Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại quỹ tín dung nhân dân tân hòa, thành phố ...

Tài liệu Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại quỹ tín dung nhân dân tân hòa, thành phố buôn ma thuột, tỉnh đăk lăk

.PDF
113
38
99

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẶNG HOÀNG YẾN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HÒA, THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Đà Nẵng – Năm 2018 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẶNG HOÀNG YẾN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HÒA, THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Hòa Nhân Đà Nẵng – Năm 2018 LỜI CAM ĐOAN C T c giả Đặng Hoàng Yến MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 4 6. Bố cục của đề tài ................................................................................... 5 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ........................................................... 11 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 11 1.1.1. Khái quát về quỹ tín dụng nhân dân ............................................. 11 1.1.2. Đặc điểm hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân ........................... 11 1.1.3. Vai trò của quỹ tín dụng nhân dân đối với việc phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn ....................................................................................................... 14 1.1.4. Các hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân .................................... 14 1.1.5. Các nguồn vốn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân .................. 15 1.2. HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN .. 17 1.2.1. Nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân………………………17 1.2.2. Các loại nguồn vốn tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân………17 1.2.3. Ý nghĩa và mục tiêu của hoạt động nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân ........................................................................................................... 21 1.2.4. Bối cảnh môi trƣờng bên ngoài và những đặc điểm cơ bản của quỹ tín dụng nhân dân có ảnh hƣởng đến hoạt động nhận tiền gửi………………23 1.2.5. Công tác tổ chức hoạt động nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân26 1.2.6. Các hoạt động triển khai nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân.... 27 1.2.7. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân ........................................................................................................... 30 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HÒA ................................................. 38 2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG VỀ QTDND TÂN HÒA ................. 38 2.2.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển QTDND Tân Hòa..38 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của QTDND Tân Hòa ........... 39 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của QTDND Tân Hòa từ năm 2013 đến năm 2017 ................................................................................. 40 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI QTDND TÂN HÒA GIAI ĐOẠN 2013 - 2017 ...................................................................... 44 2.2.1. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động nhận tiền gửi của QTDND Tân Hòa ........................................................................................................... 44 2.2.2. Thực trạng các hoạt động triển khai nhận tiền gửi của QTDND Tân Hòa ........................................................................................................... 46 2.2.3. Thực trạng kết quả hoạt động nhận tiền gửi tại QTDND Tân Hòa .... 53 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH NHẬN TIỀN GỬI TẠI QTDND TÂN HÒA GIAI ĐOẠN 2013 – 2017 ............................................................ 73 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 73 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 74 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 78 CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HÒA ..................... 79 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN QTDND TÂN HÒA .............................. 79 3.1.1. Định hƣớng phát triển của hệ thống QTDND .............................. 79 3.1.2. Định hƣớng phát triển của QTDND Tân Hòa .............................. 80 3.2. CÁC KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI QTDND TÂN HÒA ................................................................................ 81 3.2.1. Chú trọng nghiên cứu thị trƣờng, đối thủ cạnh tranh và nắm bắt nhu cầu khách hàng để có cung ứng sản phẩm tiền gửi phù hợp ................... 81 3.2.2. Áp dụng cơ chế lãi suất huy động tiền gửi linh hoạt .................... 83 3.2.3. Đầy mạnh xúc tiến các hoạt động cung ứng................................. 86 3.2.4. Tăng cƣờng công tác chăm sóc khách hàng ................................. 90 3.2.5. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, công nghệ, trang thiết bị phục vụ, quy trình xử lý giao dịch; đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động; chế độ đãi ngộ cán bộ, nhân viên ................................................................................ 92 3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 96 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................... 96 3.3.2. Kiến nghị đối với cấp ủy, chính quyền địa phƣơng ...................... 97 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 98 KẾT LUẬN .................................................................................................... 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO) DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI 1 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 2 TCTD Tổ chức tín dụng 3 NHTM Ngân hàng Thƣơng mại 4 NHTMCP 5 TMCP 6 NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã 7 QTDND Quỹ tín dụng nhân dân 8 HĐQT Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Thƣơng mại cổ phần Hội đồng quản trị DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng bảng Trang 2.1 Các nguồn vốn huy động giai đoạn 2013 – 2017 37 2.2 Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2013 – 2017 37 2.3 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2013 – 2017 38 2.4 Số dƣ tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017 48 2.5 2.6 2.7 2.8 Quy mô tiền gửi của các QTDND trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2013 – 2017 Số lƣợng khách hàng tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017 Thị phần tiền gửi các TCTD trên địa bàn hoạt động giai đoạn 2013 – 2017 Số dƣ tiền gửi trên mỗi khách hàng tối đa, tối thiểu giai đoạn 2013 – 2017 50 51 53 54 2.9 Cơ cấu tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017 55 2.10 Cơ cấu tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017(theo đối tƣợng) 55 2.11 Cơ cấu tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017 (theo kỳ hạn) 56 2.12 Lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra từ năm 2013 – 2017 57 2.13 Chi phí nhận tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017 58 2.14 Huy động và sử dụng tiền gửi giai đoạn 2013 – 2017 59 2.15 2.16 Tỷ lệ dƣ nợ cho vay trên tổng nguồn vốn hoạt động giai đoạn 2013 – 2017 Tổng hợp khảo sát khách hàng tiền gửi năm 2017 63 64 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên biểu đồ biểu đồ 2.1 2.2 2.3 Số dƣ huy động vốn giai đoạn 2013 - 2017 Tỷ lệ giữa số dƣ tiền gửi thực tế so với kế hoạch giai đoạn 2013 - 2017 Tỷ lệ giữa số lƣợng khách hàng thực tế so với kế hoạch giai đoạn 2013 - 2017 Trang 36 49 52 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau 25 năm thực hiện đề án thí điểm thành lập QTDND theo Quyết định số 390/QĐ-TTg ngày 27/7/1993 của Thủ tƣớng Chính phủ, hoạt động QTDND đã góp phần giải quyết nhu cầu bức thiết về vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống của ngƣời dân, góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo và hạn chế nạn cho vay nặng lãi, đặc biệt là trên địa bàn nông thôn. Tuy nhiên, trong điều kiện nƣớc ta nói chung và tỉnh Đắk Lắk nói riêng hiện nay, cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn ở nhiều nơi chuyển dịch chậm do vẫn thiếu vốn sản xuất, kinh doanh. Để thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn thì cần phải có nguồn vốn, do đó việc huy động tiền gửi để cho vay của các QTDND vừa trực tiếp khắc phục tình trạng cho vay nặng lãi, vừa góp phần phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông nghiệp, nông thôn. Nhận thức đƣợc vai trò to lớn đó, QTDND luôn tìm cách phát triển nguồn vốn của mình dƣới nhiều hình thức, linh hoạt các mức lãi suất để thu hút nguồn vốn huy động tiền gửi. Hiện tại, mạng lƣới các TCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đang hoạt động rộng khắp, bao gồm: 12 QTDND, 08 Chi nhánh NHTM Nhà nƣớc, 23 Chi nhánh NHTM cổ phần và các phòng giao dịch trực thuộc, do đó sự cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là hoạt động nhận tiền gửi ngày càng khốc liệt đòi hỏi các TCTD phải luôn có những giải pháp phù hợp và hiệu quả để thu hút khách hàng... Những năm gần đây để ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, Ngân hàng Nhà nƣớc đã có những biện pháp can thiệp, điều chỉnh làm lãi suất huy động giảm và thấp hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân của một số ngành kinh tế, dẫn đến khách hàng lựa chọn các hình thức đầu tƣ khác, khả năng thu 2 hút tiền gửi của các TCTD do đó cũng chịu những ảnh hƣởng nhất định. Từ tất cả tình hình trên, việc nghiên cứu thực trạng hoạt động nhận tiền gửi của QTDND Tân Hòa, qua đó có những biện pháp quản lý phù hợp nhằm giúp QTDND hoạt động an toàn, hiệu quả hơn là điều hết sức cần thiết. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “H Q ỹ í dụ d Hò ạ p B M ộ ề ộ ỉ Đắ ử ạ ắ ” cho luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Luận văn sẽ phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tại QTDND Tân Hòa trong giai đoạn 2013-2017 nhằm đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại QTDND Tân Hòa. b. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động nhận tiền gửi của Quỹ tín dụng nhân dân. - Nghiên cứu thực trạng hoạt động nhận tiền gửi của Quỹ tín dụng nhân dân Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. - Nghiên cứu đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi của Quỹ tín dụng nhân dân Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. c. Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu chung trên đây, luận văn sẽ tập trung giải quyết các câu hỏi nghiên cứu đặt ra nhƣ sau: - Hoạt động nhận tiền gửi tại QTDND bao gồm những nội dung gì? Kết quả hoạt động này có thể đƣợc đánh giá qua những tiêu chí nào? - Thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tại QTDND trong giai đoạn 20132017 nhƣ thế nào, có những kết quả và hạn chế nào? 3 - Cần có những khuyến nghị gì để hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại QTDND Tân Hòa trong thời gian tới? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Toàn bộ các nội dung, các đối tƣợng liên quan thực tiễn hoạt động nhận tiền gửi Quỹ tín dụng nhân dân Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong giai đoạn 2013-2017, cụ thể: - Quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân: Thông tƣ số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam quy định về quỹ tín dụng nhân dân. - Báo cáo thống kê, báo cáo tình hình hoạt động QTDNhD của NHNN tỉnh Đắk Lắk, báo cáo quyết toán của QTDND Tân Hòa giai đoạn 2013-2017. - Khách hàng tiền gửi có giao dịch tại QTDND Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk; Ý kiến đánh giá của lãnh đạo Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh, các TCTD trên địa bàn và QTDND Tân Hòa. b. Phạm vi nghiên cứu: - Về mặt nội dung: Nghiên cứu lý luận về hoạt động nhận tiền gửi của QTDND và phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nhận tiền gửi của QTDND dƣới các hình thức theo quy định gồm: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có hạn và tiền gửi tiết kiệm. - Về mặt không gian: Nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tại QTDND Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. - Về mặt thời gian: Phân tích, đánh giá hoạt động nhận tiền gửi trong giai đoạn 2013 - 2017. 4. Phƣơng ph p nghiên cứu Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trƣớc đây có cùng nội dung liên quan và cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi của QTDND, luận văn nghiên cứu 4 thực trạng hoạt động nhận tiền gửi của QTDND Tân Hòa từ các thông tin, dữ liệu thu thập thực tế rồi tiến hành xử lý, tổng hợp để phân tích, đánh giá và đƣa ra các kết luận, khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi của Quỹ. Cụ thể: - Phƣơng pháp thu thập thông tin, dữ liệu: + Thu thập thông tin, dữ liệu từ các tài liệu thứ cấp nhƣ báo cáo thống kê, báo cáo tình hình hoạt động QTDND của NHNN tỉnh Đắk Lắk, báo cáo quyết toán QTDND Tân Hòa giai đoạn 2013-2017…; + Điều tra, khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động nhận tiền gửi: thiết kế mẫu phiếu điều tra để thu thập thông tin làm cơ sở đánh giá về sự hài lòng của 300 khách hàng tiền gửi đối với QTDND. + Khảo sát ý kiến chuyên gia: tiến hành phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với cán bộ quản lý các TCTD của Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Đắk Lắk và lãnh đạo một số TCTD trên địa bàn. - Phƣơng pháp xử lý, tổng hợp: Từ các thông tin, dữ liệu thu thập đƣợc tiến hành xử lý, tổng hợp tạo ra thông tin, dữ liệu cơ bản trƣớc khi tiến hành phân tích. - Phƣơng pháp phân tích, đánh giá: Dựa trên nguồn thông tin, dữ liệu đã xử lý, tổng hợp để tiến hành so sánh, đối chiếu, đánh giá tình hình nhận tiền gửi của QTDND, từ đó rút ra kết luận và kinh nghiệm thực tiễn. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Góp phần hệ thống hóa các lý luận về hoạt động nhận tiền gửi của QTDND. Góp phần phân tích thực trạng hoạt động nhận tiền gửi của QTDND Tân Hòa để chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân; Trên cơ sở đó, đề ra các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi đạt hiệu quả hơn trong thời gian tới. 5 6. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo… Nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân. Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động nhận tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân Hòa. Chƣơng 3. Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân Hòa. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu Tiền gửi của khách hàng đóng vai trò quan trọng, quyết định đến quy mô hoạt động, khả năng thanh khoản đối với các TCTD nói chung và QTDND nói riêng, nên đây là đề tài đƣợc khá nhiều tác giả chọn làm công trình nghiên cứu. Tuy nhiên, lý luận về lĩnh vực QTDND còn khá mới mẻ và ít đƣợc phổ biến, các công trình nghiên cứu về QTDND chƣa nhiều, đặc biệt là hoạt động nhận tiền gửi. Nhằm đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã tìm hiểu, tham khảo các bài báo khoa học, công trình, luận văn khoa học có nội dung tƣơng tự đã đƣợc công nhận để tiến hành nghiên cứu, cụ thể nhƣ sau: * Việc tổng thuật các bài báo khoa học [1] Bài: V ò ỹ í dụ d p ể – ThS. Ngô Đức Huy - Tạp chí Tài chính ngày 03/9/2017. QTDND có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn hiện nay. Hiện có nhiều chỉ tiêu để đánh giá phát triển hoạt động QTDND. Bài viết đánh giá thực trạng phát triển hoạt động QTDND trên các khía cạnh nhƣ số lƣợng khách hàng, mức vay trung bình, mức độ bền vững về hoạt động, về tài chính, tỷ suất sinh lợi, từ đó đƣa ra các giải pháp phát triển hoạt động 6 QTDND trong thời gian tới đối với QTDND, Ngân hàng Hợp Tác Xã và Hiệp hội QTDND Việt Nam. [2] Bài: S ầ ộ ộ p p – ThS. Trƣơng Ngọc Chân - ThS Phạm Đức Tài - Tạp chí Công Thƣơng ngày 19/6/2017. Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình phát triển kinh tế, vì vậy một trong những vấn đề quan trọng đƣợc ƣu tiên hàng đầu là nguồn vốn. Để đáp ứng nhu cầu vốn của thị trƣờng, các NHTM phải huy động vốn từ bên ngoài. Bài viết sẽ tìm hiểu về thực trạng huy động vốn của các ngân hàng, từ đó đƣa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả việc huy động vốn tốt nhất cho các ngân hàng nhƣ biện pháp kinh tế, biện pháp kỹ thuật và biện pháp tâm lý. [3] Bài: Mộ p p Q ỹ í dụ d – ThS. Ngô Đức Huy - Tạp chí Tài chính kỳ II tháng 10/2016. Bài viết phân tích những cơ hội và thách thức đối với hệ thống QTDND trong bối cảnh nƣớc ta hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, đƣa ra các giải pháp để QTDND bứt phá và phát triển bền vững trong môi trƣờng hội nhập cạnh trang gay gắt nhƣ giải pháp về quản lý nhà nƣớc, cơ cấu tổ chức các đơn vị cấu thành hệ thống QTDND và nâng cao hiệu quả bộ máy tổ chức của Hiệp hội QTDND Việt Nam. [4] Bài: N ơ ạ p – ThS. Hoàng Thị Hƣờng - Tạp chí Thị trƣờng Tài chính Tiền tệ - Số 5 (494) ngày 28/02/2018. Bài viết phân tích những khó khăn và thách thức hệ thống ngân hàng Việt Nam phải đối mặt trong hành trình tuân thủ Basel II, khó khăn đầu tiên là phải đáp ứng vốn theo quy định, từ đó đƣa ra một số kiến nghị để tạo điều kiện cần và đủ cho các ngân hàng thƣơng mại tăng vốn, đáp ứng yêu cầu tuân thủ Basel II. [5] Bài: G p p ạ ộ ộ A – 7 ThS. Trịnh Thế Cƣờng – Tạp chí Tài chính số 8 kỳ 2 – 2015. Bài báo phân tích thực trạng huy động vốn tại Agribank trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, những khó khăn, thách thức Agribank phải đối mặt trong chặng đƣờng hoàn thành mục tiêu là một trong những ngân hàng hàng đầu của Việt Nam và trở thành một định chế tài chính ngang tầm khu vực, từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn luôn là một nội dung trọng tâm trong quá trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của Agribank nhƣ giải pháp về: cơ chế điều hành vốn và kinh doanh vốn, cơ cấu nguồn vốn huy động, sản phẩm huy động vốn, quy trình giao dịch trong hoạt động huy động vốn, kênh phân phối, cơ chế khuyến khích trong huy động và công nghệ thông tin trong huy động vốn. * Về các luận văn khoa học có nội dung tƣơng tự, đề cƣơng nghiên cứu, các tài liệu sau: [1] Hoàng Xuân Hợp (2015), P Q DND H H ị E K ỉ í Đắ ộ ạ ắ , Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã trình bày những cơ sở lý luận về phân tích tình hình huy động vốn của QTDND, phân tích và đánh giá tình hình huy động vốn tại QTDND Huy Hoàng giai đoạn 2010 – 2014 và đề xuất các giải pháp để tăng cƣờng huy động vốn tại QTDND Huy Hoàng. Tuy nhiên, ở Chƣơng 2 tác giả chƣa đi sâu phân tích nguồn vốn huy động ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến quy mô hoạt động, cơ cấu giữa tiền gửi khách hàng thành viên và khách hàng không phải là thành viên đối với QTDND Huy Hoàng. [2] Phan Thị Phƣơng Dung (2015), "H ạ N MCP N ạ ơ V N ạ – ộ Đ N ề ử ", Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã cơ cấu, tính chất và phân loại nguồn vốn của một NHTM. Đề 8 tài mô tả các phƣơng thức, cơ cấu, thực trạng và kết quả công tác nhận tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn 2011-2013. Đề tài cũng đề ra các biện pháp phù hợp với thực trạng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng để giúp chi nhánh gia tăng nguồn vốn huy động. [3] Nguyễn Hồng Thủy (2015), P N MCP S Gò ơ í Tí – ộ Đắ ạ ắ , Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Luận văn trên đã nêu rõ quan điểm và nội dung về mở rộng huy động vốn của NHTM: mở rộng quy mô, mở rộng thị phần, chi phí huy động hợp lý, cơ cấu huy động vốn hợp lý và tiêu chí đảm bảo chất lƣợng dịch vụ thông qua số liệu khảo sát của ngân hàng; đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân để từ đó đƣa ra giải pháp nhằm mở rộng hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Đắk Lắk. Tuy nhiên luận văn chƣa phân tích, chƣa đánh giá đƣợc cơ cấu hợp lý giữa các hình thức huy động vốn, chỉ mới đánh giá cơ cấu theo kỳ hạn và theo loại tiền. [4] Ngô Thị Minh An (2017), "Phân tích tình hình N MCP S Gò ơ í – Q ộ N ạ ", Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng. Tác giả tập trung nghiên cứu những lý luận cơ bản về huy động vốn từ dân cƣ của NHTM. Trong đó, đƣa ra các khái niệm, phân loại huy động vốn của NHTM; các đặc điểm, vai trò, hình thức, nội dung và tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn nói chung; các chính sách và công cụ huy động vốn từ dân cƣ và các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn dân cƣ. Từ cơ sở lý luận đã nghiên cứu, tác giả đánh giá thực trạng, đặc điểm và khả năng huy động vốn từ dân cƣ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín – chi nhánh 9 Quảng Nam. Từ đó đƣa ra các giải pháp và một số kiến nghị cụ thể nhằm tăng cƣờng hoạt động huy động vốn từ dân cƣ của ngân hàng trong thời gian tới. [5] Nguyễn Hoàng Thơ (2015), "H N MCP B V – Đắ ộ ạ ắ ", Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đƣa ra cơ sở lý luận về tổng quan huy động vốn từ dân cƣ của NHTM. Trong đó, nêu lên khái niệm về huy động vốn của NHTM, các hình thức huy động vốn và khái quát chung về huy động vốn từ dân cƣ của NHTM. Các quan điểm và nội dung về phát triển huy động vốn từ dân cƣ của NHTM. Hệ thống hóa các tiêu chí đánh giá về phát triển huy động vốn từ dân cƣ của NHTM bao gồm: phát triển quy mô, sự đa dạng các loại sản phẩm huy động, phát triển thị phần, lãi suất và chi phí vốn huy động, phát triển chất lƣợng dịch vụ. Tác giả cũng đã đƣa ra các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hƣởng đến huy động vốn tƣ dân cƣ của NHTM. Trên nền tảng lý thuyết đó, tác giả đánh giá thực trạng những mặt đạt đƣợc và hạn chế trong phát triển huy động vốn từ dân cƣ tại Ngân hàng TMCP TMCP Bảo Việt – chi nhánh Đắk Lắk. Từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm tăng cƣờng huy động vốn từ dân cƣ trong thời gian tới. Khoảng trống nghiên cứu: Qua nghiên cứu tổng quan các đề tài về huy động vốn nêu trên cho thấy vẫn còn một số hạn chế nhất định: - Về mặt nội dung: các đề tài chƣa phân tích, đánh giá đƣợc cơ cấu hợp lý giữa các hình thức, đối tƣợng huy động vốn, chƣa có đề tài nghiên cứu chuyên sâu về hoạt động nhận tiền gửi của QTDND. - Về mặt thời gian: Các đề tài nghiên cứu năm 2014, năm 2015 nên chƣa phân tích đƣợc những biến động mới do sự thay đổi của cơ chế chính sách, sự phát triển vƣợt bậc của khoa học công nghệ, các tiện ích, dịch vụ ngân hàng 10 mới đòi hỏi các TCTD phải đổi mới công nghệ, đa dạng các hình thức huy động mới phù hợp với diễn biến thị trƣờng. - Về mặt không gian: sự khác nhau giữa không gian nghiên cứu của các đề tài nhƣ nghiên cứu huy động vốn tại thành phố Hồ Chí Minh, một thành phố phát triển đa dạng về thƣơng mại, dịch vụ sẽ khác với việc nghiên cứu tại tỉnh Đắk Lắk thuần nông, thu nhập của ngƣời dân chủ yếu là sản phẩm nông nghiệp. Hay trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, việc nghiên cứu tại địa bàn huyện EaKar chuyên về sản xuất nông nghiệp sẽ khác với việc nghiên cứu tại địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột phát triển cả về sản xuất kinh doanh và nông nghiệp. Từ đó tôi mạnh dạn nghiên cứu làm sáng tỏ thêm lý luận và khuyến nghị các giải pháp hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi phù hợp với quỹ tín dụng nhân dân hiện nay. 11 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1.1. Khái quát về quỹ tín dụng nhân dân QTDND là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dƣới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống. QTDND là một định chế tài chính phi lợi nhuận, đƣợc làm chủ và kiểm soát bởi các thành viên, đồng thời cũng là những ngƣời sử dụng các dịch vụ của QTDND. QTDND phục vụ cho các nhóm ngƣời có cùng những đặc tính chung, nhƣ có cùng nơi cƣ trú, cùng nơi làm việc, có cùng tập quán . . . QTDND là một loại hình trung gian tài chính mang tính tƣ nhân và hợp tác, thông qua việc đóng vai trò trung gian giữa những ngƣời có vốn tạm thời nhàn rỗi với những ngƣời cần vốn để đầu tƣ sản xuất, kinh doanh dịch vụ hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Việc gia nhập QTDND mang tính tự nguyện. QTDND thuộc quyền sở hữu của các thành viên. Quản lý và điều hành QTDND phải tuân theo nguyên tắc dân chủ, bình đẳng, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân a. Mục tiêu hoạt động QTDND là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động trên địa bàn một xã (phƣờng, thị trấn) hoặc địa bàn liên xã (phƣờng, thị trấn) liền kề với xã (phƣờng, thị trấn) nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính. Vì vậy các thành viên của QTDND có cùng tập quán, quan hệ làng xóm gần gũi. Mục tiêu hoạt động của
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng