Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố mỹ tho...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang

.PDF
116
34
118

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ H U Ế BÙI ÂU THUẬN TIÊN TẾ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH N H NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO, H Ọ C KI TỈNH TIỀN GIANG MÃ: 8 31 01 10 N G Đ ẠI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ TR Ư Ờ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. HỒ THỊ THÚY NGA HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn được chỉ rõ nguồn gốc. Tiền Giang, ngày tháng năm 2019 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Tác giả luận văn i Bùi Âu Thuận Tiên LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành được bày tỏ sự cám ơn sâu sắc nhất tới các đơn vị và cá nhân đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt xin cảm ơn TS. Hồ Thị Thúy Nga - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy, cô giáo và các cán bộ Ế công chức của Trường Đại học Kinh tế Huế đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ về U mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. H Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo KBNN, Chi cục thuế, Phòng Thống kê, TẾ Phòng Tài chính – Kế hoạch đã tạo điều kiện giúp đỡ trong công tác, trong nghiên H cứu để tôi có đủ thời gian tham gia và hoàn thành khoá học, thực hiện thành công N luận văn này. KI Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, những người thân và bạn bè Ọ C đã chia sẽ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, H nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. ẠI Tiền Giang, ngày tháng năm 2019 TR Ư Ờ N G Đ Tác giả Bùi Âu Thuận Tiên ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: BÙI ÂU THUẬN TIÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng Niên khóa: 2016 – 2018 Mã số: 8310110 Người hướng dẫn đề tài: TS. HỒ THỊ THÚY NGA Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH H U Ế NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu - Mục đích: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố Mỹ Tho trong thời gian đến. TẾ - Đối tượng nghiên cứu: là các vấn đề liên quan đến công tác quản lý thu NSNN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. H Ọ C KI N H 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp qua nhiều nguồn khác nhau. - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp qua phương pháp phỏng vấn chuyên gia và khảo sát. - Phương pháp thống kê mô tả. ẠI - Phương pháp phân tích số liệu. Ờ N G Đ 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã thực hiện khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về Ngân sách nhà nước và quản lý thu Ngân sách trên địa bàn thành phố Mỹ Tho làm cơ sở khoa học cho việc đánh giá thực trạng tổng thể nguồn thu ngân sách và chi tiết các khoản TR Ư thu. Trên cơ sở đánh giá thực trạng các nguồn thu so với dự toán được giao, biến động tình hình thực hiện qua từng năm để chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý nguồn thu ngân sách NSNN và làm rõ các nguyên nhân. Ngoài ra đánh giá chất lượng công tác quản lý thu ngân sách trên cơ sở số liệu điều tra khảo sát tại các xã, phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác thu, nộp ngân sách. Trên cơ sở lý luận chung về ngân sách và thu NSNN, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thu ngân sách, rút ra những định hướng và giải pháp để tăng nguồn thu NSNN nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU : Cán bộ công chức 2. MLNSNN : Mục lục Ngân sách nhà nước 3. NSNN : Ngân sách nhà nước 4. NSTW : Ngân sách trung ương 5. NSĐP : Ngân sách địa phương 7. HĐND Hội đồng nhân dân 8. SXKD Sản xuất kinh doanh 9. KTXH Kinh tế xã hội 10. UBTV Ủy ban thường vụ 11. TP Thành phố TẾ H N KI Ọ C H ẠI Đ N G Ờ TR Ư iv U Ủy ban nhân dân H 6. UBND Ế 1. CBCC MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii Danh mục các từ viết tắt và ký hiệu .......................................................................... iv Mục lục........................................................................................................................v Danh mục các bảng, biểu ........................................................................................ viii Danh mục các sơ đồ .................................................................................................. ix Ế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1 H U 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 TẾ 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 H 4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................................................................2 KI N 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................5 Ọ C CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ H THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................................5 ẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .................................................5 Đ 1.1.1. Ngân sách nhà nước ..........................................................................................5 N G 1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước ....................................................................6 1.1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước.........................................................................6 Ờ 1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .....................8 TR Ư 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về thu ngân sách nhà nước.............................................8 1.2.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý thu ngân sách nhà nước..............................10 1.3. NỘI DUNG CƠ BẢN QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP THÀNH PHỐ, CẤP TỈNH........................................................................................24 1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị, lập dự toán thu ngân sách nhà nước: Giai đoạn này do cơ quan hành pháp đảm nhiệm.......................................................................................24 1.3.2. Giai đoạn thẩm tra, xem xét, thảo luận, quyết định và phân bổ dự toán ngân sách............................................................................................................................28 1.3.3. Giai đoạn chấp hành dự toán...........................................................................30 v 1.3.4. Giai đoạn quyết toán .......................................................................................32 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH Ở CÁC ĐỊA PHƯƠNG KHÁC TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO THÀNH PHỐ MỸ THO...........................................................................................................................34 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu ngân sách nhà nước tại TP Bến Tre........................34 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thu ngân sách nhà nước tại thành phố Tân An .............35 1.4.3. Bài học kinh nghiệm quản lý thu ngân sách nhà nước cho thành phố Mỹ Tho ...................................................................................................................................36 Ế CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ H U THU NGÂN SÁCH NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN TẾ GIANG......................................................................................................................38 2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.............................................................38 H 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................38 N 2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................40 KI 2.1.3. Kết quả thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Mỹ Tho các năm Ọ C 2015 – 2017...............................................................................................................44 H 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN ẠI THÀNH PHỐ MỸ THO ...........................................................................................54 Đ 2.2.1. Thông tin chung ..............................................................................................54 N G 2.2.2. Thực trạng công tác lập dự toán......................................................................58 2.2.3. Thực trạng công tác phân bổ dự toán..............................................................60 Ờ 2.2.4. Thực trạng công tác chấp hành dự toán ..........................................................61 TR Ư 2.2.5. Thực trạng quản lý công tác quyết toán ngân sách .........................................67 2.2.6. Một số kết quả đạt được và những tồn tại trong công tác quản lý thu NSNN ở thành phố Mỹ Tho .....................................................................................................69 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO ........................74 3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU CHỦ YẾU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO ...........................................................................................74 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội TP Mỹ Tho đến năm 2020 ...................74 vi 3.1.2. Quan điểm, định hướng hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Mỹ Tho .................................................................................79 3.1.3. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước ......................81 3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO 82 3.2.1. Sử dụng có hiệu quả các phương pháp phân tích, đánh giá, khảo sát trong hoạt động lập và giao dự toán thu NSNN .................................................................82 3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác lập, chấp hành và quyết toán thu ngân sách Ế nhà nước ....................................................................................................................85 H U 3.2.3. Tăng cường công tác phối hợp với các cơ quan hữu quan..............................88 TẾ 3.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thu ngân sách ..............90 3.2.5. Công tác lãnh đạo, bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực..................................90 H 3.2.6. Đẩy mạnh công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chính sách N thuế và hoạt động thu ngân sách, hỗ trợ đối tượng nộp thuế ....................................91 KI 3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra thuế, kiên quyết xử lý các hành vi vi Ọ C phạm pháp luật về thuế .............................................................................................92 H 3.2.8. Tăng cường, bồi dưỡng nguồn thu ngân sách của thành phố..........................93 ẠI 3.2.9. Tổ chức công khai, minh bạch trong việc quản lý thu NSNN ........................95 Đ PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................97 N G 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................97 2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................99 Ờ TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101 TR Ư PHỤ LỤC ...............................................................................................................103 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1: Lịch biểu lập Ngân sách Nhà nước Việt Nam ....................................29 Bảng 2.1: Bảng so sánh kế hoạch và thực tế thu ngân sách các xã, phường trên địa bàn thành phố Mỹ Tho năm 2015 ................................................45 Bảng 2.2: Bảng so sánh kế hoạch và thực tế thu ngân sách các xã, phường trên địa bàn thành phố Mỹ Tho năm 2016 ................................................47 Bảng so sánh thực tế thu ngân sách các xã, phường trên địa bàn thành Ế Bảng 2.3: Bảng so sánh kế hoạch và thực tế thu ngân sách của các xã, phường H Bảng 2.4: U phố Mỹ Tho năm 2015 - 2016 ............................................................48 Bảng so sánh thực tế thu ngân sách của các xã, phường trên địa bàn H Bảng 2.5: TẾ trên địa bàn thành phố Mỹ Tho năm 2017 .........................................50 Bảng so sánh kế hoạch và thực tế thu ngân sách các xã, phường trên KI Bảng 2.6: N thành phố Mỹ Tho năm 2016 - 2017 ..................................................51 Ọ C địa bàn thành phố Mỹ Tho năm 2015 - 2017 .....................................53 Đơn vị công tác của các đối tượng khảo sát .......................................56 Bảng 2.8: Giới tính và trình độ đối tượng điều tra .............................................57 Bảng 2.9: Vị trí và thời gian công tác của đối tượng điều tra .............................58 Bảng 2.10: Đánh giá của cấp quản lý đối với quá trình lập dự toán thu NSNN....59 Bảng 2.11: Đánh giá của cấp quản lý đối với quá trình phân bổ dự toán Ờ N G Đ ẠI H Bảng 2.7: TR Ư thu NSNN ...........................................................................................61 Bảng 2.12: Đánh giá quá trình chấp hành dự toán thu ngân sách nhà nước .........63 Bảng 2.13: Đánh giá công tác phát triển nguồn thu ngân sách nhà nước .............65 Bảng 2.14: Đánh giá quá trình quyết toán thu ngân sách nhà nước .....................68 viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Sơ đồ 1: Quy trình thu ngân sách nhà nước tại thành phố Mỹ Tho ..........................54 ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Để thực hiện được chức năng và nhiệm vụ của mình, Nhà nước cần phải có nguồn lực tài chính, đó là cơ sở vật chất cho Nhà nước tồn tại và hoạt động. Do đó, Ngân sách Nhà nước (NSNN) ra đời và tồn tại cùng với sự xuất hiện của nền sản xuất hàng hóa. NSNN đã trở thành một công cụ quan trọng nhất được Nhà nước sử dụng để khắc phục những khuyết tật của nền kinh tế thị trường, huy động nguồn tài U Ế chính, điều tiết vĩ mô nền kinh tế cũng như điều tiết thu nhập nhằm đảm bảo công H bằng xã hội. Những việc đó được thực hiện thông qua hoạt động thu, chi của ngân TẾ sách Nhà nước. H Ngân sách địa phương cũng là một phần trong NSNN. Trong đó, ngân sách N cấp huyện và thành phố là một bộ phận hữu cơ của ngân sách địa phương, là KI phương tiện vật chất để chính quyền cấp huyện thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo Ọ C luật định. Ngân sách cấp huyện/thành phố là một cấp ngân sách quan trọng đóng vai H trò là cầu nối giữa các đơn vị cơ sở với các cơ quan quản lý cấp trên. Mọi chủ ẠI trương, chính sách của Nhà nước, hiệu lực quản lý Nhà nước đều có sự tham gia Đ của cấp ngân sách này, giúp cho công tác quản lý điều hành đạt hiệu quả tốt hơn. N G Thu để định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh (như các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt: bia, rượu, casino...). Chi để đáp ứng những hoạt động TR Ư Ờ cần thiết cho bộ máy hoạt động của Nhà nước giải quyết những vấn đề cơ bản của địa phương, nâng cao chất lượng giáo dục, y tế, các hoạt động văn hóa xã hội.... Tuy nhiên, thực trạng về tổ chức quản lý và sử dụng ngân sách trên địa bàn thành phố Mỹ Tho còn nhiều hạn chế và kém hiệu quả. Công tác quản lý nguồn thu ngân sách trên địa bàn TP Mỹ Tho còn nhiều khiếm khuyết, hạn chế như: thiếu tập trung, nhiều nguồn lực tài chính không được động viên vào NSNN, chính quyền cấp xã và một số đơn vị có liên quan còn xem nhẹ công tác thu ngân sách và coi đó là nhiệm vụ của riêng ngành Thuế …; thu ngân sách vẫn chưa bao quát các nguồn thu trên địa bàn, vẫn còn tình trạng thất thu, nguồn thu ngân sách còn hạn chế... Xuất 1 phát từ vấn đề này, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang” là đề tài nghiên cứu nhằm giúp cho việc quản lý thu NSNN thành phố Mỹ Tho đạt hiệu quả hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố Mỹ Tho trong thời gian đến. U Ế 2.2. Mục tiêu cụ thể H Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu ngân sách. TẾ Phân tích thực trạng quản lý thu ngân sách của thành phố Mỹ Tho qua các H năm 2015 – 2017. trên địa bàn thành phố Mỹ Tho. H 3.1. Đối tượng nghiên cứu Ọ C 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu KI N Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước ẠI Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác quản lý Đ thu NSNN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. N G 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Ờ -Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng quản lý thu NSNN trong giai đoạn TR Ư 2015 – 2017. -Về không gian: Các phường, xã trên địa bàn thành phố Mỹ Tho. 4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Tài liệu, hồ sơ lưu trữ về tình hình thu NSNN và quy trình quản lý NSNN tại Phòng Tài chính Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố Mỹ Tho. - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: dữ liệu sơ cấp được thu thập qua phương pháp phỏng vấn chuyên gia và khảo sát (survey). 2 Phương pháp phỏng vấn được sử dụng nhằm tìm hiểu sâu các vấn đề liên quan đến quản lý thu NSNN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho. Dữ liệu sơ cấp sẽ được thu thập bằng cách lập bảng phỏng vấn, sau đó phỏng vấn trực tiếp đến các đối tượng được phỏng vấn. Các đối tượng được phỏng vấn bao gồm trưởng và phó phòng tài chính thành phố để tìm ra những vấn đề trong công tác quản lý thu NSNN trên địa bàn thành phố định hướng cho đề tài nghiên cứu. Phương pháp khảo sát được sử dụng để điều tra các đối tượng quản lý nguồn thu NSNN khác. Trực tiếp khảo sát bằng phiếu điều tra các cán bộ đại diện U Ế cho công tác quản lý thu ngân sách trên địa bàn thành phố Mỹ Tho (đại diện Chi H cục Thuế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Kho Bạc Nhà nước, phụ trách tài chính của TẾ UBND thành phố và cơ quan chuyên môn, cán bộ kế toán ngân sách xã, cán bộ trực H tiếp làm công tác quản lý thu) và đại diện đối tượng nộp thuế là các tiểu thương, N giám đốc doanh nghiệp, công ty trên địa bàn thành phố Mỹ Tho. Mục đích để đánh KI giá tình hình quản lý và thực hiện, những khó khăn hạn chế từ đó đưa ra các đánh Ọ C giá, đề xuất, giải pháp về quản lý thu NSNN trên địa bàn thành phố Mỹ Tho trong H thời gian tới. Số liệu được thu thập theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện có chủ ẠI đích. Với N (tổng thể mẫu) = số biến*5. Với tổng số phiếu điều tra là 158, trong đó: Đ với 24 câu hỏi thì tổng số phiếu điều tra dành nhóm đố tượng quản lý thu ngân sách N G nhà nước là 63 phiếu điều tra. Đối với nhóm đối tượng nộp ngân sách nhà nước, với 14 câu hỏi thì thì tổng số lượng phiếu điều tra là 95 phiếu điều tra. Các thông tin Ờ được thu thập bằng bảng hỏi cấu trúc, với các câu hỏi đóng với 5 mức như sau: 1- TR Ư Rất yếu, 2 – Yếu, 3 - Bình thường, 4 – Tốt, 5- Rất tốt. Kết quả khảo sát được tổng hợp và xử lý bằng phần mềm exel. 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích - Phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp và phân tích số liệu ban đầu bằng cách tính toán các chỉ tiêu thống kê thể hiện các trị số đặc trưng của hệ thống dữ liệu liên quan đến công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn TP Mỹ Tho. - Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp tính toán các chỉ tiêu thể hiện sự biến động theo thời gian của các trị số quan sát để làm rõ tầm quan trọng, xu thế biến động của từng chỉ tiêu nghiên cứu. 3 5. Kết cấu của luận văn Đề tài gồm 03 phần, nội dung chính ở phần 2 được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu NSNN. Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Mỹ Tho. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý thu ngân sách nhà nước TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế trên địa bàn thành phố Mỹ Tho. 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1.1. Ngân sách nhà nước Theo Luật NSNN được Quốc hội Việt Nam thông qua năm 2015, NSNN được U Ế định nghĩa: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và H thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền TẾ quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. [13] Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế – lịch sử gắn liền với sự ra đời N H của Nhà nước, gắn liền với kinh tế hàng hóa – tiền tệ. Ngân sách Nhà nước tồn tại KI và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước. Ọ C Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm ẠI H bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Đ Ngân sách Nhà nước là một hệ thống bảng dự toán thu, chi bằng tiền của Nhà N G nước được cấp có thẩm quyền quyết định trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm. Chính phủ quyết định dự toán các nguồn thu vào ngân sách Nhà Ờ nước đồng thời dự toán các khoản chi cho các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội, TR Ư an ninh – quốc phòng... từ ngân sách Nhà nước, bảng dự toán này phải được Quốc Hội thông qua và ban hành Nghị Quyết. Như vậy, có thể hiểu Ngân sách Nhà nước là dự toán (kế hoạch) thu, chi bằng tiền của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định (phổ biến là một năm). Cũng cần chú ý rằng thu, chi Ngân sách Nhà nước hoàn toàn không giống như bất kỳ một hình thức thu chi nào khác, ở đây thu, chi của Nhà nước luôn luôn được thực hiện bằng luật pháp và do luật định (Về thu: có các Luật thuế, các văn bản Luật khác; về chi: có các chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, định mức). Trên cơ sở đó nhằm đạt mục tiêu cân đối giữa thu và chi ngân sách Nhà nước. Về ý nghĩa kinh tế hoạt 5 động thu, chi của Ngân sách thể hiện quá trình phân phối và phân phối lại giá trị tổng sản phẩm xã hội. Quỹ NSNN là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay có trên tài khoản của NSNN các cấp. Quỹ NSNN được quản lý tại Kho bạc Nhà nước. 1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước Trong hệ thống tài chính quốc gia cũng như trong khu vực tài chính Nhà nước nói riêng, NSNN đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo nguồn tài chính cho sự tồn U Ế tại cũng như hoạt động của Nhà nước. Ngân sách Nhà nước bao gồm quan hệ tài TẾ - Quan hệ tài chính Nhà nước với công dân. H chính nhất định trong tổng thể các quan hệ tài chính quốc gia, gồm các quan hệ sau: H - Quan hệ tài chính Nhà nước với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần N kinh tế. KI - Quan hệ tài chính Nhà nước với các tổ chức xã hội. Ọ C - Quan hệ tài chính Nhà nước với quốc tế. H Hoạt động thu chi của NSNN là hoạt động phân phối lại các nguồn lực tài Đ những luật lệ nhất định; ẠI chính, nó thể hiện các chức năng của nhà nước, được nhà nước điều hành trên cơ sở N G Hoạt động NSNN là hoạt động phân phối lại các nguồn lực tài chính nó thể hiện ở hai lĩnh vực thu và chi của nhà nước. Ờ NSNN luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, luôn chứa đựng những lợi ích TR Ư chung, lợi ích công cộng. NSNN có đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét đặc biệt của NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi dùng cho những mục đích đã định. Hoạt động thu chi của NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. 1.1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước Ngân sách Nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Vai trò của NSNN luôn gắn 6 liền với vai trò của Nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh tế thị trường, NSNN đảm nhận vai trò quản lý vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội. Thứ nhất, NSNN thực hiện vai trò huy động nguồn tài chính nhằm đảm bảo lực lượng vật chất để nhà nước thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình. Đây là vai trò quan trọng đối với nhà nước của bất kỳ quốc gia nào nhằm đảm bảo nguồn lực tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu và cân đối NSNN. Thứ hai, NSNN là công cụ điều chỉnh kinh tế vĩ mô, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Với vai trò này, nhà nước sử dụng NSNN như là công cụ để kiềm U Ế chế lạm phát, ổn định giá cả thị trường. Thông qua các chính sách tài khóa nhà nước H thực hiện vai trò điều tiết thông qua giá, điều chỉnh chính sách thuế, dự trữ quốc gia, TẾ phát hành trái phiếu, chính sách chi tiêu của Chính phủ để ổn định kinh tế xã hội, H thúc đẩy phát triển sản xuất. N Thứ ba, NSNN là công cụ tài chính để nhà nước bù đắp những khuyết điểm KI của kinh tế thị trường. Nhà nước sử dụng NSNN thông qua công cụ là chính sách Ọ C thuế khóa và chi tiêu công để thực hiện chính sách xã hội, cung cấp hàng hóa dịch H vụ công, phát triển cân đối các vùng miền, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi ẠI trường sinh thái. Đ Thứ tư, NSNN như là công cụ để định hướng hình thành cơ cấu kinh tế, thúc N G đẩy phát triển sản xuất. Thông qua hoạt động chi NS, nhà nước sẽ đầu tư vào các Ờ ngành, lĩnh vực then chốt nhằm đảm bảo tính ổn định hoặc chuyển sang cơ cấu mới TR Ư hợp lý hơn. Định hướng kích thích hoặc hạn chế sản xuất, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, đảm bảo tính công bằng và hiệu quả kinh tế xã hội. Thứ năm, NSNN là công cụ kinh tế quan trọng mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, kích thích xuất khẩu, bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng. Ở điều kiện nhất định, nhà nước ban hành hệ thống những cơ chế chính sách để thực hiện, đồng thời sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu thúc đẩy và khuyến khích hoạt động xuất nhập khẩu phát triển. 7 1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về thu ngân sách nhà nước 1.2.1.1. Khái niệm thu ngân sách nhà nước Thu ngân sách nhà nước là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các nhu cầu của Nhà nước. Thu ngân sách là một hoạt động cơ bản của NSNN. Về mặt bản chất, thu Ế NSNN là hệ thống các quan hệ phân phối dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá U trình Nhà nước dùng quyền lực chính trị tập trung các nguồn lực tài chính trong xã H hội để hình thành quỹ tiền tệ tập trung quan trọng nhất của Nhà nước. TẾ Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt H động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các N khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. KI 1.2.1.2. Đặc điểm của thu ngân sách Nhà nước Ọ C Thứ nhất, nguồn tài chính được tập trung vào NSNN là những khoản thu nhập H của Nhà nước được hình thành trong quá trình Nhà nước tham gia phân phối của cải ẠI xã hội dưới hình thức giá trị. Thu ngân sách nhà nước phản ảnh các quan hệ kinh tế Đ này phát sinh trong quá trình phân chia các nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nước N G với các chủ thể trong xã hội. Sự phân chia đó là một tất yếu khách quan, xuất phát Ờ từ yêu cầu tồn tại và phát triển của bộ máy Nhà nước cũng như yêu cầu thực hiện TR Ư các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. Đối tượng phân chia là nguồn tài chính quốc gia là kết quả do lao động sản xuất trong nước tạo ra được thể hiện dưới hình thức tiền tệ. Thứ hai, về mặt nội dung, thu NSNN chứa đựng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị này phát sinh trong quá trình Nhà nước dùng quyền lực tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước. Cuối cùng, một đặc điểm quan trọng nữa của thu ngân sách nhà nước là nó gắn chặt với thực trạng và sự vận động của các phạm trù giá trị như giá cả, lãi suất, thu nhập,... Ví dụ: khi giá cả tăng thì thu nhập giảm, thu nhập tăng thì thu tăng, tỷ 8 giá tăng thì thu tăng, lãi suất tăng (giảm đầu tư) thì thu giảm,.... Sự vận động của các phạm trù đó vừa tác động đến sự tăng giảm mức thu, vừa đặt ra yêu cầu nâng cao tác dụng điều tiết của các công cụ thu ngân sách nhà nước. 1.2.1.3. Phân loại ngân sách nhà nước Tùy theo nhu cầu của việc phân tích đánh giá, phục vụ sản cho công tác quản lý cũng như cho việc điều chỉnh các chính sách động viên, người ta có thể phân loại nội dung thu ngân sách nhà nước theo nhiều tiêu thức khác nhau: Xét theo nguồn hình thành các khoản thu: U Ế Nhóm nguồn thu từ hoạt động sản xuất - kinh doanh trong nước: là các nguồn H tài chính có khả năng tạo lập nên quỹ ngân sách Nhà nước do kết quả hoạt động sản TẾ xuất kinh doanh trong nước mang lại. Nhóm nguồn thu ngoài nước: bao gồm các khoản thu về vay nợ và viện trợ N H của nước ngoài. Đặc điểm của nguồn thu này là gắn chặt với tình hình kinh tế, chính KI trị, xã hội và ngoại giao của đất nước. Nguồn thu này thường không ổn định và có Ọ C tính chất bù đắp một phần trong quá trình cân đối ngân sách Nhà nước. Xét theo tác dụng của các khoản thu với quá trình cân đối NSNN: H Thu trong cân đối ngân sách Nhà nước là các khoản thu trong năm hoạch định ẠI của Nhà nước nhằm cân đối ngân sách: gồm các khoản thu chủ yếu sau: thuế, phí và Đ lệ phí; thu về bán và cho thuê các tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước; thu lợi tức cổ N G phần của Nhà nước; các khoản thu khác theo luật định. Trong các khoản thu trên, Ờ thuế là khoản thu quan trọng nhất. Thuế không chỉ chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng số TR Ư thu NSNN hàng năm mà còn là công cụ của nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế. Thu ngoài cân đối ngân sách hay còn gọi thu bù đắp thiếu hụt ngân sách. Trong tình trạng NSNN bị bội chi thì Nhà nước phải có giải pháp bù đắp lại phần thâm hụt đó, vì không thể để tình trạng ngân sách mất cân đối kéo dài. Thu bù đắp thiếu hụt ngân sách thực chất là vay để bù đắp, bao gồm vay trong nước và vay nước ngoài. Vay trong nước được tiến hành qua việc phát hành công trái, trái phiếu chính phủ... để huy động lượng tiền nhàn rỗi trong nhân dân. Vay nước ngoài được thực hiện qua vay nợ nước ngoài hay vay các khoản viện trợ nước ngoài của các Chính phủ, các tổ chức phi tài chính quốc tế. 9 1.2.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý thu ngân sách nhà nước 1.2.2.1. Khái niệm Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bằng hệ thống các phương pháp nhằm thay đổi trạng thái của đối tượng quản lý, tiếp cận đến mục tiêu cuối cùng, phục vụ cho mục đích của con người. Với ý nghĩa như vậy, có thể khái quát: quản lý thu NSNN là quá trình Nhà nước vận dụng các quy luật khách quan, sử dụng hệ thống các phương pháp tác động đến các hoạt động thu Ế NSNN nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà Nhà nước U phải đảm nhận. H Đối tượng tác động của quản lý thu NSNN là toàn bộ các khoản thu được lập TẾ kế hoạch trong dự toán NSNN năm nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức H năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. N Quản lý thu NSNN là sự liên kết hữu cơ giữa Nhà nước với tư cách chủ thể KI quản lý với khách thể quản lý (các khoản thu NSNN). Tác động của quản lý thu Ọ C NSNN mang tính tổng hợp, hệ thống gồm nhiều biện pháp khác nhau được biểu H hiện dưới dạng cơ chế quản lý. Cơ sở của quản lý thu NSNN là sự vận dụng các quy ẠI luật kinh tế - xã hội phù hợp với thực tiễn khách quan. Mục tiêu cơ bản của quản lý Đ thu NSNN là các khoản thu NSNN phải được tập trung đúng, đầy đủ, kịp thời và N G được phân chia chính xác cho các cấp NSNN. Ờ 1.2.2.2. Đặc điểm TR Ư Quản lý thu ngân sách nhà nước là một bộ phận của quản lý tài chính công nó mang những đặc trưng vốn có của tài chính công. Một là, thu NSNN được quản lý bằng pháp luật và theo dự toán. Mọi Nhà nước đều quản lý thu NSNN bằng luật. Quản lý thu ngân sách nhà nước được xác lập trên cơ sở văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành phải được thể hiện rõ từ khâu lập kế hoạch thu, đến khâu tổ chức thực hiện kế hoạch thu và quá trình kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện và kết quả thực hiện kế hoạch thu. Hai là, quản lý thu NSNN sử dụng một hệ thống tổng hợp các biện pháp nhưng biện pháp quan trọng nhất là biện pháp tổ chức – hành chính theo hai hướng: 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan