ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THẾ PHƢƠNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY TNHH MTV BAZAN ĐẮK NÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THẾ PHƢƠNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY TNHH MTV BAZAN ĐẮK NÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Mỹ Hƣơng
Đà Nẵng - Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi.
Các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thế Phƣơng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục luận văn ..................................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP ............................ 7
1.1.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp ............................................... 7
1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp ................................................. 7
1.2. QUẢN TRỊ TÀI SẢN VÀ SỰ CẦN THIẾT QUẢN TRỊ TÀI SẢN
TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................ 12
1.2.1. Khái niệm quản trị tài sản ............................................................. 12
1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị tài sản ................................................... 13
1.3. NỘI DUNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP................. 13
1.3.1. Nội dung quản trị tài sản ngắn hạn ............................................... 13
1.3.2. Nội dung quản trị tài sản dài hạn .................................................. 15
1.4. NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ TÀI SẢN ..................................................................................... 16
1.4.1. Thông tin từ hệ thống báo cáo tài chính ....................................... 16
1.4.2. Các nguồn thông tin khác ............................................................. 20
1.5. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN ..... 21
1.5.1. Phƣơng pháp so sánh .................................................................... 21
1.5.2. Phƣơng pháp Dupont .................................................................... 22
1.5.3. Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ ......................................................... 24
1.5.4. Phƣơng pháp liên hệ cân đối ......................................................... 25
1.5.5. Một số phƣơng pháp khác ............................................................. 26
1.6. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN ....... 26
1.6.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ............................... 27
1.6.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản........................ 30
1.6.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của tài sản ................. 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỦA
CÔNG TY TNHH MTV BAZAN ĐẮK NÔNG ......................................... 39
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ......................................................... 39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty .............................................. 40
2.2. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
2015 - 2017...................................................................................................... 42
2.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ CƠ CẤU TÀI SẢN .............. 43
2.3.1. Tài sản ngắn hạn ........................................................................... 45
2.3.2. Tài sản dài hạn .............................................................................. 47
2.4. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN .................................. 48
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ............................... 48
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản........................ 50
2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ................................... 58
2.5. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2015 -2017 ................................................................................ 66
2.5.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 66
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 68
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI
SẢN CỦA CÔNG TY TNHH MTV BAZAN ĐẮK NÔNG ...................... 69
3.1. TIỀM NĂNG NGÀNH SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CÀ PHÊ .................... 69
3.2. MỤC TIÊU VÀ KẾ HOẠCH CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2020 ......... 70
3.2.1. Mục tiêu phát triển của công ty..................................................... 70
3.2.2. Kế hoạch của công ty .................................................................... 71
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỦA
CÔNG TY ....................................................................................................... 72
3.3.1. Đẩy mạnh công tác thu hồi các khoản phải thu ............................ 72
3.3.2. Giảm lƣợng hàng tồn kho thành phẩm.......................................... 77
3.3.3. Sử dụng hiệu quả hàng tồn kho nguyên vật liệu ........................... 83
3.3.4. Thanh lý một số tài sản cố định hiện có; Tăng cƣờng đổi mới công
nghệ ................................................................................................................. 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 86
KẾT LUẬN .................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCTC
Tên đầy đủ
Báo cáo tài chính
BQ
Bình quân
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
GVHB
Giá vốn hàng bán
HTK
Hàng tồn kho
KPT
Khoản phải thu
LN
Lợi nhuận
MTV
Một thành viên
ROS
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
ROA
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
RONA
Tỷ suất sinh lời trên tài sản cố định
ROSA
Tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn
TS
Tài sản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1
Tình hình tăng trƣởng LN giai đoạn 2015-2017
Trang
42
2.2
Tình hình biến động tài sản giai đoạn 2015-2017
43
2.3
Khả năng thanh toán giai đoạn 2015-2017
49
2.4
Hiệu suất sử dụng tổng TS giai đoạn 2015-2017
51
2.5
Hiệu suất sử dụng TSNH giai đoạn 2015-2017
52
2.6
Các chỉ tiêu đánh giá HTK giai đoạn 2015-2017
55
2.7
Các chỉ tiêu đánh giá về các KPT giai đoạn 2015-2017
56
2.8
Hiệu suất sử dụng TSCĐ giai đoạn 2015-2017
57
2.9
Tỷ suất sinh lời trên tổng TS
58
2.10
Các yếu tố tác động lên tổng TS theo mô hình Dupont
60
2.11
Tỷ suất sinh lời trên TSNH
61
2.12
Các yếu tố tác động lên TSNH theo mô hình Dupont
62
2.13
Tỷ suất sinh lời trên TSCĐ
63
2.14
Các yếu tố tác động lên TSCĐ theo mô hình Dupont
65
3.1
Kế hoạch giai đoạn 2018- 2020
71
3.2
3.3
Bảng phân loại tuổi các KPT và dự kiến áp dụng mức
chiết khấu thanh toán năm 2017
Thực trạng cơ cấu hàng tồn kho của công ty năm 2017
(sau giải pháp)
75
78
3.4
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017 (sau giải pháp)
79
3.5
Cơ cấu tài sản của công ty năm 2017 (sau giải pháp)
80
3.6
Khả năng thanh khoản của công ty (sau giải pháp)
80
3.7
Các chỉ tiêu về công tác quản trị tài sản của công ty năm
2017 (sau giải pháp)
81
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
2.1
Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2015 - 2017
43
2.2
Cơ cấu TSNH của công ty giai đoạn 2015 - 2017
45
2.3
Tỷ suất sinh lời trên tổng TS
59
2.4
Tỷ suất sinh lời trên TSNH
61
2.5
Tỷ suất sinh lời trên TSCĐ
64
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình vẽ
1.1
Tên hình
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Trang
40
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một
DN nào cũng cần phải có 3 yếu tố, đó là con ngƣời lao động, tƣ liệu lao động
và đối tƣợng lao động để thực hiện mục tiêu tối đa hoá giá trị của chủ sở hữu.
Tƣ liệu lao động trong các DN chính là những phƣơng tiện vật chất mà con
ngƣời lao động sử dụng nó để tác động vào đối tƣợng lao động. Nó là một
trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất mà trong đó TS là một trong
những bộ phận quan trọng nhất.
Đối với các DN sản xuất thì TS đƣợc sử dụng rất phong phú, đa dạng
và có giá trị lớn, vì vậy việc sử dụng chúng sao cho có hiệu quả là một nhiệm
vụ khó khăn.
TS nếu đƣợc sử dụng đúng mục đích, phát huy đƣợc năng suất làm
việc, kết hợp với công tác quản lý sử dụng TS nhƣ đầu tƣ, bảo quản, sửa
chữa, kiểm kê, đánh giá… đƣợc tiến hành một cách thƣờng xuyên, có hiệu
quả thì sẽ góp phần tiết kiệm tƣ liệu sản xuất, nâng cao cả về số lƣợng và chất
lƣợng sản phẩm sản xuất và nhƣ vậy DN sẽ thực hiên đƣợc mục tiêu tối đa
hoá lợi nhuận của mình.
Nói tóm lại, vấn đề sử dụng đầy đủ, hợp lý công suất của TS sẽ góp
phần phát triển sản xuất, thu hồi vốn đầu tƣ nhanh để tái sản xuất, trang bị
thêm và đổi mới không ngừng TS, là những mục tiêu quan trọng khi TS đƣợc
đƣa vào sử dụng.
Trong thực tế hiện nay, ở các DN Việt Nam, mặc dù đã nhận thức đƣợc
tác dụng của TS đối với quá trình sản xuất kinh doanh nhƣng đa số các DN
vẫn chƣa có những kế hoạch, giải pháp quản lý, sử dụng đầy đủ, đồng bộ và
chủ động cho nên TS sử dụng một cách lãng phí, chƣa phát huy đƣợc hết hiệu
quả kinh tế của chúng và nhƣ vậy là lãng phí vốn đầu tƣ, đồng thời ảnh hƣởng
2
đến kết quả kinh doanh của DN.
Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông (công ty) là một dự án khởi
nghiệp, có nền tảng vì cộng đồng với sứ mệnh “Đồng hành, gắn kết bền vững
cùng với ngƣời nông dân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông” nhằm nâng cao chất
lƣợng sản phẩm cà phê Đắk Nông nói riêng và cà phê Việt Nam nói chung.
Tuy mới đi vào hoạt động trong thời gian ngắn nhƣng công ty đã trở thành
một trong những đơn vị sản xuất cà phê sạch, chất lƣợng có uy tín trên thị
trƣờng. Bằng sự nỗ lực không ngừng, bƣớc đầu công ty đã nhận đƣợc sự tín
nhiệm rất lờn từ phía khách hàng trong nƣớc. Tuy nhiên, trong thời qua công
ty cũng gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt của các DN cùng ngành trong và
ngoài nƣớc, DT và LN sụt giảm nghiêm trọng (Năm 2017: DT giảm hơn
54,22%, LN giảm 44,76%); công tác quản lý khai thác và sử dụng tài
sản của công ty vẫn còn tồn tại những bất cập, nhất là TSNH, trong đó HTK
chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng TS (chiếm >42%), KPT chiếm từ 31,5 54,5% DT, máy móc thiết bị thƣờng xuyên hƣ hỏng, gây gián đoạn hoạt động
sản xuất... từ đó làm cho hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chƣa cao,
suất sinh lời của tài sản còn thấp; khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trƣờng còn hạn chế. Trong những năm qua, việc phân tích, đánh giá về công
tác quản trị TS của công ty hiện tại chƣa đƣợc chú trọng. Vì vậy, chƣa cung
cấp đƣợc nhiều thông tin hữu ích trong quá trình quản trị công ty, chƣa thể
giúp công ty đƣa ra đƣợc những giải pháp đề nâng cao hiệu quả hoạt động.
Qua đánh giá sơ lƣợc trên, có thể thấy rằng TS là một trong những nội dung
quan trọng ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và đặc biệt là một
yếu tố quan trọng khi công ty đang có kế hoạch thực hiện chiến lƣợc mở rộng
quy mô các mặt hàng của mình nhằm đáp ứng hơn yêu cầu của thị trƣờng. Từ
những lý luận và thực tiễn nêu trên tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn
thiện công tác quản trị tài sản tại Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông” làm
3
đề tài nghiên cứu cho Luận văn Thạc sĩ của mình, với mong muốn vận dụng
kiến thức lý luận để ứng dụng vào hoạt động thực tế, giúp công ty tăng DT và
LN trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nhằm đạt đƣợc những mục tiêu sau:
- Tổng hợp một cách có hệ thống cơ sở lý thuyết về quản trị tài sản của
DN
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị tài sản tại Công ty TNHH
MTV Bazan Đắk Nông trong thời gian qua (2015 -2017).
- Dựa vào số liệu phân tích, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản trị TS tại Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu ở đây là công tác quản trị TS thông qua đánh
giá một số chỉ tiêu tài chính dựa trên tình hình thực tế và số liệu tại các báo
cáo tài chính gồm: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, bảng lƣu chuyển tiền tệ, báo cáo thuyết minh tài chính và một số thông
tin khác.
Phạm vi nghiên cứu về không gian là Công ty TNHH MTV Bazan Đắk
Nông, về thời gian nghiên cứu thì phân tích đƣợc minh họa trong giai đoạn
2015 -2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Cơ sở lí thuyết của đề tài đƣợc tổng hợp, xây dựng từ những nguồn tài
liệu khoa học khác nhau có liên quan đến đề tài.
Thông tin, số liệu thu thập là nguồn thông tin có liên quan đến phân
tích, đánh giá công tác quản trị TS của công ty. Các số liệu về tài chính của
công ty đƣợc thu thập từ các nguồn dữ liệu thứ cấp: báo cáo tổng kết, bảng
quyết toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính qua các năm 2015,
4
2016, 2017. Ngoài ra các báo cáo khoa học, các báo cáo phân tích ngành, các
bài viết về ngành cà phê Việt Nam cũng đƣợc tham khảo một cách hợp lý.
Các số liệu cần dùng đƣợc hiệu chỉnh, tính toán, tổng hợp và đƣợc phân
tích bằng các phƣơng pháp phân tích tài chính nhƣ phƣơng pháp so sánh,
phƣơng pháp chi tiết, phƣơng pháp liên hệ - cân đối… Đồng thời, tác giả đã
sử dụng số liệu sơ cấp thông qua việc phỏng vấn lãnh đạo DN về các lĩnh vực
liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Phƣơng pháp lập luận logic đƣợc sử dụng để đƣa ra giải pháp hoàn
thiện công tác quản trị TS của công ty. Biện luận dựa vào cơ sở lý thuyết về
quản trị TS và thực trạng quản trị TS của công ty.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề xuất kiến nghị, luận văn đƣợc chia
làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị tài sản doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản trị tài sản tại Công ty TNHH
MTV Bazan Đắk Nông
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tài sản
tại Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Công tác quản trị TS là một vấn đề mà có nhiều giáo trình nghiên cứu
đã đề cập đến. Để thực hiện luận văn tác giả đã nghiên cứu các giáo trình có
liên quan, nhƣ: Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, giáo trình phân tích tài
chính doanh nghiệp, giáo trình quản trị tài chính, giáo trình quản trị chuỗi
cung ứng. Hầu hết, các giáo trình cung cấp nền tảng về cơ sở lý luận về tài
sản, tài chính doanh nghiệp, về phân tích tình hình mua sắm, quản lý và sử
dụng tài sản của doanh nghiệp, cung cấp và giải thích ý nghĩa của các chỉ số
tài chính có liên quan đến việc sử dụng và quản lý tài sản nhƣ ROA, RONA,
5
ROSA, các chỉ số khả năng thanh toán của TSNH,.. giải thích và hƣớng dẫn
các phƣơng pháp phân tích nghiệp vụ, hƣớng dẫn sử dụng các mô hình phân
tích nhằm đƣa ra các kết luận đúng đắn về các vấn đề tài sản, tài chính doanh
nghiệp cũng nhƣ định hƣớng cho việc đƣa ra quyết định của các chủ thể.
Bên cạnh đó, để học hỏi và rút kinh nghiệm từ các công trình nghiên
cứu trƣớc, tác giả đã tham khảo một số luận văn thạc sĩ về công tác quản trị,
quản lý TS đã đƣợc nhiều học viên quan tâm và chọn làm đề tài nghiên cứu
nhƣ:
Luận văn thạc sĩ: “Quản trị tài sản ngắn hạn tại các công ty cổ phần
ngành nhựa trên sàn HOSE - Nghiên cứu trƣờng hợp công ty cổ phần bao bì
nhựa Tân Tiến (2011) của tác giả Trần Thị Thủy Tiên. Ngoài phần cơ sở lý
luận, luận văn đã tập trung và phân tích chi tiết về các nội dung nhƣ công tác
quản lý tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền, công tác quản lý nợ phải thu,
HTK. Luận văn đã đƣa ra những kiến nghị và giải pháp cải thiện công tác
quản lý và sử dụng TS tại công ty nhƣ tăng cƣờng quản lý các KPT, cải thiện
công tác điều độ để duy trì lƣợng HTK tối ƣu, tổ chức và cơ cấu lại danh mục
TS hợp lý. Đồng thời, đƣa ra thông tin cần thiết cho các đối tƣợng có quan
tâm đến hoạt động của công ty. Tuy nhiên, luận văn chƣa phân tích và đánh
giá về khả năng thanh toán của công ty.
Luận văn thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng TS của công ty
cổ phần đầu tƣ xây lắp dầu khí IMICO (2014) của tác giả Đặng Thị Hoàng
Yến. Luận văn đã khái quát những vấn đề lý luận về TS, tiến hành phân tích
và đề xuất những giải pháp cụ thể cải thiện hoạt động quản lý và sử dụng TS
cho công ty. Trong quá trình phân tích cũng đã sử dụng một số phƣơng pháp
phù hợp nhƣ phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp liên hệ cân đối, phƣơng
pháp chi tiết … Tuy nhiên, cấu trúc luận văn chỉ tập trung phân tích tình hình
sử dụng tổng TS, chƣa hƣớng tới đánh giá và phân tích cũng nhƣ đƣa ra giải
6
pháp chi tiết đối với từng loại TS. Bên cạnh đó, các giải pháp đƣa ra chƣa
trọng tâm, còn phân tán ở nhiều lĩnh vực nhƣ nguồn nhân lực, tiền lƣơng,…
mà chƣa thật sự chú trọng đến nội dung còn hạn chế trong công tác quản trị
TS của công ty.
Luận văn thạc sĩ: “Các giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản tại Công ty TNHH Italian Productions” (2016) của tác giả Tạ Thị
Hải Thanh cũng đã khái quát những vấn đề lý luận về tài sản, tiến hành phân
tích và từ nội dung phân tích đã đƣa ra đƣợc giải pháp cụ thể cải thiện hoạt
động sử dụng TS. Luận văn đã phân tích và chỉ rõ những kết quả đạt đƣợc cũng
nhƣ những hạn chế, tồn tại trong công tác quản trị TS của công ty. Tuy nhiên,
hệ thống chỉ tiêu phân tích mới chỉ phân tích cấu trúc TS và các chỉ tiêu chính
gồm TSNH và TSDH, chƣa phân tích chi tiết các loại TSNH khác nhƣ KPT,
HTK. Một số giải pháp còn chƣa trọng tâm, chƣa bám sát mục tiêu nghiên cứu,
một số giải pháp có nội liên quan nhƣng chƣa thể hiện rõ ràng và đầy đủ.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trƣớc đã tổng hợp và hệ thống
các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý và sử dụng TS trong các DN sau đó tiến
hành phân tích và đƣa ra các giải pháp phù hợp cho từng DN. Tuy nhiên các
luận văn trên chƣa đi sâu vào việc phân tích và so sánh với số liệu của ngành,
để có kết quả và thông tin chính xác nhất phục vụ cho đối tƣợng sử dụng
thông tin. Mặt khác, cũng chƣa có công trình nghiên cứu nào trƣớc đó thực
hiện về công tác quản trị TS tại Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông. Do
đó, luận văn của tác giả sẽ hƣớng đến khắc phục những hạn chế của các
nghiên cứu trên và đƣa ra giải pháp thích hợp cho Công ty TNHH MTV
Bazan Đắk Nông.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN
DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp
Tài sản của DN là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc vô hình
gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền TS của DN tại một thời điểm
nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho DN đó. TS là nguồn lực do DN
kiểm soát và có thể thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai [8, tr.12].
Lợi ích kinh tế trong tƣơng lai của một TS là tiềm năng làm tăng nguồn
tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của DN hoặc làm giảm bớt các khoản tiền
mà DN phải chi ra. Lợi ích kinh tế trong tƣơng lai của một TS đƣợc thực hiện
trong các trƣờng hợp nhƣ:
+ Đƣợc sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các TS khác trong
sản xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
+ Để bán hoặc trao đổi với các TS khác.
+ Để thanh toán các khoản nợ phải trả.
+ Để phân phối cho các chủ sở hữu DN.
TS là của cải vật chất dùng vào mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng. Khi
phân loại TS theo chu kỳ sản xuất, ta có TSDH và TSNH. Còn khi phân loại
TS theo đặc tính cấu tạo của vật chất, ta có TS hữu hình và TS vô hình.
1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp
Muốn quản lý tốt TS, DN cần phân loại một cách hợp lý, dựa theo tiêu
thức khác nhau có thể chia TS thành các loại khác nhau. Thông thƣờng các
DN thƣờng sử dụng đặc điểm luân chuyển để phân loại TS. Theo đặc điểm
luân chuyển, TS đƣợc chia thành TSNH và TSDH.
8
a. Tài sản ngắn hạn
TSNH là những TS mà thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển trong
một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. TSNH gồm:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền đƣợc hiểu là tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tƣơng đƣơng tiền là các khoản
đầu tƣ ngắn hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành
tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
- TS tài chính ngắn hạn: bao gồm các khoản đầu tƣ của DN ra bên
ngoài đƣợc thực hiện dƣới hình thức cho vay, cho thuê, góp vốn liên doanh,
các khoản đầu tƣ chứng khoán có thời hạn thu hồi dƣới một năm hoặc trong
một chu kỳ kinh doanh (nhƣ: tín phiếu kho Bạc, kỳ phiếu ngân hàng,...) hoặc
chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái phiếu) để kiếm lời và các loại đầu
tƣ tài chính khác không quá một năm.
- Các KPT ngắn hạn: Là các KPT ngắn hạn của khách hàng, phải thu
nội bộ ngắn hạn và các KPT ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh
toán dƣới một năm.
- Hàng tồn kho: Là những TS hữu hình DN mua vào hay sản xuất ra
chờ để tiếp tục xuất dùng vào sản xuất hoặc chờ để bán trong một thời kỳ nhất
định. HTK có nhiều loại khác nhau: Nguyên vật liệu, hàng hóa, thành phẩm,
sản phẩm dở dang... Trong quá trình tồn tại HTK có thể phát sinh các chi phí
liên quan nhƣ chi phí vận chuyển , bảo quản, bảo hiểm, các rủi ro nhƣ giảm
giá HTK. Ngoài ra, việc dự trữ HTK có thể phát sinh chi phí cơ hội của bộ
phận vốn đầu tƣ vào HTK.
- TSNH khác: bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trƣớc ngắn hạn,
thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nƣớc, TSNH khác.
b. Tài sản dài hạn
9
TSDH là những TS có giá trị lớn và có thời gian sử dụng, luân chuyển
lớn hơn một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh nhƣ TSCĐ, TSCĐ thuê ngoài
dài hạn, các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn, các khoản đầu tƣ xây dựng cơ
bản... Đặc điểm của loại TS này là không thể thu hồi trong một năm hoặc một
chu kỳ kinh doanh. TSDH bao gồm các KPT dài hạn, bất động sản đầu tƣ,
TSCĐ, các khoản TS tài chính dài hạn và các TSDH khác.
- Các KPT dài hạn: là các KPT dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ
dài hạn và các KPT dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên một
năm.
- Bất động sản đầu tư: là những bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất,
nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do ngƣời chủ sở
hữu hoặc ngƣời đi thuê TS theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục
đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng
trong sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ hay cho các mục đích quản lý hoặc
bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thƣờng.
Một bất động sản đầu tƣ đƣợc ghi nhận là TS phải thoả mãn đồng thời
hai điều kiện sau:
+ Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai.
+ Nguyên giá của bất động sản đầu tƣ phải đƣợc xác định một cách
đáng tin cậy. Nguyên giá của bất động sản đầu tƣ bao gồm giá mua và các chi
phí liên quan trực tiếp, nhƣ: phí dịch vụ tƣ vấn luật pháp liên quan, thuế trƣớc
bạ và các chi phí giao dịch liên quan khác.
- TSCĐ: Là những TS có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài cho các
hoạt động của DN, giá trị của nó thì đƣợc chuyển dịch dần từng phần vào giá
trị sản phẩm trong các chu kỳ sản xuất và phải thoả mãn đồng thời tất cả các
tiêu chuẩn sau:
+ Nguyên giá TS phải đƣợc xác định một cách tin cậy.
10
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị tối thiểu ở mức quy định.
+ Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng TS
đó.
Tài sản cố định trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ
yếu có giá trị lớn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, giá trị của nó thì được
chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm trong các chu kỳ sản xuất.[6,
tr94]
TSCĐ đƣợc phân loại dựa trên các tiêu thức nhất định nhằm phục vụ
cho những yêu cầu quản lý của DN. Thông thƣờng có một số cách thức phân
loại chủ yếu sau:
Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện kết hợp với tính chất đầu tư:
Theo phƣơng pháp này, toàn bộ TSCĐ của DN đƣợc chia thành hai loại:
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
+ TSCĐ hữu hình: Là những tƣ liệu lao động chủ yếu có hình thái vật
chất cụ thể, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhƣ: Nhà cửa, vật kiến
trúc, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vân tải, thiết bị truyền dẫn...
+ TSCĐ vô hình: Là những TS không có hình thái vật chất nhƣng xác
định đƣợc giá trị, do DN quản lý và sử dụng trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với
tiêu chuẩn TSCĐ vô hình. Thông thƣờng, TSCĐ vô hình bao gồm: Quyền sử
dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, phần mềm máy vi
tính, bản quyền, bằng sáng chế,...
Phƣơng pháp phân loại này giúp cho ngƣời quản lý thấy đƣợc cơ cấu
đầu tƣ vào TSCĐ theo hình thái biểu biện, là căn cứ để quyết định đầu tƣ dài
hạn hoặc điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ cho phù hợp và có giải pháp quản lý phù
hợp với mỗi loại TSCĐ.
- Xem thêm -