Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh ...

Tài liệu Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh bắc đắk lắk

.PDF
26
90
56

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VĂN THANH CƢỜNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐAK LAK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN Phản biện 2: TS. NGUYỄN HỮU DŨNG Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh cũng đang đối diện với nhiều khó khăn, vướng mắc khách quan và những hạn chế chủ quan. Do mức độ cạnh tranh cao khi phải hoạt động trong môi trường có nhiều Tổ chức tín dụng cạnh tranh, nên Chi nhánh trước áp lực gia tăng quy mô, mở rộng thị phần không tránh khỏi làm gia tăng mức độ không chắc chắn trong hoạt động tín dụng. Về mặt khách quan, tình hình kinh tế không ổn định, hoạt động cho vay phụ thuọc nhiều vào biến động của thị trường nông sản, các loại cây chủ lực có nguy cơ giảm giá hoặc sâu bệnh nên bên cạnh thúc đẩy tăng trưởng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh, cần nghiên cứu triển khai các biện pháp khả thi, hiệu quả nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh phù hợp với các mục tiêu mà BIDV nói chung và BIDV Bắc Đắk Lắk nói riêng đã hoạch định. Ngoài ra qua tổng quan tình hình nghiên cứu, tồn tại những khoảng trống nghiên cứu. Nhu cầu nghiên cứu về những khoảng trống nói trên là điểm xuất phát của đề tài luận văn mà học viên lựa chọn. Mặt khác, tại Chi nhánh BIDV - Bắc Đăk Lak trong khoảng thời gian 3 năm trở lại đây vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào đã công bố trùng lặp với đề tài mà học viên lựa chọn. Do đó, học viên đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các khuyến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi 2 ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đak lak, đạt được các mục tiêu phù hợp với chiến lược và kế hoạch kinh doanh trong giai đoạn sắp tới của Chi nhánh ngân hàng này. Để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu đó, đề tài phải giải quyết những nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển VN – Chi nhánh Bắc Đak Lak - Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiẻm soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh nghiên cứu. Câu hỏi nghiên cứu: - Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại là gì? - Tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM là gì? - Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Bắc Đak lak đã diễn ra như thế nào? Những vấn đề nào cần được khắc phục, giải quyết? - Những khuyến nghị gì cần được đề xuất để hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại NHTMCP Đầu tư và PT Việt Nam – CN Bắc Đak Lak? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng 3 Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đak lak Về đối tượng nghiên cứu cụ thể: + Phòng Khách hàng cá nhân và các Phòng giao dịch trực thuộc, Phòng Quản trị tín dụng, Phòng Quản lý rủi ro tín dụng + Khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại BIDV Bắc Đak Lak. + Các cán bộ Quản lý khách hàng phụ trách cho vay đối tượng khách hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV Bắc Đak Lak. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Cách tiếp cận của đề tài là nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng theo lý thuyết quản trị rủi ro. Theo đó, quá trình quản trị rủi ro bao gồm 4 nội dung: nhận diện, đánh giá, kiểm soát, tài trợ rủi ro. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm soát rủi ro. - Về không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. - Về thời gian: các dữ liệu được sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng chỉ tập trung trong giai đoạn 3 năm từ năm 2016 - 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đó là: a. Các phương pháp phân tích và tổng hợp, diễn dịch và quy nạp, so sánh, đối chiếu, hệ thống hóa được áp dụng trong việc hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận, phân tích các thông tin định tính và nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị. 4 b. Phương pháp quan sát c. Phương pháp phân tích thống kê d. Phương pháp phỏng vấn nhanh e. Phương pháp tham vấn chuyên gia 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 5.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài đã góp phần hệ thống hóa và phân tích làm rõ các vấn đề lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng theo cách tiếp cận quản trị rủi ro đối với một trường hợp cụ thể là rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Ngoài ra, các phân tích thực trạng về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh cũng như các đề xuất khuyến nghị áp dụng tại một Chi nhánh Ngân hàng có tính đặc thù cũng cung cấp một trường hợp nghiên cứu điển hình bổ sung cho các dữ liệu của nghiên cứu học thuật. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài sẽ có những phân tích, đánh giá thực trạng cũng như đề xuất các khuyến nghị có tính khả thi, có cơ sở khoa học và thực tiễn phù hợp với bối cảnh cụ thể của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đak Lak . Các khuyến nghị này nếu được áp dụng sẽ góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đak Lak. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại. 5 Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đak Lak. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đak Lak 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu 7.1. Các bài báo khoa học theo quy định 7.2. Các đề tài luận văn thạc sỹ bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng trong những năm gần đây CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm Hoạt động cho vay của NHTM có thể định nghĩa là một trong những hoạt động cấp tín dụng, theo đó, bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. b. Phân loại hoạt động cho vay Hoạt động cho vay của NHTM có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức. Những cách phân loại phổ biến bao gồm: 6 i. Phân loại theo thời hạn cho vay ii. Phân loại theo hình thức bảo đảm iii. Phân loại theo mục đích sử dụng tiền vay iv. Phân loại theo phương pháp hoàn trả v. Phân loại theo phương thức giải ngân trực tiếp hay gián tiếp 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh a. Khái niệm khách hàng cá nhân và cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh Cho vay cá nhân kinh doanh được hiểu là hoạt động cấp tín dụng của NHTM dưới hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của cá nhân vay vốn hoặc nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân vay vốn là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân. b. Đặc điểm của cho vay cá nhân kinh doanh - Quy mô của khoản vay thường nhỏ lẻ - Số lượng các món vay nhiều - Mức độ phân tán các khoản vay rất rộng - Thủ tục của khoản vay đơn giản, gọn nhẹ - Việc kiểm tra, giám sát khoản vay gặp nhiều khó khăn - Chi phí tổ chức cho vay cá nhân kinh doanh cao 1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH 1.2.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh a. Khái niệm Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh là khả năng xảy ra những thiệt hại, mất mát và tổn thất về tài chính 7 mà ngân hàng gánh chịu do khách hàng cá nhân kinh doanh không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi. b. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại - Rủi ro sai hẹn là loại rủi ro khi khách hàng không trả nợ đúng hạn như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.. - Rủi ro không thu hồi được nợ, đó là những khoản vay mà ngân hàng có khả năng thu hồi được vốn vay rất thấp, có nguy cơ bị mất vốn.. - Rủi ro tiềm ẩn. - Rủi ro giao dịch. - Rủi ro khách quan d. Hậu quả của rủi ro tín dụng (1) Tác động đến ngân hàng: (2) Tác động đến nền kinh tế 1.2.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại là việc ngân hàng sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược và những quá trình nhằm biến đổi rủi ro tín dụng thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu, phân tán, chuyển giao bằng cách kiểm soát tần suất, mức độ tổn thất của rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. b. Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh 8 - Làm thay đổi nguy cơ rủi ro, - Giảm thiểu tổn thất khi nguy cơ xảy ra; - Đảm bảo toàn bộ các hoạt động, các bộ phận và từng cá nhân đều tuân thủ các quy định của pháp luật,. Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng được thể hiện thông qua việc triển khai các kỹ thuật hay công cụ hay còn được gọi là chiến lược sau: i. Né tránh rủi ro ii. Ngăn ngừa rủi ro iii. Giảm thiểu tổn thất do rủi ro cho vay gây ra iv. Trung hoà rủi ro tín dụng v. Chuyển giao rủi ro tín dụng c. Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh - Hoạt động kinh doanh của các cá nhân rất đa dạng, phức tạp về ngành nghề, về khu vực địa lý, về thị trường. - Do quy mô của phần lớn các khoản vay nhỏ nên dễ thực hiện các kỹ thuật phân tán rủi ro - Tình trạng thông tin bất đối xứng trong cho vay cá nhân kinh doanh thường cao hơn so với trong cho vay doanh nghiệp. 1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh a. Cơ cấu dư nợ theo mức độ rủi ro tín dụng b. Tỷ lệ nợ từ nhóm 2 – nhóm 5 d. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng e. Tỷ lệ xoá nợ ròng 9 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI a. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng b. Nhóm nhân tố từ bên ngoài ngân hàng KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương 1, luận văn đã hệ thống hóa cở lý luận về rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động chov ay cá nhân kinh doanh của NHTM. Luận văn cũng đã phân tích nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh, tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát RRTD của NHTM. 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 2.1. TỔNG QUAN VỀ BIDV - CHI NHÁNH BẮC ĐAK LAK 2.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 2.1.2. Khái quát về NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển – CN Bắc Đak Lăk 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt nam – Chi nhánh Bắc Đak lak 2.1.4. Tình hình chung về hoạt động kinh doanh chủ yếu a. Kết quả hoạt động tín dụng - Dư nợ cuối kỳ năm 2017 tăng 18,62%. Tương ứng với mức tăng tuyệt đối là 679 tỷ đồng so với năm 2016. - Đến thời điểm cuối năm 2018, tổng dư nợ cho vay khách hàng của chi nhánh tăng 394 tỷ đồng so với năm 2017, tăng 9,1% Xét về cơ cấu, tỷ trọng cho vay ngắn hạn luôn chiếm ưu thế. Tỷ trọng cho vay ngắn hạn chiếm từ 81% trở lên. Tuy nhiên, xu hướng chung là là tỷ trọng dư nợ trung – dài hạn tăng qua từng năm. Năm 2017 tỷ trọng tăng 2,73% so với 2016, năm 2018 tỷ trọng tăng 2,19% so với năm 2017. b. Kết quả hoạt động nhận tiền gửi của Chi nhánh Bảng 2.2. Kết quả hoạt động nhận tiền gửi 3 năm 2016 - 2018 - Tiền gửi thanh toán chiếm tỷ trọng khá cao. Tỷ trọng này trong cả 3 năm đều trên 15% và có xu hướng tăng qua các năm. Đây 11 là nguồn vôn có chi phí thấp nên tạo điều kiện cho NH có được dư địa trong thực hiện chính sách cạnh tranh về lãi suất. - Tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng trong tổng vốn huy động tại chỗ chiếm từ 40% đến 57% và tăng lên qua các năm là một tín hiệu tích cực vì đây là nguồn vốn khá ổn định. - Quy mô tiền gửi của khách hàng tăng dần qua 3 năm. Trong khi năm 2017số dư huy động 58 tỷ đ so với năm 2016 tương ứng với tốc độ tăng là 4,9% thì năm 2018 số dư vôn huy động tại chỗ tăng 239 tỷ đ, tương ứng 19,2% so với năm 2017. c. Kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh Bảng 2.3. Chênh lệch thu chi 3 năm 2016-2018 Kết quả tài chính của các hoạt động kinh doanh được phản ảnh tổng hợp qua chỉ tiêu chênh lệch thu chi. Chỉ tiêu này có sự tăng trưởng qua các năm. Cụ thể năm 2016, chênh lệch thu - chi của chi nhánh đạt 114 tỷ đồng, năm 2017 đạt được là 132 tỷ đồng, tăng 15,79% so với năm 2016, năm 2018 đạt 145 tỷ đồng, tăng gần 10% so với năm 2017. Về cơ cấu, tỷ trọng từ nguồn thu hoạt động tín dụng chiếm chủ yếu. Nguồn thu từ các dịch vụ phi tín dụng chiếm từ 8,32% đến 9,4%. Tuy nhiên, cần lưu ý là tỷ trọng này có xu hướng giảm qua từng năm. Ngoài ra, việc kiểm soát tốt các khoản chi cũng góp phần vào việc tăng chỉ tiêu chênh lệch thu- chi qua các năm. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI BIDV BẮC ĐAK LAK 2.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV – Bắc Đăk Lăk a. Đặc điểm về thị trường cho vay khách hàng cá nhân kinh 12 doanh của BIDV – Bắc Đắk Lắk Tỉnh Đắk Lắk nằm trên cao nguyên Đắk Lắk, một trong 3 cao nguyên lớn của Tây Nguyên, có độ cao trung bình 400 - 800m so với mặt nước biển, phía bắc và đông bắc giáp Gia Lai, phía nam giáp Lâm Đồng, phía tây giáp Căm-pu-chia và tỉnh Đắk Nông, phía đông giáp Phú Yên và Khánh Hòa. b. Tình hình chung về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của Chi nhánh BIDV Bắc Đăk Lăk Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu chủ yếu về kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh 3 năm 2016 – 2018 Với sự điều hành về chính sách và lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, trong những năm gần đây lãi suất cho vay và huy động của khách hàng tương đối thấp và rất thuận lợi cho khách hàng trong quan hệ tín dụng. Với những triển khai về cơ chế tín dụng, BIDV đã ban hành và áp dụng các gói tín dụng dành cho khách hàng bán lẻ khu vực Tây Nguyên bao gồm những gói hỗ trợ về lãi suất vay sản xuất kinh doanh nên Chi nhánh đã có những bước tăng trưởng mạnh mẽ và duy trì nền khách hàng này khá tốt. 2.2.2. Tổ chức bộ máy và quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Bộ máy quản lý kiểm soát RRTD tại Chi nhánh được thực hiện qua 3 bộ phận độc lập riêng biệt với nhau nên vấn đề kiểm soát RRTD tương đối chặt chẽ và khách quan, do đó quy trình cấp tín dụng cho khách hàng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Chi nhánh cũng đã hạn chế RRTD khi giải ngân cho khách hàng. Quy trình cụ thể cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh áp dụng tại Chi nhánh: Quy trình cấp tín dụng tại BIDV Bắc Đăk lăk gồm các bước 13 chủ yếu sau: Bƣớc 1: Tiếp thị khách hàng và đề xuất xuất cấp tín dụng Bƣớc 2: Phê duyệt Báo cáo đề xuất tín dụng Bƣớc 3: Thẩm định rủi ro và phán quyết tín dụng Bƣớc 4: Phê duyệt cấp tín dụng Bƣớc 5: Hoàn thiện và thực hiện các thủ tục hồ sơ sau phê duyệt Bƣớc 6: Giải ngân hoặc phát hành bảo lãnh Bƣớc 7: Quản lý sau giải ngân 2.2.3. Thực trạng triển khai các nội dung của hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh Chi nhánh a. Thực trạng thực hiện các biện pháp né tránh rủi ro trong cho vay cá nhân kinh doanh Kết quả chấm điểm, xếp loại khách hàng là một trong những cơ sở quan trọng để áp dụng chính sách tín dụng phù hợp, sàng lọc các đối tượng khách hàng trong cho vay, đưa ra quyết định việc có cho vay hay từ chối cho vay đối với khách hàng. Việc thu thập thông tin về cá nhân kinh doanh để thực hiện chấm điểm do khách hàng cung cấp thể hiện trên Báo cáo kết quả thu thập thông tin và đánh giá khách hàng hoặc thông qua hồ sơ, qua xác nhận của chính quyền địa phương, phỏng vấn trực tiếp khách hàng và các nguồn khác, từ đó sẽ đưa vào chấm điểm khách hàng và cho kết quả cụ thể về xếp hạng tín dụng nội bộ của khách hàng. Căn cứ vào kết quả đo lường rủi ro cho từng khách hàng từ hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, khách hàng sẽ được BIDV Bắc Đắk Lắk xếp thành 10 mức xếp hạng và phân thành 04 nhóm khách hàng để áp dụng chính sách tín dụng cụ thể - Kết quả công tác xếp hạng tín dụng khách hàng đôi khi còn 14 phụ thuộc vào cảm tính chủ quan, chủ yếu dựa vào nguồn thông tin do khách hàng cung cấp do đó có những trường hợp đánh giá không đúng tình hình thực tế của khách hàng. b. Thực trạng thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh - Biện pháp được xem là tiền đề là bảo đảm thực hiện nghiêm túc quy trình, quy định về cấp tín dụng bán lẻ đối với cho vay cá nhân kinh doanh: - Tuân thủ nghiêm túc việc phân cấp thẩm quyền phán quyết tín dụng ở các cấp điều hành tại Chi nhánh và các PGD. - Biện pháp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay: - Tổ chức các cuộc thanh kiểm tra định kỳ và đột xuất các khoản vay c. Thực trạng thực hiện biện pháp đa dạng hóa trong cho vay cá nhân kinh doanh Chi nhánh cũng đã có ý thức trong chiến lược đa dạng hóa danh mục tín dụng cá nhân kinh doanh và đã chủ động triển khai trong các hoạt động tác nghiệp. Tuy nhiên, do đặc thù của thị trường mục tiêu là cơ cấu kinh tế của địa bàn tập trung vào các sản phẩm nông nghiệp mà chủ Tại BIDV Đăk Nông lĩnh vực cho vay cá nhân kinh doanh của khách hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp là chủ yếu và tập trung chủ yếu vào các hoạt động sản xuất kinh doanh cây cà phê, điều, tiêu, cao su…nên rất khó khăn cho việc đa dạng hóa theo ngành và khu vực địa lý. d. Thực trạng thực hiện các biện pháp chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh - Yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm khi thực hiện cho vay tại 15 Công ty bảo hiểm của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam (BIC) hoặc các công ty bảo hiểm khác ngoài BIDV để thu hồi nợ khi rủi ro xảy ra. Chi nhánh cũng tính đến khả năng thực hiện công cụ bán nợ xấu. Bản chất của công cụ nàykhông phải là chuyển giao tổn thất mà là một công cụ chuyển giao sự không chắc chắn. e. Thực trạng thực hiện các biện pháp giảm thiểu tổn thất trong cho vay cá nhân kinh doanh - Tại BIDV Băc Đăk Lăk, biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản là một trong các công cụ giảm thiểu rủi ro trong cho vay được áp dụng rộng rãi nhất hiện nay, ngoài việc tăng cường trách nhiệm trả nợ vay của khách hàng và còn đảm bảo nguồn thu nợ của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Hiện nay, BIDV Bắc Đăk Lăk cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh không có TSBĐ và tài sản nhận thế chấp hầu hết là bất động sản và động sản và giấy tờ có giá. - Giảm hạn mức cho vay, tạm dừng và chấm dứt cho vay: Đối với những khách hàng có dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ, chi nhánh chủ động làm việc và yêu cầu khách hàng vay, tìm biện pháp khắc phục trong thời gian phù hợp nhưng không quá 02 tháng kể từ ngày làm việc. Sau thời gian đó, Chi nhánh chủ động thu nợ trước hạn (vì đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng) hoặc áp dụng biện pháp khởi kiện ra toà án để thu hồi nợ. - Cơ cấu lại thời hạn trả nợ nếu thấy khách hàng còn có khả năng và nguồn trả nợ theo thời hạn trả nợ cơ cấu lại: việc cơ cấu nợ giúp cho khách hàng có thêm thời gian để tháo dỡ những khó khăn tạm thời - Chi nhánh cũng đã thông qua biện pháp trích lập dự phòng nhằm phân tán tổn thất cho nhiều kỳ, bảo đảm giảm thiểu tác động 16 tiêu cực của tổn thất. 2.2.4. Kết quả kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV Bắc Đăk Lăk a. Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh b. Về tình hình nợ xấu Bảng 2.6. Tỷ lệ nợ xấu và cơ cấu nợ xấu qua các năm - Trong ba nhóm nợ được xếp vào nợ xấu thì nhóm 3có tỷ lệ trên tổng dư nợ thấp nhất. Năm cao nhất chỉ chiếm 0,11% trên tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh. Ngược lại, nhóm 5 có tỷ lệ cao nhất, mặc dù tỷ lệ nợ nhóm 5 vẫn còn rất thấp. c. Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro cụ thể Bảng 2.7. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cụ thể Bảng 2.7 cho thấy, tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể của Chi nhánh về cơ bản là thấp. Tỷ lệ này trong cả 3 năm đều không vượt quá 0,35%. Tỷ lệ trích lập DPRRCT trong cho vay cá nhân kinh doanh của Chi nhánh thấp một phần là do tỷ lệ nợ từ nhóm 2 nhỏ và phần lớn các khoản nợ này đều có Tài sản bảo đảm. d. Tỷ lệ nợ xoá ròng Trong cả 3 năm 2016 – 2018, trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh, Chi nhánh chưa có khoản nợ nào thực hiện xuất toán ngoại bảng. Tuy nhiên, một số khoản nợ đã thực hiện xuất toán các kỳ trước và được tiến hành thanh lý tài sản bảo dảm trong giai đoạn này. Tỷ lệ xóa nợ ròng tính chung sau khi đã thu hồi là 18% 17 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI BIDV – CN BẮC ĐAK LAK 2.3.1. Những mặt thành công 2.3.2 Hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của hạn chế KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trong chương 2, luận văn phân tích đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Bắc Đăk Lăk. Qua đó, tổng kết những mặt thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế làm cơ sở cho việc đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. 18 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Định hƣớng phát triển của BIDV đến 2020 3.1.2. Định hƣớng chung về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh BIDV Bắc Đắk Lắk 3.1.3. Định hƣớng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của Chi nhánh 3.2. KHUYẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 3.2.1. Hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo định hƣớng nâng cao tính hệ thống và tính khoa học Hiểu biết về các nội dung, các công cụ, các kỹ thuật của quản trị rủi ro một cách chắc chắn và chuẩn xác. Chi nhánh cần phải tiếp cận quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo định hướng có hệ thống và khoa học. Để đạt dược mục tiêu nói trên, Chi nhánh cần phải tiến hành các công việc sau: - Xây dựng, tổ chức thực hiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng, bảo đảm hoạt động này phải được thực hiện nhất quán, có hệ thống và dựa trên cơ sở khoa học về quản trị rủi ro. - Xây dựng quy trình nhận diện RRTD và tổ chức thực hiện tốt công tác nhận diện rủi ro tín dụng - Hoàn thiện các phương pháp, công cụ sử dụng để đo lường
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan