i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG NGUYÊN
CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN
CHUYỂN TOÀN CẦU BEGONIA
Ngành
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn
: Th.S Trần Thị Mỹ Hằng
Sinh viên thực hiện
: Phan Thị Quyền
Lớp: 12DQN04
MSSV: 1211141575
TP. Hồ Chí Minh, 2016
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Phan Thị Quyền xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài báo
cáo Luận Văn tốt nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế do quá trình trải
nghiệm tại Công ty, các cơ sở lý luận được tham khảo trên các sách báo khoa học
chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định) ; Nội dung trong báo cáo
này được đúc kết từ kinh nghiệm của bản thân rút ra từ quá trình nghiên cứu và thực
tế tại công ty TNHH Thương mại và Vận chuyển toàn cầu Begonia, KHÔNG SAO
CHÉP từ các nguồn tài liệu, báo cáo khác.
Nếu sai sót Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà Trường và
Pháp luật.
Sinh viên
Phan Thị Quyền
iii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên cho em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy cô trường Đại học
Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt lại cho em kiến
thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt bốn năm học tại trường để em có đủ kiến
thức áp dụng vào thực tế và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Em chân thành cảm ơn cô Trần Thị Mỹ Hằng đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực hiện để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn tốt
nghiệp theo đúng thời gian và quy định của trường.
Đồng thời em gửi lời cảm ơn tới Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại
và Vận chuyển toàn cầu Begonia đặc biệt là giám đốc Lê Thị Tuyết Nhung đã tạo
điều kiện tốt nhất và hướng dẫn em làm việc thực tế để biết rõ hơn nghiệp vụ và
hiểu một cách sâu sắc và chặt chẽ hơn về những kiến thức đã được học tại trường.
Em xin chúc ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Công ty trách nhiệm
hữu hạn Thương mại và Vận chuyển toàn cầu Begonia luôn gặt hái được nhiều
thành công trong công việc, luôn gia tăng lợi nhuận cho công ty.
Do kiến thức còn hạn chế, bước đầu đi vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ và
những lý do khách quan khác nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong
nhận được sự góp ý và chỉ bảo quý báo của Thầy Cô để bài luận văn hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên :
…………………………………………………………..
MSSV :
…………………………………………………………..
Khoá :
…………………………………………………….........
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Giảng viên hướng dẫn
v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu. ............................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN .............................................. 4
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU ................. 4
1.1.1 Khái niệm về nhập khẩu .................................................................................. 4
1.1.2 Các hình thức nhập khẩu ................................................................................ 4
1.1.3 Vai trò của hoạt động kinh doanh nhập khẩu ............................................... 5
1.2 TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN................................................ 6
1.2.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận ...................................................................... 6
1.2.2 Đặc điểm về dịch vụ giao nhận ....................................................................... 7
1.2.3 Vai trò của hoạt động giao nhận ..................................................................... 8
1.2.4 Lợi ích của dịch vụ giao nhận đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập khẩu. ................................................................................................................. 8
1.3 TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI GIAO NHẬN ............... 9
1.3.1 Khái niệm và địa vị pháp lý của người giao nhận ......................................... 9
1.3.2 Đặc trưng của người giao nhận....................................................................... 9
1.3.3 Vai trò của người giao nhận .......................................................................... 10
1.3.4 Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận ............................... 11
1.4 QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN
BẰNG CONTAINER .............................................................................................. 13
1.4.1 Phương thức gửi hàng đường biển bằng container .................................... 13
1.4.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng nguyên
container ................................................................................................................... 14
1.4.3 Các chứng từ trong giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng
container.
…………………………………………………………………………………….15
vi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG NGUYÊN CONTAINER TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN CHUYỂN TOÀN CẦU BEGONIA.............. 19
2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN CHUYỂN
TOÀN CẦU BEONIA. ............................................................................................ 19
2.1.1 Tóm lược quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương
mại và Vận chuyển toàn cầu Begonia.................................................................... 19
2.1.1.1
....................................................................................... 19
2.1.1.2 Quá trình phát triển ..................................................................................... 20
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty. ............................................ 21
ă g,
2.1.2.1 Chứ
2.1.2.2 ĩ
iệm vụ chính ........................................................................ 21
vực hoạ động ...................................................................................... 22
2.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty ............................................................. 23
2.1.3.1 Sơ đồ ơ ấu tổ chức nhân sự của công ty.................................................. 23
2.1.3.2 Ban quản lý và nhân sự ............................................................................... 23
2.1.4 Tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm ............................................ 25
2.1.4.1 Kết quả hoạ động kinh doanh của ô g y TNHH T ươ g Mại và Vận
Chuyển Toàn Cầu Bego ia ăm 2013-2016 ........................................................... 25
2.1.4.2 P â
í
v đá
giá .................................................................................. 26
2.1.5 Tầm quan trọng của hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển đối với công ty TNHH Thương mại và Vận chuyển toàn cầu Begonia...... 27
2.2 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG NGUYÊN CONTAINER. .................................. 29
2.3 THỰC TRẠNG TỔ HỨC GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỜNG
BIỂN BẰNG NGUYÊN CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ VẬN
CHUYỂN TOÀN CẦU BEGONIA. ...................................................................... 30
2.3.1 Nhận thông tin chi tiết hàng từ đại lý và yêu cầu từ khách hàng. ........... 30
2.3.2 Kiểm tra bộ chứng từ. .................................................................................. 32
2.3.3 Tiếp nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu ............................................... 33
2.3.4 Lấy và kiểm tra lệnh giao hàng .................................................................. 34
2.3.5 Thông quan hàng nhập khẩu ...................................................................... 37
2.3.6 Xuất phiếu EIR............................................................................................. 42
vii
2.3.7 Thanh lý Hải quan cổng .............................................................................. 43
2.3.8 Giao hàng cho khách.................................................................................... 43
2.3.9 Quyết toán và lưu hồ sơ ............................................................................... 44
2.4 ĐÁNH GIÁ VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
ĐƯỜNG BIỂN BẰNG NGUYÊN CONTAINER TẠI CÔNG TY BEGONIA. 44
2.4.1 Ưu điểm ......................................................................................................... 44
2.4.2 Nhược điểm ................................................................................................... 45
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUY TRÌNH GIAO
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG NGUYÊN CONTAINER
TẠI CÔNG TY BEGONIA .................................................................................... 47
3.1 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TRONG THỜI GIAN TỚI ..................................................................................... 47
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER CHO CÔNG TY TNHH TM
VÀ VẬN CHUYỂN TOÀN CẦU BEGONIA. ...................................................... 48
3.2.1 Giải pháp 1: Khắc phục những chậm trễ trong việc tiếp nhận bộ chứng
từ................. .............................................................................................................. 48
3.2.2 Giải pháp 2: Giải pháp nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng dịch vụ giao
nhận………………………………………………………………………………..50
3.2.3 Giải pháp 3: Giải pháp an toàn qua việc kiểm tra container..................... 52
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ KHÁC NHẰM KHẮC PHỤC CÁC HẠN CHẾ
TRONG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY TNHH TM VÀ VẬN CHUYỂN TOÀN CẦU BEGONIA ............... 53
3.2.1 Đối với công ty ............................................................................................... 53
3.2 .2 Đối với các cơ quan chức năng..................................................................... 55
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 57
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 59
DANH MỤC KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH TM: Trách nhiệm hữu hạn Thương mại
FCL: (Full container load): gửi hàng nguyên container.
TEU: (Twenty foot equivalency unit standard 20’ container): là đơn vị đo của hàng
hóa được container hóa tương đương với một container tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft
(rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích).
B/L: (Bill of lading): vận đơn đường biển: là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng
đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện người chuyên chở phát hành cho
người gửi hàng sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng để
xếp.
D/O: (Delivery order): lệnh giao hàng: là chứng từ do hãng tàu hoặc đại lý của hãng
tàu cấp cho người nhận hàng để yêu cầu cảng giao hàng cho người nhận.
FOB: (Free on board): giao hàng lên tàu.
HS: (HS Code) là mã phân loại của hàng hóa, dùng để xác định thuế suất xuất nhập
khẩu hàng hóa.
THC: (Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phụ phí thu
trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp
dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu...(CY: container yard: bãi container).
EIR: (equipment interchange report): phiếu xuất, nhập bãi
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM và Vận Chuyển Toàn Cầu
Begonia...................................................................................................................... 25
Bảng 2.2 Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu đường biển
bằng container tại Công ty TNHH Thương Mại và Vận Chuyển Toàn Cầu Begonia
giai đoạn 2013-2015. ................................................................................................. 28
Bảng 2.3 Bảng số lượng giao nhận hàng container tại công ty TNHH TM và Vận
Chuyển Toàn Cầu Begonia. ...................................................................................... 32
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐÒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1 : Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường
biển. ........................................................................................................................... 15
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty TNHH Thương Mại và Vận
Chuyển Toàn Cầu Begonia ( Nguồn: công ty) .......................................................... 23
Hình 2.2 : Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM và Vận Chuyển Toàn
Cầu Begonia .............................................................................................................. 26
Hình 2.3. Sơ đồ các bước thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu đường
biển bằng nguyên container ...................................................................................... 29
Hình 2.4 : Phần mềm ECUS5 khai hải quan điện tử cho khách ............................... 38
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong hoạt động giao dịch ngoại thương, hoạt động giao nhận và vận tải đóng
một vai trò hết sức to lớn đối với việc chọn đối tác làm ăn cũng như ảnh hưởng rất lớn
đến giá cả sản phẩm cuối cùng. Nó tạo ra những điều kiện cần thiết để đảm bảo hàng
hóa xuất khẩu đến thị trường quốc tế kịp thời và giúp hàng hóa nhập khẩu từ nước
ngoài về tận tay người tiêu dùng trong nước có hiệu quả, nó đòi hỏi người thực hiện
giao nhận phải biết vận dụng các kiến thức về thanh toán quốc tế, bảo hiểm hàng hóa,
thủ tục hải quan, luật pháp… Khi nền kinh tế phát triển, rất nhiều doanh nghiệp giao
nhận tại Việt Nam đã hình thành và phát triển trong giai đoạn này. Cũng nằm trong xu
thế đó Công Ty TNHH Thương Mại và Vận Chuyển Toàn Cầu Begonia đã được thành
lập.
Hiện nay các doanh nghiệp đang có xu hướng xuất khẩu theo điều kiện CIF,
nhập khẩu theo điều kiện FOB để tiết kiệm ngoại tệ từ cước phí vận chuyển, góp phần
giảm nhập siêu đồng thời góp phần xây dựng đội ngũ tàu biển và vận tải phát triển. Khi
các doanh nghiệp xuất khẩu đều giao hàng theo điều kiện CIF, thì chắc chắn thị trường
dịch vụ thuê tàu biển và các sản phẩm bảo hiểm của các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ này trong nước sẽ có thêm cơ hội phát triển và tăng doanh thu. Chính vì lẽ đó mà
hoạt động giao nhận xuất nhập khẩu ngày càng trở nên quan trọng và thu hút hơn.
Vì vai trò quan trọng đó của ngành giao nhận vận tải trong tổng thể nền kinh tế
nên các cá nhân và doanh nghiệp tham gia trong lĩnh vực này nói chung và Begonia nói
riêng cần phải bắt kịp với những thay đổi của thế giới và đất nước. Đồng thời trả lời
những câu hỏi quan trọng như : Làm thế nào để hàng hóa lưu thông đến nơi một cách
an toàn ? Đến đúng quy định ? Khi có sự cố xảy ra phải biết cách xử lý như thế nào cho
phù hợp ?..Và đó cũng chính là những câu hỏi đặt ra trong quá trình thực tập, qua đó
hình thành và phát triển lên ý tưởng để chọn đề tài ‘Hoàn thiện công tác tổ chức
2
nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu đường biển bằng nguyên container tại công ty
TNHH T ươ g mại và Vận chuyển toàn cầu Bego ia’’.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Về mặt lý luận: Làm sáng tỏ cơ sở lý luận một số vấn đề: giao nhận và người giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu; quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao
nhận; vai trò giao nhận và người giao nhận trong hoạt động nhập khẩu hàng hóa, quy
trình giao nhận hàng nhập khẩu và các chứng từ liên quan.
- Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng quy trình giao nhận hàng
nhập nhập đường biển bằng nguyên container tại công ty TNHH TM và Vận chuyển
toàn cầu Begonia; phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu trong từng giai đoạn từ đó
đưa ra các giải pháp và đề xuất nhằm hoàn thiện hơn quy trình giao nhận hàng nhập
khẩu cho công ty.
3.
Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các khâu thực hiện, các thủ tục chứng từ cần thiết trong quy
trình giao nhận hàng nhập khẩu đường biển bằng nguyên container tại công ty TNHH
TM và Vận chuyển toàn cầu Begonia.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực tế về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
đường biển bằng nguyên container tại công ty Begonia.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Kết hợp các cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác giao nhận hàng hóa
- Phân tích, tổng hợp và đối chiếu các số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh hàng
năm của công ty cũng như tổng hợp những số liệu từ các phòng ban khác để từ đó đưa
ra nhận xét về tình hình hoạt động của công ty.
- Thực hiện quan sát thực tế các nghiệp vụ của nhân viên trong công ty từ khâu hoàn
thiện chứng từ đến khâu làm thủ tục thông quan tại cảng.
5. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài có ba chương :
3
C ươ g 1: Cơ ở lí luận chung về hoạ động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển.
C ươ g 2: Thực trạng tổ chức giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng
nguyên container tại công ty TNHH TM và Vận chuyển toàn cầu Begonia.
C ươ g 3: Giải pháp- kiến ngh cho công ty TNHH TM và Vận chuyển toàn cầu
Begonia.
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU
1.1.1 Khái niệm về nhập khẩu
Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là quá trình
trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ là
môi giới. Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là hệ thống các quan hệ buôn
bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài.
Hoạt động nhập khẩu là hoạt động buôn bán giữa các quốc gia, vì vậy nó phức
tạp hơn mua bán trong nước : Mua bán trung gian chiếm tỷ trọng lớn, đồng tiền thanh
toán là ngoại tệ, thường là ngoại tệ mạnh ; hàng hóa phải chuyển qua biên giới, cửa
khẩu của quốc gia khác ; hoạt động buôn bán phải tuân theo những tập quán, thông lệ
quốc tế cũng như địa phương.
Theo điều 28 Luật thương mại 2005 : " Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa
được đưa vào lãnh thổ Việt nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh
thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật ".
Vậy thực chất kinh doanh nhập khẩu ở đây là nhập khẩu từ các tổ chức kinh tế,
các công ty nước ngoài, tiến hành tiêu thụ hàng hóa, vật tư ở thị trường nội địa hoặc tái
xuất với mục tiêu lợi nhuận và nối liền sản xuất giữa các quốc gia với nhau. Mặc khác,
kinh doanh nhập khẩu đẩm bảo sự phát triển ổn định của các ngành mũi nhọn của mỗi
nước mà khả năng sản xuất trong nước chưa đảm bảo vật tư, thiết bị kĩ thuật đáp ứng
nhu cầu phát triển, khai thác triệt để lợi thế so sánh của quốc gia, góp phần thực hiện
chuyên môn hóa trong phân công lao động quốc tế, kết hợp hài hòa và có hiệu quả giữa
nhập khẩu, cải thiện cán cân thanh toán.
1.1.2 Các hình thức nhập khẩu
1.1.2.1 Nhập khẩu trực tiếp
Nhập khẩu trực tiếp là hình thức nhập khẩu mà người ký kết hợp đồng nhập khẩu
là người trực tiếp mua lô hàng đó và thanh toán tiền hàng.
5
Khi sử dụng hình thức này, các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm đối với các hoạt động của mình. Độ rủi ro của hình thức nhập
khẩu trực tiếp cao hơn song đem lại lợi nhuận cao hơn so với các hình thức khác.
1.1.2.2 Nhập khẩu ủy thác
Nhập khẩu ủy thác là hình thức nhập khẩu mà theo đó đơn vị đặt hàng gọi là bên
ủy thác giao cho đơn vị ngoại thương gọi là bên nhận ủy thác, tiến hành nhập khẩu một
lô hàng nhất định. Bên nhận ủy thác phải ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng nhập
khẩu với danh nghĩa của mình bằng tiền chi của bên ủy thác.
1.1.2.3 Nhập khẩu
g đổi hàng
Nhập khẩu hàng đổi hàng cùng trao đổi bù trừ là hai nghiệp vụ chủ yếu của buôn
bán đối lưu, đó là hình thức nhập khẩu đi đôi với xuất khẩu. Phương tiện thanh toán
trong hoạt động này không dùng tiền mà chính là hàng hóa. Mục đích từ đổi hàng là
vừa thu lãi từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu vừa xuất khẩu được hàng hóa ra thị
trường nước ngoài. Người nhập khẩu đồng thời là người xuất khẩu.
Hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu phải có giá trị tương đương nhau, đảm bảo điều
kiện cân bằng về mặt giá cả, điều kiện giao hàng và tổng giá trị hàng hóa trrao đổi.
1.1.2.4 Tạm nhập tái xuất
Tạm nhập tái xuất là hình thức doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa nhưng không
phải để tiêu thụ tại thị trường trong nước mà là để xuất khẩu sang một nước khác nhằm
thu lợi nhuận. Những mặt hàng này không được gia công hay chế biến tại nơi tái xuất.
Hàng hóa vừa phải làm thủ tập nhập khẩu vừa phải làm thủ tục xuất khẩu sau đó.
1.1.3 Vai trò của hoạt động kinh doanh nhập khẩu
Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của ngoại thương. Nhập khẩu tác động
trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống trong nước.
Nhập khẩu để bổ sung các hàng hóa mà trong nước không thể sản xuất được hoặc
sản xuất không đáp ứng được nhu cầu. Nhập khẩu còn để thay thế nghĩa là nhập khẩu
về những hàng hóa mà sản xuất trong nước không có lợi bằng nhập khẩu.
Trong điều kiện kinh tế nước ta, vai trò quan trọng của nhập khẩu được thể hiện ở
những khía cạnh sau :
6
- Tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Bổ sung kịp thời những mặt cân đối của nền kinh tế đảm bảo phát triển kinh tế cân
đối ổn định.
- Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân, ở đây nhập khẩu
vừa thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng vừa phải đảm bảo đầu
vào cho sản xuất, tạo việc làm ổn dịnh cho người lao động.
- Nhập khẩu có vai trò tích cực đến thúc đẩy xuất khẩu. Sự tác động này được thể hiện
ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc hàng hóa xuất khẩu Việt nam ra nước ngoài, đặc biệt là các nước nhập khẩu.
- Nhập khẩu tạo thuận lợi cho việc chuyển giao công nghệ, làm đa dạng hóa mặt hàng,
chủng loại, mẫu mã, chất lượng, quy cách, cho phép thỏa mãn hơn nhu cầu trong nước.
1.2 TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
1.2.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận
Giao nhận vận tải (hay freight forwarding) là dịch vụ chuyển hàng hóa từ gửi hàng
đến nơi nhận hàng, trong đó người giao nhận (freight forwader) ký hợp đồng vận
chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng đối ứng với người vận tải để thực
hiện dịch vụ.
Theo quan điểm chuyên ngành, Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận
(FIATA) đưa ra khái niệm về lĩnh vực này như sau : " Giao nhận vận tải là bất kỳ dịch
vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, xếp dỡ, đóng gói hay phân phối
hàng hóa cũng như các dịch vụ phụ trợ và tư vấn có liên quan đến các dịch vụ kể trên,
bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở những vấn đề hải quan hay tài chính, khai báo
hàng hóa cho những mục đích chính thức, mua bảo hiểm hàng hóa và thu tiền hay
những chứng từ liên quan đến hàng hóa ".
Điều 136 Luật thương mại 2005 : " Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi
Thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi,
tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có
7
liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận
tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác ( gọi chung là khách hàng) ".
Như vậy, nói một cách ngắn gọn : Dịch vụ giao nhận là một dịch vụ liên quan đến
quá trình vận tải nhằm tổ chức việc vận chuyển hàng hóa từ nơi nhận hàng đến nơi
giao hàng.
1.2.2 Đặc điểm về dịch vụ giao nhận
Giao nhận vận tải phục vụ hoạt động mua bán hàng hóa, trong đó giao nhận xuất
nhập khẩu chiêm tỷ trọng lớn. Trong quá trình này có nhiều bên tham gia, phổ biến bao
gồm :
- Người mua hàng (buyer) : người mua đứng tên trong hợp đồng thương mại và trả
tiền mua hàng.
- Người bán hàng (seller) : người bán trong hợp đồng thương mại.
- Người g i hàng (consignor) : người gửi hàng, ký hợp đồng vận tải với Người giao
nhận vận tải.
- Người nhận hàng (consignee) : người có quyền nhận hàng hóa.
- Người g i hàng (shipper) : người gửi hàng trực tiếp ký hợp đồng với bên vận tải.
- Người vận tải ay gười chuyên chở (carrier) : vận chuyển hàng từ điểm giao đến
điểm nhận theo hợp đồng vận chuyển.
- Người giao nhận vận tải : Người trung gian thu xếp hoạt động vận chuyển, nhưng
đứng tên người gửi hàng (shipper) trong hợp đồng với người vận tải.
Sự khác nhau giữa consignor và shipper : hai từ này đều có nghĩa là người gửi
hàng, và về cơ bản có nghĩa tương tự nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì
người ta thường dùng từ consignor chứ không phải là shipper, và ngược lại. Chẳng hạn
trong mẫu vận đơn FBL của FIATA, người gửi hàng là " consignor ", còn trên vận đơn
của hãng tàu chợ, người gửi hàng thường là " shipper ".
8
1.2.3 Vai trò của hoạt động giao nhận
Trong xu thế quốc tế hóa đời sống xã hội hiện nay, cũng như là sự mở rộng giao
lưu hợp tác thương mại giữa các nước, đã khiến cho giao nhận ngày càng có vai trò
quan trọng. Điều này được thể hiện :
- Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm
mà không có sự tham gia hiện diện của người gửi cũng như người nhận vào tác nghiệp.
- Giao nhận giúp cho người chuyển chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các phương
tiện vận tải, tận dụng được một cách tối đa và có hiệu quả dung tích và tải trọng của
các phương tiện vận tải, các công cụ vận tải, cũng như các phương tiện hỗ trợ khác.
- Giao nhận làm giảm giá thành hàng hóa xuất nhập khẩu
- Bên cạnh đó, giao nhận cũng giúp các nhà xuất khẩu giảm bớt các chi phí không cần
thiết như chi phí xây dựng kho tàng bến bãi của người giao nhận hay do người giao
nhận thuê, giảm chi phí đào tạo nhân công.
1.2.4 Lợi ích của dịch vụ giao nhận đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập khẩu.
Việc sử dụng các dịch vụ giao nhận thường mang lại cho doanh nghiệp những lợi
ích thiết thực như sau :
- Giảm thiểu được các rủi ro đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Người giao
nhận thường có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong thuê phương tiện, nhất là tàu
biển do họ thường xuyên tiếp xúc với các hãng tàu nên họ biết rõ hãng tàu nào là có uy
tín, cước phí hợp lý, lịch tàu cụ thể,…
- Tiết kiệm được thời gian và chi phí phát sinh cho chủ hàng. Sử dụng dịch vụ giao
nhận một mặt tạo điều kiện giảm nhân sự cho doanh nghiệp, nhất là khi việc giao nhận
là không thường xuyên. Mặc khác do chuyên môn trong lĩnh lực vực này nên người
giao nhận thường tiến hành các công đoạn một cách nhanh chóng nhất, tránh hiện
tượng chậm trễ trong thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu.
9
- Trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải dọc đường thì người giao nhận đảm trách
việc này, giúp cho doanh nghiệp không phải có người đại diện tại nước chuyển tải cũng
như đảm bảo sao cho hàng hóa bị tổn thất là ít nhất nếu có trong quá trình chuyển tải
hàng hóa.
- Người giao nhận có thể thay mặt doanh nghiệp ( nếu được ủy quyền) để làm các thủ
tục khiếu nại với người vận chuyển hoặc cơ quan bảo hiểm khi xảy ra tổn thất hàng hóa.
- Người giao nhận cũng có thể giúp doanh nghiệp ghi chứng từ hợp lý cũng như áp mã
thuế ( nếu hàng hóa thuộc loại chịu thuế) sao cho số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là
hợp lý và ở mức tối thiểu).
1.3 TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI GIAO NHẬN
1.3.1 Khái niệm và địa vị pháp lý của người giao nhận
Về người giao nhận, hiện tại chưa có một khái niệm thống nhất được Quốc tế
công nhận. Theo Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA : " Người giao
nhận là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành
động vì lợi ích của người ủy thác mà bản thân anh ta không phải là người chuyên chở.
Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao
nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa…. ".
Theo Điều 164 luật Thương mại 2005 của Việt Nam thì người giao nhận được
định nghĩa như sau : " Người làm dịch vụ gioa nhận hàng hóa là thương nhân có giấy
chứng nhận kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa ".
1.3.2 Đặc trưng của người giao nhận
- Người giao nhận hoạt động theo hợp đồng ủy thác ký với chủ hàng bảo vệ lợi ích của
người chủ hàng
- Người giao nhận lo liệu vận tải nhưng không phải là người chuyên chở, anh ta cũng
có thể có phương tiện vận tải, có thể tham gia chuyên chở nhưng đối với hàng hóa, anh
10
ta chỉ là người giao nhận ký hợp đồng ủy thác giao nhận, không phải là người chuyên
chở.
- Cùng với việc tổ chức vận tải người giao nhận còn làm nhiều việc khác trong phạm
vi ủy thác của chủ hàng để đưa hàng từ nơi này đến nơi khác theo những điều khoản đã
cam kết.
1.3.3 Vai trò của người giao nhận
Do sự phát triển của vận tải container, vận tải đa phương thức, người giao nhận
không chỉ làm đại lý, người ủy thác mà còn làm cung cấp dịch vụ vận tải đóng vai trò
như một bên chính - Người chuyên chở
1.3.3.1 Người giao nhậ đó g vai rò l Môi giới hải quan (Customs Broker)
Khi mới xuất hiện, người giao nhận chỉ hoạt động trong phạm vi trong nước.
Nhiệm vụ của người giao nhận lúc bấy giờ là làm thủ tục hải quan đối với hàng nhập
khẩu. Sau đó anh ta mở rộng hoạt động dịch vụ ra cả hàng xuất khẩu và dành chỗ chở
hàng trong thương mại quốc tế hoặc lưu cước với các hãng tàu theo sự ủy thác của
người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu tùy thuộc vào hợp đồng mua bán.
1.3.3.2 Người giao nhậ đó g vai rò l Đại lý (Agent)
Trước đây người giao nhận không đảm nhiệm vai trò của người chuyền chở, anh
ta chỉ hoạt động như một cầu nối giữa người gửi hàng và người chuyên chở như một
đại lý của người gửi hàng hoặc người chuyên chở. Người giao nhận ủy thác từ chủ
hàng hoặc người chuyên chở để thực hiện các công việc khác như : nhận hàng, giao
hàng, làm chứng từ, làm thủ tục hải quan, lưu kho…trên cơ sở hợp đồng ủy thác.
1.3.3.3 Người giao nhậ đó g vai rò l Người chuyên chở (Carrier)
Ngày nay, trong nhiều trường hợp, người giao nhận lại đóng via trò là người
chuyên chở, tức là người giao nhận trực tiếp ký kết hợp đồng vận tải với chủ hàng và
chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ một nơi này đến một nơi khác. Nếu như
- Xem thêm -