Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 5
Chƣơng I:ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT ......................................... 7
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Xây dựng Cƣờng Thịnh ....................... 7
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Xây dựng Cƣờng
Thịnh ................................................................................................................................. 8
Chƣơng II:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƢỜNG THỊNH .......................... 12
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Xây dựng Cƣờng Thịnh................ 12
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 12
2.1.1.1- Nội dung ..................................................................................................... 12
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 12
2.1.1.3- Quy trình kế toán ghi sổ chi tiết ................................................................ 13
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp .......................................................................... 28
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 30
2.1.2.1- Nội dung ..................................................................................................... 30
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 30
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ chi tiết ............................................................................. 31
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp .......................................................................... 36
2.1.3. Kế toán sử dụng máy thi công ........................................................................ 38
2.1.3.1. Nội dung ..................................................................................................... 38
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 38
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết ................................................................ 39
2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp ......................................................................... 44
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................................... 46
2.1.4.1- Nội dung ..................................................................................................... 46
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng .................................................................................... 46
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết ................................................................ 47
2.1.4.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp ........................................................................ 53
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
..................................................................................................................................... 55
2.1.5.1 – Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang ........................................................ 55
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 57
2.2. Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng Cƣờng Thịnh
......................................................................................................................................... 60
2.2.1. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành của Công ty ......... 60
2.2.2- Quy trình tính giá thành sản phẩm ................................................................. 61
Chƣơng III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƢỜNG THỊNH ........... 62
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty và phƣơng hƣớng hoàn thiện .......................................................... 62
3.1.1- Ưu điểm ............................................................................................................. 62
3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................... 64
3.1.3- Phương hướng hoàn thiện ............................................................................... 65
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Xây dựng Cƣờng Thịnh. .................................................................... 65
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 71
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
1
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
CP: Chi phí
VNĐ: Việt Nam Đồng
K/c’: Kết chuyển
BHXH: Bảo hiểm xã hội
SXDD: Sản xuất dở dang
BHYT: Bảo hiểm y tế
NKC: Nhật ký chung
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
VNĐ: Việt Nam đồng
TSCĐ: Tài sản cố định
KHTSCĐ: khấu hao tài sản cố định
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
CCDC: Công cụ dụng cụ
GTGT: Giá trị gia tăng
TK: Tài khoản
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
VLXD: Vật liệu xây dựng
TKĐƯ: Tài khoản đối ứng
CK: Chiết khấu
SH: Số hiệu
NT: Ngày tháng
CTVX: Công trình Vạn Xuân
CK’: Chuyển khoản
NVL: Nguyên vật liệu
ĐVT: Đơn vị tính
KLĐV: Khối lượng đơn vị
NC: nhân công
SXDK: Sản xuất kinh doanh
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 01: Trích Phiếu nhập kho ................................................................. 14
Biểu số 02: Trích Hoá đơn ............................................................................ 15
Biểu số 03: Phiếu xuất kho ......................................................................... 17
Biểu số 04: BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN VẬT LIỆU ............................ 18
Biểu số 05: Trích thẻ kho .............................................................................. 19
Biểu số 06: Trích Sổ chi tiết thanh toán với người bán ................................ 21
Biểu số 07: Trích Bảng kê khai chi phí trả trước .......................................... 22
Biểu số 08: Trích Sổ Nhật ký chung ............................................................. 23
Biểu số 09: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK621 ................................ 24
Biểu số 10: Trích Sổ cái TK621.................................................................... 29
Biểu số 11: Trích bảng thanh toán lương cho công nhân ............................ 32
Biểu số 12: Bảng thanh toán lương hợp đồng giao khoán ............................ 33
Biểu số 13: Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH............................... 34
Biểu số 14: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK621 ............................... 35
Biểu số 15: Trích Sổ cái TK622.................................................................... 37
Biểu số 16: Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ............... 41
Biểu số 17: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK623 ................................ 42
Biểu số 18: Trích Sổ cái TK623.................................................................... 45
Biểu số 19: Bảng tính lương cho bộ phận quản lý công trình ...................... 47
Biểu số 20: Bảng tính khấu hao TSCĐ ......................................................... 49
Biểu số 21: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK627 ................................ 51
Biểu số 22: Trích Sổ cái TK627.................................................................... 53
Biểu số 23: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ........................ 57
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Biểu số 24 : Trích Sổ cái TK154................................................................... 58
Biểu số 25: Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................................... 60
Biểu số 26: Mẫu phiếu theo dõi làm ngoài giờ ............................................. 66
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất ....................................................................... 9
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Cơ sở hạ tầng là nền tảng quan trọng cho nước phát triển, đất nước chỉ
phát triển được khi đã chuẩn bị đầy đủ, kỹ càng về cơ sở hạ tầng. Các tuyến
đường giao thông là huyết mạch của nền kinh tế đất nước, các khu nhà ở, khu
vui chơi, khu công cộng, các công trình phúc lợi ... đó là điều kiện tiền đề
không thể thiếu của đất nước đang trên đà phát triển. Chính vì vậy Nhà nước
ta đặc biệt coi trọng đến ngành xây dựng cơ bản và có kế hoạch đầu tư đồng
bộ hệ thống cơ sở hạ tầng nhằm tạo ra “bộ xương sống” cho ngành kinh tế.
Đặc biệt, trong những năm gần đây để chia sẻ gánh nặng với các doanh
nghiệp quốc doanh, nhằm thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ
chức trong và ngoài nước Nhà nước ta đã mở rộng giao đất, dự án cho tổ
chức, các doanh nghiệp có khả năng đảm nhiệm.
Tuy nhiên một thực trạng đang xảy ra phổ biến hiện nay là chất lượng
công trình không đảm bảo dẫn tới sự xuống cấp của các công trình xây dựng
(đường giao thông, các công trình thuỷ lợi, các khu nhà ở để bán... ). Để đảm
bảo chất lượng cho các công trình thì công tác quản lý của các cấp, ban ngành
là rất quan trọng, đòi hỏi các nhà thầu xây dựng cần có cách quản lý tốt để tiết
kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt. Tuy nhiên để tiết kiệm chi
phí thì đòi hỏi việc tổ chức công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác
kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành nói riêng cần phải được hoàn thiện,
việc quản lý tốt giá thành mang lại tiết kiệm chi phí , tăng tích luỹ cho nền
kinh tế. Việc quản lý tốt giá thành sẽ làm tăng tổng lợi nhuận của doanh
nghiệp, làm tăng nguồn thu cho ngân sách thông qua thuế thu nhập.
Xuất phát từ nhận thức đó, là một sinh viên do trường Đại học Kinh Tế
Quốc Dân đào tạo và được nhận thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Cường
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Thịnh, em nhận thức thấy đây là cơ hội tốt cho mình có điều kiện nghiên cứu,
sô sánh giữa lý thuyết và thực tế ở đơn vị mình thực tập về công tác tổ chức
hạch toán kế toán. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở công
ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh rất được coi trọng, hơn nữa đây cũng là vấn
đề nổi bật ở các doanh nghiệp xây lắp hiện nay.
Vậy để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây
dựng Cường Thịnh” cho Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Chuyên
đề gồm các 03 chương chính ngoài lời mở đầu và kết luận:
Chương I: Đặc điẻm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh;
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và chi phí giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh;
Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh.
Trong quá trình học tập nghiên cứu và tìm hiểu qua thực tiễn, những
vấn đề đặt ra khá rộng và hấp dẫn. Tuy nhiên do điều kiện và thời gian có hạn
nên bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự giúp
đỡ, chỉ bảo và ý kiến đóng góp của các thầy cô, đặc biệt là thầy giáo Phó giáo
sư – Tiến sỹ Phạm Quang và cán bộ nhân viên trong công ty TNHH Xây
dựng Cường Thịnh để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Bắc Ninh, ngày tháng năm 2010.
Sinh viên
Trần Thị Thiêm
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Chƣơng I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
CƢỜNG THỊNH
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Xây dựng Cƣờng Thịnh
Như chúng ta đã biết sản phẩm xây dựng là những công trình, nhà cửa
xây dựng và sử dụng tại chỗ, sản phẩm mang tính đơn chiếc có kích thước và
chi phí lớn, thời gian xây dựng lâu dài. Xuất phát từ đặc điểm đó nên quá
trình sản xuất các công ty loại sản phẩm chủ yếu của công ty Xây dựng
TNHH Cường Thịnh có đặc điểm là sản xuất liên tục phức tạp, trải qua nhiều
giai đoạn khác nhau.
Xuất phát từ điều kiện thực tế của công ty, thực hiện đa dạng hóa sản
phẩm, đa dạng hóa ngành nghề công ty có thực hiện các công việc sau:
- Xây dựng các công trình công nghiệp
- Xây dựng các công trình dân dụng
- Xây dựng cầu đường bộ giao thông vận tải
- Xây dựng khác
- San lấp, đào đắp mặt bằng
- Kinh doanh vật tư vật liệu xây dựng
- Sản xuất cọc bê tông thương phẩm.
- …
Sản phẩm dở dang của công ty cũng giống hầu hết ở các doanh nghiệp
xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành
hay khối lượng công tác xây lắp dở dang chưa hoàn thành hay khối lượng
công tác xây lắp dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu chấp
nhận thanh toán. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chỉ tiêu dự toán,
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
theo phương pháp này thì chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối
kỳ được xác định theo công thức sau:
Chi phí
thực tế
của khối
lượng
xây lắp
dở dang
cuối kỳ
Chi phí thực tế của
Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp + khối lượng xây lắp
dở dang đầu kỳ
thực hiện trong kỳ
=
Giá trị dự toán của
khối lượng xây lắp +
hoàn thành trong kỳ
Giá trị
dự toán
của khối
lượng
x
Giá trị dự toán của
xây lắp
khối lượng xây lắp
dở dang
dở dang đầu kỳ
cuối kỳ
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Xây dựng
Cƣờng Thịnh
Hầu hết các công trình đều phải theo 1 quy trình công nghệ sản xuất
như sau:
+ Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp.
+ Ký hợp đồng xây dựng với bên A là : chủ đầu tư công trình hoặc nhà thầu
chính.
+ Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được ký kết, công ty tổ
chức quá trình thi công chế tạo sản phẩm: Giải quyết mặt bằng thi công, tổ
chức lao động, bố trí máy móc thiết bị thi công, tổ chức cung ứng vật tư, tiến
hành xây dựng và hoàn thiện.
+ Công trình được hoàn thành dưới sự giám sát của chủ đầu tư công trình
hoặc nhà thầu chính về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công.
+ Bàn giao công trình và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư
hoặc nhà thầu chính.
Quy trình sản xuất được thể hiện theo sơ đồ sau:
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất
Đấu thầu
Ký hợp đồng với bên A
Tổ chức thi công
Nghiệm thu kỹ thuật và tiến độ
thi công với bên A
Bàn giao và thanh quyết toán
công trình với bên A
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty TNHH Xây dựng Cƣờng Thịnh
Để công tác quản lý chi phí sản xuất của công ty có hiệu quả, công ty
đã phân chia công việc rõ ràng cho từng bộ phận phòng ban. Mỗi phòng ban
có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể trong công tác quản lý chi phí
sản xuất của công ty. Cụ thể:
Ban Giám Đốc: Gồm Giám đốc và Phó giám đốc
+ Giám đốc: Trong công tác quản lý chi phí sản xuất có chức năng dựa
vào các tài liệu do phó giám đốc và các phòng ban nộp lên để lập kế hoạch
định hướng tổ chức điều chỉnh và kiểm soát bằng cách đưa ra tiểu chuẩn kiểm
soát các khoản mục chi phí sản xuất theo từng thời điểm.
+ Phó giám đốc: Có nhiệm vụ giúp giám đốc triển khai, tổ chức và theo
dõi tình hình thực hiện kiểm soát chi phí sản xuất ở các phòng ban.
Phòng kinh doanh:
Ngoài việc chuẩn bị hồ sơ đấu thầu, đấu thầu, tổ chức thi công nghiệm
thu bàn giao công trình và phối hợp với phòng tài chính kế toán thanh quyết
toán công trình, còn có trách nhiệm nắm bắt thông tin giá cả, biến động của
thị trường để lập định mức cho các chỉ tiêu chi phí sản xuất.
Phòng tổ chức hành chính:
Có trách nhiệm bố trí và sắp xếp lao động phù hợp với trình độ và khả
năng, quản lý lương nhân sự, thực hiện các chính sách bảo hiểm, giúp giám
đốc kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp, chi phí tiền lương và bảo hiểm xã
hội trong chi phí sản xuất chung.
Phòng tài chính kế toán:
Trong kỳ, theo dõi và phán ánh các khoản chi phí sản xuất từ đó kết
chuyển và tính giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành, đánh
giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Phối hợp với phòng kinh doanh, phòng kỹ
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
thuật chất lượng để bàn giao, thanh quyết toán công trình. Phối hợp với phòng
dự án để xác định giá hợp lý cho công trình hoàn thành bàn giao.
Phòng kỹ thuật chất lượng:
Có chức năng xây dựng phương án kỹ thuật thi công và kiểm ta chất
lượng các công trình, kết hợp với phòng dự án, phòng kinh doanh lập hồ sơ
kỹ thuật đấu thầu chỉ đạo thi công trình, kiểm nghiệm các công trình trước khi
bàn giao. Kiểm tra và kiểm soát chất lượng của các vật tư nhập kho và xuất
dùng góp phần kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Kết hợp với phong
tổ chức hành chính bố trí công việc cho từng nhân viên hợp lý để tiếc kiệm
chi phí tiền lương.
Phòng dự án:
Có chức năng khai thác các hồ sơ dự thầu, lập và quản lý hồ sơ từ giai
đoạn tiền khả thi cho đến khi ký kết hợp đồng xây dựng. Căn cứ và hợp đồng
xây dựng, kết hợp với các phòng ban lập dự toán chi phí sản xuất và giá thành
cho công trình.
Các đội xây dựng:
Là người trực tiếp thực hiện thi công các công trình, các đội xây dựng
có trách nhiệm thực hiện đúng thiết kế để từ đó góp phần tiếc kiệm chi phí sản
xuất, đảm bảo chất lượng công trình khi hoàn thành bàn giao.
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Chƣơng II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
CƢỜNG THỊNH
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Xây dựng Cƣờng Thịnh
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí vật liệu trong xây dựng là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
giá thành sản phẩm xây lắp ( 70÷75% giá thành), nên việc quản lý và sử dụng
vật liệu tiếc kiệm hay lãng phí có ảnh hưởng lớn đến sự biến động của giá
thành sản phẩm và ảnh hưởng đến kết quả sản xuất của công ty
Đối với từng vật liệu sử dụng trực tiếp cho từng công trình thì vật liệu
xuất dùng cho công trình nào thì được hạch toán trực tiếp cho công trình đó
theo giá thực tế. Trường hợp vật liệu xuất từ kho của công trình, kế toán dùng
phương pháp nhập trước, xuất trước để tính giá vật liệu xuất dùng. Trường
hợp vật liệu mua và xuất thẳng đến chân công trình thì tính theo giá thực tế
bằng giá mua trên hóa đơn của người bán cộng chi phí vận chuyển.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm chi phí về
nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất để cấu thành nên sản phẩm
xây lắp trong kỳ sản xuất kinh doanh như: cát, sỏi, xi măng, đá dăm, gạch lát,
vôi, vữa, sắt thép, cấu kiện bêtông...
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để
hạch toán chi phí vật liệu xuất dùng
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Nội dung: Tài khoản này phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thực tế cho hoạt động xây lắp. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối
tượng hạch toán chi phí: từng công trình, hạng mục công trình, đội xây
dựng…
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế
tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
+ Bên Có: - Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng không hết
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154 – Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 621 không có số dư cuối kỳ
2.1.1.3- Quy trình kế toán ghi sổ chi tiết
Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phòng kế toán căn
cứ vào dự toán được lập và kế hoạch thi công của từng công trình để lập kế
hoạch thu mua vật tư, nguyên vật liệu kịp thời. Kế toán lập Phiếu nhập kho và
chuyển sang cho thủ kho. Khi vật tư mua về thủ kho công trình tiến hành
kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại và ghi số lượng, ngày tháng năm
nhập kho và cùng người nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ
kho và sau đó chuyển lên phòng kế toán, kế toán phụ trách sẽ có nhiệm vụ ghi
chép đơn giá và số tiền theo hóa đơn hay hợp đồng mua bán và liên 1 lưu ở
nơi lập phiếu, liên 3 người nhập giữ. Đi kèm Phiếu nhập kho có hoá đơn Giá
trị gia tăng ghi cho khối lượng của một hay nhiều Phiếu nhập kho.
Căn cứ vào phiếu nhập kho đã được kiểm tra và phân loại kế toán vật tư
có trách nhiệm vào bảng kê nhập vật liệu, thủ kho vào thẻ kho để theo dõi chi
tiết vật tư.
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Biểu số 01: Trích Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: 01 - VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07 tháng 12 năm 2009
Nợ:............
Số: N10/12.
Có:............
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Nam - DNTN Tuấn Phương
Theo HĐKT số ngày 04 tháng 10 năm 2009 của DNTN Tuấn Phương
Nhập kho tại: Công trình khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
Đơn
STT phẩm chất vật tư (sản
Mã số vị
Theo
phẩm, hàng hoá)
tính chứng từ Thực nhập
A
1
B
Xi măng Hoàng Thạch
C
D
1
083 Tấn
2
25
25
Đơn giá
Thành tiền
3
4
930.000
Cộng
23.250.000
23.250.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu, hai trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn./.
Nhập, Ngày 04 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Biểu số 02: Trích Hoá đơn
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
Liên 2: Giao khách hàng
003168
BN/2009B
Ngày 11 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng:
CÔNG TY TNHH DŨNG QUYẾT
Khu I - Đại Phúc - Thị xã Bắc Ninh
Địa chỉ:
Số tài khoản:
MST: 2300242211
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thuỷ
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du - Bắc Ninh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM
MS: 2300102528
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1 Xi măng Hoàng Thạch
Tấn
25
Cộng tiền hàng:
930.000
23.250.000
23.350.000
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT:
1.167.500
Tổng cộng tiền thanh toán
24.517.500
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu, năm trăm mười bảy nghìn, năm trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Khi các đội vật tư, , các đội có nhu cầu sử dụng tổ trưởng tổ thi công sẽ
lập Phiếu xin lĩnh vật tư và gửi lên Công ty. Người phụ trách công trình cùng
kế toán lập Phiếu xuất kho. Tổ trưởng tổ thi công sẽ đem phiếu này đến thủ
kho để lĩnh vật tư. Thủ kho ghi số lượng thực xuất và cùng người lĩnh vật tư
ký vào phiếu. Kế toán tập hợp Phiếu xuất kho sau khi tính đơn giá xuất và ghi
số tiền vào phiếu. Phiếu xuất kho được lập thành ba liên: liên 1 lưu ở bộ phận
lập phiếu, liên 2 do thủ kho giữ để ghi thẻ kho và chuyển lên cho kế toán ghi
đơn giá và thành tiền, liên 3 do người nhận vật tư giữ để ghi sổ ở bộ phận sử
dụng.
PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƢ
Ngày 09 tháng 12 năm 2009
Họ tên : Nguyễn Văn Thuỷ Địa chỉ (bộ phận) C.trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Lý do xin xuất kho: thi công công trình
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
A
B
C
D
1
083
kg
1 Xi măng Hoàng Thạch
12
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Trưởng phòng kỹ thuật
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Biểu số 03: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: 02 - VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du - Bắc Ninh
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Nợ:............
Số:X20/12
Có:............
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thuỷ Địa chỉ (bộ phận) CTrình nhà nghỉ Vạn Xuân
Lý do xuất kho: Thi công công trình
Xuất kho tại: Công trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
Đơn
Mã
STT phẩm chất vật tư (sản phẩm,
vị
Đơn giá
số
hàng hoá)
tính Yêu cầu Thực xuất
A
1
B
Xi măng Hoàng Thạch
C
D
1
083 Tấn
2
12
Thành tiền
3
12
4 = 2x3
930.000
11.160.000
Cộng
11.160.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu, một trăm sáu mươi nghìn đồng./.
Xuất, Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nhận hàng
Thủ kho
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Để theo dõi vật tư chặt chẽ, hàng ngày từ các Phiếu nhập, phiếu xuất kế
toán vào bảng kê Nhập xuất tồn để theo dõi tình hình vật tư để có kế hoạch
nhập vật tư hợp lý, không gián đoạn quá trình thi công công trình.
Biểu số 04: BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN VẬT LIỆU
Tháng 12/2009
Vật liệu: Xi măng Hoàng Thạch
Công trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Chứng từ
Số TT
Diễn giải
SH
NT
1
Tồn đầu kỳ
2
N10/12
07/12
Nhập xi măng
3 X20/12
10/12
Xuất xi măng
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
…
N12/12
X22/12
N14/12
X23/12
N15/12
X25/14
N16/12
X27/12
N18/12
X30/12
N21/12
X32/12
N22/12
X34/12
N25/12
X37/14
…
Nhập xi măng
Xuất xi măng
Nhập xi măng
Xuất xi măng
Nhập xi măng
Xuất xi măng
Nhập xi măng
Xuất xi măng
Nhập xi măng
Xuất xi măng
Nhập xi măng
Xuất xi măng
Nhập xi măng
Xuất xi măng
Nhập xi măng
Xuất xi măng
…
Cộng
Tồn cuối
10/12
12/12
12/12
15/12
15/12
18/12
18/12
20/12
20/12
23/12
23/12
25/12
25/12
27/12
27/12
28/12
…
Nhập
Xuất
Tồn
-
25
12
15
10
11
15
16
9
10
8
12
10
20
14
16
20
16
…
202
12
..
156
25
13
28
18
29
14
30
11
21
13
25
15
35
11
27
7
23
11
…
17
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Thủ kho
Kế toán trƣởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Biểu số 05: Trích thẻ kho
Mẫu số: S12-DN
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 10/12/2009
Tờ số: 36
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư : Xi măng Hoàng Thạch
Đơn vị tính: kg
Mã số: 083
Chứng từ
STT
A
Số hiệu
Ngày
tháng
B
C
Diễn giải
Số lượng
Ngày
Ký xác nhận của
nhập xuất Nhập Xuất Tồn
kế toán
D
E
1
2
Tồn đầu ngày
1
3
4
25
2
X20/12
10/12
Xuất cho thi công
10/12
3
N12/12
10/12
Nhập kho
10/12
Tồn cuối ngày
12
15
13
28
28
Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Thủ kho
Kế toán trƣởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Định kỳ, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã tập hợp được: Phiếu nhập
kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn giá trị gia tăng, Giấy đề nghị thanh toán tạm
ứng, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật tư. Sau khi kiểm tra tính hợp lý của các
chứng từ, kế toán tiến hành định khoản các nghiệp vụ phát sinh đó.
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
Việc xuất vật liệu cho công trường được tiến hành theo nhiều hình thức
khác nhau như: xuất từ kho của công trình (như trên) hoặc mua vật liệu
chuyển thẳng đến công trình không cần qua kho.Việc xuất thẳng vật liệu tới
công trình không qua kho căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với người bán theo
từng công trình (mẫu biểu 06).
Đối với công cụ dụng cụ sản xuất có giá trị nhỏ: dao xây, búa, xô… sử
dụng phương pháp phân bổ 1 lần. Đối với công cụ có giá trị lớn như ván
khuôn, giáo cốt pha phải phân bổ nhiều lần thì được tập hợp vào TK 142.
Ngoài ra để theo dõi chi tiết công cụ dụng cụ hoàn chuyển, công ty
dùng bảng kê khai chi phí trả trước để theo dõi (mẫu biểu 07).
Kế toán phân loại chứng từ theo từng công trình. Các chứng từ gốc,
chứng từ hạch toán được kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy tính, máy tự
động ghi vào Sổ nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621.
Trần Thị Thiêm - Đại học KTQD
Lớp Kế toán 2 – Khoá 9
20