BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ
SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày
tháng
năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Phương Thảo
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
và cộng tác của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin gởi lời chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học
Kinh tế – Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức, giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong hai năm học tập, nghiên cứu cũng như quá trình thực hiện luận văn.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trịnh Văn Sơn đã dành thời gian
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi cách vận dụng kiến thức và các phương pháp nghiên
cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Lãnh đạo Sở, các anh chị đồng
nghiệp tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi
trong suốt quá trình công tác, cũng như đã cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết
và những kiến thức quý giá để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã chia sẻ khó
khăn, động viên và khích lệ tôi trong học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn
này.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, luận văn này
không thể tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp
quý báu của các thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn và tôi có điều kiện bổ
sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày
tháng
năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Phương Thảo
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TÊ
Họ và tên học viên : NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
Chuyên ngành
: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ SỰ
NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ QUẢNG BÌNH”
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, đề tài
nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp
KH&CN tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình.
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp, thứ cấp
- Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp chuyên gia
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí
sự nghiệp KH&CN tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình trong giai đoạn
2013-2017, từ đó, đưa ra những đánh giá, nhận xét về những kết quả đạt được,
những tồn tại, hạn chế và phân tích nguyên nhân của các tổn tại.
Từ đó, trên cơ sở quan điểm, mục tiêu chung về phát triển khoa học và công nghệ
tỉnh Quảng Bình, luận văn đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý, sử
dụng và phát triển nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN nhằm sử dụng kinh phí có
hiệu quả, nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KH&CN, gắn bó chặt
chẽ hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KH&CN với sản xuất, đời sống, nhu cầu xã
hội, tạo cơ chế, chính sách phù hợp để phát triển mạnh mẽ thị trường công nghệ trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CB, CC
Cán bộ, công chức
CNH
Công nghiệp hóa
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
HĐH
Hiện đại hóa
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KH&CN
Khoa học và Công nghệ
KT-ĐL-TN
Kỹ thuật - Đo lường - Thử nghiệm
NCCB
Nghiên cứu cơ bản
NCKH
Nghiên cứu khoa học
NCUD
Nghiên cứu ứng dụng
NSNN
Ngân sách Nhà nước
UBND
Ủy ban nhân dân
TC-ĐL-CL
Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TÊ .........................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................................iv
MỤC LỤC........................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...............................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ,SƠ ĐỒ ........................................................................................xi
Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 4
5. Kết cấu luận văn.............................................................................................................. 5
Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ................................................ 6
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ.................................................................................................................................. 6
1.1.1. Ngân sách nhà nước và kinh phí sự nghiệp khoa học & công nghệ ......................... 6
1.1.2. Nguồn hình thành nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ ...................... 8
1.1.3. Chi kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ ...................................................... 10
1.2. QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ.......... 12
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng quản lý .............................................................................. 12
1.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ ................................................................................................................................... 14
1.2.3. Nội dung công tác quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ (ở địa
phương cấp tỉnh) ............................................................................................................... 15
1.2.4. Nguyên tắc quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ.................. 19
v
1.2.5 Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý kinh phí sự nghiệp khoa học & công nghệ
........................................................................................................................................... 22
1.3 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM QUẢN LÝ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ............................................................ 24
1.3.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới............................................................. 24
1.3.2 Kinh nghiệm của một số tỉnh, đơn vị trong nước .................................................... 26
1.3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình trong
việc quản lý nguồn kinh phí khoa học & công nghệ......................................................... 26
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG
BÌNH ................................................................................................................................. 28
2.1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH VÀ SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH ..... 28
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Quảng Bình ................................................................... 28
2.1.2. Tổng quan về Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình ......................................... 30
2.1.3. Tình hình phân bổ và sử dụng Ngân sách nhà nước cho hoạt động Khoa học và
Công nghệ tỉnh Quảng Bình.............................................................................................. 34
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ SỰ
NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
