Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý quỹ hỗ trợ nông dân của tỉnh quảng trị...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý quỹ hỗ trợ nông dân của tỉnh quảng trị

.PDF
96
424
132

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CAO PHƯƠNG NGA HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ĐỊNH HƯỚNG: ỨNG DỤNG HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CAO PHƯƠNG NGA HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Định hướng đào tạo: Ứng dụng LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VĂN LIÊM HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của khoa học của Tiến sỹ Hoàng Văn Liêm. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Các tài liệu, số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích trong luận văn do cán bộ nghiệp vụ Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Quảng Trị cung cấp và kết quả thu thập từ các nguồn tài liệu tin cậy đã được công bố trung thực và có nguồn gốc rõ ràng./. Quảng Trị, ngày 31 tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Cao Phương Nga i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân của tỉnh Quảng Trị” tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, hứớng dẫn, động viên của nhiều tập thể, cá nhân. Tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sỹ Hoàng Văn Liêm thầy đã tận tình trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thiện luận văn này và các ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế cùng toàn thể các thầy cô giáo công tác trong trường đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ cũng như là quan tâm, động viên từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nghiên cứu khoa học cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các sách, báo chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại học…Đặc biệt và sự giúp đỡ của tập thể lãnh đạo, cán bộ Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân của Hội Nông dân tỉnh Quảng Trị, bên cạnh đó là sự tạo điều kiện về vật chất và tinh thần từ phía gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp. Tuy có nhiều cố gắng trong suốt quá trình nghiên cứu nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong Quý thầy cô, các chuyên gia, đồng nghiệp, có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để luận văn được hoàn thiện hơn./ Quảng Trị, ngày 31 tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Cao Phương Nga ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: CAO PHƯƠNG NGA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Định hướng đào tạo: Ứng dụng Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN LIÊM Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN CỦA HỘI NÔNG DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân tại Hội Nông dân tỉnh Quảng Trị từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Quỹ HTND tại tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý Quỹ HTND của Hội Nông dân tỉnh Quảng Trị 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng 2.1. Phương pháp thu thập số liệu * Thu thập số liệu thứ cấp + Tổng hợp các tài liệu, văn bản, số liệu từ các báo cáo về hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân, báo cáo công tác Hội và phong trào nông dân của Hội Nông dân tỉnh, báo cáo tình hình kinh tế xã hội của UBND tỉnh Quảng Trị, các tài liệu liên quan đến đề tài đã được công bố từ năm 2014-2016. - Thu thập thông tin từ các tài liệu lưu hành trong hệ thống Hội Nông dân Việt Nam về hoạt động Quỹ HTND các cấp, báo, internet... - Thu thập các văn bản pháp quy, văn bản hành chính Nhà nước về chủ trương, chính sách hỗ trợ, chương trình đầu tư phát triển cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. 2.2. Phương pháp phân tích 2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả iii Phương pháp thống kê mô tả là phân tích, tổng hợp, thống kê mô tả số liệu bằng cách tập hợp các báo cáo, phân tích các số liệu thống kê nhằm rút ra những nét nổi bật, những đặc điểm qua các năm để nhận định và đánh giá hiện trạng, đặc điểm của quá trình hoạt động, quản lý Quỹ HTND. 2.2.2. Phương pháp so sánh Phương pháp này nhằm đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng đã được lượng hóa có cùng một nội dung, tổ chức tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động, đánh giá kết quả quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân theo thứ tự thời gian. - Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm. - Phương pháp so sánh gồm các dạng: + So sánh các nhiệm vụ kế hoạch. + So sánh qua các giai đoạn khác nhau. + So sánh các đối tượng tương tự. * Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian Dùng phương pháp này để nghiên cứu sự biến động về ngồn huy động vốn của quỹ HTND qua các năm. Sử dụng các chỉ tiêu: Tốc độ phát triển, tốc độ tăng trưởng bình quân, liên hoàn để phân tích các bảng số liệu… 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận hoạt động quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân của Hội Nông dân tỉnh Quảng Trị. Sau đó, đi sâu phân tích thực trạng hoạt động quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân, rút ra những kết quả mà đơn vị đã đạt được và những mặt tồn tại, nguyên nhân; qua đó, đề ra những giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý Quỹ HTND tại tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. Tác giả luận văn Cao Phương Nga iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU BTV Ban Thường vụ HND Hội Nông dân HTND Hỗ trợ nông dân KH-KT Khoa học Kỹ thuật TP Thành phố Tr.đ Triệu đồng UBND Ủy ban nhân dân v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................v MỤC LỤC..................................................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ............................................................................x PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 6. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN ....................................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận lý luận về Quỹ hỗ trợ nông dân ....................................................5 1.1.1. Quan niệm về Quỹ hỗ trợ nông dân, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động..........5 1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân .................................................6 1.2. Một số vấn đề lý luận về quản lý và quản lý Quỹ HTND ...................................7 1.2.1. Quan niệm về quản lý, đặc điểm, chức năng, mục tiêu quản lý .......................7 1.2.2. Quan niệm, nội dung quản lý của Quỹ HTND ...............................................12 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân...............................24 1.3. Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm về Quản lý Quỹ HTND ở một số địa phương.......................................................................................................................26 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý Qũy HTND tỉnh Hải Dương.........................................26 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý Qũy HTND tỉnh Lâm Đồng .........................................27 1.3.3. Một số kinh nghiệm đối với tỉnh Quảng Trị ..................................................28 vi CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ.......................................................................................29 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị ......................29 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................29 2.1.2. Điều kiện Kinh tế - xã hội ...............................................................................35 2.2. Khái quát về Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị ..........................................................37 2.2.1. Thông tin về Qũy HTND tỉnh Quảng Trị .......................................................37 2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................37 2.2.3. Cơ cấu quản lý.................................................................................................39 2.3. Thực trạng công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tại tỉnh Quảng Trị..............41 2.3.1. Quản lý việc huy động nguồn vốn của Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị...............41 2.3.2. Quản lý hoạt động cho vay của Quỹ HTND tỉnh............................................47 2.3.3. Quản lý thu hồi vốn Quỹ HTND tỉnh .............................................................54 2.3.4. Quản lý tài chính Quỹ HTND tỉnh..................................................................56 2.3.5. Công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động Quỹ HTND tỉnh ..............................61 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Quỹ HTND của Hội Nông dân tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................64 2.4.1. Điều kiện Kinh tế - xã hội ...............................................................................64 2.4.3. Chất lượng cán bộ ...........................................................................................67 2.4.4. Ứng dụng công nghệ thông tin........................................................................67 2.4.5. Công tác kiểm tra, giám sát.............................................................................67 2.4.6. Cơ sở vật chất và thiết bị khác ........................................................................68 2.5. Đánh giá chung ..................................................................................................68 2.5.1. Kết quả đạt được .............................................................................................68 2.5.2. Tồn tại, hạn chế ...............................................................................................70 2.5.3. Một số nguyên nhân chủ yếu ..........................................................................71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN HUYỆN HẢI LĂNG,TỈNH QUẢNG TRỊ ..........................73 3.1. Định hướng giải pháp.........................................................................................73 3.1.1. Định hướng chung...........................................................................................73 vii 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị ..................74 3.2.1. Đào tạo bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ Quỹ.................................................74 3.2.2. Hoàn thiện quản lý huy động vốn ...................................................................75 3.2.3. Hoàn thiện quy trình, nghiệp vụ quản lý, điều hành Quỹ HTND ...................75 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát .........................................................76 3.2.5. Tăng cường các hoạt động thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, hoạt động và hiệu quả của Quỹ HTND.............................................................................77 3.2.6. Đẩy mạnh hoạt động phối hợp với UBND và các cơ quan, sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh ......................................................................................................................78 3.2.7. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý Quỹ ........................79 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................80 1. Kết luận .................................................................................................................80 2. Kiến nghị ...............................................................................................................81 2.1. Quỹ HTND Trung ương.....................................................................................81 2.2. UBND tỉnh Quảng Trị........................................................................................82 2.3. Sở Kế hoạch đầu tư và Sở tài chính ...................................................................82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................83 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng nguồn Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị qua các năm........................37 Bảng 2.2: Tăng trưởng nguồn vốn của Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016............................................................................................43 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị, (giai đoạn 2014-2016)....45 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay của Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-201650 Bảng 2.5: Tỷ lệ dư nợ cho vay/ tổng nguồn xây dựng của Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ..........................................................52 Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ quá hạn Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016...53 Bảng 2.7: Thu nợ gốc của Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Quảng Trị giai đoạn 20142016 .....................................................................................................55 Bảng 2.8: Tỷ lệ thu hồi gốc so với dư nợ của Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị,Giai đoạn 2014- 2016..................................................................................56 Bảng 2.9: Kết quả thu phí Quỹ HTND HND tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 58 Bảng 2.10: Chi phí của Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2014 – 2016........60 Bảng 2.11: Công tác kiểm tra của Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 20142016 .....................................................................................................63 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1: Cơ cấu quản lý của Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Quảng Trị ...................39 Hình 2.2: Bộ máy tổ chức Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị.......................................39 Hình 2.3: Quy trình tổ chức hoạt động kiểm tra của Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị61 Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ phân bổ kết quả thu phí Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016............................................................................................59 x PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một nước nông nghiệp với tỷ lệ dân cư nông thôn chiếm gần 70% dân số và gần 50% lực lượng lao động xã hội, là lượng trực tiếp sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các làng nghề. Nông dân, nông nghiệp và nông thôn nước ta có vị trí, vai trò quan trọng trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và xây dựng Chủ nghĩa xã hội. Phát triển nông nghiệp, nông thôn, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân là nhiệm vụ chiến lược và là cơ sở đảm bảo ổn định kinh tế, chính trị - xã hội của đất nước. Được Đảng, Nhà nước, các bộ, ngành Trung ương quan tâm và tạo điều kiện, Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Việt Nam đã được thành lập theo Quyết định số 80-QĐ/HND, ngày 02/3/1996 của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam. Quỹ HTND ra đời nhằm hỗ trợ vốn ưu đãi cho hội viên nông dân, nhất là hội viên nông dân nghèo phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo và vươn lên làm giàu. Một trong những điểm nhấn của Quỹ HTND là đổi mới căn bản phương thức hỗ trợ cho nông dân vay vốn phát triển sản xuất kinh doanh theo mô hình dự án thay cho vay theo hộ hay nhóm hộ nhỏ lẻ để xây dựng và nhân rộng các mô hình liên kết, hợp tác, nhóm hộ, trang trại, doanh nghiệp nhỏ… Lúc mới ra đời Quỹ Hỗ trợ nông dân được tổ chức ở 04 cấp (TW, tỉnh, huyện, xã), Quỹ HTND mỗi cấp trực thuộc Hội Nông dân cấp đó quản lý. Từ ngày 11/9/2013, thực hiện Hướng dẫn số 841-HD/HNDTW của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam về vận động và quản lý nguồn vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân do Hội Nông dân cấp xã vận động được, Quỹ Hỗ trợ nông dân được tổ chức ở 03 cấp (Trung ương, tỉnh, huyện) và không thành lập Quỹ HTND ở cấp xã. Dưới sự chỉ đạo của Ban Điều hành Quỹ HTND TW thuộc Hội Nông dân Việt Nam. Từ khi thành lập đến nay, Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị đã hỗ trợ, giúp đỡ hội viên nông dân trong toàn tỉnh xây dựng và nhân rộng các mô hình kinh tế, góp phần xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm cho nhiều lao động; phát triển các hình thức kinh tế tập thể ở nông thôn; thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ KH-KT vào sản xuất nông 1 nghiệp, khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống hội viên nông dân và xây dựng Hội từ cơ sở đến tỉnh vững mạnh. Tuy nhiên, hoạt động quản lý của Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Quảng Trị vẫn còn một số vấn đề tồn tại như: Tốc độ tăng trưởng vốn hàng năm còn thấp; quy mô nguồn vốn của quỹ còn khá khiêm tốn so với các tỉnh khác; trình độ của cán bộ Hội làm công tác quản lý quỹ còn hạn chế do kiêm nhiệm; việc quản lý, điều hành chưa cụ thể, công tác kiểm tra, giám sát hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân còn chưa được thường xuyên. Bên cạnh đó, các hoạt động hỗ trợ về khoa học kỹ thuật, tư vấn về các phương án sản xuất cho hội viên nông dân sử dụng hiệu quả vốn vay từ Quỹ HTND hiệu quả chưa cao; các mô hình kinh tế xây dựng được còn nhỏ bé, tầm ảnh hưởng chưa sâu rộng; chưa lồng ghép, phát huy tốt các chương trình dự án khác của Hội với hoạt động hỗ trợ vốn trong việc tham gia thực hiện các chương trình phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý Quỹ HTND tỉnh những năm vừa qua, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân của tỉnh Quảng Trị”. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Có các lý thuyết, lý luận nào về quản lý Quỹ hỗ trợ cho các hoạt động liên quan đến nông nghiệp, nông thôn và nông dân? - Có những bài học kinh nghiệm nào trong quản lý Quỹ HTND? - Có những tồn tại, hạn chế gì trong quản lý Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị và tìm ra những nguyên nhân của tồn tại hạn chế đó? - Cần có các giải pháp nào để khắc phục tồn tại, yếu kém đồng thời hoàn thiện công tác quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân tại Hội Nông dân tỉnh Quảng Trị? 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2014-2016, từ đó đề xuất những giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý Quỹ HTND của tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 2 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận chung về quản lý, quản lý Quỹ HTND. - Phân tích thực trạng công tác quản lý Quỹ HTND tại Hội Nông dân tỉnh Quảng Trị. Từ đó đánh giá kết quả đạt được và chỉ rõ những nguyên nhân, hạn chế còn tồn tại trong hoạt động quản lý Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Quỹ HTND tại tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động quản lý Quỹ HTND tỉnh (quản lý việc huy động nguồn vốn, quản lý hoạt động cho vay, quản lý thu hồi vốn, quản lý tài chính). 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu quá trình hình thành, hoạt động quản lý của Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị, trong đó tập trung đánh giá thực trạng công tác quản lý Quỹ HTND của Hội Nông dân tỉnh Quảng Trị. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý Quỹ HTND trong giai đoạn 2014 – 2016. - Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu * Thu thập số liệu thứ cấp + Tổng hợp các tài liệu, văn bản, số liệu từ các báo cáo về hoạt động Quỹ HTND, báo cáo công tác Hội và phong trào nông dân của Hội Nông dân tỉnh, báo cáo tình hình kinh tế xã hội của UBND tỉnh Quảng Trị, các tài liệu liên quan đến đề tài đã được công bố từ năm 2014-2016. - Thu thập thông tin từ các tài liệu lưu hành trong hệ thống Hội Nông dân Việt Nam về hoạt động Quỹ HTND các cấp, báo, internet... - Thu thập các văn bản pháp quy, văn bản hành chính Nhà nước về chủ trương, chính sách hỗ trợ, chương trình đầu tư phát triển cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. 3 5.2. Công cụ xử lý số liệu Các số liệu sau khi thu thập được kiểm tra và nhập vào máy tính, sau đó dùng phần mềm excel để xử lý. 5.3. Phương pháp phân tích 5.3.1. Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp thống kê mô tả là phân tích, tổng hợp, thống kê mô tả số liệu bằng cách tập hợp các báo cáo, phân tích các số liệu thống kê nhằm rút ra những nét nổi bật, những đặc điểm qua các năm để nhận định và đánh giá hiện trạng, đặc điểm của quá trình hoạt động, quản lý Quỹ HTND. 5.3.2. Phương pháp so sánh Phương pháp này nhằm đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng đã được lượng hóa có cùng một nội dung, tổ chức tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động, đánh giá kết quả quản lý Quỹ HTND theo thứ tự thời gian. - Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm. - Phương pháp so sánh gồm các dạng: + So sánh các nhiệm vụ kế hoạch. + So sánh qua các giai đoạn khác nhau. + So sánh các đối tượng tương tự. * Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian Dùng phương pháp này để nghiên cứu sự biến động về nguồn huy động vốn của quỹ HTND qua các năm. Sử dụng các chỉ tiêu: Tốc độ phát triển, tốc độ tăng trưởng bình quân, liên hoàn để phân tích các bảng số liệu… 6. Cấu trúc luận văn Luận văn bao gồm các phần: Phần mở đầu, nội dung nghiên cứu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Phần nội dung nghiên cứu có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý Quỹ HTND Chương 2: Thực trạng công tác quản lý Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Quỹ HTND tỉnh Quảng Trị 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN 1.1. Cơ sở lý luận lý luận về Quỹ hỗ trợ nông dân 1.1.1. Quan niệm về Quỹ hỗ trợ nông dân, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động Quan niệm về Quỹ HTND: “Quỹ HTND được quan niệm là quỹ tài chính ngoài ngân sách do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam thành lập, tổ chức và quản lý trên cơ sở các quyết định của Thủ tướng Chínhphủ”.[4, tr5] Nguồn tài chính hình thành Quỹ HTND gồm: “Vốn được từ Ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách trung ương và đia phương); vận động cán bộ, hội viên nông dân; cán bộ công nhân viên chức, cán bộ, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong lực lượng vũ trang, các hộ phi nông nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân trông và ngoài nước ủng hộ, cho mượn không lãi hoặc lãi suất thấp; vốn tiếp nhận từ các nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế, các tổ chức và người nước ngoài giúp đỡ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn Việt Nam; vốn uỷ thác của Nhà nước, của các tổ chức trong và ngoài nước tài trợ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam; vốn tự bổ sung hàng năm và các nguồn hợp pháp theo quy định hiện hành.[7, tr 23-24] Mục tiêu hoạt động của Quỹ HTND: Hỗ trợ, giúp đỡ hội viên nông dân xây dựng và nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế nhằm xóa đói giảm nghèo; nâng cao quy mô sản xuất và sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các hình thức kinh tế tập thể ở nông thôn; tạo việc làm, thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp, khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng vùng để tạo ra các loại nông sản hàng hóa, dịch vụ đạt chất lượng, hiệu quả cao. Tạo điều kiện để Hội Nông dân Việt Nam đẩy mạnh hoạt động, tuyên truyền, tập hợp nông dân, thực hiện thắng lợi các chương trình phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nước đối với phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nông dân và xây dựng Hội vững mạnh.[7, tr 22-23] 5 Cơ chế hoạt động của Quỹ: Quỹ HTND hoạt động như một Quỹ tín dụng: huy động vốn, cho vay vốn, bảo toàn vồn và phát triển quỹ … Tuy nhiên, Quỹ HTND không được huy động vốn và vay vốn dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, vay thương mại của các tổ chức, cá nhân như hoạt động của các tổ chức tín dụng. Quỹ HTND cho vay không thu lãi mà chỉ thu một phần phí nhỏ để trang trải, bù đắp chi phí quản lý. Quỹ HTND không được sử dụng nguồn vốn hoạt động để thực hiện các mục đích kinh doanh tiền tệ, đầu tư chứng khoán, kinh doanh bất động sản, đầu tư tài chính và các hoạt động kinh doanh khác. Việc cho vay vốn Quỹ HTND dựa trên tín chấp, uy tín của các hộ hội viên chứ không bắt buộc phải thế chấp tài sản. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ: Hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo toàn, phát triển vốn và bù đắp chi phí quản lý. Tự chịu trách nhiệm về hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân trước pháp luật; tuân thủ các quy định về nghiệp vụ tài chính, tín dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.[7, tr 23] 1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân Quỹ HTNN có các vai trò chính sau: * Vai trò phát triển kinh tế: Là một trong những phương tiện hữu hiệu để Hội Nông dân Việt Nam hỗ trợ, hướng dẫn hội viên, nông dân xây dựng, hình thành mô hình kinh tế tập thể, các hình thức liên kết trong sản xuất, đáp ứng yêu cầu thực tiễn của nền nông nghiệp hàng hóa trong thời kỳ hội nhập quốc tế * Vai trò xã hội: Các dự án được triển khai: tạo việc làm thường xuyên và thời vụ cho nhiều lao động, tạo thu nhập ổn định và nâng cao mức sống cho các hộ hội viên nông dân tham gia dự án; góp phần xây dựng xã hội ổn định, bảo vệ trị an; góp phần thay đổi nhận thức của nông dân về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi nông, lâm, ngư nghiệp. Thông qua các hoạt động của dự án, có thể trực tiếp và gián tiếp, tuyên truyền tới hội viên nông dân về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.[4, tr 6] 6 * Vai trò đối với tổ chức Hội Nông dân: Thông qua việc thực hiện các dự án vay vốn từ Quỹ HTND, nông dân tích cực tham gia các phong trào thi đua do Hội phát động như: phong trào thi đua sản xuất kinh doanh giỏi; thi đua xây dựng nông thôn mới; tham gia đảm bảo quốc phòng – an ninh địa phương. Qua hoạt động quỹ HTND, trình độ năng lực của cán bộ Hội các cấp được nâng lên về nhiều mặt như: tổ chức chỉ đạo, quản lý điều hành, am hiểu sâu hơn về nguyên tắc quản lý và sử dụng tiền vốn, về xây dựng mô hình kinh tế phát triển sản xuất...Các dự án Quỹ HTND được triển khai cũng tạo điều kiện để Hội Nông dân Việt Nam đẩy mạnh hoạt động, tuyên truyền, tập hợp nông dân, thực hiện thắng lợi các chương trình phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nước về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nông dân và xây dựng tổ chức Hội vững mạnh.[4, tr 6-7] 1.2. Một số vấn đề lý luận về quản lý và quản lý Quỹ HTND 1.2.1. Quan niệm về quản lý, đặc điểm, chức năng, mục tiêu quản lý 1.2.1.1. Quan niệm về quản lý “Quản lý là một dạng hoạt động đặc biệt quan trọng của con người”[13, tr 11], có nội dung rộng lớn, đa dạng và phức tạp. Vì vậy, tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau, quan niệm về quản lý cũng khác nhau: Mary Parker Follett định nghĩa:“Quản lý là nghệ thuật khiến cho công việc của bạn được hoàn thành thông qua người khác”[13, tr 11]. Như vậy, theo quan điểm này nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức bằng cách sắp xếp, giao việc cho những người khác thực hiện chứ không phải hoàn thành công việc bằng chính mình. F.W Taylor, từ góc độ kinh tế - kỹ thuật lại cho rằng: “Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.[13, tr 11] Henrry Fayol là người đầu tiên tiếp cận quản lý theo quy trình, cho rằng: “Quản lý lý hành chính là dự toán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển và phối hợp kiểm tra”.[13, tr 11] 7 C.I.Barnarrd, tiếp cận quản lý từ góc độ của lý thuyết hệ thống, ông cho rằng: “Quản lý không phải là công việc của tổ chức mà là công việc chuyên môn để duy trì và phát triển của tổ chức. Điều quyết định đối với sự tồn tại của một tổ chức đó là sự sẵn sàng hợp tác, sự thừa nhận mục tiêu chung và khả năng thông tin”.[13, tr 11] J.H Donnelly, James Gibson và J.M Ivancevich cho rằng: “Quản lý là một quá trình do một người hay nhiều người thực hiện nhằm phối hợp các hoạt động của những người khác để đạt được kết quả mà một người hành động riêng rẽ không thể nào đạt được”. [13, tr 12] Stephan Robbins quan niệm: “Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra”. [13, tr 12] Như vậy: “Quản lý là tác động có ý thức, bằng quyền lực, theo quy trình của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý để phối hợp các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức trong điều kiện môi trường biến đổi”. “….Quản lý là một hệ thống bao gồm những nhân tố cơ bản: chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, mục tiêu quản lý, công cụ, phương tiện quản lý, cách thức quản lý (có ý thức, bằng quyền lực, theo quy trình) và môi trường quản lý. Những nhân tố đó có quan hệ và tác động lẫn nhau để hình thành nên quy luật và tính quy luật quản lý…” [13, tr 17] 1.2.1.2. Đặc điểm của quản lý Quản lý có những đặc điểm cơ bản sau: - Quản lý là hoạt động mang tính tất yếu và phổ biến Khi con người cùng tham gia hoạt động với nhau thì tất yếu phải có tác nhân quản lý nếu muốn đạt tới trật tự và hiệu quả. Chính vì vậy, hoạt động quản lý tồn tại như một tất yếu ở mọi loại hình tổ chức khác nhau.[13, tr 18] - Hoạt động quản lý biểu hiện mối quan hệ giữa con người với con người “Thực chất của quan hệ giữa con người với con người trong quản lý là quan hệ giữa chủ thể quản lý (người quản lý) và đối tượng quản lý (người bị quản lý). Một trong những đặc trưng nổi bật của hoạt động quản lý so với các hoạt 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan