Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp hưng yên

.DOC
83
91
87

Mô tả:

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YÊN.........................................3 1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên....................3 1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty CPXL Hưng Yên........6 1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên...................................................................................................6 1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên.....7 1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên............9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY LẮP HƯNG YÊN....................14 2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên.............14 2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................14 2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................25 2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công..............................................32 2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................41 2.1. 5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang..52 2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty CPXL Hưng Yên......55 CHUƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YÊN.............61 Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và phương hướng hoàn thiện.........................................61 3.1.1- Ưu điểm về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành ...............61 3.1.2. Nhược điểm về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành...........63 3.2. Một số ý kiến hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên...............................................65 KẾT LUẬN........................................................................................................................71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................72 XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Chữ viết tắt BHXH BHYT BHTN BV CCDC CĐT CN CNV CP CP NVLTT CP NCTT CP SDMTC CP SXC CPSXKDD CT GTGT GT HTKT KHTSCĐ KLXLGK K/C KPCĐ NVL NVLTT QLDA SXKD TK TSCĐ TT XD Nội dung đầy đủ Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Bệnh viện Công cụ dụng cụ Chủ đầu tư Công nhân Công nhân viên Chi phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Công trình Giá trị gia tăng Giao thông Hạ tầng kỹ thuật Khấu hao tài sản cố định Khối lượng xây lắp giao khoán Kết chuyển Kinh phí công đoàn Nguyên vật liệu Nguyên vật liệu trực tiếp Quản lý dự án Sản xuất kinh doanh Tài khoản Tài sản cố định Thị trấn Xây dựng Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên...................................................................................6 Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên....................................................................................................8 Sơ đồ 2.1: Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp.......................15 Sơ đồ 2.2: Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................26 Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công...........................33 Sơ đồ 2.4: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung.....................................43 Sơ đồ 2.5 : Trình tự kế toán chi phí toàn doanh nghiệp theo phương pháp kế toán hàng tồn kho, theo phương pháp kê khai thường xuyên.........53 Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho thi công............................................................................................. Biểu số 2.2: Phiếu nhập kho nguyên vật liệu................................................... Biểu số 2.3: Giấy đề nghị xuất kho.................................................................. Biểu số 2.4: Phiếu xuất kho............................................................................. Biểu số 2.5: Bảng kê chi phí vật tư công trình................................................ Biểu số 2.6: Sổ nhật ký chung của công ty...................................................... Biểu số 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 621- Chi phí NVLTT.................................. Biểu số 2.8: Sổ cái tài khoản 621- CPNVL TT............................................... Biểu số 2.9: Bảng chấm công.......................................................................... Biểu số 2.10: Bảng thanh toán tiền lương đội xây dựng số 3............................. Biểu số 2.11: Sổ nhật ký chung hạch toán CPNCTT......................................... Biểu số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 622 – CPNCTT............................................ Biểu số 2.13: Sổ cái tài khoản CPNCTT............................................................ Biểu số 2.14: Hoá đơn GTGT mua xăng máy thi công...................................... Biểu số 2.15: Bảng chấm công........................................................................... Biểu số 2.16: Bảng thanh toán tiền lương Tổ cơ khí.......................................... Biểu số 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao máy thi công.............................. Biểu số 2.18: Sổ nhật ký chung.......................................................................... Biểu số 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công............ Biểu số 2.20: Sổ cái tài khoản chi phí sử dụng máy thi công............................. Biểu số 2.21: Bảng chấm công........................................................................... Biểu số 2.22: Bảng thanh toán tiền lương NVQL.............................................. Biểu số 2.23: Bảng tính và phân bổ khấu hao.................................................... Biểu số 2.24: Sổ nhật ký chung P/a lương quản lý đội XD................................ Biểu số 2.25: Nhật ký chung trích chi phí BHXH,............................................. Biểu số 2.26: Sổ nhật ký chung......................................................................... Biểu số 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 627 “CPSXC”............................................ Biểu số 2.29 Sổ cái tài khoản 627. “ CPSXC”.................................................. Biểu số 2.30: Sổ cái tài khoản 154 “CPSXKDDD”........................................... Biểu số 2.31: Sổ chi tiết tài khoản 154. “CPSXKDDD”................................... Biểu số 2.32: Thẻ tính giá thành sản phẩm........................................................ Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân LỜI MỞ ĐẦU Hiệu quả kinh doanh hay nói cách khác là lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu đặt ra cho mỗi doanh nghiệp. Làm thế nào để doanh nghiệp mình hoạt động có hiệu quả, thu nhập không những đủ bù đắp cho chi phí mà còn phải có lãi, đó là câu hỏi mà các doanh nghiệp phải thường xuyên quan tâm đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao dựa trên những nguồn lực hiện có doanh nghiệp phải lập các chiến lược kinh doanh và chính sách tài chính hợp lý; khai thác tối ưu hiệu quả sử dụng vốn, tài sản, thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất, kinh doanh. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một công tác kế toán rất được quan tâm vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngành xây dựng là một ngành rất phát triển ở nước ta hiện nay. Ngành xây dựng cần nhiều vốn, tạo ra sản phẩm được sử dụng lâu dài, do đó hiện tượng thất thoát và lãng phí chi phí rất hay xảy ra. Để thực hiện tốt công tác quản lý chi phí, các nhà quản lý đã sử dụng kế toán như một công cụ đặc biệt để quản lý nguồn chi phí với mục đích kiểm soát và để hạ giá thành sản phẩm. Nhận biết được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên, được sự giúp đỡ tận tình của Phòng Kế toán, đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy giáo TS Phan Trung Kiên em đã chọn đề tài "Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên" làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Nội dung của chuyên đề có 3 phần: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 1 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên. Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên. Do kiến thức, khả năng tổng hợp, nghiên cứu còn hạn chế, báo cáo chuyên đề tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được góp ý của Phòng kế toán, thầy giáo Phan Trung Kiên và các bạn để báo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hưng Yên, ngày 13 tháng 6 năm 2012 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 2 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YÊN 1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên Sản phẩm của Công ty là các công trình xây dựng. Xây dựng là một ngành sản xuất vật chất độc lập, quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Cũng như mọi ngành sản xuất vật chất khác, hoạt động trong ngành xây dựng cơ bản thực chất là biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm. Sản phẩm xây dựng là một loại sản phẩm đặc biệt mang tính đặc thù riêng, chi phối công tác hạch toán của mỗi doanh nghiệp trong ngành, đặc biệt là công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, cụ thể: - Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng để hoàn thành sản phẩm dài và giá trị sử dụng lâu dài. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt...Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. - Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện cần thiết cho sản xuất như các loại xe máy, thiết bị, công nhân... phải di chuyển theo địa điểm đặt công trình. Mặt khác việc xây dựng còn chịu nhiều tác động của địa chất công trình và điều kiện thời tiết, khí hậu của địa phương..., cho nên công tác quản lý và sử dụng tài sản, vật tư công trình rất phức tạp, đòi hỏi phải có mức giá cho từng loại công tác xây lắp ở từng vùng lãnh thổ. Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 3 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân - Các sản phẩm xây lắp phải đảm bảo tiêu chuẩn về chất lượng công trình theo quy định của Bộ Xây dựng dành riêng cho từng hạng mục công trình như công trình dân dụng, công trình giao thông, công trình thủy lợi…. Công trình xây dựng phải được sử dụng an toàn trong khoảng thời gian mà nhà nước quy định về thời gian sử dụng đối với loại tài sản đó. - Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay phổ biến theo phương thức khoán gọn các công trình, hạng mục công trình, khối lượng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp như xí nghiệp, các đội xây dựng …Trong giá khoán gọn, không chỉ có tiền lương mà còn có đủ các chi phí về vật liệu, công cụ, dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán. - Sản phẩm xây lắp được thực hiện theo đơn đặt hàng do đó thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá cả thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước, vì vậy mang tính chất là hàng hóa không rõ. Với những đặc điểm trên của sản phẩm xây lắp, doanh nghiệp thường xuyên phải tiến hành kiểm tra, giám sát, đánh giá sản phẩm và được cụ thể như sau: Cuối năm hay cuối mỗi kỳ (tháng, quý), doanh nghiệp tiến hành tổng hợp và đánh giá sản phẩm. Trong số đó có những công trình đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và có những công trình còn dở dang. Những công trình dở dang là những công trình chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất, còn đang sản xuất dở dang trên dây chuyền công nghệ sản xuất hay ở các phân xưởng sản xuất cần phải được tiếp tục theo dõi, hoàn thiện đến khi hoàn thành. Sau đây là một số công trình mà công ty đã và đang thực hiện: Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 4 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng1.1: Trường đại học Kinh tế quốc dân Các công trình công ty đã thực hiện TT Ký hiệu 1 11HD01TSĐB 2 11HD02TCHY 3 11HD06BVĐK 4 11HD03ĐCT 5 10HD04TBTH 6 11HD05ĐBSHB 7 10HD07XĐĐ Tên công trình Thi công xây dựng công trình: Trụ sở đường bộ tỉnh Hưng Yên Thi công xây dựng công trình: Nhà lớp học trường chuyên Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. Thi công xây dựng công trình: Bệnh viện Đa khoa II tỉnh Hưng Yên - Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Thi công xây dựng công trình: Đường bê tông Cầu Trâu thị trấn Trần Cao, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên. Thi công xây dựng công trình: Nhà quản lý trạm bơm Tây Hồ, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên Thi công xây dựng công trình: Đường bờ sông Hoà Bình, thị trấn Trần Cao, huyện Phừ Cừ, tỉnh Hưng Yên. Thi công xây dựng công trình: UBND xã Đoàn Đào, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên 10HD08TTT Thi công xây dựng công trình: 8 Trường Tiểu học Tiên xã Tiến, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên 9 11HD09TTH Thi công xây dựng công trình: Trường Trung học cơ sở Tiên Tiến, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên. Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 5 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân 1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên 1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản thời gian để hoàn thành sản phẩm dài hay ngắn phụ thuộc vào quy mô công trình, hạng mục công trình. Căn cứ vào quy mô công trình, theo quy định của Luật Xây dựng, công trình có thể được đấu thầu rộng rãi hoặc có thể được chủ đầu tư chỉ định thầu. Sau đây là sơ đồ mô tả quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty. Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 6 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư Tổ chức thi công Trường đại học Kinh tế quốc dân Đơn vị lập hồ sơ dự thầu Hồ sơ dự thầu Lập phương án tổ chức thi công Ký kết hợp đồng Đấu thầu cạnh tranh Thông báo trúng thầu Chỉ định thầu Biên bản nghiệm thu theo giai đoạn Lập kết toán giai đoạn Biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng Công tác bảo hành công trình Quyết toán công trình Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng yên Sơ đồ 1.1 trang 6 được diễn giải cụ thể như sau: Khi dự án được phê duyệt, chủ đầu tư tiến hành mời các đơn vị xây lắp tham gia đấu thầu để lựa chọn cho mình một đơn vị đủ điều kiện, đủ năng lực thực hiện dự án. Nhận được thông báo mời thầu của chủ đầu tư (CĐT), Công ty nộp hồ sơ dự thầu. Quá trình đấu thầu cạnh tranh diễn ra một cách rộng rãi và công khai. CĐT hoặc đơn vị tư vấn thông báo doanh nghiệp trúng thầu thực hiện dự án dựa trên những điều kiện cơ bản như quy mô công ty, vốn điều lệ, bề giày kinh nghiệm… Đơn vị trúng thầu tiến hành ký kết hợp đồng với CĐT, lập phương án tổ chức thi công trình CĐT phê duyệt. Sau khi được CĐT phê duyệt phương án tổ chức thi công, đơn vị thực hiện thi công công trình theo hồ sơ Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 7 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân thiết kế và theo phương án đã được duyệt. Trong quá trình thi công, đơn vị và CĐT tiến hành nghiệm thu theo giai đoạn thi công, khối lượng nghiệm thu giai đoạn sẽ làm căn cứ đề nghị CĐT thanh toán tiền. Công trình hoàn thành, đơn vị tiến hành bàn giao công trình đưa vào sử dụng. Đơn vị thi công làm hồ sơ quyết toán công trình trình lên cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt quyết toán công trình. Đơn vị thi công có trách nhiệm bảo hành công trình trong một thời gian nhất định tùy theo quy mô công trình, loại hình công trình. 1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên Để tổ chức quản lý và thực hiện được công việc sản xuất của mình một cách có hệ thống và hiệu quả, Công ty đã tiến hành tổ chức bộ máy sản xuất của mình và được thể hiện qua sơ đồ 1.2 sau đây: Bộ phận sản xuất Đội XD số 01 Đội XD số 02 Đội XD số ... Đội XD số 10 Đội DV cơ khí Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 8 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân Sơ đồ 1.2 được diễn giải cụ thể như sau: Bộ phận sản xuất của Công ty là bộ phận trực tiếp thực hiện công việc thi công xây dựng công trình đã ký kết với chủ đầu tư. Bộ phận sản xuất được chia thành 10 đội xây dựng từ đội số 01, 02, 03, ...10 mỗi đội thi công thường được phân công trách nhiệm thực hiện các hạng mục công trình chuyên dụng khác nhau. Cụ thể, đội xây dựng số 01 thực hiện các công trình công nghiệp, đội số 02 thực hiện các công trình dân dụng, đội xây dựng số 03 thực hiện các công trình giao thông,... cho đến đội xây dựng số 10. Mỗi đội xây dựng có 01 đội trưởng (còn được gọi là chủ nhiệm công trình) là người quản lý, điều hành trực tiếp các công việc sản xuất thi công, nguồn nhân lực vật tư... theo công trình phụ trách. Đội trưởng lập các báo cáo thường xuyên, liên tục gửi lên Ban lãnh đạo Công ty về các nội dung như thời gian thi công, tiến độ thi công, khối lượng thực hiện, chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, từ đó Ban lãnh đạo Công ty có các biện pháp chỉ đạo cụ thể để công trình được hoàn thành kịp tiến độ, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật 1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng để hoàn thành sản phẩm dài và giá trị sử dụng lâu dài. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau...Ngoài ra sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện cần thiết cho sản xuất như các loại xe máy, thiết bị, công nhân... phải di chuyển theo địa điểm đặt công trình. Mặt khác việc xây dựng còn chịu nhiều tác động của địa chất Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 9 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân công trình và điều kiện thời tiết, khí hậu của địa phương..., cho nên công tác quản lý các chi phí sản xuất, sử dụng tài sản và việc giám sát các hạng mục công trình đúng thiết kế đòi hỏi phải thật chặt chẽ và hợp lý. Chi phí sản xuất là bao gồm tất cả các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và hao phí cần thiết mà doanh nghiệp bỏ ra để thi công công trình từ khi bắt đầu tới khi hoàn thành bàn giao, hoặc thời điểm tính giá thành theo quy định của doanh nghiệp. Chi phí trong giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp bao gồm các chi phí được phân loại theo mục đích, công dụng. Điều này xuất phát từ phương pháp lập dự toán trong xây dựng cơ bản. Dự toán được lập theo từng công trình, hạng mục công trình … và lập theo từng khoản mục chi phí. Đây là căn cứ để có thể so sánh, kiểm tra, phân tích chi phí sản xuất xây lắp thực tế phát sinh với dự toán. Chi phí sản xuất phụ thuộc vào 2 yếu tố: + Khối lượng lao động và vật tư sản xuất bỏ ra trong quá trình thi công công trình, hạng mục công trình + Chi phí phát sinh trực tiếp liên quan tới việc tập hợp chi phí và tính giá thành. * Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất được công ty phân loại theo chí phát sinh trực tiếp: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT) + Chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT) + Chi phí sử dụng máy thi công (CP SDMTC) + Chi phí sản xuất chung (CP SXC) Từ những đặc điểm của chi phí sản xuất công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên thực hiện phân cấp nhiệm vụ quản lý chi phí sản xuất rõ ràng cụ thể cho từng bộ phận cá nhân.  Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công ty Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 10 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân Giám đốc Công ty là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc Công ty có quyền quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty; tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty; quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty. Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm nay, tình hình kinh tế đất nước trong năm qua và dự đoán kinh tế đất nước trong năm tới, Giám đốc Công ty thực hiện xây dựng kế hoạch chi phí của năm sau sao cho vừa tiết kiệm được chi phí, vừa kinh doanh hiệu quả hơn. Giám đốc Công ty căn cứ vào báo cáo kế hoạch sản xuất kinh doanh của các Phó Giám đốc và phương án sản xuất kinh doanh của năm tiếp theo mà phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh năm tiếp theo sao cho hợp lý nhất. Giám đốc căn cứ vào báo cáo tài chính năm và dự toán chi phí năm sau của Kế toán trưởng mà phê duyệt dự toán chi phí năm sau. Giám đốc căn cứ vào định mức chi phí đã duyệt năm trước và thực tế chi phí phát sinh so với định mức đã duyệt mà có phương pháp điều chỉnh định mức chi phí phù hợp với điều kiện hiện tại và các quy định hiện hành của nhà nước. Giám đốc là người duy nhất được duyệt chi các khoản chi phí phát sinh theo định mức đã lập và giải quyết các khoản chi phí vượt định mức.  Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc Công ty Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 11 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân Phó Giám đốc Công ty có chức năng xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí hàng tháng, hàng quý, hàng năm trình Giám đốc phê duyệt. Phó Giám đốc Công ty có chức năng phê duyệt kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí mà các phòng ban đệ trình. Phó Giám đốc có chức năng kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, nhân sự của Công ty và báo cáo Giám đốc Công ty theo định kỳ. Phó Giám đốc có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát toàn bộ các khoản chi phí phát sinh nằm trong định mức và vượt định mức để báo cáo Giám đốc có phương án xử lý kịp thời. Phó Giám đốc có nhiệm vụ tìm hiểu thông tin kinh tế, xã hội, tài chính, ….mới nhất để trợ giúp cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định đúng đắn và tuân thủ các quy định của Pháp luật.  Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty + Phòng Kỹ thuật: Có chức năng kiểm tra giám sát chất lượng công trình, lập hồ sơ dự thầu, đệ trình kế hoạch chi phí cho từng hạng mục công trình, là nơi kiểm soát các nguyên vật liệu đầu vào, các sản phẩm đầu ra từ bộ phận sản xuất. Báo cáo thực hiện so với kế hoạch chi phí đã được duyệt, báo cáo thời gian, tiến độ, chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật công trình cho Ban lãnh đạo Công ty và chủ đầu tư. + Phòng Tài chính - Kế toán: Có chức năng hạch toán tập hợp số liệu xử lý thông tin tài chính theo từng công trình, hạng mục công trình, nhằm cung cấp đầy đủ kịp thời thông tin tài chính cho Ban Giám đốc và người sử dụng thông tin tài chính đó. + Phòng Tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức lao động một cách hợp lý và có tính phục vụ quản lý lao động trong doanh nghiệp. Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 12 + GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân Phòng Kế hoạch: Có chức năng đưa ra các chiến lược kinh doanh cho các nhà quản lý, Ban Giám đốc để công việc kinh doanh có hiệu quả. +Phòng vật tư: Theo dõi tình hình xuất nhập vật tư, sử dụng chi phí nguyên vật liệu cả về số lượng và giá trị.  Đội trưởng: Là người trực tiếp lập kế hoạch chi phí, lập phiếu yêu cầu xuất kho vật tư, sử dụng chi phí, quản lý chi phí, vật tư tại công trình theo hạng mục mình phụ trách. Do đó đối với doanh nghiệp, đội trưởng các đội xây dựng giữ vai trò trọng yếu để quản lý chi phí sản xuất kinh doanh. Đội trưởng phải lập các báo cáo tình hình sử dụng chi phí của công trình, hạng mục công trình mình phụ trách hàng tháng, quý, theo định kỳ của công ty; tập hợp lập dự toán chi phí phát sinh ngoài định mức để các phòng chức năng: kế hoạch, Vật tư trình giám đốc xem xét, quyết định.  Các thủ kho đội xây dựng: Trực tiếp theo dõi tình hình xuất nhập vật tư, sử dụng chi phí nguyên vật liệu cả về số lượng và giá trị, lập các bảng kê vật tư để bộ phận kế toán lập báo cáo chi phí sản xuất theo dự toán, định mức công trình xây dựng. Các phòng ban trong công ty vừa hoạt động độc lập theo chức năng nhiệm vụ của mình, vừa hỗ trợ các phòng ban khác trong việc cung cấp thông tin, số liệu nhằm đưa Công ty ngày càng phát triển cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế đất nước. Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 13 GVHD: TS. Phan Trung Kiên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường đại học Kinh tế quốc dân CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YÊN 2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên Sản phẩm chính của công ty là các công trình xây dựng. Các sản phẩm đều có tính khác biệt về tính chất, cách thức thi công xây dựng, thiết kế, vật tư, số tiền đầu tư, quy mô..., do đó chi phí sản xuất các công trình cũng khác nhau và tính giá thành cũng khác nhau. Và do công ty thực hiện thi công nhiều công trình, hạng mục xây dựng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất riêng cho từng hạng mục, công trình theo tiến độ thi công. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp này chỉ tập trung phản ánh chi phí sản xuất hạng mục đổ bê tông xi măng công trình: Đường Cầu Trâu - địa phận thị trấn Trần Cao, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên. 2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xây lắp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liêu luân chuyển tham gia cấu thành công trình, hạng mục công trình hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp như: Sắt, thép, xi măng, gạch, gỗ, cát, đá, sỏi, tấm xi măng đúc sẵn, kèo sắt, cốp pha, đà giáo …Nó không bao gồm vật liệu nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho đội quản lý công trình. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp. Để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng trong doanh nghiệp xây lắp kế toán sử dụng TK621 "chi phí nguyên vật liệu trực tiếp". Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng. Đối với công trình lắp máy, các thiết bị do chủ đầu tư bàn giao đưa vào lắp đặt không phản ánh ở tài khoản này. Nguyễn Thị Hồng - Mã SV: LT110135 14 GVHD: TS. Phan Trung Kiên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan