BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
------------------
TRAÀN ÑÌNH TRUNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUAÛN LYÙ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Nha Trang, tháng 08 năm 2012.
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
------------------
TRAÀN ÑÌNH TRUNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUAÛN LYÙ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : Kinh Tế
Mã số
: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học : TS. PHAN THÒ DUNG
Nha Trang, tháng 08 năm 2012.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, tư liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Quá trình điều
tra thống kê nghiêm túc, kết quả trung thực khách quan. Toàn bộ nội dung
chưa công bố trong bất cư công trình nghiên cứu tương tự nào khác.
Tác giả luận văn
Trần Đình Trung
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này
Trước hết tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS Phan Thị Dung đã
định hướng ý tưởng nghiên cứu, tận tình hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm, sửa
luận văn và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài để hoàn thành
cuốn luận văn này.
Đồng thời, tôi cũng gửi xin cảm ơn quý Thầy Cô trong hội đồng bảo vệ đề
tài thạc sĩ đã có những ý kiến đóng góp, lời khuyên quý báu để công trình nghiên
cứu được hoàn thành có chất lượng.
Xin gửi lời cảm ơn quý anh chị em đồng nghiệp của ngân hàng TMCP
Ngoại Thương VN – chi nhánh Nha Trang và các ngân hàng khác đã nhiệt tình
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất của bản thân đến gia đình vì
tình yêu thương, đã luôn ở bên cạnh động viên và ủng hộ trong suốt quá trình học
cũng như thời gian tôi thực hiện đề tài.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người
đã dành cho tôi tình cảm quý báu này!
Xin trân trọng cảm ơn!
Nha Trang, tháng 07 năm 2012
Tác giả luận văn
Trần Đình Trung
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG .............................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ ............................................................ ix
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT ..................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ... 5
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng ......................................... 5
1.1.1. Tín dụng .......................................................................................... 5
1.1.2. Rủi ro tín dụng ................................................................................. 6
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng ..................................................................... 20
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng .............................. 20
1.2.2. Sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng ............................................... 21
1.2.3. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 22
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở các nước .............................. 25
1.3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng Thái Lan trong việc quản trị rủi ro
tín dụng ................................................................................................... 25
1.3.2. Kinh nghiệm quaûn lyù ruûi ro cuûa Ngaân haøng Ngoaïi hoái haøn Quoác ..... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHAÙNH NHA TRANG ..................................................... 28
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – CN Nha
Trang ....................................................................................................... 28
v
2.1.1. Hệ thống ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ..................... 28
2.1.2. Tổng quan về ngaân haøng TMCP Ngoaïi Thöông VN - Chi nhaùnh
Nha Trang ............................................................................................... 29
2.1.3 Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Khánh Hòa ảnh hưởng đến hoạt
động tín dụng của Vietcombank-CN Nha Trang ...................................... 35
2.1.4. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank-chi
nhánh Nha Trang trong thời gian qua ...................................................... 37
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VIETCOMBANK- chi nhánh Nha
Trang ....................................................................................................... 47
2.2.1. Các biểu hiện của rủi ro tín dụng ................................................... 47
2.2.2. Công tác quản lý rủi ro tại Vietcombank-chi nhánh Nha Trang ......... 51
2.3. Phân tích các nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tín dụng tại VIETCOMBANK
– chi nhánh Nha Trang trong thời gian qua .............................................. 83
2.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................... 83
2.3.2. Nguyên nhân chủ quan từ phía Vietcombank - chi nhánh Nha Trang ....... 86
2.3.3. Nguyên nhân khách quan từ phía khách hàng vay vốn ................... 92
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG .................................................. 99
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng giai đoạn
2010-2015 ............................................................................................... 99
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank-CN
Nha Trang ............................................................................................. 101
3.2.1. Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược hoạt động tín dụng ....... 101
3.2.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng ..................................... 103
3.2.3. Xây dựng hệ thống thanh tra, giám sát các mặt hoạt động của ngân
hàng theo tiêu chuẩn thông lệ quốc tế .................................................... 107
3.2.4. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý rủi ro tín dụng ..................... 108
vi
3.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ........................................... 111
3.2.6. Các giải pháp khác ....................................................................... 113
3.3. Một số kiến nghị đối với Chính Phủ và các cơ quan ngang bộ (Ngân hàng
Nhà Nước, Bộ Tài Chính, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường,...) ..................... 117
3.3.1. Về phía Chính Phủ ....................................................................... 117
3.3.2. Các vấn đề liên quan đến văn bản luật ......................................... 118
3.3.3. Các vấn đề liên quan đến thông tin tín dụng ................................ 119
3.3.4. Các vấn đề liên quan đến tài sản bảo đảm .................................... 122
3.3.5. Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu xếp loại, đánh giá khách hàng thống
nhất cho các TCTD ............................................................................... 123
KẾT LUẬN .......................................................................................... 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 126
PHỤ LỤC ............................................................................................ 127
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Kết quả hoạt động doanh của Vietcombank-CN Nha Trang ....... 37
Bảng 2. Tình hình huy động vốn ở Vietcombank-CN Nha Trang ........... 39
Bảng 3. Tình hình dư nợ vay tại Vietcombank- chi nhánh Nha Trang ..... 41
Bảng 4. Tình hình sử dụng nguồn vốn tại Vietcombank- CN Nha Trang .......46
Bảng 5. Tình hình phân loại nợ và trích lập DPRR tại Vietcombank-CN
Nha Trang. .............................................................................................. 48
Bảng 6. Kết quả khảo sát nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............... 95
Bảng 7. Kết quả khảo sát giải pháp hoàn thiện công tác QTRR tín dụng ......116
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Nội dung công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM ........23
Biểu đồ 1. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của VietcombankCN Nha Trang ................................................................................. 46
Biểu đồ 2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .............................. 96
Biểu đồ 3. Giải phát hoàn thiện công tác QTRR tín dụng .............. 117
ix
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
1.
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
2.
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
3.
QD
Quốc doanh
4.
QTRR
Quản trị rủi ro
5.
NHTM
Ngân hàng Thương mại
6.
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
7.
NHNT NT
Ngân hàng ngoại thương Nha Trang
8.
NQD
Ngoài quốc doanh
9.
NQH
Nợ quá hạn
10. TCTD
Tổ chức tín dụng
11. TSBĐ
Tài sản bảo đảm
13. TSCĐ
Tài sản cố định
x
LỜI MỞ ĐẦU
---------1. Sự cần thiết của đề tài
Ngaân haøng thöông maïi (NHTM) laø toå chöùc kinh doanh tieàn teä maø
hoaït ñoäng chuû yeáu thöôøng xuyeân laø nhaän tieàn göûi töø khaùch haøng vôùi
traùch nhieäm hoaøn traû, söû duïng soá tieàn ñoù ñeå cho vay, thöïc hieän nghieäp
vuï chieát khaáu vaø laøm phöông tieän thanh toaùn. Trong ñoù, hoaït ñoäng tín
duïng chöùa ñöïng nhöõng ruûi ro lôùn nhaát vaø phöùc taïp nhaát. Nhöõng ruûi ro
tieàm taøng naøy xuaát hieän ngay khi ngaân haøng caáp tín duïng cho moät khaùch
haøng. Khi xaûy ra, nhöõng ruûi ro tín duïng gaây thieät haïi raát lôùn ñeán hoaït
ñoäng kinh doanh, thaäm chí ñöa ngaân haøng ñeán bôø vöïc phaù saûn.
Thực tiễn hoạt động của các NHTM Việt Nam (NHTMVN) trong hơn
20 năm đổi mới vừa qua đã cho chúng ta thấy tình trạng khó khăn về tài
chính của một ngân hàng thường phát sinh từ những khoản cấp tín dụng
khó đòi, điển hình như: việc đổ vỡ hàng loạt quỹ tín dụng, ngân hàng
thương mại cổ phẩn (NHTMCP) của những năm tröôùc naêm 2005. Và mới
nhất là những bài báo đang viết về vụ tham ô tham nhũng đất đai tại huyện
ở TP Hồ Chí Minh với sự tiếp tay của cán bộ quản lý, nhân viên tín dụng
để lừa đảo vay vốn ngân hàng thực hiện đền bù dự án ảo vôùi soá voán bò
chieám duïng leân ñeán haøng ngàn lượng vàng, hàng traêm tyû ñoàng, vuï tieáp
tay cuûa giaùm ñoác vaø nhaân vieân cuûa ngaân haøng tại một tỉn ở Tây Nguyên
trong vieäc cho vay mua baùn caø pheâ thieät haïi leân caû ngaøn tyû ñoàng vaø việc
đặt một số NHTM cổ phần vào tình trạng gíam sát đặc biệt của Ngân Hàng
Nhà Nước cũng như cơ quan điều tra công an. Thêm vào đó, nhìn vào kết
cấu tài sản của các NHTM Việt Nam chúng ta nhận thấy: tài sản sinh lời là
các khoản cấp tín dụng luôn chiếm tỷ trọng khá lớn 60%-70% tài sản có,
thậm chí có một số NHTM tỷ lệ này lên đến 80%.
1
Thaønh phoá Nha Trang laø nôi taäp trung hơn 35 ngaân haøng thöông maïi
lôùn nhỏ, với hơn 147 điểm giao dịch vaø là nôi coù hoaït ñoäng tín duïng soâi
ñoäng vôùi nhieàu loaïi hình phong phuù song haønh vôùi toác ñoä taêng tröôûng
kinh teá, chính vì theá nguy cô ruûi ro tín duïng cuõng raát nhieàu.
Hôn nöõa, trong xu theá hoäi nhaäp kinh teá khu vöïc vaø quoác teá, caùc
ngaân haøng thöông maïi taïi thành phố Nha Trang cuõng ñoái maët vôùi nhöõng
ruûi ro tieàm aån môùi. Chính vì vậy, tín dụng luôn được đánh giá là một trong
các loại nghiệp vụ ngân hàng phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề quản
lý rủi ro tín dụng là vấn đề luôn được các NHTM Việt Nam quan tâm hàng
đầu, nhất là hiện nay khi Việt Nam đang trong giai đoạn đầu của quá trình
hội nhập vào Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Do ñoù, ruûi ro tín duïng
luoân mang tính thôøi söï vaø nhöõng giaûi phaùp nhaèm haïn cheá ruûi ro tín duïng
laø vaán ñeà quan taâm haøng ñaàu cuûa caùc ngaân haøng thöông maïi.
Với mục tiêu hướng tới xây dựng mô hình một NHTM đạt tiêu chuẩn
quốc tế, hiện đại và vững mạnh. Ngân hàng TMCP nói chung và Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Nha Trang
(Vietcombank - chi nhánh Nha Trang) nói riêng trong quá trình chuyển đổi
của mình luôn quan tâm và đặt lên hàng đầu đối với vấn đề kiểm soát tốt
các loại rủi ro, trong đó đặc biệt là rủi ro tín dụng.
Đó cũng là lý do tqác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quaûn lyù
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam-Chi
nhánh Nha Trang”.
2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài nghiên cứu hướng đến các mục tiêu:
- Góp phần làm rõ hơn các lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro
trong hoạt động tín dụng.
2
- Phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Vietcombank- chi nhánh Nha Trang.
- Trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và nguyên nhân đề tài nêu ra
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Vietcombank - chi nhánh Nha Trang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý rủi ro tín dụng.
- Phạm vi nghiên cứu: tác giả nghiên cứu rủi ro tín dụng và công tác
quản lý rủi ro tín dụng qua các năm (2008- 2010) tại Vietcombank – chi
nhánh Nha Trang.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Cùng với việc nghiên cứu các lý luận thuộc chuyên ngành kinh tế, tài
chính, ngân hàng, đề tài nghiên cứu đã được thực hiện trên cơ sở:
- Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng và rủi ro
tín dụng tại Vietcombank - chi nhánh Nha Trang, dựa trên 2 phương pháp:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Ghi nhận các ý kiến, nhận
định của các cán bộ tín dụng thông qua điều tra khaûo saùt yù kieán nhaän ñònh
về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các giải pháp góp phần hạn chế
rủi ro tín dụng.
+ Phương pháp chuyên gia: Trao đổi khảo sát ý kiến, kinh nghiệm với
các cán bộ tín dụng công tác tại Vietcombank - chi nhánh Nha Trang và các
cán bộ công tác trong ngành tài chính, ngân hàng nói chung trên địa bàn TP
Nha Trang.
- Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp được, kết quả điều tra
khảo sát và các ý kiến nhận định của các cán bộ tín dụng, tác giả sử dụng
các phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động tín dụng của Vietcombank - chi nhánh Nha Trang, tìm hiểu
các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và đưa ra giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
3
5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được tác giả trình
bày gồm ba chương:
- Chương 1 : Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTM.
- Chương 2: Thực trạng về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
Vietcombank - chi nhánh Nha Trang.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Vietcombank - chi nhánh Nha Trang.
4
CHƯƠNG 1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1.1. TÍN DỤNG
a. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định, cũng như quan hệ
tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dụng:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người
sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này kèm theo chi phí.
Căn cứ heo khoản 01 Điều 03 quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng (ban hành kèm theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN
ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước) thì “Cho vay là một
hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”.
Căn cứ theo điều 20 của luật các tổ chức tín dụng số 07/1997/QHX đã
được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp
thứ hai thông qua ngày 12/12/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/10/1998 thì “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn
vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng”.
Căn cứ theo Điều 49 của Luật về “Cấp tín dụng” thì tổ chức tín dụng
được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết
khấu thương mại, chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và
các hình thức khác theo quy định của ngân hàng Nhà nước.
b. Bản chất
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có hoàn trả và có đặc trưng sau:
5
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình
thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao
tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ
trả đúng hạn.
Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói
cách khác người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi
vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên vay khi đến hạn thanh toán.
c. Phân loại tín dụng
* Căn cứ theo mục đích: Cho vay bất động sản, cho vay công nghiệp
và thương mại, cho vay nông nghiệp, cho vay các định chế tài chính, cho
vay cá nhân, cho thuê.
* Căn cứ theo thời hạn cho vay: Cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn,
cho vay dài hạn.
*Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: Cho vay không
bảo đảm bằng tài sản, cho vay có bảo đảm tài sản.
* Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: Cho vay trực tiếp, cho vay gián
tiếp, theo các loại sau : Chiết khấu thương mại; Mua các phiếu bán hàng
tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp; Nghiệp vụ bao thanh tóan
(nghiệp vụ factoring); Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực
hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình.
1.1.2. RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Có nhiều định nghĩa về rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng: là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ việc khách
hàng đi vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả
nợ đúng hạn theo cam kết hoặc việc khách hàng mất khả năng thanh toán.
Điều này có nghĩa là các khoản thanh toán bao gồm cả phần gốc và lãi vay
6
có thể bị trì hoãn, thậm chí là không được hoàn trả, và hậu quả là sẽ ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sự luân chuyển tiền tệ và sự bền vững của tính
chất trung gian dễ bị tổn thương trong hoạt động của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao
gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác như tài trợ thương mại,
thấu chi, bao thanh toán…
Rủi ro tín dụng: theo điều 2 “Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng” ban hành kèm theo Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN, rủi ro tín dụng
là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết.
Một số quan điểm cần thống nhất:
Không có rủi ro thì không có lợi nhuận, vì vậy ngân hàng phải chấp
nhận rủi ro để tìm kiếm lợi nhuận.
Khả năng huy động vốn và tự chủ về tài chính của NHTM là có hạn, vì
vậy NH chỉ có thể chấp nhận mức độ rủi ro trong giới hạn cho phép.
Rủi ro tín dụng thường là nguyên nhân chính dẫn đến việc ngân hàng bị
phá sản do mất khả năng thanh toán, vì vậy công tác quản trị rủi ro được
xem là vấn đế quan trọng hàng đầu trong hoạt động của các NHTM.
Hoạt động tín dụng phức tạp chứa đựng nhiều rủi ro không lường trước
do xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, vì vậy đòi hỏi cán bộ tín
dụng có chuyên môn, kinh nghiệm, đạo đức và ý thức trách nhiệm cao.
1.1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
a. Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp
Tính chất đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng biểu hiện ở sự đa dạng
và phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, cũng như các hậu
quả do rủi ro tín dụng gây ra.
Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa và hạn
chế rủi ro tín dụng cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan
7
với bất cứ một dấu hiệu rủi ro nào. Bên cạnh đó, trong quá trình xử lý hậu
quả rủi ro tín dụng cần xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả của
rủi ro để đưa ra biện pháp phù hợp.
b. Rủi ro tín dụng có tính tất yếu
Các chuyên gia kinh tế đều cho rằng hoạt động kinh doanh ngân hàng
thực chất là quản lý rủi ro (chủ yếu là rủi ro tín dụng) ở mức độ phù hợp để
đạt được mức lợi nhuận tương ứng.
Do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến rủi ro, đặc biệt
do không thể có được thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay cho hoạt
động kinh doanh của khách hàng vay, nên bất cứ khoản cho vay nào cũng
tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối với hoạt động tín dụng của các NHTM.
Vì vậy trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng, các NHTM cần chủ
động có các biện pháp thích hợp để xác định rủi ro, định lượng rủi ro, quản
lý rủi ro và kiểm soát rủi ro.
c. Rủi ro tín dụng có thể dự báo trước hoặc không thể dự báo
Các rủi ro có thể dự báo trước: danh mục cho vay hay đầu tư của một
NHTM luôn luôn có một số khoản thất thoát tiềm tàng chưa được xác định.
Tuy nhiên, nếu giả định rằng các đặc điểm chung của danh mục cho vay
nhìn chung vẫn giống nhau trong một giai đoạn hợp lý thì các NHTM có
thể dự báo các khoản thất thoát này với một mức độ tương đối chính xác
bằng cách nghiên cứu các đặc điểm diễn biến của danh mục cho vay theo
thời gian.
Các rủi ro không thể dự báo trước: có nhiều sự kiện nằm ngoài tầm
kiểm soát của các NHTM, các cú sốc ngoại sinh do các điều kiện chưa phát
sinh tại thời điểm ký kết một thỏa thuận kinh doanh,...là những nguyên
nhân có thể dẫn đến rủi ro mà các NHTM không thể dự báo trước.
1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro danh mục (Portfolio risk) và rủi ro giao
dịch (Transaction risk).
8
Rủi ro danh mục được phân ra hai loại: rủi ro nội tại (Intrinsic risk)
và rủi ro tập trung (Concentration risk). Rủi ro nội tại xuất phát từ các
yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành kinh tế.
Rủi ro tập trung là mức dư nợ cho vay đ ược dồn cho một số khách
hàng, một số ngành kinh tế hoặc một số loại cho vay hoặc một khu vực
địa lý.
Rủi ro giao dịch có 3 thành phần: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và
rủi ro trong nhiệp vụ. Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến thẩm định,
phân tích tín dụng; Rủi ro bảo đảm xuất phát từ các tiêu chuẩn đảm bảo;
Rủi ro nghiệp vụ liên quan đến quản trị hoạt động cho vay.
1.1.2.4. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Vì rủi ro tín dụng là khả năng (xác suất) vỡ nợ của khách hàng nên:
Những khách hàng phá sản, lừa đảo, chây ỳ trong việc trả nợ là biểu hiện rõ
nhất. Bên cạnh đó, các khoản nợ không trả được khi đến hạn ở các cấp độ
khác nhau cũng thể hiện các khả năng vỡ nợ khác nhau.
Từ thước đo rủi ro tín dụng cho thấy rủi ro ở độ rộng với những tầng
nấc khác nhau. Vấn đề không phải là ở con số nợ xấu chiếm bao nhiêu %
tổng dư nợ, mà nợ xấu được định lượng ở độ rộng hay hẹp. Dù áp dụng
phương pháp nào, tính chính xác của kết quả phụ thuộc rất nhiều vào việc
cán bộ tín dụng các cấp có thực sự nghiêm túc trong việc nhìn nhận rủi ro
tín dụng và chính sách quản lý rủi ro có nhằm mục tiêu tạo nên tính minh
bạch trong việc xác định rủi ro hay không.
Có nhiều tiêu chí phản ảnh rủi ro tín dụng của các NHTM như: Nợ xấu
và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, trên vốn chủ sở hữu, trên quỹ dự phòng tổn
thất. Nợ đáng nghi ngờ (có vấn đề, nợ nhóm 2): khả năng chuyển thành nợ
xấu cao. Nợ không có tài sản bảo đảm.
Hiện tại, nếu áp dụng phân loại nợ theo các chuẩn mực kế toán quốc tế
được thừa nhận (IAS) thì tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của các NHTM
Việt Nam nghiêm trọng hơn nhiều so với báo cáo của từng ngân hàng, vì:
9
Nhiều khoản nợ các NHTM đang hạch toán ở tài khoản nợ trong hạn nhưng
thực tế đã là nợ xấu vì khách hàng kinh doanh thua lỗ hoặc đã khó khăn
trong việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn. Không ít khoản vay trong danh mục tín
dụng của các NHTM là nợ trong hạn song đã được ngân hàng gia hạn hoặc
đảo nợ do người vay không đủ khả năng thanh toán.
Do phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro xử lý nợ xấu chưa nhất
quán với thông lệ quốc tế nên hiện nay, việc đánh giá chất lượng tín dụng
thực chất như thế nào là hết sức khó khăn, thậm chí không thể làm được.
Đây là trở ngại rất lớn đối với các NHTM Việt Nam khi bước vào cạnh
tranh và hội nhập với các ngân hàng có yếu tố nước ngoài. Chính vì vậy,
việc đổi mới phương pháp đánh giá chất lượng tín dụng, áp dụng dần các
chuẩn mực IAS trong phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro xử lý nợ
xấu là vấn đề hết sức cấp thiết đối với hệ thống các NHTM Việt Nam.
1.1.2.5. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
1.1.2.5.1. Nguyên nhân khách quan từ phía nền kinh tế và các cơ
quan quản lý Nhà Nước
a. Xuất phát từ hệ thống thông tin
Hiện nay, các NHTM không chỉ quan tâm đến việc hỏi tin về xếp hạng
doanh nghiệp nhằm đánh giá khách hàng có quan hệ tín dụng mà còn sử
dụng thông tin vào những mục đích khác như mở rộng đối tượng cho vay,
thực hiện công tác marketing đến khách hàng truyền thống, khách hàng
tiềm năng, và mở rộng thị phần trên thị trường. Tuy nhiên: Hệ thống thông
tin của Việt Nam hiện nay còn khá nhiều bất cập, Việt Nam chưa có cơ chế
công bố thông tin đầy đủ. Trong thời gian qua, Trung tâm thông tin tín
dụng (CIC) trực thuộc NHNN hoạt động đã đạt được những kết quả bước
đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thông tin về tình hình hoạt động
tín dụng nhưng chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp hoạt
động một cách độc lập và hiệu quả. Vai trò nối kết các NHTM của Trung tâm
thông tin tín dụng (CIC) còn lỏng lẻo, chưa đạt được kết quả như mong muốn.
10
- Xem thêm -