Trong vài thập kỷ gần đây, thương mại quốc tế đã thực sự bùng nổ khi xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới phát triển mạnh mẽ, khiến cho việc giao lưu, trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia ngày càng trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn trước. Trong bối cảnh đó, vai trò của ngân hàng trong việc hỗ trợ hoạt động giao thương quốc tế trở nên đặc biệt quan trọng vì trong quá trình mua bán, thanh toán, không phải lúc nào các nhà xuất nhập khẩu cũng có thể thanh toán tiền hàng trực tiếp với nhau mà thường phải thông qua hệ thống các NHTM với mạng lưới chi nhánh và mạng lưới ngân hàng đại lý rộng khắp toàn cầu. Bắt nguồn từ mục đích ban đầu là cung cấp các hình thức thanh toán bảo đảm giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu, hoạt động tài trợ thương mại ngày nay là việc các ngân hàng hỗ trợ hoạt động thương mại quốc tế thông qua việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thanh toán quốc tế và tài trợ vốn (thường là vốn lưu động) trong các giao dịch xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp khi cần thiết. Sự phát triển mạnh mẽ của tài trợ thương mại chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng của thương mại toàn cầu trong những thập niên gần đây. Hiện nay, ước tính 80-90% các giao dịch thương mại hàng hóa trên toàn thế giới được hỗ trợ dưới một hình thức tài trợ thương mại nào đó (như thư tín dụng, bảo lãnh…).
Là một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) luôn chú trọng phát triển hoạt động tài trợ thương mại, mở rộng mạng lưới thanh toán quốc tế, nhằm đảm bảo sự thông suốt, nhanh chóng trong việc phục vụ khách hàng, đặc biệt là nhóm các khách hàng có hoạt động xuất nhập khẩu. Trong các hoạt động tài trợ thương mại nói chung, phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C) từ lâu được xem là một trong những phương thức thanh toán tối ưu của các doanh nghiệp nhập khẩu vì đảm bảo được nhiều quyền lợi cho doanh nghiệp và hiện nay đã trở thành phương thức tài trợ thương mại được sử dụng phổ biến nhất.
BIDV Hải Vân là một chi nhánh cấp I của BIDV, đóng trụ sở tại thành phố Đà Nẵng. Sau hơn 15 năm hoạt động và phát triển, BIDV Hải Vân đã hỗ trợ rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn trong hoạt động TTTM. Trong đó, các sản phẩm trọng yếu là thư tín dụng chứng từ (L/C) và nhờ thu. Hầu hết những khách hàng có hoạt động nhập khẩu đang quan hệ giao dịch tại Chi nhánh đã được tư vấn và sử dụng sản phẩm L/C. Tuy nhiên, Chi nhánh nằm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là một trong những địa bàn có nhiều điều kiện thu hút các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì việc phát triển sản phẩm này tại Chi nhánh vẫn chưa thực sự có bước tiến đột phá, chưa thực sự khai thác hết được nền khách hàng tiềm năng.
Ngoài ra, trong khoảng thời gian 3 năm qua (2017 - 2019) tại BIDV Hải Vân chưa có công trình nghiên cứu nào trùng lặp với vấn đề mà tác giả lựa chọn để nghiên cứu được công bố trên các tạp chí chuyên ngành. Do đó, học viên nhận thấy đề tài mà tác giả lựa chọn còn các khoảng trống nghiên cứu cả về học thuật và thực tiễn để tác giả có thể tiếp tục nghiên cứu tại BIDV Hải Vân.
Xuất phát từ những vấn đề và thực trạng nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân” làm đề tài nghiên cứu của mình là phù hợp với chuyên ngành đào tạo và là công trình khoa học độc lập.
LUẬN VĂN THAM KHẢO
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG
MẠI THÔNG QUA L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HẢI VÂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Đà Nẵng – Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................4
5. Bố cục đề tài.....................................................................................................6
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu........................................................................7
CHƯƠNG 1........................................................................................................14
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
THÔNG QUA L/C CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................14
1.1. SƠ LƯỢC VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................................................14
1.1.1. Khái niệm hoạt động tài trợ thương mại......................................14
1.1.2. Các hình thức tài trợ thương mại của Ngân hàng thương mại
.....................................................................................................................14
1.1.3. Vai trò của hoạt động tài trợ thương mại.....................................14
1.2. HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI THÔNG QUA L/C CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................15
1.2.1. Một số khái niệm...............................................................................15
1.2.2. Mục đích hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C của Ngân
hàng Thương mại........................................................................................20
1.2.3. Nội dung hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C của Ngân
hàng Thương mại........................................................................................22
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển hoạt động TTTM thông
qua L/C tại NHTM......................................................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................36
CHƯƠNG 2........................................................................................................37
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI THÔNG QUA
L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HẢI VÂN................................................................................37
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BIDV HẢI VÂN...................................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Hải Vân..................37
2.1.2. Cơ chế hoạt động và bộ máy tổ chức.............................................37
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hải Vân..................40
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI THÔNG
QUA L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HẢI VÂN GIAI ĐOẠN 2017 – 2019..........................43
2.2.1. Bối cảnh kinh doanh và mục tiêu hoạt động tài trợ thương mại
thông qua L/C của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Hải Vân......................................................................................43
2.2.2. Công tác tổ chức hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân
.....................................................................................................................46
2.2.3. Tình hình hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C tại Ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân giai
đoạn 2017 - 2019.........................................................................................66
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TTTM THÔNG QUA L/C
TẠI BIDV HẢI VÂN GIAI ĐOẠN 2017 – 2019.............................................76
2.3.1. Kết quả đạt được.............................................................................76
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế....................................................................78
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế.....................................................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................81
CHƯƠNG 3........................................................................................................83
KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG
MẠI THÔNG QUA L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI VÂN.............................................83
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ.....................................................83
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân trong thời gian tới
.....................................................................................................................83
3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động tài trợ thương mại thông
qua L/C của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hải Vân trong thời gian tới..........................................................84
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI THÔNG QUA L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI VÂN..........85
3.2.1 Tăng cường nắm bắt nhu cầu của khách hàng...................................86
3.2.2. Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng.........................................88
3.2.3 Áp dụng chính sách giá đa dạng, linh hoạt.........................................89
3.2.4 Thực hiện chính sách quảng bá dịch vụ.............................................89
3.2.5 Tăng cường công tác kiểm soát rủi ro................................................90
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................93
3.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM........................................................................94
3.3.1. Cập nhật chính sách, văn bản chế độ thống nhất từ hội sở đến chi
nhánh...........................................................................................................94
3.3.2. Tuyển dụng, đào tạo và chế độ đãi ngộ cán bộ.................................95
3.3.3. Hỗ trợ chi nhánh trong công tác nghiên cứu thị trường....................95
3.3.4. Tăng cường công tác đối ngoại với các ngân hàng nước ngoài, xây
dựng hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro.................................................96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................96
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
VIẾT TẮT
NGHĨA
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
1
BIDV
2
BIDV Hải Vân
3
L/C
4
5
6
7
8
9
10
11
KHDN
NHCK
NHĐL
NHNN
NHPH
NHTB
NHTM
TCTD
dụng chứng từ
Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng chiết khấu
Ngân hàng đại lý
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng phát hành
Ngân hàng thông báo
Ngân hàng Thương mại
Tổ chức tín dụng
Trade Finance Center - Trung tâm tác nghiệp Tài
12
TFC
trợ Thương mại của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
TSC
TTQT
TTTH
TTTM
Phát triển Việt Nam BIDV
Trụ sở chính
Thanh toán quốc tế
Thanh toán trước hạn
Tài trợ thương mại
13
14
15
16
triển Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân
Letter of Credit - Phương thức thanh toán tín
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Tên bảng
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hải
Vân giai đoạn 2017 - 2019
Tình hình xuất nhập khẩu thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2017 – 2019
Doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề của
doanh nghiệp tại BIDV Hải Vân giai đoạn
2017 – 2019
Doanh số TTQT theo các phương thức thanh
toán tại BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 – 2019
Số món L/C tại BIDV Hải Vân giai đoạn 2017
– 2019
Doanh số phát hành L/C, thanh toán L/C xuất
khẩu, thanh toán L/C nhập khẩu tại BIDV Hải
Vân giai đoạn 2017 – 2019
Doanh số L/C nhập khẩu chưa thanh toán tại
BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 – 2019
Cơ cấu đảm bảo nguồn thanh toán L/C tại
BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 – 2019
Số lượng các ngân hàng có mối quan hệ bang
giao với BIDV
Thu nhập từ hoạt động TTTM thông qua L/C
của BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 – 2019
Trang
40
43
63
66
68
68
74
74
75
76
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu hình vẽ
Tên hình vẽ
Hình 1.1.
Quy trình thực hiện giao dịch L/C
Hình 2.1.
Mô hình tổ chức BIDV Hải Vân
Hình 2.2.
Lưu đồ nghiệp vụ L/C tại BIDV
Trang
23
39
49
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong vài thập kỷ gần đây, thương mại quốc tế đã thực sự bùng nổ khi
xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới phát triển mạnh me, khiến cho viê ̣c
giao lưu, trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia ngày càng trở nên dễ dàng và
thuận tiê ̣n hơn trước. Trong bối cảnh đó, vai trò của ngân hàng trong viê ̣c hỗ
trợ hoạt động giao thương quốc tế trở nên đặc biê ̣t quan trọng vì trong quá
trình mua bán, thanh toán, không phải lúc nào các nhà xuất nhập khẩu cũng
có thể thanh toán tiền hàng trực tiếp với nhau mà thường phải thông qua hê ̣
thống các NHTM với mạng lưới chi nhánh và mạng lưới ngân hàng đại lý
rộng khắp toàn cầu. Bắt nguồn từ mục đích ban đầu là cung cấp các hình thức
thanh toán bảo đảm giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu, hoạt động tài trợ
thương mại ngày nay là viê ̣c các ngân hàng hỗ trợ hoạt động thương mại quốc
tế thông qua viê ̣c cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thanh toán quốc tế và tài trợ
vốn (thường là vốn lưu động) trong các giao dịch xuất nhập khẩu cho doanh
nghiê ̣p khi cần thiết. Sự phát triển mạnh me của tài trợ thương mại chính là
một trong những nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng của thương
mại toàn cầu trong những thập niên gần đây. Hiê ̣n nay, ước tính 80-90{ các
giao dịch thương mại hàng hóa trên toàn thế giới được hỗ trợ dưới một hình
thức tài trợ thương mại nào đó (như thư tín dụng, bảo lãnh…).
Là một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam, Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) luôn chú trọng phát triển hoạt động tài
trợ thương mại, mở rộng mạng lưới thanh toán quốc tế, nhằm đảm bảo sự
thông suốt, nhanh chóng trong việc phục vụ khách hàng, đặc biệt là nhóm các
khách hàng có hoạt động xuất nhập khẩu. Trong các hoạt động tài trợ thương
mại nói chung, phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C) từ lâu được
2
xem là một trong những phương thức thanh toán tối ưu của các doanh nghiệp
nhập khẩu vì đảm bảo được nhiều quyền lợi cho doanh nghiệp và hiện nay đã
trở thành phương thức tài trợ thương mại được sử dụng phổ biến nhất.
BIDV Hải Vân là một chi nhánh cấp I của BIDV, đóng trụ sở tại thành
phố Đà Nẵng. Sau hơn 15 năm hoạt động và phát triển, BIDV Hải Vân đã hỗ
trợ rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn trong hoạt động TTTM. Trong đó, các
sản phẩm trọng yếu là thư tín dụng chứng từ (L/C) và nhờ thu. Hầu hết những
khách hàng có hoạt động nhập khẩu đang quan hệ giao dịch tại Chi nhánh đã
được tư vấn và sử dụng sản phẩm L/C. Tuy nhiên, Chi nhánh nằm trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng là một trong những địa bàn có nhiều điều kiện thu hút
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì việc phát triển sản phẩm này tại Chi
nhánh vẫn chưa thực sự có bước tiến đột phá, chưa thực sự khai thác hết được
nền khách hàng tiềm năng.
Ngoài ra, trong khoảng thời gian 3 năm qua (2017 - 2019) tại BIDV
Hải Vân chưa có công trình nghiên cứu nào trùng lặp với vấn đề mà tác giả
lựa chọn để nghiên cứu được công bố trên các tạp chí chuyên ngành. Do đó,
học viên nhận thấy đề tài mà tác giả lựa chọn còn các khoảng trống nghiên
cứu cả về học thuật và thực tiễn để tác giả có thể tiếp tục nghiên cứu tại BIDV
Hải Vân.
Xuất phát từ những vấn đề và thực trạng nêu trên, tác giả chọn đề tài:
“Hoàn thiện hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân” làm đề tài
nghiên cứu của mình là phù hợp với chuyên ngành đào tạo và là công trình
khoa học độc lập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Trên cơ sở những vấn đề về lý luận về hoạt động TTTM thông qua L/C,
3
luận văn se đi sâu đánh giá thực trạng về hoạt động TTTM thông qua L/C và
đề xuất những khuyến nghị mang tính thực tiễn cho Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân trong giai đoạn tới.
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động TTTM thông
qua L/C:
+ Tổng quan về hoạt động TTTM của NHTM (khái niệm, các hình thức
TTTM, đặc điểm, vai trò)
+ Hoạt động TTTM thông qua L/C của NHTM (khái niệm, mục đích,
nội dung sản phẩm)
+ Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TTTM thông qua L/C của NHTM
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTTM thông qua L/C của
NHTM
- Đánh giá thực trạng hoạt động L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân, từ đó đưa ra những kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
- Nghiên cứu và đề xuất một số khuyến nghị thực tiễn nhằm hoàn thiện
hoạt động TTTM thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân.
* Câu hỏi nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu trên, luận văn tập trung giải quyết các câu hỏi
nghiên cứu đặt ra như sau:
- Hoạt động TTTM thông qua L/C của NHTM bao hàm các nội dung
gì? Phải đánh giá kết quả hoạt động TTTM thông qua L/C của NHTM thông
qua các tiêu chí nào?
- Tình hình hoạt động TTTM thông qua L/C tại BIDV Hải Vân trong
thời gian qua như thế nào? Những kết quả đạt được, hạn chế, và nguyên nhân
4
của các hạn chế trong hoạt động TTTM thông qua L/C tại BIDV Hải Vân?
- Trên cơ sở lý luận và những phân tích thực trạng hoạt động TTTM
thông qua L/C tại BIDV Hải Vân cũng như định hướng hoạt động này trong
thời gian đến của BIDV, cần đề xuất những khuyến nghị nào đối với BIDV
Hải Vân, BIDV (Trụ sở chính) và các bên liên quan khác để hoàn thiện hoạt
động TTTM thông qua L/C?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là hoạt động TTTM thông qua
L/C, từ đó đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này tại BIDV Hải
Vân.
- Đối tượng khảo sát: Các cán bộ thuộc bộ phận quản lý khách hàng
doanh nghiệp tại BIDV Hải Vân.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu và khảo sát tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân, phân tích những
vấn đề lý luận và thực tiễn của hoạt động TTTM thông qua L/C để từ đó đưa
ra các giải pháp sát với thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động này tại Chi
nhánh.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân trong 3 năm 2017 - 2019.
- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng hoạt động
TTTM thông qua L/C; đánh giá những thành công, hạn chế, và nguyên nhân
của các hạn chế trong hoạt động TTTM thông qua L/C tại BIDV Hải Vân; từ
đó, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động TTTM thông qua L/C tại
BIDV Hải Vân.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Những lý giải và kết luận trong luận văn dựa trên cơ sở của phương
5
pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Phương pháp phỏng vấn, phân tích, so sánh, tổng hợp kết hợp kết hợp
với quy trình, nghiệp vụ và tham khảo ý kiến một số bộ phận chức năng liên
quan đến TTTM thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân, cụ thể:
a. Phương pháp phỏng vấn
Tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp các lãnh đạo và chuyên viên đang
công tác tại Phòng Khách hàng Doanh nghiệp của BIDV Hải Vân. Việc
phỏng vấn trực tiếp các đối tượng trên giúp hiểu rõ từ quá trình tiếp cận khách
hàng, thuyết phục khách hàng, thực hiện giao dịch cho đến quá trình chăm sóc
khách hàng, tiếp xúc và giữ chân khách hàng, những khó khăn thường gặp
trong nghiệp vụ TTTM thông qua L/C; Nghiên cứu, thu thập được những góp
ý của cá nhân các cán bộ trực tiếp tác nghiệp tại Chi nhánh, đề xuất các
khuyến nghị khắc phục khó khăn.
b. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập số liệu thứ cấp bằng cách khai thác thông tin từ các báo cáo:
+ Dữ liệu bên ngoài ngân hàng: Học viên thực hiện khảo sát, đánh giá,
thu thập thông tin về các đối thủ cạnh tranh, kinh tế của địa phương, các chính
sách của thành phố và Chính phủ, các văn bản pháp lý của Ngân hàng Nhà
nước liên quan đến hoạt động TTTM thông qua L/C; các sản phẩm dịch vụ
của các đối thủ trên cùng địa bàn,… để từ đó đưa ra được những khuyến nghị
phù hợp và thực tế nhằm hoàn thiện hoạt động TTTM thông qua L/C tại
BIDV Hải Vân.
+ Dữ liệu nội bộ tại ngân hàng: Các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của BIDV Hải Vân qua các năm 2017 - 2019; các văn bản, quyết định
nội bộ,… đã ban hành; các chỉ tiêu về kế hoạch kinh doanh trong định hướng
kinh doanh của Chi nhánh.
6
c. Phương pháp so sánh
So sánh giữa các chỉ tiêu của sản phẩm (số lượng khách hàng, cơ cấu
khách hàng, số món, doanh số, phí,…), so sánh giữa các năm để thấy được
những kết quả đã đạt được và những hạn chế trong hoạt động TTTM thông
qua L/C.
d. Phương pháp phân tích tổng hợp
Trên cơ sở đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại trong hoạt
động TTTM thông qua L/C giai đoạn 2017 - 2019, luận văn đưa ra những
thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế để từ đó có thể đề ra một số
khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động TTTM thông qua L/C trong thời gian
tới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Về mặt lý luận
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt động TTTM thông qua L/C
tại các ngân hàng thương mại. Những quy định chủ yếu của pháp luật hiện
hành và chuẩn mực quốc tế liên quan đến L/C.
- Về mặt thực tiễn
+ Góp phần nâng cao mức độ sử dụng và hiệu quả trong hoạt động L/C
tại ngân hàng đang công tác.
+ Nhận dạng các đặc tính, cách tiếp cận sản phẩm L/C tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân.
+ Đề xuất biện pháp phát triển hoạt động TTTM thông qua L/C của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để có thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện hoạt
động tài trợ thương mại thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân”, tác giả đã tham khảo một số
7
bài báo khoa học, luận văn thạc sĩ đã được công nhận trước đây có lĩnh vực,
phạm vi nghiên cứu tương tự, cụ thể:
* Các bài báo khoa học:
1. Phan Thị Hồng Hải và Đặng Thị Nhàn (2017), Gian lận và giả mạo
chứng từ trong hoạt động thanh toán và tài trợ thương mại quốc tế tại các
ngân hàng thương mại, Bài báo khoa học, Tạp Chí Ngân Hàng.
Bài báo thảo luận về vấn đề rủi ro do gian lận và giả mạo chứng từ
trong hoạt động thanh toán và tài trợ thương mại quốc tế tại các NHTM, đặc
biệt là theo phương thức thư tín dụng chứng từ. Theo đó, những gian lận và
giả mạo chứng từ đến từ nhiều nguyên nhân, từ phía nhà xuất khẩu và nhà
nhập khẩu nhằm trục lợi. Trong khi đó, theo phương thức thư tín dụng chứng
từ, việc thanh toán của NHPH hoàn toàn dựa trên chứng từ. Việc bộ phận
TTTM/ TTQT của NHTM không kiểm tra kĩ chứng từ để phát hiện những
gian lận, giả mạo trên se gây nên rủi ro trực tiếp đến ngân hàng và các bên
liên quan trong phương thức thanh toán này. Đồng thời, tại Việt Nam, chưa có
văn bản quy phạm pháp luật nào quy định riêng và cụ thể về quy tắc xét xử
các tranh chấp liên quan đến gian lận lừa đảo theo L/C. Các kiến nghị được
đưa ra là: đào tạo cho cán bộ ngân hàng và lý thuyết và thực tiễn về phương
thức thư tín dụng chứng từ, nâng cao cảnh giác khi thực hiện kiểm tra bộ
chứng từ; dạy chuyên môn và nâng cao đạo đức kinh doanh đối với các bên
tham gia hợp đồng ngoại thương; về pháp lý: Nhà nước nên ban hành văn bản
quy phạm pháp luật riêng xét xử các tranh chấp liên quan đến gian lận, lừa
đảo theo L/C.
2. Thạch Bình (2019), Tín dụng tiếp tục hỗ trợ xuất khẩu, bài báo, Thời
báo Ngân hàng.
Bài báo cung cấp thông tin về các gói tín dụng chuyên biệt, hỗ trợ nhà
xuất khẩu theo hình thức chiết khấu bộ chứng từ. Đồng thời, với các doanh
8
nghiệp chế biến hàng xuất khẩu từ nguồn nguyên liệu nhập khẩu, các NHTM
sử dụng sản phẩm UPAS L/C để giúp doanh nghiệp thanh toán trước cho
người thụ hưởng bằng ngoại tệ với lãi suất thấp mà vẫn được hưởng thời gian
trả chậm tối đa lên tới 360 ngày, đồng thời giảm bớt sức ép về ngoại tệ và tiết
kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Động thái này của các NHTM giúp các bên
tham gia hợp đồng ngoại thương chủ động hơn về dòng tiền thanh toán, đảm
bảo khả năng thanh toán đúng và đủ thời hạn theo thỏa thuận.
3. Friederike Niepmann and Tim Schmidt-Eisenlohr (2014), Why U.S.
Exporters Use Letters of Credit, Liberty Street Economics.
Bài viết phân tích cơ chế của phương thức thanh toán bằng thư tín dụng
chứng từ (L/C). Theo đó, đây được xem là phương thức đảm bảo giữa lợi ích
và rủi ro cho cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Bài viết cũng đưa ra những
phân tích số liệu để đưa ra các nhân tố tác động đến việc sử dụng L/C của các
nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Tác giả đưa ra 4 nhân tố:
- Trong điều kiện lãi suất thị trường giảm, chi phí theo phương thức
L/C se rẻ hơn so với phương thức nhà nhập khẩu trả tiền trước (cash-inadvance) và nhà nhập khẩu trả tiền khi nhận hàng (open account).
- Khi rủi ro thị trường tăng cao, các bên tham gia đều quan ngại về độ
rủi ro và khả năng vỡ nợ của đối tác, do đó, phương thức L/C từ càng được sử
dụng nhiều hơn.
- Việc sử dụng L/C còn liên quan đến rủi ro quốc gia. Theo đó, các
doanh nghiệp nhập khẩu ở các quốc gia có mức độ rủi ro trung bình se được
yêu cầu mở L/C nhiều nhất.
- Khi rủi ro thị trường tăng cao, chi phí của phương thức L/C và
phương thức nhà nhập khẩu thanh toán khi nhận hàng (open account) đều
tăng nhưng mức độ tăng của L/C ít hơn. L/C trở nên hấp dẫn hơn so với open
account.
9
4. Samih Antoine Azar (2017), The Determinants of Export
Documentary Credit in Lebanon, Accounting and Finance Research,
www.sciedupress.com, Vol. 6, No. 1; 2017.
Nghiên cứu phân tích mô hình hồi quy các yếu tố tác động đến tín dụng
xuất khẩu tại Lebanon. Việc sử dụng tín dụng xuất khẩu liên quan trực tiếp
đến việc sử dụng phương thức thư tín dụng chứng từ. Sau khi chạy mô hình,
tác giả kết luận có 4 yếu tố tác động đến tín dụng xuất khẩu, trong đó có 2 yếu
tố tương quan đồng biến là nhu cầu của nước ngoài và sự mất giá của tỷ giá
hối đoái, 2 yếu tố tương quan nghịch biến là chi phí vay và triển vọng kinh tế
trong nước. Trong các yếu tố trên, các yếu tố mà chính phủ Lebanon có thể
tác động là chi phí vay, nhu cầu nước ngoài và triển vọng kinh tế trong nước.
Yếu tố về tỷ giá hối đoái hiện không thể quản lý được vì Ngân hàng Trung
ương Lebanon áp dụng chính sách chốt điều chỉnh tỷ giá đối với đồng Dollar
Mỹ. Vì vậy, nó phụ thuộc vào sự tăng hoặc giảm của đồng Dollar Mỹ.
5.
Vladimir
Anatolevich
ERMAKOV;
Elena
Mikhailovna
BURMISTROVA; Nikolay Borisovich BODIN; Alexander Alexandrovich
CHURSIN; Elena Aleksandrovna SHEVEREVA (2017), A letter of credit as
an instrument to mitigate risks and improve the efficiency of foreign trade
transaction, Revista, Vol. 39 (# 06) Year 2018. Page 31.
Nghiên cứu này phân tích việc tài trợ cho các giao dịch ngoại thương,
cũng như phân tích sử dụng L/C trong các giao dịch ngoại thương ở Nga.
Nghiên cứu chỉ ra rõ L/C là một phương thức thanh toán có khả năng giảm
thiểu rủi ro cho nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu vì nhờ có ngân hàng là bên
trung gian trong quan hệ thanh toán này. Trong đó, L/C thương mại được sử
dụng phổ biến hơn. Năm 2016, việc giảm doanh số L/C là do sụt giảm chung
của giá trị các hợp đồng ngoại thương. Nghiên cứu cũng đưa ra các nhân tố
làm ảnh hưởng đến sự phát triển của phương thức L/C trong thương mại tại
10
Nga là: các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa có giá trị hợp đồng ngoại
thương nhỏ dẫn đến giá trị L/C nhỏ; bộ quy tắc Basel dành cho các ngân hàng
cũng hạn chế các ngân hàng đủ tiêu chuẩn trong phương thức thanh toán này;
rủi ro kinh tế toàn cầu ngày càng gia tăng; sự phát triển của công nghệ chuỗi
khối hỗ trợ việc quản lý chứng từ theo phương thức L/C, có thể giúp thủ tục
nhanh gọn và tiện lợi hơn.
* Các luận văn thạc sỹ:
1. Hồ Thị Quỳnh Nga (2015), Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ
thương mại tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam – BIDV, luận văn thạc sĩ.
Trong chương 1, tác giả đã khái quát được những vấn đề lý luận cơ bản
về hoạt động tài trợ thương mại tại các ngân hàng thương mại. Chương này
cũng nêu được những nhân tố để đo lường chất lượng hoạt động tài trợ
thương mại và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tài trợ thương mại, cụ
thể: có 5 nhân tố đo lường chất lượng hoạt động tài trợ thương mại: sự tin
cậy, tính đáp ứng, năng lực phục vụ, sự cảm thông, phương tiện hữu hình; các
yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tài trợ thương mại: các yếu tố chủ quan (cơ
chế, chính sách liên quan đến hoạt động tài trợ thương mại của Ngân hàng;
trình độ chuyên môn, thái độ phục vụ khách hàng của đội ngũ nhân viên ngân
hàng; hệ thống trang thiết bị, công nghệ thông tin, mối quan hệ với các tổ
chức tài chính nước ngoài) và các yếu tố khách quan (chính sách kinh tế vĩ
mô của Nhà nước, các quy định liên quan của Ngân hàng Nhà nước và các
Bộ, Ban, Ngành; môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, luật pháp của nước bạn
hàng; trình độ hiểu biết, các mối quan hệ của khách hàng). Luận văn đã
nghiên cứu được các vấn đề cơ bản của việc hoàn thiện và nâng cao chất
lượng hoạt động tài trợ thương mại của BIDV.
2. Nguyễn Phương Thúy (2018), Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế
11
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình, luận văn thạc sĩ Khoa học Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế.
Luận văn theo hướng nghiên cứu, đề xuất và xây dựng mô hình các
nhân tố tác động đến sự phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHTM, từ
đó đưa ra các khuyến nghị để phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại BIDV
Quảng Bình. Các nhân tố được đề xuất bao gồm: các nhân tố khách quan (các
chính sách vĩ mô của Nhà nước, sự thay đổi chế độ kinh tế, chính trị ở các
quốc gia xuất nhập khẩu, các yếu tố về phía khách hàng), các nhân tố chủ
quan (mô hình hoạt động quản lý điều hành hoạt động thanh toán quốc tế của
NHTM, trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng, công nghệ của các NHTM,
uy tín của NHTM trong nước và quốc tế, các hoạt động khác có liên quan đến
hoạt động thanh toán quốc tế, mạng lưới ngân hàng đại lý).
- Công trình nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân: Luận văn của tác giả Dương Huỳnh
Anh Thư (năm 2015), Hoàn thiện công tác thanh toán tín dụng chứng từ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân, luận
văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
Nội dung chương 1 luận văn đã trình bày hệ thống cơ sở lý luận về các
phương thức thanh toán quốc tế nói chung và phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ nói riêng, các nội dung công tác thanh toán tín dụng chứng từ
của ngân hàng thương mại. Luận văn cũng chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ, bao gồm: nhân tố bên ngoài
(khách hàng, cạnh tranh từ các ngân hàng thương mại, chính sách kinh tế của
quốc gia, tỷ giá hối đoái), nhân tố bên trong ngân hàng (tiềm lực tài chính và
uy tín ngân hàng, định hướng chiến lược kinh doanh ngân hàng, hệ thống
thông tin của ngân hàng, các chính sách của ngân hàng và hoạt động kinh
- Xem thêm -