QUẢNG BÌNH.................................................................................................................. 37
2.2.1 Bộ máy quản lý điều hành và thực trạng phân bổ kinh phí sự nghiệp KH&CN tại
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình .......................................................................... 37
2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác lập dự toán và phân bổ kinh phí sự nghiệp KH&CN
tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình ..................................................................... 42
2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện và chấp hành dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ .......................................................................................................................... 47
2.2.4. Đánh giá công tác kiểm tra, quyết toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
........................................................................................................................................... 49
2.2.5. Đánh giá kết quả thực hiện nguồn kinh phí ............................................................ 52
vi
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở SỞ KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ QUẢNG BÌNH ..................................................................................................... 66
2.3.1. Mẫu điều tra các đơn vị thực hiện nhiệm vụ KH&CN ........................................... 66
2.3.2 Kết quả đánh giá của các đối tượng thực hiện thực hiện các nhiệm vụ KH&CN ... 68
2.3.3. Ý kiến đánh giá của lãnh đạo và cán bộ của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng
Bình ................................................................................................................................... 74
2.3.4. Ý kiến đánh giá của các chuyên gia ........................................................................ 75
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH...... 76
2.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................................... 76
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế ............................................................................................. 77
2.4.3 Nguyên nhân tồn tại hạn chế.................................................................................... 80
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH ......................................................................................... 82
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU ...................................................... 82
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................................... 82
3.1.2. Định hướng.............................................................................................................. 85
3.1.3. Mục tiêu .................................................................................................................. 85
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ KINH PHÍ
SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ................................................................ 86
3.2.1 Hoàn thiện chiến lược phát triển sự nghiệp Khoa học và Công nghệ..................... 86
3.2.2. Hoàn thiện quy trình lập dự toán............................................................................. 87
3.2.3 Hoàn thiện quy trình phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ.............. 87
3.2.4. Hoàn thiện quy trình kiểm tra, thanh quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp khoa
học và công nghệ............................................................................................................... 88
3.2.5. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế và tăng cường nguồn lực ...................................... 89
vii
Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 92
1. KẾT LUẬN ................................................................................................................... 92
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................. 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 96
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 97
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Nguồn NSNN phân bổ cho hoạt động KH&CN của tỉnh Quảng
Bình, giai đoạn 2013-2017 ...................................................................35
Bảng 2.2:
Kinh phí sự nghiệp KH&CN của tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2013-2017
...............................................................................................................36
Bảng 2.3:
Phân bổ kinh phí sự nghiệp KH&CN cho Sở KH&CN Quảng Bình........
(theo các nội dung) giai đoạn 2013-2017 ..............................................41
Bảng 2.4:
Dự toán và kinh phí sự nghiệp KH&CN được cấp cho các hoạt động
khoa học của tỉnh Quảng Bình ..............................................................43
Bảng 2.5:
Dự toán và kinh phí sự nghiệp KH&CN . cấp cho Sở Khoa học và Công
nghệ Quảng Bình ...................................................................................44
Bảng 2.6:
Kinh phí sự nghiệp KH&CN phân bổ cho các nhiệm vụ của Sở
KH&CN Quảng Bình, giai đoạn 2013-2017 .........................................45
Bảng 2.7.
Tình hình sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN, giai đoạn 2013-2017
...............................................................................................................47
Bảng 2.8.
Tình hình sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN so với dự toán, giai
đoạn 2013-2017 .....................................................................................48
Bảng 2.9.
Tình hình công tác kiểm tra việc sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN,
giai đoạn 2013-2017 ..............................................................................50
Bảng 2.10:
Kết quả thực hiện nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN giai đoạn
2013- 2017.............................................................................................52
Bảng 2.11.
Tổng hợp lĩnh vực và loại hình các nhiệm vụ KH&CN được điều tra .67
Bảng 2.12.
Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác lập dự toán
nhiệm vụ KH&CN.................................................................................68
Bảng 2.13.
Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác thẩm định kinh phí
nhiệm vụ KH&CN.................................................................................69
Bảng 2.14.
Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác phân bổ và cấp kinh
phí nhiệm vụ KH&CN...........................................................................70
ix
Bảng 2.15.
Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác thanh kiểm tra tiến độ
thực hiện nội dung và sử dụng kinh phí nhiệm vụ KH&CN................71
Bảng 2.16.
Đánh giá của cá đối tượng điều tra về công tác quyết toán kinh phí
nhiệm vụ KH&CN.................................................................................72
Bảng 2.17.
So sánh đánh giá của cá đối tượng điều tra về các giai đoạn .... thực hiện
nhiệm vụ KH&CN.................................................................................72
Bảng 2.18.
Đánh giá của lãnh đạo và cán bộ của Sở Khoa học và Công nghệ
Quảng Bình............................................................................................74
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kinh phí NSNN cho hoạt động KH&CN của tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2013-2017.......................................................................................................................... 35
Biểu đồ 2.2: Kinh phí sự nghiệp KH&CN của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013-2017 ... 37
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Sở KH&CN Quảng Bình ...................................... 34
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ qui trình lập dự toán kinh phí sự nghiệp KH&CN................................ 42
xi
Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khoa học và Công nghệ là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là nền tảng và động lực cho công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, phát triển nhanh, bền vững đất nước. Đảng và Nhà nước ta đã sớm xác
định vai trò then chốt của cách mạng khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
Nhờ sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, hoạt động khoa học, kỹ thuật và công
nghệ ở nước ta đã có bước chuyển biến tích cực và đạt được một số tiến bộ, kết quả
nhất định, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế -xã hội, bảo đảm an ninh, quốc
phòng của đất nước. Tuy nhiên, hoạt động khoa học và công nghệ của nước ta hiện
nay vẫn chưa đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
nhất là trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển kinh tế tri thức trên thế
giới. Đại hội Đảng lần thứ IX đã chỉ ra những hạn chế cơ bản của hoạt động khoa học
và công nghệ hiện nay là: "Khoa học, công nghệ chưa thật sự trở thành động lực thúc
đẩy, chưa gắn kết chặt chẽ với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Thị
trường khoa học, công nghệ còn sơ khai, chưa tạo sự gắn kết có hiệu quả giữa nghiên
cứu với đào tạo và sản xuất kinh doanh. Đầu tư cho khoa học, công nghệ còn thấp, sử
dụng chưa hiệu quả. Chưa thực sự gắn kết với nhu cầu và hoạt động của các ngành
kinh tế, xã hội; chậm đưa vào ứng dụng những kết quả đã nghiên cứu được; trình độ
khoa học và công nghệ của ta còn thấp; năng lực tạo ra công nghệ mới còn rất có
hạn. Công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ chưa gắn với yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội; cơ chế tài chính còn chưa hợp lý. Thị trường khoa học,
công nghệ phát triển chậm, chưa gắn kết chặt chẽ kết quả nghiên cứu, ứng dụng và
đào tạo với nhu cầu sản xuất, kinh doanh và quản lý. Hợp tác quốc tế về khoa học,
công nghệ còn thiếu định hướng chiến lược, hiệu quả thấp... Những hạn chế trên đã
ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước, khiến cho khoa học, công nghệ chưa thực
sự là nền tảng và động lực phát triển kinh tế - xã hội "
Trong những năm qua, nhiều văn bản quan trọng về định hướng chiến lược và
cơ chế, chính sách phát triển khoa học và công nghệ đã được ban hành và nhiều chính
sách cụ thể khác về xây dựng tiềm lực và đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công
1
nghệ. Nhà nước ta đã có sự đầu tư thích đáng từ Ngân sách nhà nước (NSNN) cho sự
nghiệp khoa học và công nghệ, góp phần tạo ra những thành tựu quan trọng về quy
mô, nâng cao chất lượng cho nền khoa học…
Hoạt động khoa học và công nghệ (KH&CN) muốn phát triển thì cần phải có
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong đó nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ là một trong những vấn đề quan trọng. Tuy nhiên, việc quản lý nguồn kinh
phí sự nghiệp khoa học còn nhiều bất cập, ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động. Vì
vậy, việc nghiên cứu, phân tích cơ chế phân bổ, quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp
khoa học nhằm tìm ra những ưu nhược điểm, từ đó đề ra các giải pháp khắc phục các
nhược điểm, phát huy các ưu điểm trong công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước
(NSNN) cho sự nghiệp khoa học có ý nghĩa rất quan trọng thúc đẩy sự nghiệp khoa
học & công nghệ của đất nước phát triển. Hiện nay, hiệu quả sử dụng nguồn ngân sách
sự nghiệp khoa học & công nghệ còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu đề ra, nhất là việc
chưa bố trí đúng, đủ nguồn kinh phí này theo quy định để phục vụ cho các dự án,
nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tồn tại này, ngoài các nguyên nhân chủ quan, khách
quan khác có một nguyên nhân rất quan trọng đó là quy trình, cơ chế quản lý các dự
án, nhiệm vụ từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ chưa thống nhất,
đồng bộ và khoa học.
Quảng Bình là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, có
nhiều tiềm năng thế mạnh. Tuy nhiên, cho đến nay, Quảng Bình vẫn là một trong
những tỉnh nghèo của nước ta. Điều đó được thể hiện trên các mặt kinh tế, xã hội, các
cơ sở vật chất kỹ thuật, đặc biệt là kết cấu hạ tầng, về lực lượng sản xuất và năng suất
lao động... còn yếu kém và lạc hậu. Với tình trạng đó, tỉnh chưa thể đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) và đồng thời gặp khó khăn trong việc cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân trong tỉnh. Một trong những nguyên nhân cơ bản
của tình trạng đó là Quảng Bình còn lạc hậu về cơ sở hạ tầng, chưa tận dụng hiệu quả
các lợi thế của tiến bộ khoa học, khả năng ứng dụng KH&CN vào công cuộc phát
triển kinh tế địa phương còn thấp. Một trong những vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt
là sử dụng hiệu quả kinh phí sự nghiệp KH&CN nhằm đưa tiến bộ KH&CN để giải
quyết vấn đề trong tỉnh, xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển kinh tế bền vững.
Nhằm làm rõ về công tác quản lý và phát triển nguồn kinh phí sự nghiệp khoa
2
học và công nghệ, trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng nguồn
kinh phí sự nghiệp KH&CN tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình hiện nay, đề
xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý, sử dụng và phát triển nguồn kinh
phí sự nghiệp KH&CN, tôi lựa chọn và thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác quản
lý nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ
Quảng Bình” cho Luận văn cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, đề tài nhằm đề xuất giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN tại Sở Khoa học và
Công nghệ Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nguồn kinh phí sự
nghiệp KH&CN;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình, giai đoạn 2013-2017;
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp
KH&CN tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình đến năm 2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN.
Đối tượng điều tra: Các chủ nhiệm đề tài sự dụng nguồn kinh phí sự nghiệp
KH&CN; Cán bộ lãnh đạo và cán bộ trực tiếp quản lý nguồn kinh phí KH&CN tại Sở
Khoa học và Công nghệ Quảng Bình
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu những vấn đề về công
tác quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN, quản lý kinh phí thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học.
- Phạm vi về không gian nghiên cứu: Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình
- Phạm vi thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian
2013-2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2022.
3
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
Nguồn tài liệu, dữ liệu thứ cấp
Thu thập số liệu từ sách báo và Internet, các số liệu này có tính chất tổng quan,
khái quát cơ sở lý thuyết về quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh
Quảng Bình ở các Báo cáo thống kê nhằm phản ánh một cách rõ nét tình hình tự
nhiên, kinh tế - xã hội, xu hướng phát triển và các thuận lợi cũng như các khó khăn
của địa phương.
- Thu thập tài liệu ở các phòng ban trong Sở Khoa học và Công nghệ Quảng
Bình, quy trình liên quan đến công tác quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ.
Thu thập số liệu sơ cấp
- Điều tra các đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ để có
được các nhận xét về công tác lập dự toán và phân bổ nguồn kinh phí, thanh quyết
toán kinh phí sự nghiệp khoa học. Việc điều tra mẫu được tiến hành như sau:
+ Điều tra các đơn vị đã và đang tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình giai đoạn 2013-2017: 80 đơn
vị.
+ Phương pháp điều tra: Sử dụng bảng câu hỏi
+ Đối tượng điều tra: Chủ nhiệm, thư ký hoặc kế toán nhiệm vụ KH&CN
+ Mục đích điều tra: Đánh giá về công tác quản lý kinh phí sự nghiệp KH&CN
tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình tập trung các thông tin về xét duyệt, qui
trình, quản lý thu chi, thanh kiểm tra..... Tính minh bạch, công bằng trong công tác
xét kinh phí nhiệm vụ; Tính khoa học và hợp lý trong quy trình sử dụng kinh phí
KH&CN, sự phù hợp giữa tình hình thực tế và tiến độ phân bổ kinh phí cho đề tài.
- Phỏng vấn và khảo sát lãnh đạo và cán bộ chuyên môn của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Quảng Bình
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối,
số bình quân; phương pháp chỉ số; đối chiếu các căn cứ, qui trình lập, phân bổ nguồn
4
kinh phí sự nghiệp KH&CN theo qui định của Nhà nước so với qui trình đang thực
hiện...
- Phương pháp thống kê mô tả để mô tả, xác định mối quan hệ giữa các nội
dung sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN;
- Phương pháp so sánh nhằm xác định xu hướng biến động của quá trình phân
bổ và cơ cấu sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN qua các năm.
4.3. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các nhà quản lý, cán bộ chuyên môn ở địa phương về
các vấn đề liên quan đến quản lý tài chính nói chung và quản lý nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học nói riêng (cụ thể là cán bộ KBNN trực tiếp chuyên quản Sở KH&CN
và Trưởng phòng Tài chính - Hành chính sự nghiệp thuộc Sở Tài chính). Từ đó, đưa ra
những nhận xét, đánh giá chung về các vấn đề nghiên cứu giúp cho việc nghiên cứu và
đánh giá được chính xác, khách quan, khoa học hơn.
5. Kết cấu luận văn
Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu như sau:
Phần I. Đặt vấn đề
Phần II. Nội dung nghiên cứu
Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ;
Chương II. Thực trạng công tác quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình;
Chương III. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình.
Phần III. Kết luận và kiến nghị
5
Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
1.1.1. Ngân sách nhà nước và kinh phí sự nghiệp khoa học & công nghệ
1.1.1.1 Ngân sách nhà nước và chi Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước huy động và tập trung một bộ phận các nguồn tài chính
trong xã hội dưới các hình thức như: Thuế và các khoản thu không mang tính chất
thuế, vay nợ của chính phủ trong và ngoài nước, viện trợ quốc tế. Qua phương thức
chi: Nhà nước sử dụng NSNN để cấp phát vốn, kinh phí, tài trợ về vốn cho các tổ chức
kinh tế, các đơn vị hành chính sự nghiệp… nhằm thực hiện các nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã hội trong từng thời kỳ. Như vậy, NSNN gắn liền hoạt động của Nhà nước,
là một trong những công cụ hết sức quan trọng, không thể thiếu được nhằm đảm bảo
hoạt động của Nhà nước.
Khi nói về ngân sách nhà nước, có nhiều cách định nghĩa khác nhau về ngân
sách nhà nước (NSNN). Khái niệm về NSNN được hiểu đầy đủ theo quy định tại Điều
4 Luật ngân sách nhà nước năm 2015 : “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản
thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được
thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà
nước”. Thực chất, Ngân sách nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn
liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi
Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức
năng của Nhà nước trên cơ sở luật định.
Ngân sách nhà nước (NSNN) là khâu cơ bản, chủ đạo của tài chính nhà nước,
là nguồn tài chính tập trung quan trọng nhất trong hệ thống tài chính quốc gia. NSNN
tác động trực tiếp đến việc tăng quy mô đầu tư, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và
phát triển. Thông qua việc phân bổ NSNN, Nhà nước thực hiện việc điều chỉnh cơ cấu
kinh tế, thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế nhằm phát triển bền vững và không ngừng
6
nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội. Điều đó cho thấy việc phân bổ sử dụng có hiệu quả
vốn NSNN của quốc gia nói chung và của các địa phương nói riêng có ý nghĩa hết sức
quan trọng giúp Chính phủ và chính quyền các cấp thực hiện tốt các mục tiêu tăng
trưởng kinh tế, xã hội của mình.
Theo TS Đặng Văn Du, “Chi Ngân sách nhà nước là quá trình phân phối, sử
dụng quỹ NSNN do quá trình thu, tạo lập nên nhằm duy trì sự tồn tại, hoạt động bình
thường của bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước. Chi
thường xuyên NSNN là những khoản chi phát sinh tương đối đều đặn cả về mặt thời
gian và quy mô các khoản chi. Nói cách khác là những khoản chi được lặp đi lặp lại
tương đối ổn định theo những chu kỳ thời gian cho những đối tượng nhất định [2]”.
Chi thường xuyên của NSNN chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi NSNN (chiếm
khoảng 70%) do đó hoạt động này liên quan đến nhiều đối tượng và tác động đến lợi
ích của nhiều chủ thể kinh tế, xã hội. Trong đó nguồn kinh phí sự nghiệp Khoa học và
công nghệ là chi thường xuyên của ngân sách nhà nước.
1.1.1.2 Kinh phí sự nghiệp khoa học & công nghệ
Theo TS Hoàng Xuân Long, “Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ (KH&CN) là khoản kinh phí do Ngân sách nhà nước (NSNN) hoặc cấp trên cấp
cho đơn vị, hoặc được Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài viện
trợ, tài trợ trực tiếp thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án đã được phê duyệt, để
thực hiện những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nước hoặc cấp trên giao
không vì mục đích lợi nhuận [6]”. Việc sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự
án phải theo đúng dự toán được duyệt và phải quyết toán với cơ quan cấp kinh phí.
Hiện nay, theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013 thì nguồn
kinh phí sự nghiệp KH&CN gồm: Nguồn tài chính từ NSNN, nguồn đầu tư từ doanh
nghiệp (DN), nguồn đầu tư từ nước ngoài. Nguồn từ NSNN chi cho KH&CN được
đảm bảo tỷ lệ so với tổng chi NSNN tăng dần theo yêu cầu phát triển của sự nghiệp
KH&CN.
Nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN chủ yếu được hình thành từ nguồn NSNN
và được phân bổ hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ KH&CN và yêu cầu phát triển
KH&CN của từng lĩnh vực, của từng địa phương trong thời điểm nhất định. Kinh phí
sự nghiệp KH&CN phải được sử dụng đúng mục đích theo từng chương trình, đề tài,
7
dự án và được quyết toán theo đúng quy định, tùy thuộc vào từng nguồn hình thành.
Chi NSNN cho hoạt động KH&CN ở Việt Nam thuộc nhiệm vụ chi thường
xuyên của NSNN (Trung ương, địa phương), được thực hiện theo Luật NSNN (quy
định tại Điều 36 và Điều 38).
1.1.2. Nguồn hình thành nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
Nguồn hình thành nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN chủ yếu từ nguồn Ngân
sách nhà nước (NSNN) và được chia thành Ngân sách Trung ương và Ngân sách địa
phương. Ngân sách Trung ương bao gồm kinh phí cân đối từ Bộ KH&CN và từ các
Bộ ngành và ngân sách địa phương là nguồn được cân đối từ ngân sách của tỉnh, TP
trực thuộc Trung ương.
1.1.2.1 Nguồn từ Ngân sách Trung ương
Nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN từ nguồn Ngân sách Trung ương là nguồn
bổ sung có mục tiêu từ Ngân sách sự nghiệp khoa học Trung ương cho ngân sách sự
nghiệp khoa học địa phương thực hiện dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương
và chi hoạt động chung của chương trình ở địa phương. ThS Phương Thị Hồng Hà cho
rằng, cơ chế hình thành nguồn Ngân sách Trung ương bao gồm:
- “Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hoá nhập khẩu; thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu; thuế bảo vệ môi trường thu từ
hàng hoá nhập khẩu; các khoản thuế, phí và thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác
dầu, khí;
- Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ
chức khác, các cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ Việt Nam;
- Phí, lệ phí do các cơ quan nhà nước trung ương thực hiện thu và phí thu từ các
khoản ngân sách Trung ương đầu tư, nhưng chưa chuyển giao cho các doanh nghiệp
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thu hồi vốn của ngân sách Trung ương tại các tổ chức kinh tế, thu nhập từ
vốn góp của Nhà nước; thu từ quỹ dự trữ tài chính của trung ương; thu từ bán tài sản
nhà nước kể cả quyền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ
chức thuộc trung ương quản lý;
8
- Xem thêm -