Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chương 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................................2
1.1.
Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình .............................................2
1.1.1.
Khái nhiệm về tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) ....................................2
1.1.2.
Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình.........................................................2
1.1.3.
Phân loại tài sản cố định hữu hình . ...............................................................3
1.2.
Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán TSCĐHH. ........................................................5
1.3.
Đánh giá tài sản cố định hữu hình. ...................................................................5
1.3.1.
Nguyên giá TSCĐHH ....................................................................................6
1.3.2.
Gía trị hao mòn TSCĐHH. ............................................................................8
1.3.3.
Xác định giá trị còn lại của TSCĐHH. ..........................................................8
1.4.
KẾ TOÁN TSCĐHH TRONG DOANH NGHIỆP. .........................................9
1.4.1.
Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐHH. ...............................................................9
1.4.2.
Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ. ...........................................................10
1.5.
Kế toán khấu hao TSCĐHH. ..........................................................................21
1.5.1.
Khái niện về khấu hao TSCĐHH. ...............................................................21
1.5.2.
Các phương pháp khấu hao. ........................................................................21
1.5.3.
Tài khoản kế toán sử dụng. ..........................................................................24
1.6.
Kế toán sửa chữa TSCĐHH. ...........................................................................25
1.6.1.
Kế toán sửa chữa thương xuyên TSCĐHH. ................................................26
1.6.2.
Kế toán sửa chữa lớn TSCĐHH. .................................................................26
1.7.
Công tác kế toán kiểm kê đánh giá lại TSCĐHH. ..........................................26
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIGLACERA THĂNG LONG.................................................................................27
2.1. lịch sử hình thành và phát triển của công ty. .....................................................27
Sv: Đặng Minh Long
i
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
2.1.1. quá trình hình thành và phá triển công ty cổ phần Viglacera thăng long. ..................27
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ. ...................28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Vigalacera thăng long.....30
2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty Vigalacera thăng long. .......................32
2.2. THỨC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG. .............................................................35
2.2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐHH tại công ty. .................................................35
2.2.2. Đánh giá TSCĐHH. ........................................................................................36
2.2.3. Công tác kế toán TSCĐHH ở công ty Viglacera thăng long. .........................37
2.2.4. Kế toán tăng, giảm TSCĐHH tại công ty cổ phần Viglacera thăng long. .............38
HỢP ĐỒNG KINH TẾ SỐ 35/HĐKT ......................................................................40
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 ..................................................................................46
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ ...............................................................................49
2.2.5. Kế toán khấu haoTSCĐHH. ............................................................................52
2.2.6. Kế toán sửa chữa TSCĐHH. ...........................................................................55
2.2.7. Công tác kiêm tra và đánh giá lại TSCĐHH ...................................................55
CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG ..............................................................56
3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐHH CỦA
CÔNG TY VIGLACERA THĂNG LONG. .............................................................56
3.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................................56
3.1.2. Nhước điểm. ....................................................................................................57
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA THĂNG LONG. ......................58
KẾT LUẬN ...............................................................................................................61
Sv: Đặng Minh Long
ii
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐHH HỮU HÌNH DO MUA SẮM ...................11
Sơ đồ 2Sơ đồ hác toán tăng TSCĐ hữu hình do nhận cấp phát, góp vốn liên doanh.
...................................................................................................................................12
Sơ đồ 3Sơ đồ hạch toán đánh giá tăng TSCĐ hữu hình do được biếu tặng , viện trợ
...................................................................................................................................12
Sơ đồ 4SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN ĐÁNH GIÁ TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH .................13
Sơ đồ 5SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO XDCB HOÀN
THÀNH BÀN GIAO ................................................................................................13
Sơ đồ 6 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO NHẬN LẠI VỐN
GÓP LIÊN DOANH TRƯỚC ĐÂY .........................................................................14
Sơ đồ 7 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TĂNG DO TỰ CHẾ ....................15
Sơ đồ 8SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO MUA SẮM TRẢ
CHẬM TRẢ GÓP .....................................................................................................16
Sơ đồ 9 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐ HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH THỨC
TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ...........................................................................17
Sơ đồ 10 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐ HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH THỨC
TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ ..........................................................................................18
Sơ đồ 11:SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐHH LÀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN
TRÚC GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐƯA VÀO SAWUR DỤNG
NGAY CHO SXKD ..................................................................................................18
Sv: Đặng Minh Long
iii
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện nay, cùng với sự phát triển của nền sản suất xã
hội và sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật là sự thăng tiến vượt bậc
về chất lượng cũng như số lượng của các doanh nghiệp. Điều kiện để một
doanh nghiệp tồn tại và phát triển đó là phải có nguồn lực cần thiết như sức
lao động , đối tượng lao động , tư liệu lao đọng và vốn , trong đó tài sản cố
định là tư liệu lao động chủ yếu tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất , tài sản cố định là bộ phận quan trọng
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn đầu tư , là cơ sở vật chất kỹ thuật
để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh , là điều kiện cần thiết để
giảm nhẹ sức lao đọng nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm .
việc không ngừng đầu tư , đổi mới trang thiết bị sẽ giúp cho doanh nghiệp
nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh , mở rộng được thì trường tiêu
thụ . Song song với việc đầu tư mới trang thiết bị là công tác quản lý và sử
dụng có hiệu quả nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp.
Tổ chức tốt công tác kế toán tài sản cố định có ý nghĩa quan trọng trong
việc quản lý và sử dụng tài sản cố định góp phần phát triển sản xuất , hạ giá
thành sản phẩm ,thu hồi nhanh tróng vốn đầu tứ để mở rộng sản xuất , đổi
mới tài sản cố định .
Em đã đi sâu nghiên cứu đề tài : ”Hoàn thiện hoạch toán tài sản cố định
hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera Thăng Long ’’.
Nội dung luận văn gồm 3 chương .
Chương 1 : Lý luận chung về kế toán TSCĐHH.
Chương 2 : Thực trạng về công tác kế toán TSCĐHH tại công ty cổ
phần Viglacera Thăng Long.
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH tại công ty
cổ phần Viglacera Thăng Long.
Sv: Đặng Minh Long
1
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình
1.1.1. Khái nhiệm về tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH)
Tài sản cố định (TSCĐ) là tư liệ lao động chủ yếu của mỗi doanh
nghiệp. TSCĐ trong doanh nghiệp gồm có TSCĐHH và TSCĐ vô hình.
TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh , phú hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐHH. Theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003
của Bộ Tài Chính, các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng
thời 4 tiêu chuẩn sau :
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời hạn sử dụng ước tính trên 1 năm trở lên.
- Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau vè nếu
thiếu một bộ phận nào đó cả hệ thống vẫn thực hiện được chưc năng hoạt
động chính của nó , nhưng do yêu cầu quản lý , sử dụng tài sản cố định đòi
hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó đều
cùng thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn tài sản cố đínhẽ được coi là mội tài
sản cố định hữu hình độc lập.
1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình.
Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất khinh doanhcuar doanh
nghiệp , TSCĐHH có các đặc điểm chủ yếu sau:
Sv: Đặng Minh Long
2
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
- Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng vẫn giữ được
nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hoảng.
- Gía trị của TSCĐHH bị hao mòn dần song giá trị của nó lại được dịch
chuyển từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra.
- TSCĐHH chỉ thực hiện được một vòng luân chyển khi giá trị của nó
được thu hồi toàn bộ.
1.1.3. Phân loại tài sản cố định hữu hình .
Sự cần thiết phải phân loại tài sản cố định nhằm mục đích giúp cho các
hoạt động của doanh nghiệp có sự thuận tiện trong công tác quản lý và hạch
toán tài sản cố định . Thuận tiện trong việc tính và phân bổ khấu hao cho từng
loại hình kinh doanh. TSCĐHH được phân loại theo các tiêu thức sau :
1.1.3.1. Phân loại TSCĐHH theo hình thái biểu hiện.
Theo các này , toàn bộTSCĐHH của doanh nghiệp được chia thành các
loại sau :
- Nhà cảu , vật kiến trúc : Bao gồm những TSCĐHH được hình thành
sau quá trình thi công , xây dựng như trụ sở làm việc , nhà xưởng , nhà kho ,
hàng rào ,.... phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Máy móc, thiết bị : là toàn bộ máy móc , thiết bị dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc thiết bị chuyên dùng ,
máy móc thiết bị công tác , dây chuyền công nghệ , thiết bị động lực....
- Phương tiện vân tải , thiết bị truyền dẫn : Gồm các loại phương tiện vận
tải đường sắt , đường bộ ,đường thủy ,...và các thiết bị truyền dẫ như hệ thống
điện, nước, băng truyền tải vật tư, hàng hóa...
1.1.3.2. Phân loại TSCĐHH theo quyền sở hữu.
TSCĐHH cảu doanh nghiệp được phân thành TSCĐHH tự có và
TSCĐHH thuê ngoài.
Sv: Đặng Minh Long
3
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
- TSCĐHH tự có : là những TSCĐHH được đầu tư mua sắm, xâu dựng
bằng nguồn vốn tự có của doanh nghiệp như được cấp phát , vố tự bổ sung,
vốn vay...
- TSCĐHH thuê ngoài : là những TSCĐHH doanh nghiệp đi thuê của
đơn vị, cá nhân khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt
thời gian thuê theo hợp đồng , được phân thành :
+ TSCĐHH thuê tài chính: là những là sản cố định mà doanh nghiệp
thuê của công ty tài chính . Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền
lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa
thuận trong hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của
tài sản đố tại thời điểm ký hợ đồng.
+ TSCĐHH thuê hợp đồng: mọi hợp đồng thuê tài sản cố định nếu
không thỏa mãn các quy định trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
1.1.3.3. Phân loại TSCĐHH theo tình hình sử dụng.
- TSCĐHH đang dùng.
- TSCĐHH chưa cần dùng.
- TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm được tình hình sử dụng
tài sản cố định có biện pháp tăng cường TSCĐHH hiện có , giải phóng nhanh
chóng các TSCĐHH không cần dùng, chờ thanh lý đẻ thu hồi vốn.
1.1.3.4. Phân loại TSCĐHH theo mục đích sử dụng.
- TSCĐHH dùng trong sản xuất kinh doanh; là TSCĐHH đang sử dụng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đối với những tài sản này bắt buộc
doanh nghiệp phải tính và trích khấu hao và chi phí sản xuất khinh doanh.
- TSCĐHH dùng trong hoạt động phúc lợi : là TSCĐHH mà đơn vị dùng
cho nhu cầu phúc lợi công cộng như nhà văn hóa , nhà trẻ ,xe ca phúc lợi...
- TSCĐHH chờ xử lý: TSCĐHH không cần sử dụng , chưa cần dùng vì thừa
so với nhu cầu hoặc không thích hợp với sự đổi mới công nghệ , bị hư hỏng chờ
Sv: Đặng Minh Long
4
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
thanh lý TSCĐHH tranh chấp chờ giải quyết. Nhũng tài sản này cần xử lý nhanh
chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư dổi mới TSCĐHH.
1.2.
Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán TSCĐHH.
TSCĐHH đóng một vai trò rất quan trọng trong công tác hạch toán kế
toán của doanh nghiệp vì nó là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản của
doanh nghiệp nói chung cũng như TSCĐHH nói riêng. Cho nên để thuận lợi
cho công tác quản lý TSCĐHH trong doanh nghiệp , kế toán cần thực hiện tốt
các công viếc sau :
- Ghi chéo, phản ánh tổng hợp chính xác,kịp thời số lượng, giá trị
TSCĐHH hiện có , tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐHH trong pham vi
toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐHH, tạo điều kiện cung
cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giũ gìn, bảo quản,bảo
dưỡng TSCĐHH và kế toán đầu tư đổi mới TSCĐHH trong từng đơn vị.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH và chi phí sản
xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chố độ quy định. Tham
gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐHH, giảm sát
việc sủa chữa TSCĐHH về chi phí và kết quả của công việc sảu chữa.
- Tính toán phản ánh kịp thời,chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm
, đổi mới , nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt là tăng giảm nguyên giá TSCĐHH cũng
như tình hình quản lý , nhượng bán TSCĐHH.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị , các bộ phận trực thuộc trong các
doanh nghiệp thực hiện đầu đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở các
sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐHH theo chế độ quy định.
1.3.
Đánh giá tài sản cố định hữu hình.
Mục đích đánh giá TSCĐHH là nhằm đánh giá đúng đắn năng lực
SXKD của doanh nghiệp, thực hiện tính khấu hao đúng để đảm bảo thu hồi
vốn đầu tư để tái sản xuất TSCĐHH khi nó hư hỏng và nhằm phân tích đúng
hiệu quả sử dụng TSCĐHH của doanh nghiệp.
Sv: Đặng Minh Long
5
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Đánh giá TSCĐHH là xác định giá trị TSCĐHH là bằng tiền theo những
nguyên tắc nhất định . TSCĐHH được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại
trong quá trình sử dụng. TSCĐHH được đánh giá theo nguyên giá , giá trị đã
hao mòn và giá trị còn lại.
1.3.1. Nguyên giá TSCĐHH
Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà
doanh ngiệp phỉa bỏ ra để có tài sản đó đưa TSCĐHH đó cào địa điểm sẵn
sàng sử dụng.
TSCĐHH được hình thành từ các nguồn khác nhau, do vậy nguyên giá
TSCĐHH trong từng trường hợp được tính toán xác định như sau:
1.3.1.1. Nguyên giá do mua sắm.
- TSCĐHH mua sắm : nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua ,
các khoản thuế và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào
trạng thái sắn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển
bốc xếp ban đầu , chi phí lắp đặt , chạy thử , chi phí chuyên gia và các chi phí
liên quá trực tiếp khác.
- Trường hợp TSCĐHH được mua sắm theo phương thức trả chậm :
Nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mưa trả ngay tại thời điểm
mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được
hạch toán và chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được
tính vào nguyên giáTSCĐHH theo quy định chuẩn mực chi phí đi vay.
- Trường hợp TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức
giao thầu : Đối với TSCĐHH hình thành do đầu tư xây dựng , các chi phí liên
quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ ( nếu có ).
Trường hợp mua TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền
sử dụng phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐHH vô hình.
Sv: Đặng Minh Long
6
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
1.3.1.2. TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế.
Nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐHH tự
xây hoặc tự chế cộng chi phí lắp đặt, chạt thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng
sản phẩm do mình sản xuất ra đẻ chuyển thành TSCĐHH thì nguyên giá là
giá thành sản xuất sản phẩm đó cộng các chi phí trực tiếp lê quan đến việc
đưa TSCĐHH và trạng thái sắn sàng sử dụng. Trong các trường hợp trên, mọi
khoản lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá của tài sản đó. Các khoản
chi phí không hợp lệ như nguyên liệu , vật liệu lãng phí, lao động hoặc các
khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình xây
dưng hoặc tự chế không được tính vào nguyên giá TSCĐHH.
1.3.1.3. TSCĐHH thuê tài chính.
Trường hợp đi thuê TSCĐHH theo hình thức thuê tài chính, nguyên giá
TSCĐHH được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán.
1.3.1.4. TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi.
Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với mọi TSCĐHH
không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của
TSCĐHH nhận về hoặc giá trị hợp lý cảu tài sản đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên gái TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi một TSCĐHH tương
tự hoặc có thể hình thành do được bán đẻ đổi lấy quyền sở hữu một tài sản
tương tự. Trong cả hai trường hợp không có bất kỳ khoản lãi lỗ nào được ghi
nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐHH nận về được tính bằng
giá trị còn lại của TSCĐHH đem trao đổi.
1.3.1.5. TSCĐHH tăng từ các nguồn khác.
- Nguyên giá TSCĐHH thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị khác
gồm : Gía trị TSCĐHH do các bên tham gia đánh giá cà các chi phí vận
chuyển , lặp đặt( nếu có).
Sv: Đặng Minh Long
7
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
- Nguyên giá TSCĐHH được cấp gồm: giá ghi trong “ Biên bản giao
nhận TSCĐ” của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử (nếu có).
- Nguyên giá TSCĐHH được tài chợ, biếu tặng: Được ghi nhận ban đầu
theo giá trị hợp lý an đầu. Trường hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban
đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng các chi phí liên
quan trực tiếp đến việc dưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Đánh giá TSCĐHH theo nguyên giá có tác dụng trong việc đánh giá
năng lực, trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật, quy mô đầu tư ban
đầu của doanh nghiệp, đồng thời là cơ sở cho việc tnhs khấu hao, theo dõi
tình hình thu hồi vốn đầu tư...
Nguyên giá TSCĐHH hữu hình chỉ thay dổi trong các trường hợp:
+ Đánh giá lại TSCĐHH.
+ Xây lắp, trang bị thêm TSCĐHH.
+ Cải tạo, nâng cấp là tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của
TSCĐHH.
+ Tháo dỡ một hoặc mội số bộ phận của TSCĐHH.
1.3.2. Gía trị hao mòn TSCĐHH.
Trong quá trình sử dụng TSCĐHH bị hao mòn dần về giá trị và hiện vật,
phần giá trị hao mòn được dịch chuyển vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình
thức trích khấu hao. Thực chất khấu hao TSCĐHH chính là sự biểu hiện bằng
tiền của phần giá trị của TSCĐHH đã hao mòn. Mịc đích của trích khấu hao
TSCĐHH là biện pháp chủ quan nhằm thu hồi vốn đầu tư đẻ tái tạo lại
TSCĐHH khi nó bị hư hỏng.
1.3.3. Xác định giá trị còn lại của TSCĐHH.
Gía trị còn lại của TSCĐHH là phần chênh lệch giữa nguyên giá
TSCĐHH và số khấu hao lũy kế
Gía trị còn lại củaTSCĐHH = Nguyên giá TSCĐHH – số khấu hao luy
kế của TSCĐHH
Sv: Đặng Minh Long
8
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Nguyên giá TSCĐHH được lấy theo sổ kế toán sau khi đã trích đến các
chi phí phát sinh ghi nhận ban đầu.
Đánh giá TSCĐHH theo giá trị còn lại giúp doanh nghiệp xác định được
số vốn chưa thu hồi của TSCĐHH biết được hiện trạng cửa TSCĐHH cũ hay
mới để có phương hướng đầu tư và kế hoạch bổ sung thêm TSCĐHH và có
biện pháp để bảo toàn được vốn cố định.
1.4. KẾ TOÁN TSCĐHH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.4.1. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐHH.
1.4.1.1. Kế toán chi tiết TSCĐHH ở địa diểm sử dụng bảo quản.
Để quản lý, theo dõi TSCĐHH theo địa điểm sử dụng người ta mở “ sở
TSCĐHH theo đơn vị sử dụng “ cho từng đơn vị, bộ phận. Số ngày dừng để
theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐHH trong suôt thời gian sử dụng tại đơn vị
trên sơ sở các chứng từ gốc về tăng giảm TSCĐ.
1.4.1.2. Kế toán chi tiết TSCĐHH ở bộ phận kế toán.
Tại phòng kế toán(kế toán TSCĐH) sử dụng thể TSCĐHH để theo dõi
chi tiết cho tưng TSCĐHH của doanh nghiệp, tinh hình thanh đổi nguyên giá
và gái trị hoa mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐHH. Thẻ TSCĐHH do
kế toán TSCĐHH lập cho từng đối tượng ghi TSCĐHH.
Kế toán lập thể TSCĐHH căn cứ vào:
- Biên bản giao nhận TSCĐHH.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐHH.
- Biên bản thanh lý TSCĐHH.
• Thẻ TSCĐHH được lập một bản và lưu ở phòng kế toán trong suốt quá
trình sử dụng. Toàn bộ thẻ TSCĐHH được bảo quản tập trung tại phòng thể,
trong đó chia làm nhiều ngăn để swps theo yêu cầu phân loại TSCĐHH. Mỗi
ngăn dùng để xếp thẻ của một nhóm TSCĐHH, chi tiết theo đơn vị và số hiệu
TSCĐHH. Mỗi nhóm này được tập chung một phiếu hạch toán tăng, giảm
Sv: Đặng Minh Long
9
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
hàng tháng trong năm. Thẻ TSCĐHH sau khi lập xong phải được đăng ký vào
sổ RSCĐHH.
• Sổ TSCĐHH: Mỗi loại TSCĐHH( nhà của , may móc, thiết bị,...) được
mở riêng một số hoăc một số trang trong sổ TSCĐHH để theo dõi tình hình
tăng, giảm, khấu hao TSCĐHH trong từng loại.
1.4.2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
Kế toán tổng hợp nhằm ghi chép phản ánh về giá trị các TSCĐHH hiện
có phản ánh tình hình tăng, giảm, việc kiểm tra và giữ gìn, sử dụng, bảo quản.
TSCĐHH và kế hoạch đầu tư đổi mới trong doanh nghiệp, tính toán phân bổ
chính xác số khấu hao TSCĐHH và chi phí sản xuất kinh doanh, qua đó cung
cấp thông tin về vốn kinh doanh, tình hình sử dụng vố và TSCĐHH thể hiện
trên bảng cân đối kế toán cũng như căn cứ để tính hiệu quả kinh tế sử dụng
TSCĐHH đó.
1.4.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng.
Theo chế độ hiện hành việc hạch toán TSCĐHH được theo dõi chủ yếu
trên tài khoản 211-TSCĐHH: Tài khoản(TK) này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và biến động tăng , giảm cuat TSCĐHH hữu hình của doanh nghiệp
theo nguyên giá.
Tài khoản 211 có các TK cấp 2 sau :
TK 2111 – Nhà của vật kiến trúc
TK 2113 – Máy móc thiết bị
TK 2114 – Phương tiện vận tải
TK 2115 – Thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2118 – TSCĐ khác.
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tìa
khoản khác có liên qua như tà khoản 111,112,214,331,....
Sv: Đặng Minh Long
10
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
1.4.2.2. Trình tự kế toán tăng , giảm TSCĐHH.
Trong cá doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, TSCĐHH tăng lên do nhiề
nguyên nhân như: Mua sắm trực tiếp, do nhận bàn giao công trình xây dựng
cơ bản hoàn thành, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn đi liên doanh trước
đây bằng TSCĐHH, tăng TSCĐHH do được cấp phát, viện trợ, biếu tặng,......
Trình tự hạch toán tăng TSCĐHH được thể hiện trên các sơ đồ sau:
Sơ đồ 1 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐHH HỮU HÌNH DO MUA SẮM
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Mua sắm trong nước:
TK 111, 112, 331, 341
Gía mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 133.2
Thuế GTGT được khấu trừ
TK 211
Nhập khẩu
TK 111, 112, 331, 341
Gía mua và các chi phí mua trước khi sử dụng
TK
333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 333.2
TK 333.2
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
TK 211
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
TK 111, 112, 331, 341
Gía mua và các chi phí mua trước khi sử dụngTSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
Sv: Đặng Minh Long
11
TK 211
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Sơ đồ 2Sơ đồ hác toán tăng TSCĐ hữu hình do nhận cấp phát, góp vốn
liên doanh.
TK 411
TK 211
Giá trị vốn góp
Nguyên giá
TK 111, 112, 331, …
Chi phí tiếp nhận
Sơ đồ 3Sơ đồ hạch toán đánh giá tăng TSCĐ hữu hình do được biếu tặng
, viện trợ
TK 711
TK 211
Giá TSCĐHH được biếu
tặng
Nguyên giá
TK 111, 112, 331, …
Chi phí tiếp nhận
Sv: Đặng Minh Long
12
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Sơ đồ 4SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN ĐÁNH GIÁ TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH
TK 412
TK 211
Điều chỉnh tăng nguên giá TSCĐHH
TK 214
TK 412
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH
Sơ đồ 5SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO XDCB
HOÀN THÀNH BÀN GIAO
XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần
TK
153
152,
TK 211
TK 241
Các chi phí XDCB phát
K/c giá trị được quyết
sinh
toán
TK 111, 112, 331
Thuế GTGT
trừ(nếu có)
TK 133
được
khấu
Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐHH phát sinh
Sv: Đặng Minh Long
13
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
XDCB giao thầu hoàn toàn
TK 331
TK 211
Giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Sơ đồ 6 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO NHẬN
LẠI VỐN GÓP LIÊN DOANH TRƯỚC ĐÂY
TK 222
Tk 211
Gía trị còn lại cửa TSCĐHH góp liên doanh được nhận lại
TK 111, 112, 138
Phần vốn liên doanh bị thiếu
Giá trị TSCĐHH nhận lại
được nhận lại bằng tiền
cao
Hơn vốn góp liên doanh
TK 635
Phần vốn liên doanh không
thu hồi đủ
Sv: Đặng Minh Long
14
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Sơ đồ 7 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TĂNG DO TỰ CHẾ
TK 621
TK 154
TK632
Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành
TSCĐHH sử dụng cho sản xuất kinh doanh
TK 622
TK 623
Tổng
hợp
chi
phí
sản
xuất
phát
sinh
Chi phí vượt mức bình quân thường của
TSCĐHH tự chế
TK 155
Giá thành sản
phẩm nhập kho
Xuất kho sản phẩm
để
chuyển
thành
TSCĐHH
Đồng thời gi
TK 512
TK 211
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ ( Doanh thu là giá thành thực tế sản
phẩn chuyển thành TSCĐHH sử dụng cho sản xuất kinh doanh )
TK 111, 112, 331 …
Chi phí trực tiếp liên quan khác
(chi phí lắp đặt, chạy thử)
Sv: Đặng Minh Long
15
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Sơ đồ 8SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DO MUA SẮM
TRẢ CHẬM TRẢ GÓP
TK 111.112
TK 331
Định kỳ
thanh toán tiền
TK 211
Tổng số tiền
Phải thanh toán
TK 242
lãi
Trả chậm
Nguyên giá ghi theo giá mua
Trả tiền ngay tại thời điêm mua
TK 635
Định kỳ phân bổ dần vào chi phí
Theo số lãi trả chậm, trả góp định
kỳ
TK 133
Thuế
GTGT
Sv: Đặng Minh Long
16
Lớp:CQ50/23.01
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Sơ đồ 9 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUA TSCĐ HỮU HÌNH DƯỚI HÌNH
THỨC TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ
1. khi đưa TSCĐHH đi trao đổi
TK 211
TK811
Ghi giảm nguyên giá TSCĐHH đưa đi trao đổi Giá trị còn lại
TK 214
Giá trị hao mòn
2. Khi nhận được TSCĐHH hữu hình do trao đổi
TK 711
TK 131
TK 711
Giá trị hợp lý TSCĐHH
Giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về
đưa đi trao đổi và thuê
Và thuế GTGT(nếu có)
GTGT
TK 333.11
Thuế GTGT nếu có
TK 133
Thuế GTGT( nếu có)
TK 111, 112
Nhận số tiề phải thu thêm
Thanh toán số tiền phải trả thêm
Sv: Đặng Minh Long
17
Lớp:CQ50/23.01
- Xem thêm -