Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường trung cấp miền đông luận văn thạ...

Tài liệu Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường trung cấp miền đông luận văn thạc sĩ

.PDF
112
18
60

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜ G ĐẠI ỌC ẠC Ồ G  GUYỄ OÀ T IỆ OÀ G BẢO GỌC Ệ T Ố G KIỂM SOÁT ỘI BỘ TẠI TRƢỜ G TRU G CẤP MIỀ ĐÔ G UẬ VĂ T ẠC SĨ KẾ TOÁ ĐỒ G AI, ĂM 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜ G ĐẠI ỌC ẠC Ồ G  GUYỄ OÀ T IỆ OÀ G BẢO GỌC Ệ T Ố G KIỂM SOÁT ỘI BỘ TẠI TRƢỜ G TRU G CẤP MIỀ ĐÔ G Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 UẬ VĂ T ẠC SĨ KẾ TOÁ GƢỜI ƢỚ G DẪ K OA PGS.TS VÕ VĂ Ị ĐỒ G AI, ĂM 2015 ỌC: ỜI CẢM Ơ Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy PGS.TS Võ Văn Nhị đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn, cũng như đã giúp đỡ tôi hoàn thiện kiến thức chuyên môn của bản thân. Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học cùng toàn thể Quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy tại Trường Đại học Lạc Hồng đã hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức quý báu, hữu ích trong thời gian tôi tham gia khóa học. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Quý Thầy, Cô trường Trung cấp Miền Đông đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát số liệu và hoàn thiện luận văn này. Nguyễn Hoàng Bảo Ngọc ỜI CAM ĐOA Luận văn với đề tài “ oàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trƣờng Trung cấp Miền Đông” là do tôi nghiên cứu thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Thầy PGS.TS Võ Văn Nhị. Các thông tin trong luận văn là những thông tin thu thập thực tế tại Trường. Luận văn này chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình Đồng Nai, ngày ...... tháng ...... năm 2015 Tác giả luận văn guyễn oàng Bảo gọc TÓM TẮT UẬ VĂ Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đóng vai trò quan trọng trong bất kỳ hoạt động của một đơn vị. đề tài “ oàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trƣờng Trung cấp Miền Đông” là đề tài phản ánh thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại một đơn vị hoạt động giáo dục – đào tạo. Đề tài nghiên cứu dựa trên nền tảng lý thuyết kiểm soát nội bộ, thông qua việc đánh giá thực trạng năm bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát tại đơn vị. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường, giúp đơn vị quản lý tốt các nguồn lực, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động tại đơn vị. MỤC ỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Tóm tắt luận văn Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục lưu đồ Danh mục sơ đồ Phần mở đầu ................................................................................................................ 1 1. Lý do thực hiện đề tài ........................................................................................... 1 2. T ng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài .............................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Những đóng góp của đề tài................................................................................... 4 7. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 4 Chƣơng 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................. 5 1.1 ịch sử ra đời và phát triển của KS B trong khu vực công ........................ 5 1.2 Định nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................................... 5 1.2.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004 ......... 5 1.3 Đặc điểm của I TOSAI ................................................................................... 7 1.4 Đặc điểm hoạt động Giáo dục – đào tạo chi phối đến hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................................................................................................. 8 1.5 Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................ 11 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 13 Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trƣờng Trung cấp Miền Đông ......................................................................................................................... 14 2.1 Giới thiệu về Trường Trung cấp Miền Đông .................................................. 14 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 14 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................. 14 2.1.3 Cơ cấu t chức ............................................................................................ 16 2.1.4 Giới thiệu tình hình công tác kế toán ......................................................... 21 2.2 Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Trung cấp Miền Đông .. 23 2.2.1 Quá trình tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................ 23 2.2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................ 24 2.2.2.1 Môi trường kiểm soát............................................................................ 24 2.2.2.2 Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 29 2.2.2.3 Các hoạt động kiểm soát ....................................................................... 30 2.2.2.4 Thông tin và truyền thông ..................................................................... 41 2.2.2.5 Giám sát ................................................................................................ 43 2.3 Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Trung cấp Miền Đông ..... 44 2.3.1 Những mặt đạt được ................................................................................... 44 2.3.2 Những hạn chế và khó khăn ....................................................................... 47 2.3.2 Nguyên nhân ............................................................................................... 50 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 52 Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trƣờng Trung cấp Miền Đông ......................................................................................................... 53 3.1 Quan điểm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................ 53 3.1.1 Phù hợp với quy định của INTOSAI trong lĩnh vực đào tạo ..................... 53 3.1.2 Phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động của Trường .......................... 53 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ................................... 54 3.2.1 Môi trường kiểm soát ................................................................................. 54 3.2.1.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức......................................................... 54 3.2.1.2 Cam kết về năng lực ............................................................................. 55 3.2.1.3 Triết lý quản lý và phong cách điều hành ............................................. 57 3.2.1.4 Cơ cấu t chức ...................................................................................... 57 3.2.1.5 Phân chia quyền hạn và trách nhiệm .................................................... 58 3.2.1.6 Chính sách nhân sự ............................................................................... 59 3.2.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................ 61 3.2.3 Hoạt động kiểm soát ................................................................................... 63 3.2.3.1 Hoạt động kiểm soát chung .................................................................. 63 3.2.3.2 Hoạt động kiểm soát chu trình chính .................................................... 64 3.2.4 Thông tin và truyền thông .......................................................................... 67 3.2.5 Giám sát ...................................................................................................... 69 3.3 Kiến nghị .......................................................................................................... 70 3.3.1 Kiến nghị đối với Ban giám hiệu................................................................ 70 3.3.2 Kiến nghị đối với các Phòng, Khoa ............................................................ 73 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 76 Kết luận ..................................................................................................................... 77 Tài liệu tham khảo Phụ lục DA Từ viết tắt MỤC TỪ VIẾT TẮT ghĩa Tiếng Anh ghĩa Tiếng Việt American Insitute of Certified Hiệp hội Kế toán viên công Public Accountants chứng Hoa Kỳ CAP Committee on Auditing Procedure Ủy ban thủ tục kiểm toán COBIT Control Objectives for Infomation Kiểm soát công nghệ thông and Related Technology tin và các lĩnh vực có liên quan ERM Enterprise Risk Management Framework Quản trị rủi ro doanh nghiệp INTOSAI International Organization of Supreme Audit Institutions T chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao ISA Information System Audit Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISACA Information System Audit and Control Association Hiệp hội kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin AICPA Kiểm soát nội bộ KSNB SAP Statement on Auditing Procedure Báo cáo về thủ tục kiểm toán DA MỤC BẢ G BIỂU Bảng 2.1: Bảng mức học phí các ngành 2015 .............................................. 49 DA MỤC ƢU ĐỒ Lưu đồ 2.1: Quy trình t chức thu và theo dõi học phí ................................. 51 Lưu đồ 2.2: Quy trình mua sắm và trả tiền ................................................... 55 DA MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ t chức Trường Trung cấp Miền Đông ............................. 32 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ t chức Phòng Tài chính – Kế toán ................................... 37 1 P Ầ MỞ ĐẦU 1. ý do thực hiện đề tài Hoạt động trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải luôn tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc bằng uy tín và chất lượng sản phẩm của mình. Mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa, do vậy lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích các chủ doanh nghiệp mở rộng, phát triển nâng cao năng suất lao động. Để đạt được mục tiêu trên là một vấn đề khó khăn đối với các nhà doanh nghiệp. Vậy con đường nào giúp cho các doanh nghiệp tồn tại và vươn lên mạnh mẽ trong cơ chế thị trường đầy nghiệt ngã này, phải chăng đó là cả một nghệ thuật, là cả một quá trình. Trước những thách thức đó, mỗi doanh nghiệp đều lựa chọn cho mình một hình thức nghệ thuật kinh doanh khác nhau, và Trường Trung cấp Miền Đông hoạt động dưới hình thức một doanh nghiệp nhưng mục tiêu cuối cùng không chỉ là lợi nhuận mà còn là đào tạo được những công dân có ích cho xã hội. Trong thời điểm hiện tại, không ít các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp ngoài công lập ra đời. Đây có phải cũng là một hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau mà khách hàng là những học viên. Đứng trước tình hình hoạt động khó khăn trong thị trường như vậy, Trường liên tục đề ra phương hướng hoạt động cho mình, Trường đã và đang mở các ngành đào tạo mà xã hội đang cần để vừa đáp ứng nhu cầu lao động, vừa thu hút được người học. Trường đã thực hiện mở rộng việc đào tạo, thành lập nhiều phân hiệu mà Trường trực tiếp quản lý ở khắp các huyện, tỉnh trong và ngoài địa bàn. Do đó, việc kiểm soát hoạt động không chỉ tại cơ sở chính mà đặc biệt ở tại các phân hiệu đang được Trường ngày càng quan tâm. Việc lập ra một hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hiệu quả có vai trò vô cùng quan trọng trong công tác quản lý tại các doanh nghiệp nói chung và tại Trường Trung cấp Miền Đông nói riêng. Có thể nói, việc thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ và hợp lý góp phần quan trọng cho việc nâng cao chất lượng, tính hữu hiệu và hiệu quả trong mọi hoạt động các doanh nghiệp. Đặc biệt đối với Trường thì điều này càng quan trọng hơn, vừa hoạt động theo thị trường, đáp ứng nhu cầu xã hội, thực hiện theo quy định mà Bộ - Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu. 2 Xuất phát từ những vấn đề trên, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống kiểm soát nội bộ của Trường, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Trung cấp Miền Đông”. 2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài Trần Thị Anh Nga (2011), “Tăng cường kiểm soát nội bộ thu chi tại Trường Đại học Phạm Văn Đồng”. Đề tài nghiên cứu về đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động vì mục tiêu xã hội, giới hạn của đề tài là kiểm soát thu chi tại trường Đại học, bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra một số giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán trong công tác quản lý của nhà trường. Đề tài luận văn thạc sĩ của Phạm Thị Hoàng (2013), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Thành phố Hồ Chí Minh”, luận văn hệ thống lý luận về kiểm soát nội bộ trong khu vực công theo hướng dẫn INTOSAI, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin TP.Hồ Chí Minh và đưa ra các giải pháp hoàn thiện. Đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công nghệ Lương thực thực phẩm”, Phan Nam Anh (2013), luận văn hệ thống lý luận về kiểm soát nội bộ trong khu vực công, đặc điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ ở trường Trung cấp chuyên nghiệp. Luận văn đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Trung học Công nghệ lương thực thực phẩm, xây dựng được một số biểu mẫu, tiêu chí cụ thể để ứng dụng. Đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Trần Thị Thu Hằng (2014), bên cạnh hệ thống lý luận kiểm soát nội bộ theo INTOSAI, đề tài đưa ra đặc điểm hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ ở cơ sở giáo dục đại học, đánh giá ưu, nhược điểm và nguyên nhân của những hạn chế tại trường, đưa ra các giải pháp hoàn thiện kèm theo việc xây dựng các biểu mẫu ứng dụng tại trường. Đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Bạc Liêu”, tác giả Nguyễn Thị Thu Hậu (2014), luận văn đã chỉ ra được những vấn đề còn tồn tại và thiếu sót cần được khắc phục và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại trường. Những đề tài nghiên cứu trên đã cho thấy được ý nghĩa, tầm quan trọng và lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ trong bất kỳ môi trường hoạt động kinh doanh 3 nào. Trong các đề tài trên tập trung nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các trường đại học và cao đẳng. Tuy nhiên, trong các công trình này đều chưa nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Trung cấp Miền Đông là hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, dưới loại hình trường tư thục, ngoài việc hoạt động như doanh nghiệp về đảm bảo công tác tự thu tự chi nhưng cuối cùng mục tiêu chung là đào tạo nhân lực cho xã hội. Vì vậy, đề tài tập trung nghiên cứu là hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Trung cấp Miền Đông. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Phân tích, đánh giá thực trạng t chức và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Trung cấp Miền Đông. Trên cơ sở này, phân tích, tìm hiểu nguyên nhân những hạn chế trong công tác t chức và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Trung cấp Miền Đông. Đồng thời hoàn thiện hoạt động kiểm soát đối với chu trình t chức thu – theo dõi học phí và chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát tại Trường. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Trung cấp Miền Đông. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại Trường Trung cấp Miền Đông từ năm 2012 tới nay 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể như sau: - Phương pháp thu thập: thu thập các quy định liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ, mô tả công việc từng nhân viên. - Phương pháp quan sát: quan sát trực tiếp hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường từng bộ phận liên quan đến từng chu trình kiểm soát. - Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp, qua điện thoại hoặc email các cá nhân có trách nhiệm liên quan hoạt động kiểm soát. - Phương pháp phân tích: cùng với những thông tin thu thập được, tác giả tiến hành phân tích, đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ của Trường. 4 - Phương pháp t ng hợp những thông tin từ các phương pháp trên để đưa ra một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường. 6. hững đóng góp của đề tài Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Trung cấp Miền Đông, chỉ ra những tồn tại và hạn chế đối với hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường, từ đó đề ra các biện pháp để hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ. 7. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và một số phụ lục, nội dung luận văn được kết cấu thành 03 chương: Chương 1: T ng quan về kiểm soát nội bộ. Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội tại Trường Trung cấp Miền Đông. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Trung cấp Miền Đông. 5 C ƢƠ G 1: TỔ G QUA VỀ Ệ T Ố G KIỂM SOÁT ỘI BỘ 1.1. ịch sử ra đời và phát triển của KS B trong khu vực công Trong lĩnh vực công, KSNB cũng được chính phủ các quốc gia đặc biệt quan tâm. Một số quốc gia như Mỹ và Canada đã phát triển và công bố các hướng dẫn về KSNB áp dụng cho các đơn vị công. Năm 1999, cơ quan kiểm toán Nhà nước Hoa Kỳ (GAO) đã ban hành chuẩn mực về kiểm soát nội bộ trong chính quyền liên bang, có đề cập tới vấn đề KSNB đặc thù trong t chức công. Năm 1992, t chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) đã ban hành hướng dẫn về KSNB áp dụng cho khu vực công. Tài liệu này đã tích hợp cáclý luận chung về KSNB của báo cáo COSO và những điểm đặc thù của khu vực công. Năm 2001, INTOSAI được cập nhật và công bố vào năm 2004. Năm 1996, Kiểm toán Nhà nước Việt Nam là thành viên chính thức của t chức INTOSAI. Đến năm 1997, Việt Nam tham gia T chức các cơ quan kiểm toán tối cao Châu Á (ASOSAI). ASOSAI thành lập năm 1979, hiện nay có 45 thành viên. Từ tháng 10/2009, Việt Nam là thành viên Ban điều hành t chức này nhiệm kỳ 2009 – 2012. INTOSAI đưa ra 2 nhóm chuẩn mực về KSNB: chuẩn mực chung và chuẩn mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy định về đảm bảo hợp lý; tinh thần tuân thủ; năng lực và phẩm chất; mục tiêu kiểm soát và giám sát. Chuẩn mực cụ thể đi vào các quy định về t chức hồ sơ, tài liệu; ghi chép kịp thời và đúng đắn các nghiệp vụ; phân chia trách nhiệm; tiếp cận và báo cáo về nhân lực và s sách. 1.2 Định nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ 1.2.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ theo I TOSAI 1992 và I TOSAI 2004 1.1.2.1. Theo hƣớng dẫn của I TOSAI năm 1992 Theo tài liệu hướng dẫn của INTOSAI 1992, khái niệm KSNB được định nghĩa như sau: “KSNB là cơ cấu của một t chức, bao gồm nhận thức, phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt được các mục tiêu của t chức”. Trong đó, mục tiêu của t chức bao gồm: - Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt được tính hữu hiệu và hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị. 6 - Bảo vệ các nguồn lực không bị th ất thoát, tham ô, lãng phí và sử dụng sai mục đích. - Tuân thủ quy định của pháp luật và nội quy của đơn vị. - Thiết l ập và báo cáo các thông tin tài chính, thông tin quản lý kị p thời và đáng tin c ậy . 1.1.2.2. Theo hƣớng dẫn của I TOSAI năm 2004 INTOSAI 2004 định nghĩa về KSNB như sau: “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị, nó được thiết lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của t chức”. Theo đó, có 5 đặc điểm quan trọng cần làm rõ, đó là: - KSNB là một quá trình. KSNB không ph ải là từng hoạt động riêng rẽ mà là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình này là phương tiện giúp đơn vị đạt được mục tiêu của mình. - KSNB chịu sự chi phối của con người. KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người. Vì vậy, muốn hệ thống KSNB thực sự hữu hiệu và hiệu quả, tạo thành sức mạnh t ng hợp thì từng thành viên trong t chức phải hiểu được trách nhiệm, quyền hạn của mình và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của t chức. - KSNB được thiết lập để đối phó với rủ i ro. Hoạt động của t chức luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro tiề m ẩn. KSNB có thể giúp t chức nhận diên, chủ động phòng ngừa và đối phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa khả năng đạt được mục tiêu. - KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý. Trong t chức luôn có những rủi ro tiềm tàng và trong bản thân hệ thống KSNB cũng tồn tại những hạn chế tiềm tàng. Đó là sự phức tạp trong hoạt động của đơn vị, sự thông đồng của các cá nhân hay lạm quyền của nhà quản lý…Do đó, KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị chứ không thể đảm bảo tuyệt đối. - Các mục tiêu của KSNB. Hoạt động của t chức luôn hướng về mục tiêu đề ra. Ở khu vực công, mục tiêu thường liên quan đến các dịch vụ công cộng và lợi ích cộng đồng, bao gồm: 7 o Mục tiêu hoạt động: nhằm đạt được sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt động của đơn vị . o Mục tiêu về báo cáo: báo cáo cung cấp các thông tin tài chính và phi tài chính kịp thời, phù hợp cho các đối tượng sử dụng. o Mục tiêu tuân thủ: tuân thủ công ước quốc tế, pháp luật của quốc gia và các quy định có liên quan. o Mục tiêu về bảo vệ nguồn lực: mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục tiêu về hoạt động của đơn vị, nhưng do đặc thù của khu vực công nên INTOSAI muốn nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý nguồn ngân sách, tránh lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia. 1.3 Đặc điểm của I TOSAI Theo INTOSAI (2004): “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị, nó được thiết lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của t chức” Theo đó, có các đặc điểm quan trọng, đó là: - KSNB là một quá trình, chịu sự chi phối của con người và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, giống với đặc điểm COSO. - KSNB được thiết lập để đối phó với rủi ro: Hoạt động của t chức luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. KSNB có thể giúp t chức nhận diện, chủ động phòng ngừa và đối phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa khả năng đạt được mục tiêu. - Các mục tiêu của KSNB: Hoạt động của t chức luôn hướng về mục tiêu đề ra. Ở khu vực công, mục tiêu thường liên quan đến các dịch vụ công cộng và lợi ích cộng đồng, bao gồm: + Mục tiêu hoạt động: là tối đa hóa lợi ích của cộng đồng thông qua việc sử dụng hợp lý, hiệu quả đồng thời bảo vệ nguồn lực của Nhà nước, tránh thất thoát, tham ô, lãng phí + Mục tiêu về báo cáo: phải cung cấp được các thông tin về tình hình quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn ngân sách cũng như tình hình tài chính của đơn vị. + Mục tiêu tuân thủ: tuân thủ các quy định của pháp luật và các quy định có liên quan. 8 + Mục tiêu về quản lý nguồn lực: mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục tiêu về hoạt động của đơn vị, nhưng do đặc thù của khu vực công nên INTOSAI muốn nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý nguồn ngân sách, tránh lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia. 1.4 Đặc điểm hoạt động Giáo dục – đào tạo chi phối đến hệ thống kiểm soát nội bộ Hoạt động giáo dục có mục đích định hướng các giá trị xã hội cho người học, đào tạo thế hệ trẻ, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự phát triển kinh tế, văn hóa xã hội theo yêu cầu của nhà nước. Giáo dục là một quá trình lâu dài, liên tục, diễn ra suốt cuộc đời của con người chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố trong đó yếu tố chủ đạo chính là nhà giáo dục và giáo dục trong nhà trường. Trong xã hội hiện nay, giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng không chỉ thể hiện sự trưởng thành của người học về mức độ tri thức, mà còn là cơ hội để người học đạt được các mục tiêu nghề nghiệp cá nhân và hiệu quả kinh tế. Đứng trên phương diện cá nhân, giáo dục đại học cải tiến chất lượng cuộc sống, có tầm quan trọng đối với xã hội. Nó mở ra cánh cửa cho sự hiểu biết trong xã hội hiện đại, và cho phép chúng ta đóng góp vào sự giàu mạnh của cộng đồng và dân tộc. Giáo dục đại học không phải chỉ là lợi ích tư, mà còn là lợi ích công vô cùng giá trị. Giáo dục đại học Việt Nam, giống như các hệ thống giáo dục đại học trên thế giới, thay đ i toàn diện và nhanh chóng qua các thời kỳ. Với sự mở rộng đào tạo của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học công lập và tư thục, tăng số lượng lớp học, số lượng sinh viên và các khóa học, qui mô đào tạo ở các trường đại học Việt Nam ngày càng được mở rộng. Bên cạnh việc phát triển các trường học, phải đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật của nhà nước đối với cơ sở giáo dục. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm: giáo dục mầm non, giáo dục ph thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. Loại hình tổ chức của các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân: - Trường công lập do nhà nước thành lập đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên; - Trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động; 9 - Trường tư thục do các t chức xã hội, t chức xã hội - nghề nghiệp, t chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó, các loại hình trên được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục, Nhà nước tạo điều kiện để trường công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân. Từ những đặc điểm của hoạt động giáo dục - đào tạo đều có ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ:  Môi trường kiểm soát Đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực đào tạo đang được xã hội quan tâm, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/04/2008 quy định cụ thể về đạo đức truyền thống nhà giáo, là cơ sở để các đối tượng nỗ lực tự rèn luyện năng lực chuyên môn, ứng xử chuẩn mực và là một trong những cơ sở phục vụ đánh giá xếp loại và giám sát. Cơ cấu t chức của các cơ sở giáo dục đảm bảo cho nhà trường hoạt động hiệu quả gồm có: Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng, Các phòng chức năng, Các khoa và t bộ môn trực thuộc trường, T chức Đảng và các đoàn thể, t chức xã hội; riêng trường tư thục, dân lập có thêm Hội đồng quản trị. Năng lực đội ngũ giáo viên: phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn trong từng ngành, nghề đào tạo ngoài ra còn phải đáp ứng số lượng giáo viên theo đúng quy định của Bộ giáo dục cụ thể cho từng loại hình đào tạo.  Đánh giá rủi ro Xác định mục tiêu: Mục tiêu chung của tất cả đơn vị giáo dục đó là đào tạo con người phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ T quốc. Từ đó, tùy từng đơn vị giáo dục đề ra mục tiêu cụ thể để hoàn thành mục tiêu chung. Các cơ sở ngoài công lập bên cạnh mục tiêu đảm bảo công tác tài chính tự thu, tự chi, mục tiêu hoạt động không phải là tối đa hóa lợi nhuận mà là tối đa hóa lợi ích cộng đồng. Nhận dạng và đánh giá rủi ro: các rủi ro phát sinh từ bên ngoài hoặc bên trong đều gắn liền với đặc thù từng cơ sở giáo dục. Bên ngoài như nhu cầu xã hội ảnh hưởng đến công tác tuyển sinh các ngành, nghề đang đào tạo, tạo áp lực về tài 10 chính cho trường tư thục để duy trì hoạt động hay các thay đ i về quy định của Bộ Giáo dục như các hình thức xét tuyển đầu vào, quy định mở mã ngành hoặc thành lập phân hiệu, liên kết. Bên trong như trình độ và năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên, điều kiện về cơ sở vật chất.  Hoạt động kiểm soát Chế độ tài chính: Đối với cơ sở tư thục, dân lập hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, tự cân đối thu chi, thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, kiểm toán. Thu nhập của trường dân lập, trường tư thục được dùng để chi cho các hoạt động cần thiết, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, còn lại được phân chia cho các thành viên góp vốn theo tỷ lệ vốn góp. Trường dân lập, trường tư thục thực hiện chế độ công khai tài chính và có trách nhiệm báo cáo hoạt động tài chính hằng năm cho cơ quan quản lý giáo dục và cơ quan tài chính có thẩm quyền ở địa phương. Đảm bảo quy định về tài sản: cơ sở giáo dục quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật đối với tài sản hình thành từ ngân sách nhà nước, tự chủ tự chịu trách nhiệm đối với tài sản hình thành từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước. Hàng năm, trường có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên tài sản, đầu tư b sung, đ i mới trang thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học. Định kỳ hàng năm, các tài sản của trường phải được kiểm kê, kiểm toán theo quy định của pháp luật. Việc thu, chi, quản lý, kiểm toán tài chính của trường được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Bên cạnh kiểm soát các chứng từ, s sách kế toán, báo cáo của các bộ phận, đơn vị đào tạo phải quản lý, lưu trữ và bảo đảm an toàn hồ sơ cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp cho người học theo quy định của Bộ Giáo dục.  Thông tin và truyền thông Đối với đơn vị giáo dục không chỉ xây dựng kênh thông tin – truyền thông trong nội bộ cơ cấu quản lý mà còn xây dựng thông tin – truyền thông giữa nhà trường và bên ngoài: với học viên thông qua công tác giảng dạy, tuyển sinh; với các cơ sở liên kết trong mở rộng đào đạo; với các cơ quan quản lý thuộc nhà nước để cập nhật kịp thời về văn bản, chính sách ban hành các quy định hoặc hướng dẫn giúp mục tiêu hoạt động đảm bảo tính tuân thủ và hiệu quả.  Giám sát
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng