LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện hệ thống
kênh phân phối tại Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị” này là công trình
uế
nghiên cứu thực sự của cá nhân tác giả; được tích hợp giữa quá trình nghiên cứu tại
Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị và quá trình học tập tại Trường Đại học
tế
H
Kinh tế Huế; được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức kinh điển,
nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS
Hoàng Hữu Hoà.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến
h
nghị đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm.
họ
cK
in
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./.
Tác giả
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Nguyễn Thị Nam Hoa
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ và động viên.
Hoàng Hữu Hòa đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
uế
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới thầy giáo PGS.TS
tế
H
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, cùng toàn thể các
giảng viên Trường Đại học kinh tế Huế đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến
thức và kinh nghiệm qúy giá trong suốt 2 năm học vừa qua.
h
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ nhân viên Chi nhánh Thông tin
in
Di động Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu,
nắm bắt tình hình thực tế tại Chi nhánh.
cK
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè – những người đã
luôn chia sẻ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi không
ngừng cố gắng vươn lên.
họ
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức và thời gian còn hạn chế, nên luận
văn khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo và bạn
Đ
ại
bè đóng góp ý kiến để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
ườ
ng
Học viên
Tr
Nguyễn Thị Nam Hoa
i
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên
:
Nguyễn Thị Nam Hoa
Chuyên ngành
:
QTKD
Niên khóa
:
2011 – 2013
uế
Người hướng dẫn khoa học
:
PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Tên đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Chi nhánh Thông tin
tế
H
Di động Quảng Trị.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong một vài năm trở lại đây, thị trường viễn thông Việt Nam đã có những sự
thay đổi đáng kể với sự tham gia hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp, nhiều
h
loại hình sản phẩm, dịch vụ ra đời nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Cùng
in
với việc khách hàng ngày càng có nhiều quyền lựa chọn, quyết định sử dụng loại hình
sản phẩm, dịch vụ của nhà cung cấp, tính cạnh tranh giữa các nhà cung cấp viễn thông
cK
ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Song song với việc đảm bảo, mở rộng, nâng cấp chất
lượng sóng, chất lượng mạng, giảm giá cước, các nhà cung cấp còn chú trọng nâng cao
chất lượng chăm sóc khách hàng, làm thế nào để cung cấp sản phẩm, dịch vụ của mình
họ
đến khách hàng một cách nhanh chóng, thuận tiện nhất.
Hoạt động của các kênh phân phối có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh
doanh, uy tín, thương hiệu của Mobifone nói chung và Chi nhánh Thông tin Di
Đ
ại
động Quảng Trị nói riêng. Trong bối cảnh thị trường viễn thông cạnh tranh gay gắt
như hiện nay, việc nghiên cứu, đánh giá sự hoạt động của các kênh phân phối là
việc hết sức cần thiết trong việc củng cố, phát triển thị trường, giữ gìn và nâng cao
ườ
ng
thương hiệu Mobifone.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn
chủ yếu là: Phòng Kế toán, Hành chính, Kế hoạch bán hàng của Chi nhánh Thông
tin Di động Quảng Trị, .... Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, phỏng
Tr
vấn khách hàng của Mobifone Chi nhánh Quảng Trị.
- Phương pháp phân tích thông tin và xử lý số liệu: Phương pháp tổng hợp
thống kê; Phương pháp so sánh; Phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định mẫu
cặp, phân tích phương sai và phân tích hồi quy.
3. Kết quả nghiên cứu
ii
Luận văn đã hệ thống hoá được những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ viễn
thông và hệ thống kênh phân phối dịch vụ viễn thông. Đồng thời luận văn đã tóm
lược mô hình nghiên cứu của nhiều tác giả đã công bố để xây dựng, đề xuất mô
hình nghiên cứu sự hài lòng của các nhà bán lẽ đối với hệ thống kênh phân phối
uế
dịch vụ viễn thông cho trường hợp Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị. Ngoài
ra luận văn còn nêu lên kinh nghiệm phát triển hệ thống kênh phân phối dịch vụ
viễn thông trên thế giới và trong nước, rút ra bài học cho Chi nhánh Thông tin Di
tế
H
động Quảng Trị. Những vấn đề trên là cơ sở khoa học định hướng cho nội dung
nghiên cứu của luận văn.
Bên cạnh đó luận văn cũng đã giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành, kết
quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị trong những
in
h
năm qua. Qua phân tích thực trạng hoạt động của hệ thống kênh phân phối tại Chi
nhánh Thông tin Di động Quảng Trị cho thấy, hệ thống kênh phân phối của
MobiFone đã được xây dựng khá lâu và được tổ chức một cách khoa học. Tuy nhiên
cK
qua thời gian hoạt động đang bộc lộ rất nhiều bất cập, cần khắc phục ngay nhằm
phát huy tối đa vai trò các thành viên trong hệ thống kênh phân phối. Trong chương
này luận văn còn phân tích đánh giá của các nhà bán lẻ về kênh phân phối của Chi
họ
nhánh MobiFone Quảng Trị. Từ đó, rút ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức đối với hệ thống kênh phân phối của MobiFone. Đây là cơ sở để đưa ra
Đ
ại
một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống phân phối tại Chi nhánh Thông tin Di
động Quảng Trị.
Ngoài ra luận văn cũng đã nêu lên định hướng và đề xuất 5 nhóm giải pháp
ng
lớn và nhiều giải pháp cụ thể, bắt nguồn từ kết quả nghiên cứu, phát huy ưu thế và
khắc phục hạn chế nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của Chi nhánh Thông
Tr
ườ
tin Di động Quảng Trị đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
iii
Thông tin di động
VP
Văn phòng
CVQT
Chuyển vùng quốc tế
TTGD
Trung tâm giao dịch
BTS
Trạm viễn thông
GTGT,VAS
Giá trị gia tăng
GVD
Giao dịch viên
CNTT
Công nghệ thông tin
SMS
Tin nhắn
CHTT
Cửa hàng trực tiếp
ĐB
h
in
Cộng tác viên
Điểm bán
Sản phẩm dịch vụ
Tr
ườ
ng
Đ
ại
SPVD
cK
CTV
Nhân viên bán hàng
họ
NVBH
tế
H
TTDĐ
uế
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1: Cấu trúc kênh phân phối ..........................................................................14
uế
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của VMS ............................................................44
Sơ đồ 2.2: Mô hình cơ cấu tổ chức Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị .........45
tế
H
Biểu đồ 2.2: Tình hình tăng trưởng thuê bao di động ...............................................53
và doanh thu của Mobifone tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 – 2013 ....................53
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng phát triển thuê bao trả sau trên kênh phân phối.....................68
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng phát triển thuê bao trả trước trên kênh phân phối..................70
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Hình 2.2: Kết quả mô hình cấu trúc SEM .................................................................87
v
DANH MỤC BẢNG
Thang đo của các yếu tố nghiên cứu...................................................35
Bảng 2.1:
Tình hình nhân sự của Chi nhánh qua 3 năm 2011 – 2013.................49
Bảng 2.2:
Cơ sở hạ tầng, kỹ thuật phục vụkinh doanh của Mobifone tại Quảng
uế
Bảng 1.1:
Trị giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................51
Thị phần thuê bao di độngcủa các nhà mạng tại tỉnh Quảng Trị giai
tế
H
Bảng 2.3:
đoạn 2011 – 2013 ................................................................................52
Bảng 2.4:
Tình hình tăng trưởng thuê bao di độngvà doanh thu của Mobifone tại
h
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 - 2013.................................................53
Cơ cấu doanh thucủa Chi nhánh Mobifone Quảng Trị giai đoạn 2011-
in
Bảng 2.5:
2013.....................................................................................................54
Kênh phân phốicủa Chi nhánh Mobifone Quảng Trị giai đoạn 2011 -
cK
Bảng 2.6:
2013.....................................................................................................61
Hệ thống kênh phân phốicủa Chi nhánh Mobifone Quảng Trị và các
họ
Bảng 2.7:
đối thủ cạnh tranh năm 2013...............................................................62
Bảng 2.8:
Doanh thu theo các kênh phân phốicủa Chi nhánh Mobifone Quảng
Bảng 2.9:
Đ
ại
Trị giai đoạn 2011 -2013.....................................................................66
Số dân bình quân được phục vụ bởi 1 điểm phân phối.......................75
Số điểm phân phối trên 100.000 dân ..................................................75
Bảng 2.11:
Số điểm phân phối trên 100 km2 .........................................................76
ng
Bảng 2.10:
Bán kính phục vụ đối với sản phẩm trả trước .....................................76
Bảng 2.13:
Bán kính phục vụ đối với sản phẩm trả sau ........................................76
Bảng 2.14:
Đặc điểm đối tượng điều tra................................................................78
Bảng 2.15:
Cronbach Alpha của các nhân tố hình thành ......................................79
Bảng 2.16:
Kết quả EFA thang đo sự hài lòng của nhà bán lẻ..............................81
Bảng 2.17:
Kiểm định KMO và Bartlett (KMO and Bartlett's Test) ....................81
Bảng 2.18:
Ma trận xoay nhân tố (Rotated Component Matrix(a))của thang đo các
Tr
ườ
Bảng 2.12:
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ ...............................84
vi
Bảng 2.19:
Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các thành phầncủa thang đo
các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ.........................85
Bảng 2.20:
Kết quả kiểm định thang đocác yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
nhà bán lẻ ............................................................................................85
Kết quả ước lượngcác yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán
uế
Bảng 2.21:
lẻ..........................................................................................................86
Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởngđến sự hài lòng của nhà bán
tế
H
Bảng 2.22:
lẻ bằng phương pháp Bootstrap ..........................................................88
Ma trận SWOT....................................................................................93
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Bảng 2.23:
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
uế
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ....................................................................v
tế
H
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. vi
MỤC LỤC............................................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài .............................................................................................1
h
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
in
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
cK
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Kết cấu của Luận văn ..............................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNGKÊNH PHÂN
họ
PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ................................................................................6
1.1. Lý luận cơ bản về dịch vụ viễn thông ..................................................................6
Đ
ại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về dịch vụ........................................................................6
1.1.2. Dịch vụ viễn thông ............................................................................................8
1.2. Lý luận về hệ thống kênh phân phối dịch vụ viễn thông ...................................11
ng
1.2.1. Kênh phân phối ...............................................................................................11
1.2.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kênh phân phối dịch vụ viễn thông .............23
ườ
1.3. Mô hình đánh giá sự hài lòng của nhà bán lẻ về hệ thống kênh phân phối dịch
vụ viễn thông .............................................................................................................28
Tr
1.3.1. Giới thiệu chung..............................................................................................28
1.3.2.Các mô hình nghiên cứu liên quan...................................................................29
1.3.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...........................................................................32
1.4. Kinh nghiệm phát triển kênh phân phối của các công ty trong một sốlĩnh vực.36
viii
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển kênh phân phối của một số công ty trong lĩnh vực
thông tin di động trên thế giới[9] ..............................................................................36
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển kênh phân phối của một số công ty trong các
lĩnh vực khác .............................................................................................................36
uế
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG ..............39
KÊNH PHÂN PHỐI TẠI CHI NHÁNH THÔNG TIN DI ĐỘNG QUẢNG TRỊ ...39
tế
H
2.1.Giới thiệu về Công ty Thông tin Di động - VMS ...............................................39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Thông tin Di động VMS –
MobiFone ..................................................................................................................39
2.1.2. Các dịch vụ......................................................................................................41
in
h
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng kinh doanh .......................................................44
2.1.4. Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị ........................................................45
cK
2.2. Thực trạng kênh phân phối của Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị ........55
2.2.1. Mô hình kênh phân phối của Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị .........55
2.2.2.Hệ thống thành viên kênh phân phối của Chi nhánh Thông tin Di động
họ
Quảng Trị ..................................................................................................................60
2.2.3. Kết quả hoạt động của hệ thống kênh phân phối ............................................65
Đ
ại
2.2.4. Chính sách phát triển kênh phân phối của Chi nhánh Thông tin Di động
Quảng Trị ..................................................................................................................70
2.3 Đánh giá sự hài lòng của các nhà bán lẻ dịch vụ viễn thông đối với hệ thống
ng
phân phối của Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị ..........................................77
2.3.1. Thông tin về mẫu điều tra ...............................................................................77
ườ
2.3.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo...........................................................................79
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................81
Tr
2.3.4. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)...............................................................83
2.4. Đánh giá chung việc tổ chức và quản trị kênh phân phối tại Chi nhánh Thông
tin Di động Quảng Trị ...............................................................................................89
2.4.1.Ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân ...................................................................89
ix
2.4.2.Phân tích ma trận SWOT đối với hệ thống kênh phân phối của Chi nhánh
Thông tin Di động Quảng Trị....................................................................................91
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI TẠI CHI NHÁNH THÔNG TIN DI ĐỘNG QUẢNG
uế
TRỊ ............................................................................................................................95
3.1. Định hướng hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Chi nhánh Thông tin Di
tế
H
động Quảng Trị .........................................................................................................95
3.1.1. Môi trường kinh doanh....................................................................................95
3.1.2. Định hướng và mục tiêu kinh doanh của Chi nhánh Thông tin Di động
Quảng Trị ..................................................................................................................99
in
h
3.2. Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối tại Chi nhánh ....................................... 100
3.2.1. Hoàn thiện thiết kế kênh phân phối.............................................................. 100
cK
3.2.2. Hoàn thiện việc giải quyết các xung đột phát sinh trong kênh .................... 103
3.2.3. Hoàn thiện công tác tuyển chọn các thành viên của kênh phân phối........... 104
3.2.4. Hoàn thiện công tác theo dõi, giám sát và các chính sách thúc đẩy các thành
họ
viên trong kênh phân phối...................................................................................... 105
3.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý đội ngũ nhân viên thị trường .......................... 107
Đ
ại
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................................... 108
1. Kết luận .............................................................................................................. 108
2. Đề nghị ............................................................................................................... 109
ng
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 110
Tr
ườ
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 111
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong một vài năm trở lại đây, thị trường viễn thông Việt Nam đã có những sự
uế
thay đổi đáng kể với sự tham gia hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp, nhiều
loại hình sản phẩm, dịch vụ ra đời nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Cùng
tế
H
với việc khách hàng ngày càng có nhiều quyền lựa chọn, quyết định sử dụng loại hình
sản phẩm, dịch vụ của nhà cung cấp, tính cạnh tranh giữa các nhà cung cấp viễn thông
ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Song song với việc đảm bảo, mở rộng, nâng cấp chất
h
lượng sóng, chất lượng mạng, giảm giá cước, các nhà cung cấp còn chú trọng nâng cao
in
chất lượng chăm sóc khách hàng, làm thế nào để cung cấp sản phẩm, dịch vụ của mình
đến khách hàng một cách nhanh chóng, thuận tiện nhất.
cK
Là thành viên đầu tiên tham gia vào thị trường viễn thông Việt Nam,Mobifone
đã khẳng định được vị thế người tiên phong của mình.Mobifone là một trong 3 nhà
họ
cung cấp dịch vụ viễn thông chiếm thị phần lớn nhất cả nước, liên tục đạt các giải
thưởng về chất lượng dịch vụ, chất lượng chăm sóc khách hàng tốt nhất.
Năm 2013, với hơn826 cửa hàng giao dịch, đại lý, nhà bán lẻ Chi nhánh
Đ
ại
Thông tin Di động Quảng Trị đã tiếp cận, cung cấp sản phẩm dịch vụ thông tin di
động đến khách hàng nhanh chóng, thuận tiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Đây
cũng là hệ thống giúp Chi nhánh thu thập những thông tin, phản ánh của khách hàng
ng
trong quá trình cung cấp, sử dụng dịch vụ. Hoạt động của các kênh phân phối có
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh, uy tín, thương hiệu của Mobifone nói
ườ
chung và Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị nói riêng. Trong bối cảnh thị
trường viễn thông cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc nghiên cứu, đánh giá sự
Tr
hoạt động của các kênh phân phối là việc hết sức cần thiết trong việc củng cố, phát
triển thị trường, giữ gìn và nâng cao thương hiệu Mobifone.
Chính vì vậy, tôi chọn đề tài:“Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Chi
nhánh Thông tin Di động Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng kênh phân phối sản phẩm dịch vụ, từ đó đưa ra
định hướng và giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Chi nhánh Thông tin Di
uế
động Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
tế
H
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về kênh phân phối dịch vụ
viễn thông (thông tin di động);
- Phân tích thực trạng hệ thống kênh phân phối sản phẩm dịch vụ viễn thông
của Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị;
h
- Đánh giá sự hài lòng của nhà bán lẽ dịch vụ viễn thông đối với hệ thống
in
phân phối của Chi nhánh;
Thông tin Di động Quảng Trị.
cK
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của Chi nhánh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
họ
3.1. Nội dung vàđối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nội dung nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến hoàn thiện hệ
thống kênh phân phối dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp thông tin di động.
Đ
ại
- Đối tượng khảo sát: Các nhà bán lẽ dịch vụ viễn thông và Chi nhánh Thông
tin Di động Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
ng
- Phạm vi không gian: Mạng lưới kinh doanh của Chi nhánh Thông tin Di
động Quảng Trị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
ườ
- Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng hệ thống kênh phân phối trong giai
đoạn 2011 – 2013; Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối đến năm
Tr
2015 và tầm nhìn năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp duy vật biện chứng
Đây là phương pháp được sử dụng xuyên suốt đề tài, như là cơ sở phương pháp
luận để giải quyết vấn đề theo quan điểm khách quan, toàn diện, phát triển và hệ thống.
2
4.2. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin
4.2.1. Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các tài liệu và báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi
nhánh Thông tin Di động Quảng Trị; thông tin đã được công bố trên các tạp chí khoa
uế
học, công trình và đề tài khoa học, từ các hội thảo khoa học...trong và ngoài nước.
4.2.2. Số liệu sơ cấp
tế
H
Số liệu sơ cấp được thu thập từ quá trình điều tra, phỏng vấn trực tiếp 375
nhà bán lẻ trong tổng số 750 nhà bán lẻ hiện đang kinh doanh sản phẩm, dịch vụ của
Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị. Mục đích của việc thu thập bộ số liệu này
nhằm khảo sát, đánh giá sự hài lòng của các nhà bán lẻ dịch vụ viễn thông đối với
h
hệ thống kênh phân phối của Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị. Số liệu được
in
thu thập từ tháng 7/2013 đến tháng 11/2013. Kết quả điều tra đã thu thập được 359
cK
phiếu điều tra hợp lệ theo phương pháp chọn mẫu được đưa vào phân tích.
4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phương pháp phân tổ thống kê được sử dụng để hệ thống hoá và tổng hợp
họ
tài liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Việc xử lý và tính toán các số liệu và chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành
Đ
ại
trên máy tính theo các phần mềm EXCEL, SPSS 18.0 và Amos 18.
4.4. Các phương pháp phân tích
- Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp, vận dụng các phương pháp
phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng hoạt độnghệ thống kênh
ng
phân phối.
- Đặc biệt, đề tài sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA
ườ
(Exploratory Factor Analysis)và nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory Factor
Analysis) nhằm đánh giá sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với Chi nhánh Thông tin Di
Tr
động Quảng Trị. Kỹ thuật phân tích của nghiên cứu được xây dựng dựa trên nền
tảng lý thuyết của mô hình cấu trúc tuyến tính(SEM) 1 (Structural Equation
Modeling) và sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 18.0 và phần mềm AMOS 18
1
SEM là một kỹ thuật mô hình thống kê rất tổng quát, được sử dụng rộng rãi trong khoa học nghiên cứu hành vi.
Nó có thể được xem là sự kết hợp của phân tích nhân tố và hồi quy hay phân tích đường dẫn. (Theo www.mba15.com)
3
(Analysis Of Moment Structures). Với kỹ thuật phân tích này sẽ bỏ qua đa cộng
tuyến trong mô hình và sự tin cậy của dữ liệu thị trường cũng được xem xét thông
qua các sai số đo lường, kỹ thuật được tiến hành như sau:
Phân tích nhân tố nhằm xem xét xem liệu các biến dùng đánh giá sự hài
uế
lòng có độ kết dính cao hay không, và chúng có thể gom lại thành một số ít nhân tố
để xem xét không. Trong nghiên cứu này sau khi phân tích EFA, kết quả sẽ được sử
tế
H
dụng tiếp tục cho phân tích nhân tố khẳng định CFA và SEM nên ta sử dụng
phương pháp trích Principal Axis Factoring với phép xoay Promax with Kaiser
Normalization. Phân tích nhân tố được coi là phù hợp khi đạt các tiêu chuẩn: Hệ số
tải nhân tố2 |Factor Loading| lớn nhất của mỗi hệ thang đo > 0.5, tổng phương sai
in
h
trích > 50% (Gerbing & Anderson,1988), hệ số KMO > 0.5, và kiểm định Bartlett
có ý nghĩa thống kê.
cK
Tiếp theo sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố khẳng định CFA
(Confirmation Factor Analysis) để kiểm tra mô hình đo lường, các thang đo có đạt
yêu cầu của một thang đo tốt hay không. Để đo lường mức độ phù hợp của mô hình
họ
với thông tin thị trường, ta sử dụng các chỉ số Chi-square (CMIN), Chi-square điều
chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df), chỉ số thích hợp so sánh CFI, chỉ số Tucker & Lewis
Đ
ại
TLI, chỉ số RMSEA. Mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường khi kiểm
định Chi-square có P-value < 0.05. Nếu một mô hình nhận được các giá trị TLI, CFI
> 0.9 (Bentler & Bonett, 1980); CMIN/df < 2 hoặc có thể < 3(Carmines & McIver,
ng
1981); RMSEA < 0.08 (Steiger, 1990)được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường.
Ngoài ra khi phân tích CFA nên thực hiện các đánh giá khác như đánh giá độ tin cậy
ườ
thang đo, tính đơn nguyên, đơn hướng, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt của thang đo.
Sau đó sử sụng mô hình SEM để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
Tr
lòng của các nhà bán lẻ dịch vụ viễn thông và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố.
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn, bao gồm: (1) nghiên
cứu sơ bộ, (2) nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định
tính và định lượng. Nghiên cứu sơ bộ định tính được thực hiện bằng phương pháp
2
Theo Hair và cộng sự (1998) Factor loading là chỉ tiêu đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Factor
loading>0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, > 0.4 được xem là quan trọng, > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
4
chuyên gia và kết hợp thảo luận nhóm nhằm tìm hiểu và xây dựng thang đo đánh
giá sự hài lòng của các nhà bán lẻ dịch vụ viễn thông. Nghiên cứu sơ bộ định lượng
được thực hiện thông qua điều tra thử các nhà bán lẻ, nhằm hoàn thiện bảng hỏi
phục vụ quá trình điều tra khảo sát.
uế
4.5. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Phương pháp này được sử dụng để thu thập ý kiến đánh giá của các nhà
tế
H
chuyên môn, các nhà quản lý có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực viễn thông làm
căn cứ để đề xuất các giải pháp mang tính khả thi, phù hợp với thực tiễn địa bàn
nghiên cứu.
5. Kết cấu của Luận văn
h
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
in
văn có kết cấu gồm 3 chương:
viễn thông;
cK
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống kênh phân phối dịch vụ
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động hệ thống kênh phân phối tại Chi
họ
nhánh Thông tin Di động Quảng Trị;
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Chi nhánh Thông tin Di động Quảng Trị.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ HỆ THỐNGKÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
uế
1.1. Lý luận cơ bản về dịch vụ viễn thông
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về dịch vụ
tế
H
1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ
Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải
quyết các mối quan hệ giữa người cung cấp với khách hàng hoặc tài sản của khách
h
hàng mà không có sự thay đổi quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể trong
in
phạm vi hoặc vượt quá phạm vi của sản phẩm vật chất[3].
Trên góc độ hàng hóa, dịch vụ là hàng hóa vô hình mang lại chuỗi giá trị thỏa
cK
mãn một nhu cầu nào đó của thị trường.
Mỗi loại dịch vụ mang lại cho người tiêu dùng một giá trị nào đó. Giá trị của
họ
dịch vụ gắn liền với lợi ích mà họ nhận được từ dịch vụ. Như vậy, ở đây chưa bàn
tới giá trị của hàng hóa dịch vụ mang tính học thuật như trong kinh tế chính trị,
cũng chưa phải là giá trị sử dụng, vì vậy giá trị sử dụng có phạm vi rộng lớn hơn.
Đ
ại
Giá trị ở đây thỏa mãn như cầu mong đợi của người tiêu dùng, nó có quan hệ mật
thiết với lợi ích tìm kiếm và động cơ mua dịch vụ [3].
Để hiểu sâu hơn dịch vụ, chúng ta cần tìm hiểu thêm những vấn đề liên quan
ng
đến sản xuất cung ứng dịch vụ:
* Dịch vụ cơ bản: Là hoạt động dịch vụ tạo ra giá trị thỏa mãn lợi ích cơ bản (chính)
ườ
của người tiêu dùng đối với dịch vụ đó. Đó chính là mục tiêu tìm kiếm của người mua. Ví
dụ, đối với dịch vụ viễn thông thì đó chính là khả năng đáp ứng tốt sự thông suốt về tín
Tr
hiệu giữa hai đầu dây hay sự ổn định về mạng đối với dịch vụ internet [2].
* Dịch vụ bao quanh:Là những dịch vụ phụ hoặc các khâu của dịch vụ được
hình thành nhằm mang lại giá trị phụ thêm cho khách hàng. Dịch vụ bao quanh có
thể nằm trong hệ thống của dịch vụ cơ bản và tăng thêm lợi ích cốt lõi hoặc có thể
là những dịch vụ độc lập mang lại lợi ích phụ thêm[2]..
6
* Dịch vụ sơ đẳng:Bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ bao quanh của doanh
nghiệp phải đạt tới một mức độ nào đó và tương ứng người tiêu dùng nhận được
một chuỗi giá trị xác định nào đó phù hợp với chi phí mà khách hàng đã thanh toán.
Dịch vụ sơ đẳng gắn liền với cấu trúc dịch vụ, với các mức và quy chế dịch vụ của
uế
những nhà cung cấp[2]
* Dịch vụ tổng thể:Là hệ thống dịch vụ bao gồm dịch vụ cơ bản, dịch vụ bao
tế
H
quanh, dịch vụ sơ đẳng. Dịch vụ tổng thể thường không ổn định, nó phụ thuộc vào
các dịch vụ thành phần hợp thành. Doanh nghiệp cung ứng cho khách hàng dịch vụ
tổng thể khi tiêu dùng nó. Dịch vụ tổng thể thay đổi lợi ích cũng thay đổi theo[2]
1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
in
h
Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt, nó có những nét đặc trưng riêng mà
hàng hóa hiện hữu không có được. Dịch vụ có bốn đặc điểm nổi bật là:
cK
Tính không sờ thấy được: Các dịch vụ đều không sờ thấy được, không thể nào
nhìn thấy, thử mùi vị, nghe hay gửi chúng trước khi có được chúng. Để có lòng tin của
khách hàngđối với mình, người cung ứng dịch vụ có thể thi hành một loạt những biện
họ
pháp cụ thể. Thứ nhất, người cung cấp có thể tăng tính sờ thấy được của hàng hóa. Thứ
hai, người cung ứng có thể không chỉ mô tả dịch vụ của mình mà còn làm khách hàng
Đ
ại
chú ý đến những lợi ích có liên quan đến dịch vụ đó. Thứ ba, người cung ứng có thể
nghĩ ra những tên gọi cho dịch vụ của mình. Cuối cùng, người cung ứng có thể mời
một người nổi tiếng nào đó tham gia tuyên truyền cho dịch vụ của mình[3]
ng
Tính không thể tách rời khỏi nguồn gốc: Sản phẩm dịch vụ gắn liền hoạt
động sản xuất và phân phối. Các sản phẩm cụ thể không đồng nhất nhưng mang tính
ườ
hệ thống và đều từ cấu trúc của dịch vụ cơ bản phát triển thành. Một sản phẩm dịch
vụ cụ thể gắn liền với cấu trúc của nó và là kết quả của quá trình hoạt động của hệ
Tr
thống cấu trúc đó. Quá trình sản xuất gắn liền với việc tiêu dùng dịch vụ. Người tiêu
dùng cũng tham gia vào hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ cho chính mình[3]
Tính không đồng nhất: Sản phẩm dịch vụ không tiêu chuẩn hóa được, do
dịch vụ chịu sự chi phối của nhiều yếu tố môi trường khó kiểm soát. Trước hết do
hoạt động cung ứng, các nhân viên cung ứng cấp dịch vụ không thể tạo ra được
7
các dịch vụ như nhau trong những thời gian làm việc khác nhau. Khách hàng tiêu
dùng là người quyết định chất lượng dịch vụ dựa vào cảm nhận của họ. Trong
những thời gian khác nhau, sự cảm nhận cũng khác nhau, những khách hàng khác
nhau cũng có những cảm nhận khác nhau. Sản phẩm dịch vụ sẽ có giá trị cao khi
uế
thỏa mãn nhu cầu riêng biệt của khách hàng. Do vậy, trong cung cấp dịch vụ
thường thực hiện cá nhân hóa, thoát ly khỏi những quy chế. Điều đó càng làm cho
tế
H
dịch vụ tăng thêm mức độ khác biệt giữa chúng. Dịch vụ vô hình ở đầu ra nên
không thể đo lường và quy chuẩn được. Dịch vụ không đồng nhất còn do môi
trường vật chất hay thay đổi[3] .
Tính không lưu trữ: Dịch vụ không thể tồn kho, không cất trữ và không
h
thể vận chuyển từ khu vực này tới khu vực khác. Dịch vụ không lưu giữ được nên
in
việc sản xuất mua bán và tiêu dùng dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian. Quan hệ cung
cK
cầu cục bộ giữa các thời điểm khác nhau trong ngày, trong tuần hoặc trong tháng bị
mất cân đối từ đặc điểm này[3] .
1.1.2. Dịch vụ viễn thông
họ
1.1.2.1. Khái niệm
Dịch vụ viễn thông là dịch vụ truyền ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm
thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối của mạng
Đ
ại
viễn thông [9].
Dịch vụ thông tin di động là dịch vụ cung cấp thông tin liên lạc di động, không
cố định, kết nối các cuộc gọi, giúp cho các đối tượng có thể nhận và thực hiện các
ng
cuộc gọi, các dịch vụ tiện ích mọi lúc, mọi nơi [9].
1.1.2.2. Đặc điểm
ườ
Ngành dịch vụ viễn thông, ngoài các đặc điểm như của các ngành dịch vụ
Tr
khác, còn có thêm các đặc điểm sau đây: [5]
Một trong những đặc điểm nổi bật của dịch vụ viễn thông là phụ thuộc vào
sự cảm nhận của khách hàng. Chúng ta biết rằng, mỗi khách hàng lại luôn có nhu
cầu, sở thích khác nhau, do đó việc nghiên cứu để hiểu biết đặc điểm của khách
hàng đóng một vai trò cực kỳ quan trọng đối với những người kinh doanh dịch vụ
viễn thông.
8
Quá trình sản xuất viễn thông mang tính dây chuyền: Để tạo một sản phẩm
viễn thông hoàn chỉnh, có nhiều cá nhân, đơn vị cùng tham gia vào quá trình truyền
đưa tin tức. Với đặc điểm này cần phải có quy định thống nhất về thể lệ, thủ tục,
quy trình khai thác dịch vụ, quy trình bảo dưỡng các thiết bị thông tin, các thiết bị
uế
đưa vào sử dụng phải theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành, chính sách phát triển mạng phải đồng bộ, phù hợp và cũng phải
tế
H
thống nhất trong công tác đào tạo nguồn nhân lực...
Không tách rời giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Với dịch vụ viễn
thông, khi khách hàng có nhu cầu thì mới có sản xuất, và khi thông tin gửi đến
người nhận cũng là lúc người nhận tiêu thụ sản phẩm. Hay nói cách khác trong
h
sản xuất dịch vụ viễn thông, quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm diễn ra đồng
in
thời. Với đặc điểm này nếu dịch vụ được tạo ra với chất lượng xấu sẽ gây tác hại
cK
rất lớn với người tiêu dùng.
Sự hiện diện của khách hàng trong quá trình sản xuất: Trong sản xuất viễn
thông khách hàng phải có mặt tại quầy giao dịch, hoặc cùng với thiết bị thuê bao để
họ
bắt đầu quy trình sản xuất khi khách hàng có nhu cầu. Để quy trình diễn ra đúng,
đảm bảo chất lượng thì công việc phải được thực hiện đúng ngay từ đầu. Điều này
đòi hỏi khách hàng phải nắm rõ một số qui định, thể lệ, nếu không việc sản xuất sẽ
Đ
ại
diễn ra không trôi chảy. Ngoài ra, có sự hiện diện của khách hàng trong quá trình
sản xuất làm cho công việc khó kiểm soát hơn vì khách hàng thường đem lại những
yếu tố bất ngờ .
ng
Tải trọng không đồng đều theo không gian và thời gian: Tải trọng là lượng
nhu cầu thông tin mà khách hàng muốn đơn vị bưu điện phải phục vụ trong một
ườ
khoảng thời gian nhất định nào đó.
Nhu cầu về truyền đưa tin tức rất đa dạng, xuất hiện bất kỳ tại những địa
Tr
điểm và thời gian khác nhau, điều này dẫn đến tải trọng trong ngành bưu điện cũng
dao động không đồng đều theo không gian và thời gian. Vấn đề này đòi hỏi ngành
bưu điện phải có một lượng dự trữ đáng kể về phương tiện, thiết bị thông tin và lao
động mới đảm bảo lưu thoát hết mọi nhu cầu truyền đưa thông tin hay đảm bảo chất
lượng tin tức (về vận tốc).
9
- Xem thêm -