BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
……◦●۞●◦……
LÊ THỊ HUYỀN TRANG
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
DỰ PHÒNG TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
……◦●۞●◦……
LÊ THỊ HUYỀN TRANG
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
DỰ PHÒNG TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS PHẠM XUÂN THÀNH
TP Hồ Chí Minh năm 2012
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Phạm Xuân Thành,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong việc hoàn thiện luận văn này,
cũng đồng thời giúp tôi rất nhiều trong việc củng cố kiến thức chuyên môn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán
trƣờng đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi biết bao kiến thức
quý báu và hữu ích, các anh chị cán bộ trong khoa Kế toán – Kiểm toán và phòng
đạo tạo sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập tại trƣờng.
Và chân thành cảm ơn các anh chị và bạn bè tôi, những ngƣời đã hết lòng
giúp đỡ tôi trong công tác thu thập, xử lý số liệu, tìm kiếm tài liệu chuyên môn.
Tác giả luận văn
Lê Thị Huyền Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Lê Thị Huyền Trang, là tác giả luận văn: “Hoàn thiện kế toán các
khoản dự phòng tại Việt Nam” xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Lê Thị Huyền Trang
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ PHÒNG VÀ KẾ TOÁN DỰ PHÒNG. 4
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỰ PHÒNG VÀ KẾ TOÁN DỰ PHÒNG.
............................................................................................................................ 4
1.1.1 Khái niệm về dự phòng.......................................................................... 4
1.1.2 Quan hệ giữa dự phòng với rủi ro và các yếu tố không chắc chắn: ..... 5
1.1.3 Phân biệt dự phòng với nợ phải trả và nợ tiềm tàng: .......................... 6
1.1.4 Sự cần thiết của thông tin dự phòng và việc trình bày thông tin dự
phòng trên báo cáo tài chính.......................................................................... 8
1.2 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG THEO QUY ĐỊNH CỦA CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN QUỐC TẾ............................................................................................... 9
1.2.1 Quy định trong chuẩn mực chung ......................................................... 9
1.2.2 Quy định trong các chuẩn mực kế toán cụ thể .................................... 12
1.2.2.1 Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn: .............................. 12
1.2.2.2 Dự phòng nợ khó đòi .................................................................... 13
1.2.2.3 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.................................................. 15
1.2.2.4 Dự phòng nợ phải trả .................................................................... 16
1.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN
THẾ GIỚI......................................................................................................... 19
1.3.1 Kế toán dự phòng tại Hoa Kỳ.............................................................. 19
1.3.1.1 Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn ............................... 19
1.3.1.2 Dự phòng nợ khó đòi .................................................................... 20
a) Phƣơng pháp ƣớc tính nợ khó đòi dựa vào Báo cáo thu nhập: ......... 20
b) Phƣơng pháp ƣớc tính nợ khó đòi dựa vào Bảng cân đối kế toán: ... 21
1.3.1.3 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.................................................. 22
a) Đánh giá hàng hoá tồn kho theo từng mặt hàng: .............................. 23
b) Đánh giá hàng hoá tồn kho theo nhóm hàng: ................................... 23
c) Đánh giá hàng hoá tồn kho cho tất cả các loại hàng tồn kho: ........... 24
1.3.1.4 Dự phòng nợ phải trả .................................................................... 25
1.3.2 Kế toán dự phòng tại Pháp ................................................................. 26
1.3.2.1 Dự phòng giảm giá tài sản ............................................................ 27
a) Dự phòng giảm giá tài sản cố định. ................................................... 27
b) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. ..................................................... 27
c) Dự phòng giảm giá chứng khoán. ..................................................... 27
d) Dự phòng nợ khó đòi. ....................................................................... 27
1.3.2.2 Dự phòng rủi ro và chi phí ............................................................ 28
1.3.2.3 Dự phòng theo luật định ............................................................... 28
1.4 BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM .............................................................. 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG TẠI
VIỆT NAM......................................................................................................... 32
2.1 SƠ LƢỢC CÁC QUÁ TRÌNH MANG TÍNH PHÁP LÝ VỀ KẾ TOÁN DỰ
PHÒNG TẠI VIỆT NAM QUA CÁC GIAI ĐOẠN. ....................................... 32
2.1.1 Giai đoạn từ năm 1945 đến 1986: ...................................................... 32
2.1.2 Giai đoạn từ năm 1986 đến 1995: ...................................................... 32
2.1.3 Giai đoạn từ năm 1995 đến 2001: ...................................................... 33
2.1.4 Giai đoạn từ năm 2001 đến nay: ......................................................... 34
2.2 QUY ĐỊNH VỀ KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY ... 34
2.2.1 Theo chuẩn mực kế toán: .................................................................... 34
2.2.1.1 Chuẩn mực kế toán số 18 : các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm
tàng: ........................................................................................................... 34
2.2.1.2 Chuẩn mực kế toán số 02: Hàng tồn kho:..................................... 37
2.2.2 Theo chế độ kế toán và các thông tư hướng dẫn: ............................... 38
2.2.2.1 Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn. ............................................ 39
2.2.2.2 Dự phòng giảm giá đầu tƣ dài hạn:............................................... 40
2.2.2.3 Dự phòng nợ khó đòi .................................................................... 42
2.2.2.4 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.................................................. 43
2.2.2.5 Dự phòng trợ cấp mất việc làm: ................................................... 44
2.2.5.3 Dự phòng phải trả ......................................................................... 46
2.3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY ... 47
2.3.1 Khảo sát thực tế kế toán dự phòng tại các doanh nghiệp Việt Nam ... 47
2.3.1.1 Đối tƣợng và phạm vi khảo sát: .................................................... 47
2.3.1.2 Phƣơng pháp khảo sát: .................................................................. 47
2.3.2 Tổng hợp kết quả và nhận xét ............................................................. 49
2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TẠI VIỆT NAM ....................... 55
2.4.1 Thành tựu: ........................................................................................... 55
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân: .................................................................... 57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 59
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC QUY
ĐỊNH VỀ KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM. .................................................................................................................. 60
3.1 QUAN ĐIỂM XÁC LẬP GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC QUY ĐỊNH
VỀ KẾ TOÁN DỰ PHÒNG. ............................................................................ 60
3.1.1 Thông qua việc hoàn thiện kế toán dự phòng tăng cường chất lượng
thông tin cung cấp qua báo cáo tài chính. ................................................... 60
3.1.2 Từng bước tạo sự tương thích với chuẩn mực kế toán quốc tế về dự
phòng để tăng cường tính hội nhập của kế toán Việt Nam. ......................... 61
3.2 PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ KẾ TOÁN DỰ
PHÒNG. ........................................................................................................... 61
3.2.1 Hoàn thiện kế toán dự phòng phải đảm bảo phù hợp với thực tiễn Việt
Nam để đảm bảo khả năng ứng dụng thực tiễn. .......................................... 61
3.2.3 Hoàn thiện kế toán dự phòng đồng bộ với việc hoàn thiện và phát triển
hệ thống kế toán áp dụng tại doanh nghiệp. ................................................ 62
3.3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ KẾ TOÁN DỰ PHÒNG
.......................................................................................................................... 62
3.3.1 Giải pháp ngắn hạn: ........................................................................... 62
3.3.2 Giải pháp dài hạn: .............................................................................. 71
3.3.2.1 Nghiên cứu và xây dựng chuẩn mực kế toán công cụ tài chính: .. 71
3.3.2.2 Nghiên cứu để đƣợc thừa nhận việc sử dụng giá trị hợp lý trong hệ
thống kế toán Việt Nam. ........................................................................... 76
3.4 KIẾN NGHỊ: .............................................................................................. 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 83
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 84
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
GTHL Giá trị hợp lí
HTK
Hàng tồn kho
IAS
Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế (International Accounting
Standard)
IASB
Hội Đồng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế (International
Accounting Standard Board)
IFRS
Chuẩn mực báo cáo tài chính (International Financial Reporting
Standard)
LCM
Giá thấp hơn giữa giá gốc và giá thị trƣờng (Lower of Cost and
Market)
NPTTC Nợ phải trả tài chính
NRV
Giá trị thuần có thể thực hiện
TSTC
Tài sản tài chính
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới
VAS
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cây xác định dự phòng và nợ tiềm tàng .................................. 7
Sơ đồ 1.2 Các yếu tố của đặc điểm chất lƣợng đáng tin cậy .......................... 10
Sơ đồ 1.3 Các loại dự phòng theo kế toán Pháp ............................................. 26
Bảng 2.1 Bảng phân bổ số liệu theo quy mô doanh nghiệp khảo sát ............. 48
Bảng 2.2 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp ...................................................... 48
Bảng 2.3 Tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện kế toán dự phòng ............................. 49
Sơ đồ 2.4 Số lƣợng doanh nghiệp thực hiện dự phòng chi tiết ....................... 50
Sơ đồ 2.5 Vai trò hội nghề nghiệp trong vấn đề lập quy kế toán.................... 51
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam cũng liên tục điều chỉnh và từng bƣớc
hoàn thiện, theo đó các quy định về kế toán dự phòng cũng ngày một phù hợp
và hoàn chỉnh hơn. Sau khi ban hành Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) 18
(ngày 18/12/2005), Bộ Tài Chính đã tiếp tục đƣa ra Thông tƣ số 13/2006TTBTC (ngày 27/02/2006), tiếp theo đó là Thông tƣ 228/2009TT-BTC (ngày
07/12/2009) nhằm hƣớng dẫn chi tiết, đầy đủ vấn đề trích lập, ghi nhận và
trình bày dự phòng trong kế toán Việt Nam.
Trong môi trƣờng kinh doanh đa dạng và phức tạp nhƣ hiện nay, kế
toán dự phòng sẽ là công cụ hỗ trợ lớn trong việc cung cấp cái nhìn đầy đủ và
chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp cho nhà đầu tƣ. Đồng thời, kế
toán dự phòng cũng giúp doanh nghiệp dễ dàng nhìn nhận rủi ro, từ đó xây
dựng các kế hoạch ngắn hay dài hạn để chủ động về tài chính. Tuy nhiên, với
những lý do chủ quan và khách quan, vấn đề này dƣờng nhƣ chƣa đƣợc sự
quan tâm đúng mức về phía các doanh nghiệp, do đó, ngƣời viết từ việc
nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán các khoản dự phòng tại Việt Nam”
hy vọng sẽ khái quát đƣợc tình hình thực hiện kế toán dự phòng và đóng góp
phần nào trong việc hoàn thiện các quy định về kế toán dự phòng tại Việt
Nam, qua đó nâng cao chất lƣợng báo cáo tài chính.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Qua phân tích những nội dung của chuẩn mực quốc tế về kế toán dự
phòng, cũng nhƣ tham khảo kinh nghiệm của các nƣớc phát triển đi trƣớc, từ
đó so sánh với tình hình thực tế tại Việt Nam để đề ra những giải pháp nhằm
khắc phục những nhƣợc điểm còn tồn tại và hoàn thiện hơn các các quy định
về kế toán dự phòng tại Việt Nam.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Luận văn chỉ tập trung đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề trong quy định
về phƣơng pháp trích lập, hạch toán và trình bày dự phòng giảm giá trị tài sản
và dự phòng nợ phải trả tại các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh,
không tìm hiểu về kế toán các đơn vị đặc thù nhƣ các đơn vị hành chính sự
nghiệp, khối ngân hàng … Việc khảo sát đƣơc thực hiện tại các doanh nghiệp
trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp so sánh và đối chiếu
- Phƣơng pháp phân tích định lƣợng
- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp.
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn “Hoàn thiện kế toán các khoản dự phòng tại Việt Nam”
kết cấu gồm có 3 chƣơng, đƣợc trình bày cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về dự phòng và kế toán trích lập dự phòng.
(27 trang )
Chƣơng này hệ thống toàn diện cơ sở lý luận về kế toán dự phòng,
đƣợc sàng lọc, sắp xếp và tổng hợp từ các chuẩn mực kế toán quốc tế đã ban
hành hiện nay.
Ngoài ra chƣơng 1 còn đi vào tìm hiểu kế toán dự phòng tại một số
quốc gia phát triển trên thế giới và trong khu vực, điển hình là Hoa Kỳ, Pháp.
Từ đó nhìn nhận, đánh giá những điểm mạnh, điểm chƣa phù hợp với Việt
Nam, phân tích và so sánh để rút ra bài học kinh nghiệm.
Chƣơng 2: Thực trạng về kế toán các khoản dự phòng tại Việt
Nam. (28 trang)
3
Chƣơng 2 sẽ sơ lƣợc về lịch sử phát triển của kế toán Việt Nam theo
từng giai đoạn, và đi vào cụ thể lịch sử phát triển của kế toán dự phòng tại
Việt Nam.
Trình bày cụ thể kế toán dự phòng đƣợc quy định trong luật kế toán
Việt Nam, trong Chuẩn mực, Chế độ và các Thông tƣ liên quan. Tổng hợp, so
sánh với kế toán dự phòng đã đƣợc quốc tế thực hiện.
Trình bày kết quả từ việc khảo sát thực hiện thực tế tại 40 doanh nghiệp
trong địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, từ số liệu thu thập đƣợc để thống kê, phân
tích từ đó khái quát toàn cảnh tình hình thực tiễn áp dụng kế toán dự phòng,
đúc kết những thông tin hữu ích để đƣa ra kết luận.
Tổng kết, nhận định những điểm mạnh, những điểm còn tồn tại để rút
ra bài học kinh nghiệm và đƣa ra phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện kế toán
dự phòng tại Việt Nam giai đoạn hiện nay.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện các quy định về kế
toán dự phòng tại Việt Nam. (24 trang)
Đƣa ra quan điểm nền tảng trong vấn đề hoàn thiện các quy định về kế
toán dự phòng. Kế toán dự phòng tại Việt Nam phải phù hợp với thông lệ
quốc tế, đáp ứng nhu cầu quốc tế hóa của Việt Nam, đồng thời phải đảm bảo
ứng dụng một cách nhất quán, khoa học với điều kiện cụ thể tại Việt Nam.
Nhìn nhận những thuận lợi và khó khăn có thể gặp phải trong quá trình
xây dựng và ban hành chuẩn mực, vai trò của tổ chức lập quy, cơ quan quản
lý thuế và hội nghề nghiệp trong thực tế.
Trên quan điểm xây dựng, đề ra các giải pháp cụ thể về ngắn hạn cũng
nhƣ dài hạn để góp phần hoàn thiện các quy định về kế toán dự phòng nói
riêng và hệ thống kế toán Việt Nam nói chung.
4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ PHÒNG VÀ KẾ TOÁN DỰ
PHÒNG.
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỰ PHÒNG VÀ KẾ TOÁN
DỰ PHÒNG.
1.1.1 Khái niệm về dự phòng
Khoản mục dự phòng đƣợc Hội Đồng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế
(IASB) xây dựng thành chuẩn mực quốc tế IAS 37 “Dự phòng, tài sản và nợ
tiềm tàng” (Provisions, contigent liabilities and contigent assets), đƣợc ban
hành năm 1998, áp dụng cho báo cáo tài chính bắt đầu từ ngày 01/07/1999,
sau đó IASB điều chỉnh, sửa đổi vào năm 2001. Theo chuẩn mực kế toán
quốc tế IAS 37, dự phòng (provision) là một khoản nợ phải trả (liability)
không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian1. Nhƣ vậy, xét về bản chất, dự
phòng vừa mang tính ƣớc tính, vừa mang tính thời điểm.
Trong đó, nợ phải trả (liability) là một nghĩa vụ hiện tại của doanh
nghiệp phát sinh từ các sự kiện trong quá khứ, mà việc thanh toán nghĩa vụ
này đƣợc ƣớc tính dẫn đến việc suy giảm các nguồn lực kinh tế của doanh
nghiệp.
Một sự kiện ràng buộc (obligating event) là một sự kiện đƣợc xác lập
bởi nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) hay một nghĩa vụ liên đới
(constructive obligation) khiến cho doanh nghiệp không có sự lựa chọn nào
khác ngoài việc thực hiện nghĩa vụ đó.
Một nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) là một nghĩa vụ phát sinh từ:
- Một hợp đồng (đƣợc ký kết hay với các điều khoản ngầm định)
- Theo quy định của pháp luật (pháp chế).
- Các hoạt động khác theo luật pháp quy định.
1
IAS 37, đoạn 10 : provision is a liability of uncertain timing or amount
5
Nghĩa vụ liên đới (constructive obligation) là một nghĩa vụ phát sinh từ
các hoạt động của doanh nghiệp bởi:
- Các kiểu mẫu đã ban hành, các tập quán trong quá khứ, các chính
sách đã công bố hay một công bố riêng biệt có hiệu lực hiện hành, từ đó
doanh nghiệp chỉ ra cho các bên khác thấy rằng họ chấp nhận nghĩa vụ này,
và
- Kết quả là doanh nghiệp tạo lập đƣợc những kỳ vọng chắc chắn từ các
bên khác rằng doanh nghiệp sẽ thực thi nghĩa vụ này.
1.1.2 Quan hệ giữa dự phòng với rủi ro và các yếu tố không chắc
chắn:
Rủi ro hay các yếu tố không chắc chắn là những sự kiện hay tình huống
không thể tránh khỏi tồn tại xoay quanh những hoạt động của doanh nghiệp
mà từ đó sẽ hỗ trợ để đƣa ra một ƣớc đoán phù hợp nhất cho thông tin dự
phòng. Khi xác định một rủi ro, ta phải xác định 3 yếu tố:
- Xác suất xảy ra
- Khả năng ảnh hƣởng đến đối tƣợng
- Thời lƣợng ảnh hƣởng.
Có nghĩa là một sự kiện phát sinh trong quá khứ có thể tạo ra rủi ro cho
đối tƣợng này nhƣng lại hoàn toàn không gây ảnh hƣởng đến đối tƣợng khác.
Xác suất xảy ra cũng biến đổi theo từng giai đoạn, thời điểm cụ thể. Ví dụ
việc ban hành quy định về luật bảo vệ môi trƣờng yêu cầu các đơn vị sản xuất
bao bì không thân thiện với môi trƣờng phải đóng thuế. Năm 20x1, công ty A
đang sản xuất các sản phẩm bao bì từ nhựa PE, thuộc nhóm các chất gây nguy
cơ hủy hoại môi trƣờng, vậy công ty A có rủi ro phải nộp thuế. Tuy nhiên,
công ty B cũng sản xuất bao bì nhƣng từ các hợp chất đƣợc xác nhận thân
thiện với môi trƣờng, vậy rủi ro của công ty A không phải là rủi ro của công
ty B.
6
Đến năm 20x2, các sản phẩm bao bì của công ty A đƣợc xác nhận đạt
tiêu chuẩn thân thiện với môi trƣờng, vậy lúc này công ty A không còn tồn tại
rủi ro đóng thuế môi trƣờng nữa.
Rủi ro mô tả những biến động trong dòng tiền ra của một doanh nghiệp,
khi những yếu tố rủi ro thay đổi có khả năng làm phát sinh tăng khoản nợ
phải trả ƣớc tính. Do vậy mà cần thiết phải thực hiện những xét đoán trong
điều kiện không chắc chắn để từ đó tài sản tài sản và thu nhập không bị thổi
phồng, nợ phải trả và chi phí không bị giấu bớt.
Kế toán dự phòng đƣợc xây dựng trên yêu cầu về tính thận trọng, nhằm
đảm bảo chất lƣợng thông tin cung cấp trên báo cáo tài chính. Do đó, công tác
kế toán dự phòng chính là việc đo lƣờng, ghi nhận và trình bày các yếu tố rủi
ro mà doanh nghiệp có thể phải đối mặt trong quá trình hoạt động kinh doanh.
1.1.3 Phân biệt dự phòng với nợ phải trả và nợ tiềm tàng:
Nợ phải trả và dự phòng đƣợc phân biệt bởi yếu tố không chắc chắn về
giá trị hoặc thời gian. Thông thƣờng, các khoản phải trả là các khoản đã xác
định đƣợc chắc chắn cả về giá trị và thời gian, trong một số trƣờng hợp (nhƣ
các khoản phải trả dồn tích (accrual)) cần phải ƣớc tính về giá trị hoặc thời
gian, tuy nhiên, tính không chắc chắn thấp hơn nhiều so với dự phòng.
Nợ tiềm tàng và dự phòng cũng đƣợc phân biệt dựa trên yếu tố không
chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Nợ tiềm tàng là một nghĩa vụ nợ chƣa
đƣợc xác lập, nó còn tuỳ thuộc vào một hay nhiều sự kiện sẽ hoặc không xảy
ra trong tƣơng lai. (Xem phụ lục 1.1 và 1.2 chi tiết phân loại và so sánh nợ
phải trả, dự phòng và nợ tiềm tàng)
Để hiểu rõ hơn về cách thức phân loại, ta xem sơ đồ 1.1
7
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cây xác định dự phòng và nợ tiềm tàng2
Có thể lý giải sơ đồ trên theo bảng tổng hợp bên dƣới nhƣ sau:
Là kết quả của một sự kiện trong quá khứ, có khả năng suy giảm nguồn lực
kinh tế để thanh toán cho:
(1) một nghĩa vụ hiện tại
(2) khả năng phát sinh nghĩa vụ phụ thuộc vào việc có hay không xảy ra một
hay nhiều yếu tố không chắc chắn nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp
Một nghĩa vụ hiện tại Một nghĩa vụ hiện tại Một nghĩa vụ hiện tại
hầu nhƣ chắc chắn làm hay có thể là nghĩa vụ hay có thể là nghĩa vụ
suy giảm nguồn lực của hiện tại nhƣng không hiện tại mà khả năng
doanh nghiệp
chắn chắn làm suy giảm làm suy giảm nguồn lực
nguồn lực của doanh của doanh nghiệp rất
nghiệp
2
IAS 37, Appendix B
khó xảy ra.
8
Ghi nhận là dự phòng
Không ghi nhận dự Không ghi nhận dự
phòng
Công bố một khoản dự Công bố nợ tiềm tàng
phòng
Không công bố
phòng
Trong một số trƣờng hợp, không rõ ràng rằng nghĩa vụ hiện tại có tồn
tại hay không. Những trƣờng hợp này rất hiếm xảy ra, điển hình nhƣ trong
các vụ kiện tụng. Đối với những tình huống này, từ việc tập hợp các bằng
chứng sẵn có tại thời điểm kết thúc lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp xác
định:
- Khi có nhiều khả năng có tồn tại hơn là không tồn tại nghĩa vụ tại thời
điểm cuối kỳ, doanh nghiệp sẽ ghi nhận dự phòng (nếu đáp ứng các điều kiện
ghi nhận dự phòng).
- Khi có nhiều khả năng là không tồn tại nghĩa vụ, doanh nghiệp sẽ
công bố nhƣ một khoản nợ tiềm tàng, trừ khi khả năng về dòng tiền ra của
doanh nghiệp là rất hy hữu (remote) thì không cần công bố.
1.1.4 Sự cần thiết của thông tin dự phòng và việc trình bày thông tin
dự phòng trên báo cáo tài chính.
Thông tin dự phòng giúp đảm bảo chất lƣợng của báo cáo tài chính,
cung cấp một cái nhìn đầy đủ và toàn vẹn về tình hình tài chính của đơn vị.
Dự phòng giảm giá tài sản sẽ điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản về giá
trị thuần có thể thực hiện đƣợc trong trƣờng hợp giá gốc tài sản suy giảm giá
trị, tài sản hƣ hỏng, lỗi thời … Thông tin dự phòng nhằm đảm bảo tài sản đó
sẽ không phản ánh cao hơn giá trị thực tế của nó, từ đó không cung cấp một
cái nhìn sai lệch về giá trị tài sản thông qua báo cáo tài chính.
Dự phòng phải trả phản ánh đầy đủ những nghĩa vụ có thể phát sinh
trong đơn vị. Thông tin dự phòng phải trả đảm bảo các khoản nợ phải trả và
chi phí sẽ đƣợc trình bày đầy đủ, không bị che giấu.
9
Nhìn chung, thông tin về dự phòng sẽ cung cấp cho các đối tƣợng bên
ngoài doanh nghiệp cái nhìn toàn vẹn, chi tiết những rủi ro mà doanh nghiệp
phải đối mặt, mức độ ảnh hƣởng, xác suất xảy ra … từ đó đƣa ra những nhận
định chính xác hơn về khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
Thông tin dự phòng cũng hỗ trợ các đối tƣợng bên trong doanh nghiệp
đánh giá rõ rủi ro, định hƣớng xây dựng các kế hoạch đối phó, chủ động tài
chính thông qua các nguồn dự phòng trích lập.
Từ đó, đòi hỏi thông tin dự phòng cần đƣợc trình bày trên báo cáo với
các nội dung sau:
- Thông tin ngắn gọn về bản chất các nghĩa vụ và thời điểm thanh toán
ƣớc đoán.
- Dấu hiệu tồn tại các yếu tố không chắc chắn về giá trị và thời gian.
Khi cần thiết, doanh nghiệp phải trình bày các giả định chính yếu liên quan
đến các sự kiện có thể phát sinh trong tƣơng lai.
- Thông tin về giá trị các tài sản ƣớc tính sẽ thu hồi đã đƣợc ghi nhận
phải đƣợc trình bày cụ thể.
Vào cuối kỳ kế toán lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp sẽ thực hiện
xét đoán để ghi nhận, trình bày và công bố các khoản dự phòng trên báo cáo
tài chính.
1.2 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG THEO QUY ĐỊNH CỦA CHUẨN
MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ
1.2.1 Quy định trong chuẩn mực chung
Các giả định liên quan
Giả định hoạt động liên tục: đơn vị đƣợc giả định còn hoạt động trong
thời gian dài, tài sản của doanh nghiệp do đó đƣợc sử dụng cho các hoạt động
kinh doanh chứ không phải đƣợc giữ để bán vì vậy sẽ xác định trên cơ sở giá
gốc chứ không phải giá thị trƣờng. Trong trƣờng hợp có bằng chứng chắc
10
chắn về việc suy giảm giá trị, để đảm bảo bức tranh tài chính của doanh
nghiệp đƣợc phản ánh đầy đủ và chính xác, ta cần lập dự phòng.
Cơ sở dồn tích: yêu cầu doanh nghiệp ghi nhận các nghiệp vụ tại thời
điểm phát sinh chứ không dựa trên thực tế thu chi tiền. Điều này cũng có
nghĩa là, khi có nghĩa vụ nợ phát sinh thì ta phải ghi nhận tại thời điểm phát
sinh, tuy nhiên, lúc này chƣa thể xác định chắc chắn về giá trị hay thời gian,
dẫn đến yêu cầu phải ƣớc tính để ghi nhận và trình bày dự phòng.
Các đặc điểm chất lƣợng của báo cáo tài chính ảnh hƣởng:
IASB đƣa ra đặc điểm chất lƣợng của báo cáo tài chính bao gồm:
- Có thể hiểu đƣợc (understandability)
- Thích hợp (relevance)
- Đáng tin cậy (reliability)
- Có thể so sánh (comparability)
Đặc điểm quan trọng nhất ảnh hƣởng đến kế toán dự phòng là tính đáng
tin cậy. IASB định nghĩa đáng tin cậy nghĩa là không có sai sót hay thiên lệch
trọng yếu, đồng thời phản ánh trung thực vấn đề cần phải trình bày.
Sơ đồ 1.2 Các yếu tố của đặc điểm chất lƣợng đáng tin cậy
- Xem thêm -