BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ HỒNG NGA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ HỒNG NGA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410
Định hướng đào tạo: ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thừa Thiên Huế, tháng 4 năm 2018
Tác giả
Trần Thị Hồng Nga
i
LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả của Luận văn thạc sỹ này, trước hết bằng những tình cảm
chân thành của mình, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn
Tài Phúc, Thầy đã tận tâm giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn cho tác giả trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Phòng đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế
Huế, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành khóa học.
Cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo, công chức các
Sở; lãnh đạo, viên chức các đơn vị sự nghiệp công trên địa bàn Thành phố Đồng
Hới cùng toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của Trung tâm GDTX
Quảng Bình đã quan tâm, tạo điều kiện, tận tình giúp đỡ và cung cấp đầy đủ số liệu,
cũng như những thông tin liên quan đến luận văn.
Cuối cùng, xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành tốt luận văn
này.
Mặc dù đã có nhiều nỗ lực cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng vì thời
gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận văn sẽ không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong tiếp tục nhận được ý kiến góp ý, trao đổi của quý Thầy,
Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện và đề tài có giá trị
thực tiễn cao hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thừa Thiên Huế, tháng 4 năm 2018
Tác giả
Trần Thị Hồng Nga
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ HỒNG NGA
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Mã số: 8340410
Niên khoá: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG
TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính, từ đó đề
xuất một số giải pháp đổi mới nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính của đơn
vị trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý tài chính tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2015-2017.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
- Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng các tài liệu, thông tin thu thập được
qua sách báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết, công trình nghiên cứu khoa học; điều
tra, lấy ý kiến chuyên gia.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh,
tổng hợp…
- Công cụ xử lý số liệu: phần mềm Microsoft Excel để tính toán các chỉ tiêu
cần thiết như số tuyệt đối, số tương đối, số trung bình...
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Tác giả đã nghiên cứu cơ cấu tổ chức, bộ máy; khảo sát thực trạng hoạt động
quản lý tài chính tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình, cụ thể về tình hình lập dự
toán; tổ chức quản lý nguồn thu, nguồn chi; phân phối chênh lệch thu, chi; quản lý
tài sản; công tác thanh tra, kiểm tra. Qua phân tích số liệu, một số nội dung quản lý
công tác tài chính ở Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình đã thực hiện khá tốt cần
được kế thừa và phát huy. Bên cạnh đó, một số nội dung vẫn còn hạn chế bất cập,
thực hiện không hiệu quả hoặc hiệu quả chưa cao.
Trước những thuận lợi và khó khăn hiện nay, để phát huy những thành công,
khắc phục những hạn chế, tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý tài chính tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình.
Thừa Thiên Huế, tháng 4 năm 2018
Tác giả
Trần Thị Hồng Nga
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
STT
Viết tắt
Viết đầy đủ
1.
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
2.
BHXH
Bảo hiểm xã hội
3.
BHYT
Bảo hiểm Y tế
4.
CBQL
Cán bộ quản lý
5.
CB, GV, NV
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
6.
CTMTQG
Chương trình mục tiêu quốc gia
7.
CSVC
Cơ sở vật chất
8.
CNC
Công nghệ cao
9.
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
10. DT
Doanh thu
11. ĐVSN
Đơn vị sự nghiệp
12. GD&ĐT
Giáo dục & Đào tạo
13. GDTX
Giáo dục thường xuyên
14. HĐĐT
Hoạt động đào tạo
15. HV
Học viên
16. KBNN
Kho bạc Nhà nước
17. KT-XH
Kinh tế - xã hội
18. LKĐT
Liên kết đào tạo
19. NSNN
Ngân sách Nhà nước
20. ND
Nội dung
21. SN
Sự nghiệp
22. TSCĐ
Tài sản cố định
23. TW
Trung ương
24. UBND
Ủy ban nhân dân
25. VLVH
Vừa làm vừa học
26. XH
Xã hội
27. XHHT
Xã hội học tập
28. XDCB
Xây dựng cơ bản
iv
MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
5. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP......................................6
1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập .............................................................6
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập ............................6
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập .................................................................8
1.1.3. Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập ..................................................9
1.2. Nội dung quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập .........................11
1.2.1. Khái niệm về tài chính, quản lý tài chính .......................................................11
1.2.2. Vai trò của quản lý tài chính ở các đơn vị sự nghiệp công lập .......................12
1.2.3. Đặc điểm của quản lý tài chính .......................................................................13
1.2.4. Mục tiêu, nguyên tắc và nội dung quản lý tài chính .......................................15
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công
lập ..............................................................................................................................24
1.3.1. Môi trường luật pháp và cơ chế chính sách của nhà nước..............................24
1.3.2. Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập .......................................27
1.3.3. Thị trường đầu vào, đầu ra của đơn vị sự nghiệp công lập.............................29
1.3.4. Năng lực quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập .............................30
1.4. Kinh nghiệm quản lý tài chính tại một số đơn vị sự nghiệp công lập ở nước ta31
1.4.1. Thực tiễn quản lý tài chính của một số Trung tâm GDTX tỉnh ......................31
v
1.4.2. Bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý tài chính cho Trung tâm GDTX
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG
TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................37
2.1. Khái quát về Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình..............................................37
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................39
2.1.3. Thực trạng hoạt động đào tạo..........................................................................42
2.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình .44
2.2.1. Lập dự toán thu, chi tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình ...........................44
2.2.2. Tổ chức, quản lý các nguồn thu tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình .......46
2.2.3. Tổ chức, quản lý nguồn chi tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình ..............49
2.2.4. Cân đối thu chi và phân phối chênh lệch thu chi hoạt động tài chính ............52
2.2.5. Quản lý tài sản tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình ..................................53
2.2.7. Công tác kiểm tra, thanh tra............................................................................55
2.3. Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác quản lý tài chính.........................56
2.3.1. Thông tin về mẫu khảo sát ..............................................................................56
2.3.2. Đánh giá của đối tượng khảo sát.....................................................................56
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý tài chính tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng
Bình ...........................................................................................................................63
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................63
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................65
2.4.3. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế.......................................................66
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM GDTX TỈNH QUẢNG BÌNH.......................69
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình ....69
3.1.1. Định hướng phát triển của Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình .....................69
3.1.2. Mục tiêu phát triển của Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình ..........................70
3.2. Thăm dò tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp đề xuất ..........................73
vi
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trung tâm GDTX
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................79
3.3.1. Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức tuyển sinh, liên kết đào tạo, bồi dưỡng
để phát triển nguồn thu..............................................................................................80
3.3.2. Tăng cường các biện pháp quản lý tiết kiệm chi tiêu .....................................83
3.3.3. Hoàn thiện cơ chế trả lương và thu nhập cho cán bộ viên chức .....................84
3.3.4. Hoàn thiện bộ máy, mô hình quản lý tài chính .............................................855
3.3.5. Tăng cường đầu tư, xây dựng và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang
thiết bị........................................................................................................................87
3.3.6. Hoàn thiện việc sử dụng, phân phối kết quả hoạt động tài chính và xây dựng
quy chế chi tiêu nội bộ ............................................................................................900
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................92
1. Kết luận .................................................................................................................92
2. Kiến nghị ...............................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................95
PHỤ LỤC..................................................................................................................97
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẨN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo và CBQL
Trung tâm GDTX Quảng Bình .................................................................................40
Bảng 2.2. Tổng hợp số lượng học viên đào tạo đại học ở Trung tâm.......................42
Bảng 2.3. Tổng hợp số lượng học viên bồi dưỡng cấp chứng chỉ ngắn hạn.............42
Bảng 2.4. Dự toán thu, chi của Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình ......................425
Bảng 2.5. Quy mô nguồn thu của Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình....................46
Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn thu của Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình......................47
Bảng 2.7. Quy mô chi của Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình ...............................49
Bảng 2.8. Cơ cấu chi của Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình.................................50
Bảng 2.9. Phân phối chênh lệch thu chi của Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình....53
Bảng 2.10. Quy mô tài sản của Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình........................54
Bảng 2.11. Thang đánh giá Likert.............................................................................59
Bảng 2.12. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc tăng thu của đơn vị sự nghiệp công.....60
Bảng 2.13. Mức độ tác động của những nhân tố sau đây đến hoạt động thu chi tài
chính của các đơn vị đào tạo công lập hiện nay........................................................61
Bảng 2.14. Đánh giá môi trường chính sách vĩ mô về quản lý tài chính..................61
Bảng 2.15. Đánh giá tình hình tổ chức quản lý về hoạt động tài chính của đơn vị đào
tạo công hiện nay ....................................................................................................633
Bảng 3.1. Hướng lựa chọn ưu tiên tăng nguồn thu của đơn vị đào tạo công lập
những năm tới ...........................................................................................................71
Bảng 3.2. Lựa chọn ưu tiên cho chi tiêu của đơn vị những năm tới .........................72
Bảng 3.3. Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ cần thiết của các giải pháp quản lý
tài chính tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình ......................................................74
Bảng 3.4. Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ khả thi của các giải pháp quản lý
công tác tài chính tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình........................................76
Bảng 3.5. Tổng hợp ý kiến đánh giá chung về mức độ cần thiết và khả thi các giải
pháp quản lý công tác tài chính tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình ..................78
viii
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong mỗi giai đoạn cách mạng, mỗi chặng đường phát triển của đất nước,
Đảng ta luôn quan tâm đến giáo dục và xem “Giáo dục là nền tảng văn hóa của một
nước, là sức mạnh tương lai của dân tộc, đặt những cơ sở ban đầu rất trọng yếu cho
sự phát triển toàn diện của con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa”. Nghị quyết
Trung ương 2 khoá VIII xác định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng
đầu, giáo dục và đào tạo vừa là mục tiêu vừa là động lực của quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, nhất là trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá”.
Để phát triển giáo dục và đào tạo, Đảng và Nhà nước đã xác định phải tăng
cường đầu tư tài chính, tăng tỷ trọng chi ngân sách, có kế hoạch huy động và sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính. Đặc biệt là trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế của Việt Nam ngày càng sâu rộng, đã và đang đặt ra yêu cầu mới đối với
chính sách tài chính nói chung và đối với các đơn vị sự nghiệp (SN) công nói riêng.
Đồng hành cùng quá trình đổi mới của nền kinh tế, vai trò, vị trí, chức năng
của các đơn vị sự nghiệp (SN) công cũng có sự thay đổi, từ chỗ là một bộ phận cấu
thành của hệ thống quản lý Nhà nước chuyển dần thành các đơn vị có nhiệm vụ
cung ứng dịch vụ công đáp ứng nhu cầu của xã hội (XH). Thay đổi lớn nhất là từ
chỗ Nhà nước là chủ thể duy nhất cung ứng dịch vụ công sang Nhà nước là một
trong những đối tượng được đơn vị SN công cung ứng dịch vụ. Các đơn vị sự
nghiệp công ở Việt Nam không còn đơn thuần thực hiện chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước
giao mà cũng tự tổ chức cung ứng dịch vụ cho xã hội. Nguồn tài chính của các đơn
vị này không chỉ do ngân sách nhà nước cấp mà từng đơn vị đều khai thác thêm các
nguồn thu từ hoạt động dịch vụ cho xã hội. Trong những năm gần đây, số thu từ
hoạt động cung ứng dịch vụ không chỉ là nguồn thu bổ sung mà còn chiếm tỷ trọng
ngày càng cao trong tổng nguồn kinh phí của đơn vị.
Công tác quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công ở Việt Nam đã từng bước
được cải cách và đổi mới trên nhiều phương diện. Mọi người dân Việt Nam đều
1
được hưởng những dịch vụ công với chất lượng tốt hơn và công bằng hơn. Đổi mới
thể chế chính sách và cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công lập là điều
kiện then chốt để các đơn vị này nâng cao chất lượng dịch vụ công cũng như hiệu
quả đầu tư công. Quá trình thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006
của Chính phủ, đã tạo ra quyền chủ động cho các đơn vị sự nghiệp công trong việc
tổ chức, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành
nhiệm vụ được giao, phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ đào tạo
với chất lượng cao cho xã hội, tăng nguồn thu nhằm từng bước nâng cao thu nhập
cho cán bộ viên chức. Mặt khác qua trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong
lĩnh vực giáo dục nhằm thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục, huy động sự
đóng góp của cộng đồng để phát triển sự nghiệp giáo dục, từng bước giảm dần bao
cấp từ ngân sách nhà nước.
Để tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công,
ngày 14/2/2015 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. Quy định này có một số điểm mới so với Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP trước đây, như việc quy định giá và lộ trình tính giá dịch
vụ sự nghiệp công, đổi mới phương thức bố trí dự toán ngân sách, cho phép đơn vị
sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được quyết định
mức trích quỹ bổ sung thu nhập...
Trung tâm giáo dục thường xuyên (GDTX) tỉnh Quảng Bình, là một đơn vị sự
nghiệp công lập trong hệ thống giáo dục Quốc dân. Mặc dù trong những năm qua,
công tác quản lý tài chính của Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình đã đạt được một
số kết quả nhất định, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra, song cơ chế quản lý tài
chính tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình vẫn bộc lộ nhiều hạn chế. Trong xu thế
cạnh tranh và hội nhập, đặc biệt dần tiến tới tự chủ hoàn toàn về tài chính, Trung
tâm GDTX tỉnh Quảng Bình gặp nhiều khó khăn về nguồn kinh phí để đảm bảo cho
nhu cầu chi tiêu thường xuyên ngày càng cao khi các nguồn lực tài chính bị thu hẹp.
Với thực tiễn đó, tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Hoàn thiện công tác quản lý tài
chính tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Bình” nhằm góp phần
2
quản lý, phát triển nguồn tài chính của đơn vị theo hướng bền vững, phù hợp với
tiến trình đổi mới đất nước trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và khu vực.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn, phân tích, đánh giá thực trạng
công tác quản lý tài chính tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất một
số giải pháp đổi mới nhằm phát huy vai trò và hoàn thiện công tác quản lý tài chính
của đơn vị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công.
- Đánh giá, phân tích thực trạng quản lý tài chính tại Trung tâm GDTX tỉnh
Quảng Bình, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân hạn chế.
- Đề xuất phương hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công
tác quản lý tài chính tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý tài chính tại Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình, bao gồm quản lý
thu, chi và tài sản dưới tác động của luật pháp, cơ chế chính sách, sự phát triển...
Trên cơ sở phân tích kết quả đạt được qua từng năm từ giai đoạn 2015-2017, chỉ ra
những ưu, nhược điểm để đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài
chính trong thời gian tới.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu đổi mới quản lý tài chính tại Trung
tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Bình.
- Về không gian: đề tài tiến hành nghiên cứu tại Trung tâm Giáo dục thường
xuyên tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: Các số liệu đề tài nghiên cứu từ năm 2015 đến năm 2017, đề
xuất giải pháp trong thời gian tới.
3
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Sử dụng các số liệu, tài liệu, thông tin thu thập được qua sách báo, tạp chí,
niên giám thống kê, các báo cáo tổng kết, các công trình nghiên cứu khoa học về
lĩnh vực quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công,... đã được công bố và tìm
hiểu trong quá trình nghiên cứu.
Số liệu đã công bố tại các cơ quan lưu trữ, các công trình nghiên cứu bằng
phương pháp sao chép, lấy từ các Website.
4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Số liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu thập thông qua khảo sát
bằng phiếu theo mẫu in sẵn, các câu hỏi đã chuẩn hóa trên phiếu điều tra liên quan
đến tình hình quản lý tài chính đối với cơ sở đào tạo công trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
Điều tra, lấy ý kiến chuyên gia, tổng kết kinh nghiệm về công tác quản lý tài
chính tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Bình, nhằm xây dựng cơ sở
thực tiễn của đề tài và tổ chức thăm dò về tính cần thiết, khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động tài chính được đề xuất.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích:
Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp… Kết hợp sử dụng kiến
thức tổng hợp các môn học thuộc chuyên ngành kinh tế. Từ các số liệu thực tế các
năm để đánh giá vấn đề trên cơ sở lý luận biện chứng, có vận dụng quan điểm,
đường lối của Đảng và Nhà nước, các văn bản hướng dẫn để phân tích thực trạng
quản lý và thực hiện chính sách về công tác tài chính tại Trung tâm Giáo dục
thường xuyên tỉnh Quảng Bình.
4.3. Công cụ xử lý số liệu:
Số liệu điều tra được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel để tính toán các
chỉ tiêu cần thiết như số tuyệt đối, số tương đối, số trung bình. Căn cứ tình hình xử
lý tiến hành tổng hợp kết quả điều tra theo các chỉ tiêu phân tích.
4
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính tại các đơn
vị sự nghiệp công lập.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Trung tâm giáo dục
thường xuyên tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại
Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Bình.
5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập
Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức được thành lập để thực hiện các
hoạt động sự nghiệp. Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động cung cấp dịch vụ
công nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã hội. Hoạt động sự
nghiệp không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng nó tác động trực tiếp tới lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định năng suất lao động xã hội.
Những hoạt động sự nghiệp mang tính chất phục vụ là chủ yếu và không nhằm mục
tiêu lợi nhuận.
Đơn vị sự nghiệp công lập được xác định dựa trên những tiêu chuẩn sau:
- Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm
quyền ở Trung ương hoặc địa phương.
- Được nhà nước cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ
chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu phí, lệ phí theo chế
độ Nhà nước quy định.
- Có tổ chức bộ máy biên chế, bộ máy quản lý kế toán theo chế độ nhà nước.
- Có mở tài khoản tại kho bạc nhà nước để kiểm soát các khoản thu, chi tài chính.
Các đơn vị sự nghiệp công lập có những đặc điểm cơ bản sau:
+ Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức hoạt động theo nguyên tắc
phục vụ xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận.
Khác với hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sự nghiệp cung ứng dịch
vụ cho nền kinh tế nhưng mục đích chính không phải vì mục tiêu lợi nhuận. Nhà
nước duy trì, tổ chức, tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung cấp dịch vụ cho
thị trường trước hết nhằm thực hiện vai trò của nhà nước trong việc phân phối lại
6
thu nhập và thực hiện chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thị trường.
Nhờ đó, nhà nước hỗ trợ cho các ngành kinh tế hoạt động bình thường, nâng cao
dân trí, bồi dưỡng nhân tài, đảm bảo và phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy hoạt
động kinh tế phát triển và ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo không ngừng
nâng cao đời sống, sức khỏe, văn hoá và tinh thần của nhân dân.
+ Kết quả của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là tạo ra các dịch vụ công, phục
vụ trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội. Nhờ việc sử dụng các hàng
hóa công cộng do hoạt động sự nghiệp tạo ra mà quá trình tái sản xuất ra của cải vật
chất trong xã hội được thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả cao. Hoạt động sự
nghiệp giáo dục đào tạo, y tế, thể dục, thể thao mang đến tri thức và đảm bảo sức
khoẻ cho lực lượng lao động, tạo điều kiện cho nguồn nhân lực có chất lượng ngày
càng tốt hơn. Hoạt động sự nghiệp khoa học, văn hóa mang lại những hiểu biết về
tự nhiên, xã hội, tạo ra những công nghệ mới phục vụ sản xuất và đời sống.
+ Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập luôn gắn liền và
bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của nhà nước. Trong nền
kinh tế thị trường, nhà nước tổ chức, duy trì hoạt động sự nghiệp để đảm bảo thực
hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội. Trong mỗi thời kỳ, nhà nước có các chủ
trương, chính sách, chương trình mục tiêu kinh tế xã hội nhất định như: chương
trình xoá mù chữ, xóa đói giảm nghèo, dân số - kế hoạch hoá gia đình, phòng chống
AIDS…. để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Các chương trình này chỉ
có nhà nước, với vai trò của mình mới có thể thực hiện một cách đầy đủ, hiệu quả.
1.1.1.2. Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập
Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập có vị trí, vai trò đặc biệt quan
trọng trong nền kinh tế. Trong thời gian qua, các đơn vị sự nghiệp công đã có nhiều
đóng góp cho sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội của đất nước, thể hiện:
- Thứ nhất, cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể
thao… có chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân
dân, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
7
- Thứ hai, thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao như: đào tạo, cung cấp
nguồn nhân lực có chất lượng và trình độ cao; khám chữa bệnh, bảo vệ sức khỏe
người dân, nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ; cung cấp các
sản phẩm văn hóa, nghệ thuật….phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước.
- Thứ ba, đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp
công lập đều có vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án,
chương trình lớn phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
- Thứ tư, thông qua hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của nhà nước đã góp
phần tăng cường nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn lực thúc đẩy
sự phát triển của xã hội. Thực hiện chủ trương xã hội hóa hoạt động sự nghiệp, trong
thời gian qua các ĐVSN đã tích cực mở rộng loại hình, phương thức hoạt động, vừa
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân, vừa thực hiện xã hội hóa bằng cách thu
hút sự đóng góp của nhân dân đầu tư cho sự phát triển của hoạt động sự nghiệp.
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.2.1. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo nguồn thu
Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài
chính là các đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành
lập (đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán
theo quy định của luật kế toán).
Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công được phân thành 3
loại đơn vị thực hiện quyền tự chủ về tài chính:
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường
xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
thường xuyên, phần còn lại được NSNN cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm
một phần chi phí hoạt động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu,
kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do NSNN bảo đảm toàn
8
bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi
phí hoạt động).
Việc xác định khả năng tự trang trải chi phí hoạt động thường xuyên của đơn
vị sự nghiệp có thu dựa trên chỉ tiêu sau:
Mức tự bảo đảm chi phí
hoạt động thường xuyên
của đơn vị (%)
Tổng số nguồn thu sự nghiệp
=
x 100 %
Tổng số chi hoạt động thường xuyên
+ Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động là đơn vị sự nghiệp có mức
tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên bằng hoặc lớn hơn 100%, nhà nước
không phải lo ngân sách để cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
+ Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động là đơn vị sự nghiệp
có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ trên 10% đến dưới 100%. Nhà
nước vẫn phải cấp một phần kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
+ Đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động là đơn vị sự
nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ 10% trở xuống. Áp
dụng đối với đơn vị sự nghiệp có nguồn thu thấp hoặc không có nguồn thu, nhà
nước phải cấp toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
1.1.2.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo nội dung hoạt động
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, đơn vị sự nghiệp công được phân thành: Đơn
vị sự nghiệp giáo dục đào tạo; Đơn vị sự nghiệp y tế; Đơn vị sự nghiệp văn hóa
thông tin; Đơn vị sự nghiệp thể dục, thể thao; Đơn vị sự nghiệp phát thanh, truyền
hình; Đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ, môi trường; Đơn vị sự nghiệp kinh tế
(duy tu, sửa chữa đê điều…) và Đơn vị sự nghiệp khác.
1.1.3. Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
Nhà nước thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự
nghiệp công lập về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính:
- Về tổ chức bộ máy và quy chế hoạt động
+ Thành lập mới: đơn vị sự nghiệp công lập được thành lập các tổ chức sự
nghiệp trực thuộc để hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
9
giao; phù hợp với phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
+ Sát nhập, giải thể: các đơn vị sự nghiệp được sát nhập, giải thể các tổ chức
trực thuộc.
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể và quy chế hoạt động của các tổ chức trực thuộc
do thủ trưởng đơn vị sự nghiệp quy định.
- Về quản lý và sử dụng cán bộ viên chức, thủ trưởng đơn vị có quyền:
+ Quyết định việc tuyển dụng cán bộ viên chức theo hình thức thi tuyển hoặc
xét tuyển.
+ Quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức, ký hợp đồng làm việc với những
người đã được tuyển dụng, trên cơ sở bảo đảm đủ tiêu chuẩn của ngạch cần tuyển
và phù hợp với yêu cầu của đơn vị.
+ Quyết định điều động, biệt phái, nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm
việc, khen thưởng, kỷ luật cán bộ viên chức thuộc quyền quản lý của đơn vị mình.
+ Quyết định nâng lương đúng thời hạn, trước thời hạn đối với nhân viên tại
đơn vị mình theo điều kiện và tiêu chuẩn do pháp luật quy định.
+ Quyết định mời chuyên gia nước ngoài đến làm việc chuyên môn, quyết
định cử viên chức của đơn vị đi công tác, học tập ở trong và ngoài nước để nâng
cao trình độ chuyên môn.
- Về tài chính:
+ Huy động vốn và vay vốn tín dụng: Đơn vị sự nghiệp có hoạt động dịch vụ
được vay vốn của các tổ chức tín dụng, được huy động vốn của cán bộ viên chức
trong đơn vị để đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ
chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả
nợ vay theo quy định của pháp luật.
+ Quản lý và sử dụng tài sản: Đơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm, quản lý và sử
dụng tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước tại
ĐVSN. Đối với tài sản cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ phải thực hiện trích
khấu hao thu hồi vốn theo quy định. Số tiền trích khấu hao TSCĐ và tiền thu từ
10
- Xem thêm -