Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...

Tài liệu Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phố núi, tỉnh gia lai (tt)

.PDF
26
111
52

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ NGỌC LINH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHỐ NÚI, TỈNH GIA LAI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS. TS. VÕ THỊ THÚY ANH Phản biện 1: TS. ĐẶNG HỮU MẪN Phản biện 2: TS. NGUYỄN ĐẠI PHONG Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Có thể thấy trong thời gian qua, thị trường thẻ tại Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ.đặc biệt dịch vụ thẻ, sử dụng thẻ đã trở thành một thói quen và phương tiện thanh toán thông dụng được sử dụng rộng rãi trong mọi tầng lớp xã hội. Trong tháng 3/2018, BIDV là một trong những từ khóa liên tục được tìm kiếm trên Google. Không chỉ là ngân hàng duy nhất của Việt Nam trong Top 50 ngân hàng đầu tiên có mặt trong "bảng vàng danh giá" của The Asian Banker, BIDV còn được biết đến là Ngân hàng Việt Nam duy nhất 4 năm liên tiếp đạt danh hiệu Ngân hàng Bán lẻ Tốt nhất Việt Nam từ năm 2015 cho đến nay. Chỉ tính riêng trong năm 2018, quy mô tín dụng bán lẻ của BIDV đã có sự tăng trưởng vượt bậc 29% so với năm 2016, tổng huy động vốn tổ chức, dân cư tăng trưởng 11% so với năm 2017 và tăng trưởng thu nhập thuần bán lẻ tăng 35% so với năm 2017. Cùng với kết quả này, nền khách hàng cá nhân của BIDV tăng trưởng 13% so với năm 2017, chiếm 12% dân số cả nước. Hoạt động kinh doanh thẻ cũng có bước phát triển mạnh mẽ. Tổng quy mô thẻ 2018 đang lưu hành đạt hơn 7 triệu thẻ, tăng trưởng 21%; doanh số sử dụng thẻ quốc tế tăng trưởng 62%, doanh số chấp nhận thanh toán thẻ tăng trưởng 43% so với năm 2017. Nhưng có một thực tế, đấy là số liệu chung của hệ thống BIDV việc thanh toán không dùng tiền mặt tại khu vực nông thôn còn hạn chế, bao gồm cả khu vực Tây Nguyên, 995 các giao dịch thanh toán dưới 100.000đ vẫn là tiền mặt. Bên cạnh đó hơn 80% giao dịch thẻ ATM cũng chỉ là để rút tiền. Và thực tế đó cũng đúng với thực trạng của BIDV Phố Núi. 2 BIDV Phố Núi tiền thân là Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long- Chi nhánh Gia Lai, sau quá trình sáp nhập vào BIDV đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triểnViệt nam- chi nhánh Phố Núi, ngoài những thuận lợi khi sáp nhập như triển khai nhiều sản phẩm mới, dịch vụ mới, công nghệ hiện đại, nền quản trị tiên tiến v..v thì cũng có khó khăn nhất định như tiếp cận qui trình mới, công nghệ mới, sự cạnh tranh gay gắt .. Tuy nhiên sau ba năm sau sáp nhập mặc dù vô vàn khó khăn nhưng BIDV Phố Núi đã đạt được những thành công đáng kể trong hoạt động kinh doanh dịch vu thẻ. Tổng số lượng thẻ phát hành lũy kế đến 31/12/2018 đạt 21.421 thẻ, ghi nợ nội địa là 20.352 thẻ, thẻ ghi nợ quốc tế là 883 thẻ, thẻ tín dụng quốc tế là 186 thẻ. Số dư tiền gửi tài khoản không kỳ hạn đến 31/12/2018 đạt 83,6 tỷ, số lượng máy ATM hiện tại có 6 máy, số lượng máy MPOS hiện tại có 15 máy. Thu từ dịch vụ MPOS là 44,3 triệu đồng. Nhưng bên cạnh đó thì còn tồn tại nhiều mặt hạn chế, số lượng thẻ phát hành tại BIDV chi nhánh Phố Núi lớn (21.421 thẻ), tuy nhiên thu nhập dịch vụ ròng từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ mang lại còn chưa đạt sự kỳ vọng. Năm 2018 tỷ trọng thu dịch vụ ròng từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ chiếm có 12%/ tổng thu dịch vụ phi tín dụng, chưa tương xứng với số lượng thẻ được phát hành, phát triển thẻ tại BIDV Phố Núi chỉ đang chạy theo chỉ tiêu và số lượng nhưng chưa khai thác được hết nguồn lực sẵn có, doanh số thanh toán qua pos cũng chưa thực sự tương xứng. Với tỷ lệ thẻ active thấp, số dư tài khoản thẻ 0 đồng chiếm tỷ trọng lớn, khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ chủ yếu để rút tiền tại ATM, chưa thực sự sử dụng hết công năng cũng như dịch vụ thẻ mang lại Qua đó có thể thấy mặc dù số lượng thẻ phát hành nhiều nhưng 3 so với các đối thủ cạnh tranh như Ngân hàng TMCP Công thương, Vietcombank cùng địa bàn thì chi phí bỏ ra nhiều nhưng thực sự hiệu quả mang lại chưa cao. Mặc dù cũng có những báo cáo nhưng chưa có một báo cáo tổng quan, thiết thực và rõ ràng để phát huy hết những lợi thế tương xứng với qui mô nền khách hàng đã đạt được. Xuất phát từ những lý do trên, với vai trò là người trực tiếp triển khai thực hiện các dịch vụ ngân hàng tại BIDV Phố Núi tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam-Chi Nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai” làm đề tài nghiên cứu thạc sĩ với mong muốn vận dụng những kiến thức lý luận vào phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ qua đó đưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh. 2. Mục tiêu của đề tài a. Mục tiêu tổng quát : Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Phố Núi, tình Gia Lai.Từ đó, tìm ra được những ưu và nhược điểm, chỉ rõ nguyên nhân của vấn đề trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của chi nhánh từ đó đưa ra một số giải pháp, khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Phố Núi, tình Gia Lai. b. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ - Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phố Núi từ đó nhận diện những tồn tại. - Đề xuất khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch 4 vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phố Núi c. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phố Núi như thế nào? Có những ưu nhuợc điểm gì? - Những khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ trong thời gian tới của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai ? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ nói chung và thực tiễn qua Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai nói riêng. Cụ thể ở đây, đề tài chỉ nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai từ thời điểm thống nhất sáp nhập với Ngân hàng TMCP Phát triền Nhà đồng bằng Sông Cửu Long vào tháng 05/2015. Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai, không nghiên cứu về huy động qua thẻ. + Không gian và thời gian: Tập trung phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai. Số liệu phục vụ đề tài nghiên cứu thu thập từ năm 2016 đến năm 2018. Đề xuất định hướng 5 và giải pháp đến năm 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong quá trình viết luận văn: Phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng phương pháp diễn giải. Cách tiếp cận định tính dựa trên phương pháp diễn giải về kinh doanh dịch vụ thẻ trong giai đoạn 2016- 2018. Tác giả phân tích đánh giá thực trạng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai như sau: 5. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện a. Nội dung nghiên cứu Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai. b. Tiến độ thực hiện 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Ý nghĩa khoa học: Đề tài này góp phần tổng hợp hệ thống các vấn đề lý luận về mặt khoa học liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại. Ý nghĩa thực tiễn: Chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế cần khắc phục trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Chi nhánh.Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các khuyến nghị nhằm giúp cho Ban lãnh đạo Chi nhánh có các định hướng, chính sách phù hợp trong việc nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu 8. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn bao gồm 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ 6 của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Tổng quan về thẻ của ngân hàng. a. Khái niệm thẻ thanh toán Theo quan điểm của NHNN Việt Nam thể hiện qua Thông tư về hoạt động thẻ của ngân hàng ban hành theo Thông Tư 02/VBHNNHNN ngày 07/01/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì thẻ ngân hàng được hiểu là “Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”. b. Phân loại thẻ ngân hàng 1.1.2 Vai trò và lợi ích của thẻ ngân hàng a. Vai trò của thẻ ngân hàng b. Lợi ích của thẻ ngân hàng 1.1.3. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại 7 a Khái niệm :Dịch vụ thẻ ngân hàng là toàn bộ hay tập hợp những dịch vụ do NHTM cung cấp cho phép khách hàng của NHTM có thể sử dụng thẻ để thay thế cho các phương tiện thanh toán và thỏa mãn những nhu cầu dịch vụ tài chính khác. b. Đặc điểm dịch vụ thẻ c. Phân loại dịch vụ thẻ -Rút tiền mặt - Chuyển khoản - Thanh toán - Trả lương qua tài khoản - Tín dụng qua thẻ (Credit Card): Ngoài những dịch vụ trên thì ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ khác cho chủ thẻ như: truy vấn thông tin tài khoản, kiểm tra số dư, in sao kê giao dịch,… 1.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại Dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng được hiểu là chính là dịch vụ do ngân hàng cung cấp trong lĩnh vực thẻ thanh toán từ khâu phát hành, thanh toán đến khâu hỗ trợ trong quá trình sử dụng của chủ thẻ. 1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ - Đối tượng khách hàng của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ chủ yếu là khác hàng cá nhân, có thể phân được nhiều nhóm như khách hàng phổ thông, khách hàng quan trọng, - Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng phát triển dựa trên sự tiến bộ của khoa học công nghệ - Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ cần chi phí lớn đó là chi phí đầu tư vào hạ tầng công nghệ, chi phí đầu tư cho công nghệ 8 thông tin. - Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ mang tính đồng nhất cao 1.2.3. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM a. Rủi ro tác nghiệp b. Rủi ro tín dụng c. Rủi ro lãi suất d,Rủi ro tỉ giá 1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM a. Tăng trưởng quy mô kinh doanh dịch vụ thẻ b. Thu nhập từ dịch vụ thẻ c. Cơ cấu dịch vụ thẻ d. Thị phần dịch vụ thẻ của ngân hàng e. Rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ f. Chất lượng dịch vụ thẻ 1.2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM a. Các nhân tố bên ngoài b. Các nhân tố bên trong KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỐ NÚI, TỈNH GIA LAI 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỐ NÚI. 9 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố núi 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi nhánh. a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy b. Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố núi. 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính : Tỷ đồng 2016 CHỈ TIÊU 2017 2018 (-)(+) Số tiền tiền Tổng thu nhập 80,4 109,3 36% 156,3 43% Tổng chi phí 37,9 45,5 20% 68,6 51% Lợi nhuận trước thuế 42,5 63,8 50% 87,7 37% so 2016 Số (-)(+) Số tiền so 2017 Nguồn : Phòng Quản lý nội bộ BIDV Phố Núi 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHỐ NÚI, TỈNH GIA LAI 2.2.1 Bối cảnh thị trƣờng của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng trong thời gian qua a. Bối cảnh bên ngoài b. Bối cảnh bên trong 10 2.2.2 Giới thiệu chung về sản phẩm và dịch vụ thẻ đang triển khai tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai a. Thẻ ghi nợ nội địa. - Thẻ ghi nợ nội địa tại Chi nhánh phát hành cho các đối tượng là khách hàng cá nhân, sử dụng công nghệ thẻ từ, đồng tiền sử dụng trong phát hành và giao dịch thẻ là VNĐ b. Thẻ ghi nợ quốc tế: Các dòng sản phẩm thẻ ghi nợ quốc tế mà BIDV Chi nhánh Phố Núi đang triển khai gồm có: Thẻ BIDV Ready,Thẻ BIDV MU debit, Thẻ BIDV Vietravel debit, Thẻ BIDV Premier, Thẻ BIDV Young Plus c.Thẻ tín dụng quốc tế: Thẻ tín dụng quốc tế của BIDV mang thương hiệu Visa hoặc MasterCard. Các dòng sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế mà BIDV Chi nhánh Phố Núi đang triển khai gồm: + Thẻ Hạng Chuẩn + Thẻ Hạng Vàng. + Thẻ Hạng Bạch kim + Thẻ BIDV Visa Infinite Cùng với sự phát triển các thương hiệu thẻ tín dụng BIDV, các tiện ích của sản phẩm cũng được bổ sung và nâng cao để phục vụ nhu cầu của các đối tượng khách hàng khác nhau: 2.2.3. Công tác hoạch định chính sách và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai a. Công tác hoạt động khảo sát và nghiên cứu thị trường b. Công tác hoạch định chính sách và đa dạng hóa sản phẩm c. Công tác tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ 2.2.4 Những hoạt động mà BIDV Phố Núi đã triển khai để thực hiện mục tiêu kinh doanh dịch vụ thẻ 11 a. Củng cố và phát triển nền khách hàng b. Đầu tư vào cơ sở vật chất chất c. Thực hiện các chương trình quảng bá d. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ e. Đào tạo bồi dưỡng nhân sự 2.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỐ NÚI, TỈNH GIA LAI. 2.3.1 Tăng trƣởng qui mô kinh doanh dịch vụ thẻ a. Số lượng thẻ phát hành và tăng trưởng số lượng thẻ phát hành Bảng 2.2. Số lƣợng thẻ ATM của BIDV Phố Núi giai đoạn 2016-2018 Năm 2016 CHỈ TIÊU Số thẻ Năm 2017 Tỷ Số Tỷ trọng thẻ trọng Năm 2018 (-)(+) so Số thẻ 2016 Tỷ trọng (-)(+) so 2017 Tổng thẻ toàn chi 5.351 100% 14.619 100% 9.268 21.421 100% 6.802 95% 8.761 20.352 95% 6.397 nhánh Thẻ Ghi nợ nội địa Thẻ Ghi nợ quốc tế Thẻ Tín dụng quốc tế 5.194 97% 13.955 72 1% 530 4% 458 883 4% 353 85 2% 134 1% 49 186 21% 52 (Nguồn: P.QLNB – BIDV Phố Núi) b. Số lượng giao dịch và tăng trưởng số lượng giao dịch của thẻ ATM - Tần suất giao dịch máy ATM. 12 Bảng 2.3 Tần suất giao dịch máy ATM của BIDV Phố Núi giai đoạn 2016-2018 Năm 2016 Số CHỈ TIÊU Số lượng Tỷ lượng Tỷ giao trọng giao trọng dịch Toàn chi Năm 2017 Năm 2018 (-)(+) so 2016 dịch Số (- lượng Tỷ )(+) giao trọng so dịch 2017 52.141 100% 98.248 100% 88% 121.456 100% 24% nhánh Thẻ Ghi nợ nội địa Thẻ Ghi nợ quốc tế Thẻ Tín dụng quốc tế Thẻ Ngân hàng khác 45.620 87% 82.690 2.265 4% 9.860 4.256 8% 5.698 10.245 27.568 84% 81% 100.265 83% 21% 10% 335% 12.265 10% 24% 6% 34% 8.926 7% 57% 169% 32.658 18% Nguồn: P.QLNB – BIDV Phố Núi - Tần suất giao dịch máy POS. Bảng 2.4 Tần suất giao dịch máy POS của BIDV Phố Núi giai đoạn 2016-2018 Năm 2016 Số CHỈ TIÊU Toàn chi nhánh Năm 2017 Năm 2018 Số Số lượng Tỷ lượng Tỷ (-)(+) lượng Tỷ giao trọng giao trọng so 2016 giao trọng dịch dịch 1.824 100% 2.925 100% dịch 60% (-)(+) so 2017 4.238 100% 45% 13 Thẻ Ghi nợ nội địa 1.236 68% 1.758 60% 42% 2.850 67% 62% 123 7% 211 7% 72% 265 6% 26% 465 25% 956 33% 106% 1.123 26% 17% 15% 4.578 Thẻ Ghi nợ quốc tế Thẻ Tín dụng quốc tế Thẻ Ngân hàng khác 2.562 2.953 55% Nguồn: P.QLNB – BIDV Phố Núi c. Doanh số thanh toán thẻ qua máy ATM và máy POS và tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ tăng trưởng qua máy ATM và máy POS - Doanh số giao dịch Thẻ qua máy ATM Bảng 2.5. Số liệu giao dịch Thẻ của BIDV Phố Núi qua máy ATM giai đoạn 2016-2018 Năm 2016 Doanh CHỈ TIÊU số Tỷ giao trọng dịch I. Toàn chi nhánh Thẻ Ghi nợ nội địa Thẻ Ghi nợ quốc tế Thẻ Tín dụng quốc tế II. Ngân hàng khác Năm 2017 Doanh số giao dịch Tỷ Năm 2018 (-)(+) trọng so 2016 Doanh số giao dịch Tỷ (-)(+) trọng so 2017 54.662 100% 111.898 100% 57.236 162.521 100% 50.623 52.360 53.640 152.230 94% 46.230 96% 106.000 95% 650 1% 2.536 2% 1.886 4.652 3% 2.116 1.652 3% 3.362 3% 1.710 5.639 3% 2.277 440.236 640.532 200.296 752.800 112.268 14 Bảng 2.6. Doanh số giao dịch Thẻ qua máy POS giai đoạn 2016-2018 Năm 2016 CHỈ TIÊU Doanh số giao dịch Tỷ trọng Năm 2017 Doanh Tỷ số giao trọng dịch Năm 2018 (-)(+) so 2016 Doanh số giao dịch Tỷ (-)(+) trọng so 2017 I. Toàn chi 3.784 100% 5.768 100% 1.984 10.928 100% 5.160 nhánh Thẻ Ghi nợ 2.236 59% 3.569 62% 1.333 7.562 69% 3.993 nội địa Thẻ Ghi nợ 653 17% 1.236 21% 583 2.246 21% 1.010 quốc tế Thẻ Tín dụng 895 24% 963 17% 68 1.120 10% 157 quốc tế II. Ngân hàng 197.268 256.230 58.962 356.230 100.000 khác Nguồn: P.QLNB – BIDV Phố Núi d. Số lượng và sự tăng trường của hệ thống máy rút tiền tự động (ATM) và thiết bị thanh toán thẻ tự động (POS) - Số lượng máy ATM Bảng 2.7. Số lƣợng máy ATM của BIDV Phố Núi giai đoạn 20162018 Năm 2016 CHỈ TIÊU Năm 2017 Năm 2018 Số máy Số máy (-)(+) so 2016 Số máy (-)(+) so 2017 Tổng máy ATM toàn chi nhánh 4 5 1 5 0 Địa bàn Tp.Pleiku 1 1 0 1 0 Địa bàn Huyện Chư Sê 1 1 0 1 0 Địa bàn Thị xã Ayunpa 1 2 1 2 0 Địa bàn Huyện Chưprông 1 1 0 1 0 Địa bàn Huyện Chưpăh 0 0 0 0 0 15 -. Số lượng máy POS. Bảng 2.8 Số lƣợng máy POS của BIDV Phố Núi giai đoạn 20162018 2016 CHỈ TIÊU 2017 2018 (-)(+) Số (-)(+) Số máy so 2016 máy 5 7 2 15 8 Địa bàn Tp.Pleiku 1 3 2 5 2 Địa bàn Huyện Chư Sê 2 1 -1 3 2 Địa bàn Thị xã Ayunpa 1 2 1 4 2 Địa bàn Huyện Chưprông 1 1 0 2 1 Địa bàn Huyện Chưpăh 0 0 0 1 1 Tổng máy ATM toàn chi nhánh Số máy so 2017 Nguồn: P.QLNB – BIDV Phố Núi 2.3.2 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ Bảng 2.9 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ Năm Năm Năm 2016 2017 2018 (-) (-) CHỈ TIÊU Số Số (+) Số (+) liệu liệu so liệu so 2016 2017 360 520 44% 935 80% Thu nhập từ hoạt động thẻ Tỷ trọng TN Thẻ/Tổng thu dịch 11% 9% 12% vụ Nguồn: P.QLNB – BIDV Phố Núi 2.3.3 Cơ cấu dịch vụ thẻ a. Cơ cấu sản phẩm thẻ Tỷ trọng thẻ ghi nợ nội địa phát hành của BIDV Chi nhánh 16 Phố Núi trong 3 năm qua tương đối cao, trong khi tỷ trọng thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế rất thấp. b. Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ Với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu, để gia tăng thị phần trước sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng thương mại trên địa bàn, BIDV Phố Núi đang mở rộng đối tượng khách hàng sử dụng thẻ. BIDV Phố Núi hướng đến đối tượng khách hàng là công chức, học sinh sinh viên. 2.3.4 Thị phần dịch vụ thẻ Số lƣợng máy ATM BIDV Nam Gia Lai BIDV Gia Lai BIDV Phố Núi Agribank Gia Lai Vietinbank Gia Lai Vietcombank Gia Lai Các NH TMCP khác Doanh số thanh toán tại POS BIDV Nam Gia Lai BIDV Gia Lai BIDV Phố Núi Agribank Gia Lai Vietinbank Gia Lai Biểu đồ 2.1.Thị phần dịch vụ thẻ BIDV Phố Núi tại thời điểm 31/12/2018 17 2.3.5. Công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ Bảng 2.10 Chỉ tiêu kiểm soát rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 CHỈ TIÊU (-)(+) (-)(+) Số Số Số liệu so so liệu liệu 2016 2017 0,52% 0,49% -6% 0,36% -27% Tỷ lệ nợ xấu Số lượng lỗi tác nghiệp Tỷ lệ giao dịch lỗi/tổng số giao dịch 96 75 -22% 52 -31% 6% 7% 17% 5% -29% Nguồn: P.Quản lý rủi ro – BIDV Phố Núi 2.3.6 Chất lƣợng dịch vụ thẻ Bảng 2.11 Mức độ thoả mãn nhu cầu của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ của BIDV Phố Núi ĐIỂM TRUNG BÌNH CÁC TIÊU CHÍ Về sản phẩm, dịch vụ của BIDV 4,53 Về hồ sơ, thủ tục 4,14 Về mức phí/lãi suất 3,77 Về giao dịch viên/cán bộ ngân hàng 4,24 Về cơ sở vật chất 3,83 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG Tiền thân của BIDV Phố Núi là Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Gia Lai, chi nhánh chỉ thực sự bắt đầu triển khai hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ kể từ tháng 05/2015, sau hơn bốn năm triển khai, mặc dù gặp vô vàn khó khăn nhưng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ đã đạt được những kết quả nhất định. Những kết quả này khẳng định sự thành công bước 18 đầu của sản phẩm và dịch vụ thẻ Phố Núi trên địa bàn tỉnh . 2.4.1. Thành công Thứ nhất, trong 03 năm (2016-2018) công tác kinh doanh thẻ tại BIDV Phố Núi đã có những bước tăng trưởng tốt về quy mô và chất lượng dịch vụ thẻ trong đó đặc biệt là cải thiện được thu nhập/tổng thu dịch vụ, thị phần được tăng lên, số lượng khách hàng tăng, tần suất giao dịch được cải thiện; thương hiệu thẻ của BIDV Phố Núi được khẳng định trong nhìn nhận của khách hàng; Cơ cấu phát triển thẻ phù hợp điều kiện phát triển kinh tế của tỉnh Gia Lai; thu nhập từ hoạt động thẻ tăng đáng kể qua các năm. Thứ hai, công tác triển khai hoạt động khảo sát và nghiên cứu thị trường của BIDV Phố Núi có sự tổ chức bài bản từ việc khảo sát, đánh giá và tổng hợp số liệu, do đó đã tạo sự chủ động trong công tác hoạch địch các chiến lược phát triển nền khách hàng thẻ và mục tiêu phát triển hoạt động thẻ của BIDV Phố Núi thời gian qua; Công tác đa dạng hóa các sản phẩm thẻ của BIDV Phố Núi có nhiều thế mạnh nhờ sự hỗ trợ của hệ thống Thứ ba, chất lượng tín dụng của thẻ tín dụng quốc được đảm bảo, tỷ lệ phát sinh giao dịch lỗi được kiểm soát chặt chẽ; Hoạt động các máy ATM được theo dõi và kiểm soát đúng quy trình của BIDV, công tác phát hành thẻ ATM đảm bảo tuân thủ tuyệt đối qui định của hệ thống; kết quả qua các năm chi nhánh không phát sinh trường hợp giao dịch lỗi bị quá hạn. Thứ tư : Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ ghi nợ nội địa vượt mục tiêu trong cả giai đoạn; hoạt động phát triển mạng lưới máy POS của Chi nhánh đúng mục tiêu đề ra, đáp ứng được nhu cầu giao dịch thanh toán qua thẻ của khách hàng; Tổng số lượng giao dịch tại các máy ATM, POS của Chi nhánh lắp đặt trên địa bàn và tổng doanh số thanh toán thẻ đều tăng qua từng năm. Thứ năm : Về thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan