Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại sở khoa học và công nghệ quảng bình...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại sở khoa học và công nghệ quảng bình

.PDF
122
378
120

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HẢI YẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HẢI YẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU HUẾ - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hải Yến i LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Ngọc Châu - người Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng ban, đơn vị trực thuộc của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình công tác, trong nghiên cứu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này. Tác giả luận văn NGUYỄN THỊ HẢI YẾN ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TÊ Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH” 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, đề tài nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý tài chính. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng - Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp, thứ cấp - Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu SPSS 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình trong giai đoạn 2015-2017, từ đó, đưa ra những đánh giá, nhận xét về những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và phân tích nguyên nhân của các tồn tại. Từ đó, trên cơ sở quan điểm, mục tiêu chung về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình, luận văn đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình nhằm quản lý, sử dụng kinh phí một cách có hiệu quả, nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, thu chi ngân sách gắn bó chặt chẽ hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KH&CN trong sản xuất, đời sống, nhu cầu xã hội, tạo cơ chế, chính sách phù hợp để phát triển mạnh mẽ thị trường khoa học và công nghệ đầy tiềm năng tại địa bàn tỉnh Quảng Bình. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CB-CC-LĐ Cán bộ, công chức và lao động CNH - HĐH Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa UBND Uỷ ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KH&CN Khoa học và Công nghệ KT-ĐL-TN Kỹ thuật - Đo lường - Thử nghiệm TC-ĐL-CL Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng TK&TH Thống kê và Tin học SXKD Sản xuất kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước KT-XH Kinh tế và xã hội ĐVSN Đơn vị sự nghiệp GDP Tổng sản phẩm quốc nội TC –KH Tài chính – kế hoạch iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TÊ ................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ ix PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ..........................................................5 1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ..........................................................................................................................5 1.1.1 Khái niệm về Khoa học & Công Nghệ và hoạt động Khoa học & Công nghệ .5 1.1.2 Vai trò và tác động của hoạt động Khoa học & Công nghệ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ...................................................................................................9 1.2. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ .......................................12 1.2.1 Khái niệm tài chính và quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN................12 1.2.2 Đặc điểm quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN.....................................14 1.2.3 Vai trò của quản lý tài chính đối với sự phát triển của hoạt động khoa học và công nghệ ..................................................................................................................18 v 1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ...............................20 1.3.1 Lập dự toán về thu - chi tài chính ....................................................................22 1.3.2. Thực hiện dự toán ...........................................................................................27 13.3. Quyết toán kinh phí..........................................................................................34 1.4 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC....................................................................................36 1.4.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới.....................................................36 1.4.2 Kinh nghiệm của một số tỉnh, đơn vị trong nước ............................................38 1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình trong việc quản lý tài chính. ...............................................................................................39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH ....................................................40 2.1 KHÁI QUÁT VỀ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH...........40 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................40 2.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở khoa học và Công nghệ.................................40 2.1.3 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................41 2.1.4 Tổ chức và nhiệm vụ cụ thể của bộ máy quản lý tài chính..............................42 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức...............................................................................................42 2.1.4.2 Nhiệm vụ cụ thể ............................................................................................43 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH ..........................................................................45 2.2.1 Lập dự toán thu chi tài chính............................................................................45 2.2.2 Tổ chức thực hiện dự toán................................................................................46 2.2.3 Quyết toán kinh phí:.........................................................................................52 2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH ...................................................................................................................................54 2.3.1. Thống kê mẫu khảo sát ...................................................................................54 vi 2.3.2 Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình ..................................................................57 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH.........................64 2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................64 2.4.2 Những tồn tại, hạn chế .....................................................................................68 2.4.3 Nguyên nhân tồn tại hạn chế............................................................................71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH ......................................73 3.1 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................................73 3.1.1. Quan điểm phát triển Khoa học và Công nghệ ...............................................73 3.1.2 Phương hướng phát triển khoa học và công nghệ............................................74 3.1.3 Mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ .....................................................74 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH.........76 3.2.1 Nhóm giải pháp về chuyên môn ......................................................................76 3.2.2. Nhóm giải pháp về nhân lực – công nghệ.......................................................85 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................89 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................89 2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................91 2.1. Cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên...................................................................91 2.2. Cơ quan Tài chính các cấp .................................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................94 BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Dự toán thu tài chính của Sở KH&CN tỉnh Quảng Bình và các đơn vị trực thuộc giai đoạn 2015 – 2017........................................................48 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp các khoản chi tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 -2017 ......................................48 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp phân bổ kinh phí sự nghiệp KH&CN tại Sở KH&CN tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ................................................51 Bảng 2.4 : Bảng tổng hợp quyết toán ngân sách của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 ..............................................53 Bảng 2.5: Đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................................55 Bảng 2.6. Đánh giá của các đối tượng điều tra về bộ máy tài chính tại đơn vị được điều tra........................................................................................57 Bảng 2.7. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác lập dự toán thu chi tài chính ....................................................................................................58 Bảng 2.8. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác thực hiện dự toán ...59 Bảng 2.9. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quyết toán kinh phí 61 Bảng 2.10. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác thanh kiểm tra ........62 Bảng 2.11. So sánh đánh giá của các đối tượng điều tra về các yếu tố trong công tác quản lý tài chính.............................................................................63 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Sở KH&CN tỉnh Quảng Bình...................42 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy tài chính Sở KH&CN tỉnh Quảng Bình ........43 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ qui trình lập dự toán thu – chi tại Sở KH&CN Quảng Bình.....46 ix PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong khoảng thời gian hơn 10 năm trở lại đây (từ năm 2006 đến 2017), Khoa học và Công nghệ (KH&CN) Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp thiết thực vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, cải thiện an sinh xã hội và chất lượng cuộc sống, đưa Việt Nam từ một nước kém phát triển gia nhập nhóm các nước có thu nhập trung bình. Hoạt động của các tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực KH&CN đã mở rộng từ nghiên cứu, phát triển đến sản xuất và dịch vụ KH&CN. Vốn huy động cho KH&CN từ các nguồn hợp đồng với khu vực sản xuất - kinh doanh, tín dụng ngân hàng, tài trợ quốc tế và các nguồn khác tăng đáng kể nhờ chính sách đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho khoa học công nghệ. Bên cạnh đó, cơ chế tài chính là một trong những yếu tố then chốt, quyết định sự thành bại đối với chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của mỗi quốc gia. Cơ chế này quyết định các hoạt động KH&CN sẽ được đầu tư bao nhiêu, từ những nguồn nào và được đầu tư như thế nào để có thể đem lại hiệu quả cao nhất cho nền kinh tế. Trong những năm qua, với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, nền KH&CN của Việt Nam đã nhận được những khoản đầu tư ngày càng lớn. Các thành tựu về KH&CN cũng như quy mô, phạm vi ứng dụng các thành tựu này, vì thế, cũng ngày càng gia tăng. Mặc dù vậy, so với các nước trên thế giới cũng như trong khu vực, trình độ KH&CN của Việt Nam vẫn còn ở mức thấp, chưa đáp ứng được những yêu cầu mà quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước đặt ra. KH&CN chưa trở thành động lực tăng trưởng chủ đạo của nền kinh tế. Một trong những nguyên nhân chính do Việt Nam chưa xây dựng được một cơ chế tài chính hoàn chỉnh, đồng bộ cho các hoạt động KH&CN, do đó chưa đủ thu hút được đủ những nguồn lực tài chính cần thiết. Đồng thời, các nguồn lực tài chính hiện có cũng chưa được phân bổ và sử dụng hiệu quả như mong muốn. Theo các nhà khoa học thì chính sách quản lý khoa học công nghệ trong đó công tác quản lý tài chính mang nặng tính bao cấp chưa theo kịp nền kinh tế thị trường ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ. 1 Để thực hiện sứ mệnh phát triển ngành Khoa học và Công nghệ trong nước trở thành ngành kinh tế mũi nhọn thì công tác quản lý tài chính hiệu quả là yêu cầu đặt ra hàng đầu, nói quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của ngành Khoa học và Công nghệ nói chung và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình nói riêng. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và để nắm rõ hơn về cơ chế hoạt động và qua đó có những giải pháp giúp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình cũng như các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực KH&CN nói chung, em quyết định chọn đề tài luận văn là “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình”. Luận văn giới thiệu về quản lý tài chính tại các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực KH&CN, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của luận văn là từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, đề tài nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận của công tác quản lý tài chính ở các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực KH&CN. - Đánh giá thực trạng và xác định các ưu nhược điểm về các mặt của công tác quản lý tài chính của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu - Đề tài đi sâu nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực KH&CN. - Đối tượng chủ yếu của đề tài là công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề về lý luận, bài học kinh nghiệm công tác quản lý tài chính; thực tiễn, định hướng xây dựng và biện pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình. - Thời gian: Luận văn thực hiện nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động quản lý tài chính chủ yếu trong hoạt động khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 3 năm 2015 - 2017 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu  Nguồn tài liệu, dữ liệu thứ cấp - Thu thập dữ liệu, số liệu từ sách báo và Internet, các chuyên đề nghiên cứu và các số liệu này có tính chất tổng quan, khái quát cơ sở lý thuyết về quản lý tài chính công tại các đơn vị khoa học và công nghệ. - Thu thập tài liệu, dữ liệu ở các phòng ban, đơn vị trực thuộc trong Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình, quy trình liên quan đến công tác quản lý tài chính tại đơn vị.  Thu thập số liệu sơ cấp - Thu thập thông qua điều tra, khảo sát các đối tượng có tham gia vào công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình. Việc điều tra mẫu được tiến hành như sau: + Phương thức điều tra: Sử dụng phương pháp chọn mẫu không ngẫu nhiên có chủ đích. Mục đích nghiên cứu là tìm hiểu cụ thể thực trạng quản lý tài chính tại Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình để từ đó phân tích nguyên nhân và đưa ra giải pháp hoàn thiện do đó tác giả sử dụng bảng câu hỏi nghiên cứu có liên quan hoàn toàn đến chuyên môn tài chính tại đơn vị; vì vậy đối tương tham gia khảo sát phải là nhóm các bộ, người lao động có liên quan mật thiết đến công tác tài chính tại đơn vị. Và số lượng đối tượng tham gia khảo sát đã được thống kê để phát phiếu điều tra là 36 đối tượng (theo số lượng cán bộ, nhân viên làm công tác tài chính hiện có tại đơn vị vào thời điểm tham gia khảo sát). 3 + Đối tượng điều tra: Ban lãnh đạo, trưởng – phó phòng tài chính kế toán, kế toán trưởng, kế toán viên, thủ quỹ. + Mục đích điều tra: Đánh giá về công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình, tập trung các thông tin về lập dự toán, thực hiện dự toán, quyết toán, kiểm tra...Tính khoa học và hợp lý trong công tác lập dự toán; Tính tuân thủ trong công tác thực hiện dự toán; sự chặt chẽ, tuân thủ quy trình khi thực hiện quyết toán. 4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu - Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu kinh tế phổ biến như phương pháp phân tích, tổng hợp dựa trên các số liệu thống kê có sẵn, kết hợp với so sánh, hệ thống hóa nhằm rút ra các kết luận và đề xuất cần thiết. - Việc xử lý, tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm thống kê SPSS, Excel,.. 4.3 Phương pháp phân tích số liệu Dùng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như: phần trăm, giá trị trung bình (Mean), độ lệch chuẩn (Std Deviation) của các biến quan sát, sử dụng bảng tần suất mô tả các đặc điểm của mẫu nghiên cứu,... 5. Cấu trúc luận văn Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo luận văn được trình bày gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính trong hoạt động Khoa học và Công nghệ Chương 2: Thực trạng về công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình 4 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 1.1.1 Khái niệm về Khoa học & Công Nghệ và hoạt động Khoa học & Công nghệ 1.1.1.1. Khái niệm Khoa học & Công nghệ Khoa học xuất hiện thông qua quá trình tư duy ý thức, hay hoạt động nghiên cứu của con người mà kết quả của chúng là xác định một hệ kiến thức riêng biệt trên từng lĩnh vực cụ thể của đời sống xã hội. Khoa học có nguồn gốc từ sự đấu tranh của con người với thế giới tự nhiên, trước hết là trong thực tiễn sản xuất ra của cải vật chất tạo cho con người làm chủ được cuộc sống của mình. Khoa học phát triển gắn liền với lịch sử tiến hóa của xã hội của loài người. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, thuật ngữ khoa học được hiểu theo nhiều góc độ tiếp cận khác nhau. Trong nghiên cứu này, khái niệm khái quát nhất theo tác giả là khái niệm trong Luật KH&CN số 29/2013/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 18/06/2013: “Khoa học là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật tự nhiên, xã hội và tư duy” (Quốc hội, 2013). Khoa học thường được phân chia thành khoa học tự nhiên và khoa học xã hội:  Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật, hiện tượng và quá trình tự nhiên, phát hiện các quy luật của tự nhiên, xác định các phương thức chỉnh phục và cải tạo tự nhiên.  Khoa học xã hội nghiên cứu các hiện tượng, quá trình và quy luật vận động, phát triển của xã hội, làm cơ sở thúc đẩy tiến bộ xã hội và phát triển con người. “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm” (Quốc hội, 2013). 5 Khái niệm công nghệ do Ủy ban Kinh tế và Xã hội khu vực Châu Á- Thái Bình Dương (ESCAP) đưa ra như sau: “Công nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu và thông tin. Nó bao gồm kiến thức, thiết bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hóa và cung cấp dịch vụ”. Ngày nay, công nghệ thường được coi là sự kết hợp của hai yếu tố không thể tách rời là phần cứng và phần mềm. Phần cứng phản ánh kỹ thuật của phương pháp sản xuất. Kỹ thuật được hiểu là toàn bộ những điều kiện vật chất, bao gồm máy móc, trang thiết bị, khí cụ, nhà xưởng…Do con người tạo ra để sử dụng trong quá trình sản xuất nhằm làm biến đổi các đối tượng vật chất cho phù hợp với nhu cầu của con người. Phần mềm bao gồm ba thành phần: thành phần con người với kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, tay nghề, kinh nghiệm, thói quen… trong lao động; sau đó là thành phân thông tin gồm các bí quyết, quy trình, phương pháp, dữ liệu, bản thiết kế,..; cuối cùng là thành phân tổ chức thể hiện trong việc bố trí, sắp xếp điều phối và quản lý. Công nghệ được nhìn nhận không đơn thuần là thực thể nằm ngoài quá trình phát triển kinh tế - xã hội mà nó trở thành một yếu tố bên trong của mọi sự phát triển. Chính vì vậy, KH&CN cũng trở thành một đối tượng nghiên cứu của các ngành khoa học xã hội. Sự thay đổi được bắt đầu từ bản thân khái niệm KH&CN. Mục tiêu phát triển của hệ thống KT-XH đặt ra không chỉ nhu cầu về phát triển các hoạt động KH&CN mà còn tạo điều kiện cho hoạt động KH&CN phát triển. 1.1.1.2. Khái niệm hoạt động Khoa học & Công nghệ “ Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu về triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ” (Quốc hội, 2013). Phát triển công nghệ là hoạt động sử dụng kết quả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, thông qua việc triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm để hoàn thiện công nghệ hiện có, tạo ra công nghệ mới (Quốc hội, 2013). Dịch vụ khoa học và công nghệ là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí 6 tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thanh tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội ( Quốc hội, 2013). Hoạt động khoa học nói chung là một quá trình sản xuất sản phẩm KH&CN. Do đó nó cũng có đầu vào và đầu ra. Quá trình sản xuất sản phẩm KH&CN này được thực hiện như sau: Sơ đồ 1.1: Quá trình sản xuất sản phẩm Khoa học và Công nghệ  Đầu vào là: Nguồn nhân lực (cán bộ nghiên cứu), nguồn vốn  Quá trình sản xuất: Tổ chức nghiên cứu KHCN  Đầu ra là: Công trình nghiên cứu khoa học; Công trình nghiên cứu ứng dụng. Giống như bất cứ quá trình sản xuất nào khác, quá trình sản xuất sản phẩm khoa học cũng cần có các đầu vào như lao động, đất đai, vốn. Hoạt động KH&CN được thực hiện bởi các cán bộ nghiên cứu, cần có vốn trên cơ sở công nghệ hiện có. Quá trình sản xuất sản phẩm KH&CN là quá trình tổ chức nghiên cứu. Đó là phối hợp các yếu tố đầu vào để triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học bao gồm từ thu nhập, xử lý thông tin, xây dựng các chi tiết công trình theo mục tiêu yêu cầu sản phẩm của đề cương nghiên cứu, tổ chức thu thập lấy ý kiến chuyên gia để hoàn thiện công trình và chuẩn bị cho nghiệm thu đánh giá. Giống như bất cứ quá trình sản xuất nào khác, quá trình sản xuất sản phẩm khoa học cũng cần có các đầu vào như lao động, đất đai, vốn. Hoạt động KH&CN được thực hiện bởi các cán bộ nghiên cứu, cần có vốn trên cơ sở công nghệ hiện có. Quá trình sản xuất sản phẩm 7 KH&CN là quá trình tổ chức nghiên cứu. Đó là phối hợp các yếu tố đầu vào để triển khoa các hoạt động nghiên cứu khoa học, bao gồm từ thu thập, xử lý thông tin, xử lý thông tin, xây dựng các chi tiết công trình theo mục tiêu yêu cầu sản phẩm của đề cương nghiên cứu, tổ chức thu thập lấy ý kiến chuyên gia để hoàn thiện công trình và chuẩn bị cho nghiệm thu đánh giá. Sản phẩm nghiên cứu là những công trình khoa học, những phát minh, sáng kiến, cải tiến, các quy trình công nghệ…Nó bao gồm sản phẩm nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. Mỗi loại sản phẩm này có những đặc điểm, đặc tính khác nhau và do đó tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả cũng sự khác nhau. Sản phẩm nghiên cứu cơ bản là những công trình nghiên cứu liên quan tới việc điều tra hệ thống, khái quát thành bản chất, phát hiện ra quy luật vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy từ đó cung cấp cho con người những hiểu biết đầy đủ hơn đối tượng được nghiên cứu. Người ta chia nghiên cứu cơ bản làm hai loại: - Nghiên cứu cơ bản thuần túy là nghiên cứu không lệ thuộc vào nhiệm vụ ứng dụng thực tiễn - Nghiên cứu cơ bản định hướng là xuất phát từ đường lối chiến lược phát triển của một quốc gia đến nghiên cứu tổng hợp những quy luật tự nhiên và xã hội, những cơ sở khoa học có liên quan đến những nhiệm vụ chính trị, KT&XH. Sản phẩm nghiên cứu ứng dụng là công trình nghiên cứu gắn liền với những áp dụng kiến thực khoa học vào thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý. Nó bao gồm hai loại chủ yếu là sản phẩm triển khai thực nghiệm và sản phẩm tư vấn. - Sản phẩm triển khai thực nghiệm là những hoạt động kỹ thuật nhằm áp dụng kết quả nghiên cứu hoặc các kiến thức khoa học vào các sản phẩm hoặc các quá trình sản xuất kinh doanh. - Sản phẩm tư vấn là những khuyến khích đối với nhà nước các cấp, các tổ chức xã hội và doanh nghiệp về quan điểm, phương pháp, phương án, giải pháp hoàn thiện tổ chức quản lý và phát triển các đối tượng nghiên cứu. 8 1.1.2 Vai trò và tác động của hoạt động Khoa học & Công nghệ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội 1.1.2.1 Góp phần mở rộng khả năng sản xuất của nền kinh tế Khoa học công nghệ góp phần mở rộng khả năng sản xuất của nền kinh tế, khả năng sản xuất của nền kinh tế thể hiện một cách chung nhất là số lượng sản phẩm mà một nền kinh tế có thể cung ứng cho thị trường. Nếu là một nền kinh tế lạc hậu với trình độ khoa học công nghệ thấp kém thì chắc chắn khả năng sản xuất của nền kinh tế đó rất thấp. Khoa học và công nghệ có thể nối dài khả năng của con người trong việc chiếm lĩnh tự nhiên, thì trình độ khoa học công nghệ cao đến đâu thì khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ tăng đến đó. Dưới tác động của khoa học công nghệ các nguồn lực của sản xuất sẽ được mở rộng, điều này có thể thấy rõ dưới tác động của khoa học công nghệ, con người có thể mở rộng khả năng phát hiện, khai thác và đưa vào sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên kể cả tài nguyên tái sinh và không tái sinh. Dưới tác động của khoa học và công nghệ làm biến đổi chất lượng nguồn lao động theo hướng tiến bộ. Mặt khác, khoa học và công nghệ còn mở rộng khả năng huy động tập trung di chuyển các nguồn vốn một cách an toàn, chính xác và kịp thời. Những thành tựu của KH&CN đã tạo nên những thay đổi cơ bản trong đời sống, trong sản xuất cũng như trong tư duy và tập quán của con người. KH&CN tạo ra những thước đo giá trị mới về sức mạnh của quốc gia, về năng lực cạnh tranh và sự thành đạt của các doanh nghiệp. Những lĩnh vực mới trong sản xuất và đời sống với những công cụ, phương tiện mới đang tạo ra những tư duy, cách tiếp cận, cách giải quyết hoàn toàn mới, phi truyền thống. Sự gắn bó mật thiết giữa nghiên cứu khoa học và ứng dụng vào sản xuất, sáng tạo ra công nghệ trở thành yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của mọi nước trên thế giới. Các nước đều ý thực được rằng, đầu tư vào KH&CN là đầu tư mang lại nhiều lợi nhuận, vì vậy đã cố gắng giành ưu tiên phát triển KH&CN phục vụ phát triển KT - XH. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan