BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG E MARKETING CHO CHUỖI SIÊU THỊ
MẸ & BÉ TUTICARE
SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHẠM HÀ AN
MÃ SINH VIÊN
: A21055
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN TRỊ MARKETING
HÀ NỘI – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG E MARKETING CHO CHUỖI SIÊU THỊ
MẸ & BÉ TUTICARE
Giáo viên hƣớng dẫn
: ThS. Phạm Long Châu
Sinh viên thực hiện
: Phạm Hà An
Mã sinh viên
: A21055
Chuyên ngành
: Quản trị marketing
HÀ NỘI – 2016
Thang Long University Libraty
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, xin cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, Thạc sĩ Phạm
Long Châu về sự hướng dẫn tận tình, sự chỉ bảo tâm huyết của cô trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đang giảng dạy tại
trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản lý đã truyền
đạt cho em những kiến thức kinh tế cơ bản đến những môn học chuyên sâu về
Marketing, giúp em xây dựng nền tảng tri thức vững chắc để thực hiện khóa luận này
cũng như phục vụ công việc trong tương lai.
Bên cạnh đó, em cũng đã được sự giúp đỡ nhiệt tình, hết lòng tạo điều kiện từ
các anh chị cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần Veetex. Đặc biệt em xin cảm ơn rất
nhiều vì những cuộc trao đổi, những lời chỉ bảo và các tài liệu quý giá được các anh
chị cung cấp để làm tư liệu hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Hà An
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Hà An
Thang Long University Libraty
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ E – MARKETING .......................1
1.1. Khái niệm cơ bản về Marketing .....................................................................1
1.1.1.
Khái niệm Marketing ..............................................................................1
1.1.2.
Vai trò của Marketing .............................................................................1
1.2. Những lý thuyết cơ bản về E – Marketing .....................................................2
1.2.1.
Khái niệm E – Marketing .......................................................................2
1.2.2.
Ưu điểm và nhược điểm của E – marketing so với Marketing truyền
thống
..................................................................................................................3
1.2.2.1. Ưu điểm ................................................................................................3
1.2.2.2. Nhược điểm ..........................................................................................4
1.2.3.
Các yếu tố tác động tới hoạt động E - Marketing trong doanh nghiệp 4
1.2.3.1. Môi trường vĩ mô..................................................................................4
1.2.3.2. Môi trường vi mô..................................................................................6
1.2.4.
Các hình thức E – Marketing .................................................................7
1.2.4.1. Marketing qua website .........................................................................7
1.2.4.2. Marketing qua mạng xã hội .................................................................8
1.2.4.3. Marketing thông qua các công cụ tìm kiếm (SEM)............................14
1.2.4.4. Quảng cáo hiển thị (Display Ads) ......................................................17
1.2.4.5. Marketing qua thư điện tử (Email Marketing)...................................19
1.2.4.6. Marketing trên thiết bị di động (Mobile Marketing) .........................20
1.2.4.7. Marketing lan truyền (Viral Marketing) ............................................22
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E – MARKETING TẠI CHUỖI
SIÊU THỊ MẸ & BÉ TUTICARE .............................................................................23
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần VeeTex ..............................................23
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển......................................................23
2.1.2.
Sản phẩm của hệ thống siêu thị mẹ & bé Tuticare .............................23
2.1.3.
Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Veetex ......................................24
..........................................................................................................................24
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Veetex giai đoạn
2013 – 2015 ...............................................................................................................25
2.3. Các yếu tố tác động tới hoạt động E - Marketing của chuỗi siêu thị Mẹ &
bé TutiCare ..............................................................................................................27
2.3.1.
Môi trường vĩ mô ..................................................................................27
2.3.1.1. Môi trường pháp luật và chính trị......................................................27
2.3.1.2. Môi trường kinh tế..............................................................................27
2.3.1.3. Môi trường văn hóa, xã hội................................................................28
2.3.1.4. Môi trường công nghệ ........................................................................29
2.3.2.
Môi trường vi mô ..................................................................................29
2.3.2.1. Đối thủ cạnh tranh .............................................................................29
2.3.2.2. Khách hàng ........................................................................................30
2.3.2.3. Doanh nghiệp .....................................................................................30
2.3.2.4. Nhà cung ứng .....................................................................................31
2.4. Thực trạng hoạt động E – Marketing tại chuỗi siêu thị Mẹ & bé TutiCare
..........................................................................................................................31
2.4.1.
Marketing qua website ..........................................................................31
2.4.2.
Marketing trên mạng xã hội .................................................................33
2.4.2.1. Thực trạng của hoạt động marketing trên mạng xã hội Facebook....33
2.4.2.2. Marketing trên kênh truyền thông video: Youtube ............................37
2.4.2.3. Marketing trên các diễn đàn, forum (forum seeding) ........................37
2.4.3.
Marketing thông qua các công cụ tìm kiếm (SEM) ............................37
2.4.3.1. SEO từ khóa bán hàng .......................................................................37
2.4.3.2. Sử dụng Google Adwords...................................................................38
2.4.4.
Quảng cáo hiển thị................................................................................40
2.4.5.
Marketing qua thư điện tử ...................................................................40
2.4.6.
Marketing trên thiết bị di động.............................................................41
2.4.6.1. Tin nhắn SMS .....................................................................................41
2.4.6.2. Website dành riêng cho thiết bị di động ............................................41
Thang Long University Libraty
2.4.7.
Marketing lan truyền (Viral Marketing)..............................................42
2.4.8.
Veetex
Đánh giá chung về hoạt động E - marketing của Công ty Cổ phần
................................................................................................................42
2.4.8.1. Ưu điểm ..............................................................................................42
2.4.8.2. Tồn tại ................................................................................................43
2.4.8.3. Nguyên nhân của những tồn tại .........................................................44
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG E–MARKETING
CHO CHUỖI SIÊU THỊ MẸ & BÉ TUTICARE ....................................................46
3.1. Định hƣớng phát triển của chuỗi siêu thị Mẹ & bé TutiCare....................46
3.2. Phân tích SWOT của chuỗi siêu thị Mẹ & bé TutiCare .............................46
3.2.1.
Điểm mạnh ............................................................................................46
3.2.2.
Điểm yếu ................................................................................................47
3.2.3.
Cơ hội ....................................................................................................47
3.2.4.
Thách thức ............................................................................................48
3.3. Các giải pháp hoàn thiện hoạt động E – Marketing cho chuỗi siêu thị Mẹ
& bé TutiCare ..........................................................................................................48
3.3.1.
Hoàn thiện website bán hàng ...............................................................48
3.3.2.
Hoàn thiện marketing trên mạng xã hội .............................................50
3.3.2.1. Fanpage Facebook .............................................................................50
3.3.2.2. Trang Youtube ....................................................................................52
3.3.2.3. Marketing trên các diễn đàn (forum seeding)....................................52
3.3.3.
Tích cực sử dụng và tối ưu hóa công cụ tìm kiếm ..............................53
3.3.4.
Hoàn thiện quảng cáo hiển thị.............................................................53
3.3.5.
Hoàn thiện marketing qua thư điện tử ................................................54
3.3.6.
Hoàn thiện marketing trên thiết bị di động .........................................55
3.3.7.
Tăng cường sử dụng công cụ marketing lan truyền (Viral marketing) .
................................................................................................................56
3.3.8.
Một số giải pháp khác ...........................................................................57
3.3.8.1. Thay đổi nhận thức về E-marketing cho cán bộ nhân viên Công ty Cổ
phần Veetex........................................................................................................57
3.3.8.2. Giải quyết vấn đề nguồn vốn và sử dụng vốn hiệu quả .....................57
3.3.8.3. Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ nguồn nhân lực chung trong
Công ty Cổ phần Veetex ....................................................................................58
3.3.8.4. Tăng cường chính sách đãi ngộ cho nhân viên .................................58
Thang Long University Libraty
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
CNTT
Công nghệ thông tin
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 -2015 của Công ty Cổ phần Veetex
.......................................................................................................................................26
Bảng 2.2 Bảng cơ cấu nhân lực .....................................................................................30
Hình 1.1. Fanpage trên Facebook của chuỗi siêu thị Mẹ & bé TutiCare ......................10
Hình 1.2. Group "Hội Sữa Mẹ Việt Nam" do siêu thị Mẹ & bé TutiCare lập nên .......11
Hình 1.3. Event khai trương cửa hàng mới của cửa hàng Mẹ & bé BiboMart .............11
Hình 1.4 Tính năng cửa hàng trên fanpage Kidsplaza.vn .............................................12
Hình 1.5 Chủ đề trên diễn đàn có thể tham gia seeding. ...............................................14
Hình 1.6 Banner quảng cáo dạng tĩnh của MarryBaby .................................................18
Hình 1.7 Quảng cáo dạng Pop - up hiển thị trên website: tuticare.com ........................19
Hình 1.8. Sự khác biệt về giao diện web thường và Mobile web .................................21
Hình 2.1. Website của Tuticare http://tuticare.com/ .....................................................32
Hình 2.2. Khu vực đặt banner quảng cáo của website http://tuticare.com/ ...................33
Hình 2.3. Fanpage Facebook của Tuticare ....................................................................34
Hình 2.4. Group hội sữa mẹ Việt Nam do TutiCare lập nên .........................................35
Hình 2.5. Group Hội nuôi con bằng sữa mẹ - Việt Nam do Shoptretho lập nên ..........35
Hình 2.6. Các event của Tuticare ..................................................................................36
Hình 2.7 Hoạt động của KidsPlaza trên diễn đàn lamchame.com ................................37
Hình 2.8. Kết quả tìm kiếm Google với từ khóa "Ghế ăn dặm khuyến mại"................38
Hình 2.9. Kết quả tìm kiếm từ khóa “Siêu thị mẹ và bé” trên Google ..........................39
Hình 2.10. Kết quả tìm kiếm từ khoá "Tuticare"...........................................................39
Hình 2.11 Bài viết tư vấn của TutiCare được cộng đồng chia sẻ ..................................42
Hình 3.1. Bản đồ định vị trên website của Kidsplaza ...................................................49
Hình 3.2. Chương trình minigame của Babimart và Shop Trẻ Thơ ..............................50
Hình 3.3. Viral marketing của Elly Trần cho nhãn hàng Nivea ....................................56
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Veetex ..............................................24
Thang Long University Libraty
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi được hình thành vào cuối những năm 60 của thế kỷ trước, Internet đã
thực sự trở thành một trong những phát minh vĩ đại bậc nhất trong lịch sử loài người.
Internet giúp con người trở nên gần gũi với nhau hơn thông qua các công cụ trò
chuyện trực tuyến như Yahoo, Skype, Viber; Internet cũng giúp con người tiếp cận
thông tin nhanh hơn, chính xác hơn thông qua các trang mạng điện tử… Bên cạnh đó
là vô vàn các lợi ích khác không thể kể hết mà mạng lưới trực tuyến này đem lại. Tuy
nhiên, sẽ thật là thiếu sót nếu như chúng ta bỏ qua sự ảnh hưởng mạnh mẽ của Internet
đối với kinh doanh. Đặc biệt hơn cả là sự kết giữa Internet và marketing để tạo nên Emarketing (marketing trực tuyến). Sức mạnh và hiệu quả của E-marketing trong các
hoạt động kinh doanh ở thời điểm hiện tại là không thể phủ nhận. Do đó, hoạt động Emarketing được nhiều công ty trên thế giới áp dụng một cách triệt để.
Tuy nhiên, tại Việt Nam phần lớn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì Emarketing vẫn là công cụ còn khá mới mẻ. Với công ty Cổ phần Veetex, là một doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực siêu thị đồ dùng cho mẹ và bé, trong xu thế sử dụng
internet như một phương tiện mua bán ngày càng phát triển tại Việt Nam thì công ty
cũng xác định E-marketing là một nhân tố nằm trong định hướng phát triển marketing
của mình. Song hoạt động E- marketing hiện tại của công ty chưa đem lại hiệu quả
cao. Do vậy, dựa trên những cơ sở đó với sự kỳ vọng mà lợi ích do E-marketing mang
lại trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin internet như hiện nay, em đã chọn đề
tài: “Hoàn thiện hoạt động e - marketing cho chuỗi siêu thị mẹ & bé Tuticare” làm đề
tài cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
− Hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về E – Marketing trong doanh nghiệp.
− Phân tích và đánh giá được thực trạng hoạt động E–marketing của chuỗi siêu
thị mẹ & bé Tuticare.
− Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động E–marketing cho chuỗi siêu
thị mẹ & bé Tuticare.
3. Đối tƣợng và nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu: Các công cụ E – Marketing.
− Phạm vi không gian: chuỗi siêu thị mẹ & bé Tuticare.
− Phạm vi thời gian: Trong khoảng thời gian từ năm 2012 – 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
− Phương pháp nghiên cứu sử dụng bao gồm: So sánh, phân tích và tổng hợp.
− Thu thập số liệu thứ cấp về kết quả hoạt động kinh doanh và tài liệu liên quan
đến các chiến lược marketing nội bộ của Công ty qua 3 năm 2013 – 2015.
− Thu thập thông tin liên quan đến đề tài từ sách, báo chí, internet…
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu, luận văn bao gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về E – Marketing
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động E–marketing cuar chuỗi siêu thị mẹ & bé
Tuticare.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động E–marketing cho chuỗi siêu thị
mẹ & bé Tuticare.
Thang Long University Libraty
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ E – MARKETING
1.1.
Khái niệm cơ bản về Marketing
1.1.1. Khái niệm Marketing
Marketing bao gồm tất cả các hoạt động hướng tới người tiêu dùng với mục tiêu
trở thành chiếc cầu nối bền chặt giữa doanh nghiệp với khách hàng. Các nhà nghiên
cứu đã đưa ra rất nhiều khái niệm khác nhau về marketing, mỗi một khái niệm lại đưa
đến một cái nhìn khác nhau về Marketing. Dưới đây là một số khái niệm Marketing
phổ biến nhất:
Theo Philip Kotler (Philip Kotler, Marketing Management, 11th Edition, 2007):
“Marketing là những hoạt động của con người hướng vào việc đáp ứng những nhu
cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi”.
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA) (1985): “Marketing là một quá trình
kế hoạch hóa và thực hiện các quyết định về sản phẩm, định giá, xúc tiến và phân phối
cho các hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi nhằm thỏa mãn các mục
tiêu của các cá nhân và tổ chức”.
Theo PGS.TS Trương Đình Chiến (Giáo trình Quản trị Marketing, PGS.TS
Trương Đình Chiến, Đại học Kinh tế quốc dân – 2004): “Marketing là sự kết hợp giữa
các hoạt động khám phá giá trị, tạo giá trị và phân phối giá trị với mục tiêu xây dựng
quan hệ hợp tác thỏa mãn lợi ích đa phương dài hạn giữa các bên liên quan”
Trên thực tế, rất khó để đưa ra một định nghĩa hoàn toàn chính xác về Marketing,
nhưng có thể thấy mọi định nghĩa đều hướng tới các nội dung cơ bản đó là các hoạt
động của tổ chức, doanh nghiệp nhằm đáp ứng những mong muốn, nhu cầu của khách
hàng mục tiêu, từ đó tạo dựng được chỗ đứng vững chắc trong tâm trí khách hàng.
1.1.2. Vai trò của Marketing
Vai trò của marketing đối với doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp chính là một cơ thể sống của đời
sống kinh tế, do đó nó cần có sự trao đổi chất với môi trường bên ngoài – thị trường.
Marketing tập trung vào tìm kiếm nhu cầu, mong muốn của khách hàng về sản phẩm
và tìm cách thảo mãn những nhu cầu, mong muốn đó. Marketing bám sát thị trường
giúp cho doanh nghiệp vận hành trơn tru, thay đổi linh hoạt hơn trong thị trường đầy
biến động. Từ đó, marketing giúp cho doanh nghiệp có thể định hướng phát triển đúng
đắn, tạo ra các sản phẩm đáp ứng tốt hơn nhu cầu, mong muốn của khách hàng.
Mặt khác, marketing còn tác động mạnh tới các hoạt động khác trong doanh
nghiệp từ việc hình thành ý tưởng sản phẩm, giá bán, phân phối, đến các hoạt động
1
xúc tiến bán... Như vậy, marketing sẽ quyết định sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp
trong thời đại cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Vai trò của marketing đối với ngƣời tiêu dùng
Nhờ có marketing mà doanh nghiệp tìm hiểu được nhu cầu, mong muốn của
người tiêu dùng và từ đó đưa ra các sản phẩm đáp ứng tốt hơn cho những nhu cầu
mong muốn đó. Vì vậy, marketing giúp cho người tiêu dùng được thỏa mãn với nhu
cầu, mong muốn của mình.
Bằng việc đưa các thông tin rõ ràng về sản phẩm, marketing tạo ra sự tiện lợi hơn
cho người tiêu dùng trong việc lựa chọn hàng hóa, dễ dàng so sánh được sản phẩm này
với sản phẩm khác để họ có thể đưa ra một quyết định mua phù hợp nhất. Ngoài ra,
nhờ có chính sách phân phối của doanh nghiệp đến thị trường mục tiêu mà người tiêu
dùng có thể mua được sản phẩm bằng nhiều cách khác nhau như được giao hàng tận
nhà, mua hàng tại cửa hàng tạp hóa, trong siêu thị… Như vậy, marketing mang lại sự
tiện lợi cho người tiêu dùng trong việc mua hàng hóa, dịch vụ.
Vai trò của marketing đối với xã hội
Marketing thỏa mãn tốt hơn nhu cầu, mong muốn của khách hàng. Điều đó tạo ra
cuộc cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trên thị trường và thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. Từ đó, xuất hiện ngày càng nhiều các sản phẩm mới lạ và có chất lượng
ngày càng cao, đáp ứng tốt nhu cầu của xã hội. Ngoài ra, marketing còn tạo ra nhiều
công việc cho rất nhiều đối tượng lao động trong toàn xã hội. Marketing cũng giúp
giảm tỷ lệ lao động thất nghiệp và tạo điều kiện để phát triển đất nước. Như vậy,
marketing đem lại lợi ích rất lớn cho xã hội.
1.2.
Những lý thuyết cơ bản về E – Marketing
1.2.1. Khái niệm E – Marketing
Marketing cũng như các ngành khoa học khác luôn vận động và biến đổi không
ngừng theo thời gian. Cùng với sự phát triển công nghệ số, lĩnh vực marketing đã phát
triển thêm một khái niệm mới: E – marketing. Trong thực tế E – marketing có khá
nhiều cách gọi khác nhau như Internet Marketing, Marketing điện tử, Marketing online
hay Marketing trực tuyến. Về định nghĩa, E – marketing cũng có khá nhiều cách định
nghĩa khác nhau. Để hiểu về E – marketing, ta có thể xem một số dẫn chứng khái niệm
của các tổ chức và học giả uy tín trên thế giới.
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA) (1985): Marketing trực tuyến là hoạt
động kinh doanh gắn liền với dòng vận chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người
tiêu dùng, dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin Internet.
2
Thang Long University Libraty
Theo Philip Kotler – cha đẻ của marketing hiện đại, E – Marketing là quá trình
lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý
tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và
Internet (Philip Kotler, Marketing Management, 11th Edition, 2007).
Nhìn chung, xét về bản chất thì hoạt động E-marketing vẫn là một quá trình làm
việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn những nhu cầu và
mong muốn của con người. Nhưng phương thức tiến hành thì khác hẳn với marketing
truyền thống. Nếu như marketing truyền thống sử dụng các phương tiện quen thuộc
như báo chí, tờ rơi, áp phích, truyền hình, truyền thanh, điện thoại…và khiến cho các
doanh nghiệp phải tốn kém rất nhiều thời gian, chi phí; thì đối với hoạt động Emarketing, các doanh nghiệp chỉ cần sử dụng Internet và các phương tiện điện tử để
thực hiện tất cả các hoạt động liên quan tới marketing truyền thống như nghiên cứu thị
trường, bán hàng, quảng cáo, cung cấp thông tin về sản phẩm hay dịch vụ.
1.2.2. Ưu điểm và nhược điểm của E – marketing so với Marketing truyền thống
1.2.2.1. Ưu điểm
Trước hết có thể khẳng định rằng mục tiêu cuối cùng của Marketing nói chung
(cả Marketing truyền thống và e-Marketing) là nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn
của người tiêu dùng. Tuy nhiên, cách thức để đạt tới mục tiêu cuối cùng này của các
hình thức Marketing là có sự khác biệt.
Marketing truyền thống có một nhược điểm đó là không có tính định lượng. Nên
thường rất khó để đo lường, thống kê một cách chính xác các con số cụ thể cho từng
mục quảng cáo (số lượt xem, phản ứng sau khi xem, hành động sau khi xem), số lượng
đối tượng khách hàng tiếp nhận thông tin, số lượng khách hàng có khả năng tương tác
với các chương trình Marketing mà doanh nghiệp đưa ra,... Thế nhưng E-Marketing lại
hoàn toàn có khả năng khắc phục nhược điểm này, doanh nghiệp chỉ cần chi ra một
khoản ngân sách rất nhỏ nhưng có thể đo lường một cách chính xác và nhanh chóng
nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của các chương trình đã đưa ra. Ví dụ như: thống
kê chi tiết lượt truy cập vào website/fan page của công ty, những lượt truy cập đó được
chuyển tiếp từ những nguồn nào, số lượng đối tượng khách hàng đã tiếp cận với thông
tin mà doanh nghiệp mong muốn truyền tải,... Có thể nói, E-Marketing chính là hình
thức Marketing mang tính định lượng, bởi tất cả các hoạt động mà nó thực hiện đều có
thể được đo lường, kiểm soát một cách dễ dàng và mang lại kết quả là những số liệu
thực tế.
Ngoài ra, E-Marketing còn mở ra một không gian và điều kiện thuận lợi giúp
doanh nghiệp có thể đối thoại, tương tác trực tiếp với chính những khách hàng mục
tiêu của mình. Nếu như với công cụ truyền thống, sự tương tác hầu như chỉ mang tính
3
một chiều thì giờ đây khách hàng hoàn toàn chủ động phản hồi tới doanh nghiệp về sự
hài lòng và cảm nhận của mình. Chính vì vậy, nó giúp cho các Marketer có thể rà soát,
kiểm tra tiến độ và hiệu quả của hoạt động Marketing một cách chính xác từ đó sẽ đưa
ra những quyết định điều chỉnh kịp thời.
Cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin như hiện nay, các thông điệp của
nhà sản xuất dễ dàng được lan truyền trên môi trường Internet một cách nhanh chóng.
Người dùng có xu hướng ưa thích việc chia sẻ những nội dung mà họ quan tâm tới bạn
bè và những người xung quanh, điều này đã góp phần giúp thông điệp Marketing của
doanh nghiệp được lan truyền một cách mạnh mẽ và nhanh chóng, hiệu quả và tiết
kiệm chi phí hơn hình thức Marketing truyền thống rất nhiều. Như vậy, với eMarketing, khách hàng không chỉ đơn thuần là đối tượng nhận tin nữa mà còn chính
thức tham gia vào quá trình Marketing, góp phần quảng bá, lan truyền thông tin, hình
ảnh của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Nhược điểm
Mặc dù việc ứng dụng hoạt động E-marketing mang lại rất nhiều ưu điểm tích
cực, tuy nhiên không gì là tuyệt đối cả. Bên cạnh đó, nó vẫn tồn tại một số hạn chế
nhất định mà chúng ta không thể bỏ qua khi phân tích về hoạt động marketing trực
tuyến này:
− Về phương diện kỹ thuật:
E-marketing đòi hỏi khách hàng phải sử dụng các kỹ thuật mới và không phải
mọi đối tượng khách hàng đều có thể có điều kiện, khả năng sử dụng chúng. Điển hình
nhất là nhóm khách hàng sống tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa – nơi mà
việc tiếp cận với Internet còn hạn chế thì thật khó để các doanh nghiệp có thể triển
khai hoạt động E-marketing hướng tới nhóm khách hàng này.
− Về phương diện bán hàng:
Đối với E-marketing thì khách hàng không thể chạm, nếm, dùng thử hay cảm
nhận sản phẩm trước khi thực hiện hành vi mua trực tuyến. Do đó việc thiếu lòng tin
đối với sản phẩm là điều không thể chối cãi. Đây cũng là một trong những hạn chế rất
lớn của hoạt động E-marketing so với marketing truyền thống.
1.2.3. Các yếu tố tác động tới hoạt động E - Marketing trong doanh nghiệp
1.2.3.1. Môi trường vĩ mô
Môi trƣờng pháp luật
Môi trường pháp luật là một trong những yếu tố vĩ mô có ảnh hưởng mạnh đến
hoạt động của doanh nghiệp nói chung và Marketing, E-Marketing nói riêng. Với việc
áp dụng các công cụ E – marketing vào hoạt động marketing của mình, doanh nghiệp
4
Thang Long University Libraty
cần phải chú ý đến môi trường phát luật, các bộ luật đưa ra có liên quan đến Internet
như: luật giao dịch điện tử, luật công nghệ thông tin, luật viễn thông… Việc ra đời các
bộ luật, một mặt bảo vệ quyền lợi của công ty như bảo vệ các website trong quan hệ
cạnh tranh. Mặt khác, các luật kể trên còn bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong các
trường hợp khách hàng bị lừa đảo bởi các trang bán hàng mạo danh.
Môi trƣờng kinh tế
Ảnh hưởng của yếu tố thuộc môi trường kinh tế đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp là rất lớn. Xu hướng vận động và bất cứ sự thay đổi nào của các yếu tố
thuộc môi trường này đều tạo ra hoặc thu hẹp cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp ở
những mức độ khác nhau và thậm chí dẫn đến yêu cầu thay đổi mục tiêu chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, các nhà quản trị, các marketers khi triển
khai áp dụng E – marketing cần quan tâm đến sự thay đổi của môi trường kinh tế để có
thể đưa ra được chiến lược tốt nhất.
Nền kinh tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới và việc áp dụng các công
cụ E – marketing vào hoạt động Marketing của doanh nghiệp là một điều tất yếu. Việc
sử dụng các công cụ E – marketing giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tiếp cận
với nhiều đối tượng khách hàng, với nhiều nhà cung cấp khác nhau trên nhiều quốc gia
mà không gặp phải rào cản địa lý thời gian.
Môi trƣờng văn hóa
Văn hóa bao gồm tất cả mọi thứ gắn liền với xu thế hành vi cơ bản của con
người. Trong một nền văn hóa thường có những nhánh văn hóa khác nhau, đó là
những người cùng chia sẽ các giá trị văn hóa, đạo đức, tôn giáo, kinh nghiệm, cách
sống… Vì vậy, văn hóa - xã hội ảnh hưởng và tác động đến đặc tính, các hành vi trên
mạng của người dùng. Chiến lược E-marketing của doanh nghiệp cần phải tính đến
những nét riêng của các nền văn hóa hay xã hội khác nhau.
Môi trƣờng công nghệ
Hoạt động E-marketing có lợi thế hơn so với các hoạt động marketing truyền
thông nhờ tận dụng được tối đa ưu thế từ các nhân tố công nghệ. Vì vậy, có thể nói,
môi trường công nghệ là yếu tố tác động trực tiếp và quyết định tới hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp trong ngành.
Sự phổ biến của CNTT và internet làm tiền đề cho sự phát triển của hoạt động
marketing điện tử. Trong những năm gần đây, internet đã phát triển nhanh chóng tại
Việt Nam, với những cá nhân hay tổ chức năng động, họ đã tìm thấy các cơ hội kinh
doanh mới. Tuy nhiên, song hành với sự phát triển mạnh mẽ của internet thì người
dùng cũng bắt đầu phải lo lắng nhiều hơn đến tính bảo mật khi mà internet vẫn đang là
5
mảnh đất màu mỡ cho những hacker khai thác thông tin cá nhân. Điều đó làm cản trở
lớn đối với việc thuyết phục mọi người tham gia vào các hoạt động trực tuyến.
1.2.3.2. Môi trường vi mô
Đối thủ cạnh tranh: Doanh nghiệp phải hiểu rõ đối thủ của mình là ai trên thị
trường. Sau khi xác định được đối thủ cạnh tranh, các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu
những chương trình marketing của đối thủ đang làm, các công cụ E – marketing mà họ
đang sử dụng. Để từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra những chiến lược marketing hoặc
E – marketing thích hợp hơn để cạnh tranh với các đối thủ của mình.
Khách hàng: Muốn sử dụng các công cụ E – marketing hiệu quả thì doanh
nghiệp phải xác định số lượng khách hàng và tần suất sử dụng mạng internet, truy cập
website hay sử dụng điện thoại có kết nối mạng của họ. Nếu số lượng khách hàng sử
dụng phương tiện Internet, điện thoại có kết nối mạng là thấp và tần suất không cao thì
việc áp dụng công cụ E-marketing sẽ không đem lại hiệu quả. Ví dụ, đối với sản phẩm
Kính lão, đối tượng khách hàng thường là trung niên – nhóm khách hàng ít sử dụng
internet, mạng xã hội… thì không nên sử dụng E-marketing vì khó tiếp cận nhóm
khách hàng mục tiêu.
Ngoài ra, thói quen sử dụng internet của khách hàng sẽ ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn công cụ E-marketing của doanh nghiệp. Ví dụ như mạng xã hội có
lượng người sử dụng lớn nhất Việt Nam hiện nay là Facebook nên hầu hết các doanh
nghiệp đều sử dụng facebook là công cụ để quảng bá sản phẩm của mình.
Các nguồn lực của doanh nghiệp
− Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực cho hoạt động E-marketing của doanh nghiệp có thể hình thành
từ 2 nguồn:
Thứ nhất là nhân viên của công ty đã được đào tạo chuyên sâu về phát triển hệ
thống thương mại điện tử, có khả năng hoạch định các chiến lược E-marketing.
Thứ hai là những nhân viên công ty có thể đi thuê để làm nhiệm vụ thiết lập
cũng như thực hiện các công việc chăm sóc khách hàng qua internet, xây dựng chương
trình quảng cáo trên Google, Facebook...
− Nguồn lực tài chính
Hoạt động E-marketing là hoạt động cần sử dụng ít chi phí. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp cần có những đầu tư tài chính thích đáng cho hoạt động này. Nếu nguồn lực tài
chính của công ty tốt sẽ tạo cơ sở vững chắc để chính công ty triển khai hoạt động Emarketing một cách dễ dàng, nhanh chóng. Mặt khác, nếu nguồn ngân sách cho hoạt
6
Thang Long University Libraty
động này quá ít thì doanh nghiệp khó có thể tạo ra được những hoạt động E-marketing
với nhiều công cụ khác nhau.
Nhà cung ứng
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà cung ứng dịch vụ E – marketing, nhưng
để lựa chọn một nhà cung ứng tốt, doanh nghiệp cần tìm hiểu một cách kỹ lưỡng. Các
dịch vụ E – marketing nào đang được cung cấp trên thị trường? Số lượng, chất lượng,
độ ổn định của nhà cung cấp đó như thế nào? Việc tìm hiểu kỹ lưỡng các nhà cung
ứng giúp cho doanh nghiệp chọn lựa đúng nhà cung ứng, đảm bảo cho các hoạt động
E-marketing diễn ra hiệu quả.
1.2.4. Các hình thức E – Marketing
E – marketing sử dụng nhiều kênh và phương thức khác nhau để kết nối với
khách hàng mọi lúc, mọi nơi thông qua mạng Internet trên toàn cầu. Do đó, hoạt động
E – marketing cũng được phân loại đa dạng theo nhiều hình thức khác nhau.
1.2.4.1. Marketing qua website
Website là kênh thông tin quảng bá, giới thiệu dịch vụ, sản phẩm, mô hình hoạt
động của doanh nghiệp, cửa hàng đến với người tiêu dùng khắp mọi nơi.
Website là công cụ E – marketing phổ biến nhất của doanh nghiệp. Các thông tin
về sản phẩm (hình ảnh, chất lượng, các tính năng, giá cả,…) được hiển thị 24/7 và luôn
được đặt trong trạng thái sẵn sàng để phục vụ người tiêu dùng. Thông qua website,
khách hàng hoàn toàn có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ, doanh
nghiệp và đặt mua, thanh toán trực tuyến một cách dễ dàng.
Có nhiều loại website như: Website giới thiệu, quảng bá dịch vụ, sản phẩm,
website thương mại điện tử (mua bán sản phẩm trên hệ thống website), website tin tức,
rao vặt, kênh thông tin giải trí… Tùy vào nhu cầu mà doanh nghiệp cần lựa chọn
website cho phù hợp. Một doanh nghiệp, cửa hàng, cá nhân có thể sở hữu nhiều
website ứng với mỗi dịch vụ, sản phẩm khác nhau.
Website muốn hoạt động được đều phải có 3 phần: Tên miền (Domain), kho lưu
trữ thông tin (Host) và nội dung trang web hay còn gọi là cơ sở dữ liệu thông tin.
− Tên miền (Domain): Tên miền chính là địa chỉ của website, tên miền này là
địa chỉ duy nhất trên mạng internet. Một website bắt buộc phải có tên miền. Có hai
loại tên miền: tên miền quốc tế và tên miền Việt Nam. Tên miền quốc tế là tên miền
có đuôi .com, .net, .org, .info,… Ví dụ như: www.google.com, www.facebook.com.
Tên miền quốc gia là tên miền riêng của từng nước, có phần đuôi là ký hiệu của mỗi
quốc gia (Ký hiệu này được quy định bởi Tổ chức Quản lý Tên miền Quốc tế
ICANN). Việt Nam có đuôi là VN, Anh là UK, Nhật là JP, Trung Quốc là CN…
7
− Kho lƣu trữ thông tin (Host): Thông tin của website phải được lưu trữ trên
một máy tính (máy chủ - server) luôn hoạt động và kết nối 24/24 với mạng Internet.
Một máy chủ có thể lưu trữ nhiều website, nếu máy chủ này gặp sự cố (tắt trong
một thời điểm nào đó) thì không ai có thể truy cập được những website lưu trữ trên
máy chủ đó. Mỗi Host sẽ có dung lượng khác nhau tùy thuộc vào sự lựa chọn của
doanh nghiệp. Vậy nên doanh nghiệp có thể thuê số dung lượng nhất định cho host
của mình sao cho phù hợp với mục đích sử dụng.
− Nội dung của Website/Cơ sở dữ liệu thông tin: Nội dung được hiểu là tất
cả những thứ được cung cấp trên website như từ ngữ, thông tin sản phẩm, hình ảnh,
nhạc, video… Để có được những thông tin phong phú, đòi hỏi doanh nghiệp phải
chọn lọc thông tin một cách chính xác, thiết kế làm sao để thu hút nhiều sự chú ý từ
phía người truy cập.
Website được coi như một công cụ tất yếu trong hoạt động mỗi doanh nghiệp với
nhiều ưu điểm như: tiết kiệm chi phí, tăng cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp khi yếu
tố địa lý được xóa bỏ, các giao dịch bán hàng luôn được thực hiện 24/7, khả năng
tương tác hai chiều, tiếp cận những phản hồi một cách nhanh nhất, tăng khả năng cạnh
tranh so với các doanh nghiệp khác… Bên cạnh những ưu điểm mà website mang lại
còn tồn tại nhiều nhược điểm như: khó khăn trong quá trình sửa chữa, nâng cấp web...
Ngoài ra, có nhiều trường hợp đối thủ cạnh tranh lợi dụng những sơ hở trong việc bảo
mật web của doanh nghiệp để lấy đi những thông tin quan trọng hay đóng sập hệ
thống… gây ảnh hưởng lớn tới doanh nghiệp.
Để có một website được đánh giá cao đồng nghĩa với việc nó phải dễ dàng sử
dụng, có tính tương tác cao, giao diện đơn giản, bắt mắt, các thao tác dễ dàng thực
hiện.
1.2.4.2. Marketing qua mạng xã hội
Mạng xã hội (Social network) hiện nay đang được xem là món ăn tinh thần mà
không phân biệt thời gian và không gian. Chúng ta không thể bỏ qua những trang
mạng nổi tiếng và thành công nhất như: Facebook, Instagram, Twitter, Myspace,
Worldpress, Flickr… Bằng những tính năng vượt trội của mình, các trang mạng xã hội
này đã thu hút đông đảo người đăng kí và sử dụng, đặc biệt là giới trẻ trong độ tuổi
học tập và nghiên cứu khoa học. Các thành viên mạng xã hội hiện nay đã lên đến hàng
trăm triệu người và có xu hướng tăng lên mạnh mẽ trong tương lai. Đây là lý do mạng
xã hội trở thành công cụ lý tưởng để các doanh nghiệp đưa ra chiến lược Marketing
nhằm thúc đẩy sự phát triển về dịch vụ, sản phẩm của mình.
Mạng xã hội có những ưu điểm rất lớn khi sử dụng trong chiến lược quảng bá
thông tin, hình ảnh, thương hiệu sản phẩm, dịch vụ:
8
Thang Long University Libraty
- Xem thêm -