình. Nó không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử
dụng cho quản lý đội công trình.
Nguyên tắc hạch toán:
Vật liệu sử dụng cho việc xây dựng HMCT nào thì tính riêng cho HMCT
đó trên cơ sở các chứng từ gốc có liên quan.
Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành phải tiến hành kiểm kê
vật liệu chưa sử dụng hết và số phế liệu thu hồi ở các công trình để tính số
vật liệu thực tế sử dụng cho công trình.
Trong điều kiện vật liệu sử dụng cho việc xây dựng nhiều HMCT thì kế
toán áp dụng phương pháp phân bổ để tính CPNVLTT cho từng đối tượng
HMCT theo tiêu thức hợp lý: Theo định mức tiêu hao NVL, chi phí vật liệu
trực tiếp theo dự toán… Kế toán phải sử dụng triệt để hệ thống định mức
tiêu hao vật liệu áp dụng trong XDCB và phải tác động tích cực để không
ngừng hoàn thiện hệ thống định mức đó.
6
Thang Long University Library
b. Chứng từ sử dụng
Để tập hợp CPNVLTT thường sử dụng các chứng từ kế toán:
Phiếu xuất kho
Hóa đơn giá trị gia tăng
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ,…
c. Tài khoản sử dụng
TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - TK này được mở chi tiết cho từng CT,
HMCT, từng khối lượng xây lắp,…
d. Kết cấu TK 621:
Nợ
TK 621
Có
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu - Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật
xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây liệu thực tế sử dụng cho xây lắp
lắp trong kỳ kế toán.
trong kỳ vào TK 154 hoặc TK 631
(theo KKĐK) và chi tiết cho các đối
tượng để tính giá thành sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp sử dụng không hết được nhập lại
kho hoặc phế liệu thu hồi.
TK này không có số dư cuối kỳ.
e. Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán CPNVLTT được thể hiện qua sơ đồ sau:
7
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 621
TK 111, 112, 331…
Mua NVL sử dụng trực tiếp
không qua kho
TK 111, 152, 138, 334,…
NVL sử dụng không hết
nhập lại kho
TK 133
Thuế GTGT đầu
TK 152
TK 154
vào
Kết chuyển CPNVLTT
Xuất kho NVL sử dụng cho
sản xuất
TK 632
TK 1413
Kết chuyển CPNVLTT
Quyết toán tạm ứng cho đơn vị nhận
khoán về khối lượng xây lắp hoàn thành
1.4.1.3.2.
vượt trên mức bình thường
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Nội dung và nguyên tắc kế toán
Nội dung:
CPNCTT gồm tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp
bao gồm cả công nhân do doanh nghiệp quản lý và cả công nhân thuê ngoài.
Nguyên tắc kế toán:
Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến CT, HMCT nào thì
phải hạch toán trực tiếp cho CT, HMCT đó trên cơ sở các chứng từ gốc về lao động và
tiền lương. Trong điều kiện sản xuất xây lắp không cho phép tính trực tiếp chi phí
nhân công cho từng CT, HMCT thì kế toán phải phân bổ CPNCTT cho các đối tượng
theo tiền lương định mức hay giá công định mức.
Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp được tính vào CPSXC của
hoạt động xây lắp.
b. Chứng từ kế toán sử dụng
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
Hợp đồng khoán,…
c. Tài khoản sử dụng
8
Thang Long University Library
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp - TK này được mở chi tiết cho từng CT,
HMCT, từng khối lượng xây lắp.
d. Kết cấu TK 622:
Nợ
TK 622
Có
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia - Kết chuyển chi phí nhân công trực
vào quá trình xây lắp bao gồm: tiền tiếp vào bên Nợ TK 154 hoặc vào bên
lương, tiền công lao động.
nợ TK 631.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632.
TK này không có số dư cuối kỳ.
e. Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 622
TK 334
Lương và phụ cấp phải trả cho
TK 154 (1541)
Kết chuyển CPNCTT
CNTTSX (cả thuê ngoài)
TK 1413
Quyết toán lương đội nhận khoán
về khối lượng xây lắp hoàn thành
1.4.1.3.3.
TK 632
Kết chuyển CPNCTT vượt
trên mức bình thường
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
a. Nội dung và nguyên tắc kế toán
Nội dung:
Máy thi công là các loại máy chạy bằng động lực (điện, xăng, dầu, khí nén…)
được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các CT như: Máy trộn bê tông, máy đào xúc
đất, máy ủi, ô tô vận chuyển vật liệu… Các loại phương tiện thi công này doanh
nghiệp có thể tự trang bị hoặc thuê ngoài.
Nguyên tắc kế toán:
Hạch toán CPSDMTC phải phù hợp với hình thức quản lý sử dụng máy thi công
của doanh nghiệp. Thông thường có 3 hình thức:
9
Tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện các khối lượng thi
công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, hoặc xí nghiệp xây lắp.
Không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức đội máy thi công
riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội: Tính toán CPSDMTC cho
các đối tượng được sử dụng phải dựa trên cơ sở giá thành một giờ máy hoặc
một ca máy.
Thuê ngoài ca máy thi công: tập hợp các chi phí liên quan đến việc thuê
máy thi công theo từng công trình, HMCT.
b. Chứng từ kế toán sử dụng
Hợp đồng thuê máy
Hóa đơn giá trị gia tăng (thanh toán thuê máy)
Bảng phân bổ khấu hao máy,…
c. Tài khoản sử dụng
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công. TK này có 6 TK cấp 2:
TK 6231 – Chi phí nhân công
TK 6232 – Chi phí vật liệu
TK 6233 – Chi phí nhiên liệu, dụng cụ sản xuất
TK 6234 – Chi phí khấu hao máy thi công
TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6238 – Chi phí khác bằng tiền.
d. Kết cấu TK 623:
Nợ
TK 623
Các chi phí liên quan đến hoạt động của
máy thi công (Chi phí vật liệu cho máy
hoạt động, chi phí tiền lương và các
khoản phụ cấp tiền lương, tiền công của
Có
- Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy
thi công vào bên nợ TK 154.
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi
công vượt trên mức bình thường vào
công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi TK 632.
phí bảo dưỡng, sửa chữa xe, máy thi
công…). Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ
khác phục vụ cho xe, máy thi công.
TK này không có số dư cuối kỳ.
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -