Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện bình liêu, tỉ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện bình liêu, tỉnh quảng ninh

.PDF
107
73
138

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ THÙY TRANG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN BÌNH LIÊU, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Quản Lý Kinh tế THÁI NGUYÊN, NĂM 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ THÙY TRANG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN BÌNH LIÊU, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản Lý Kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lan Anh THÁI NGUYÊN, NĂM 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Nguyễn Thị Thùy Trang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân: Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Nguyễn Thị Lan Anh người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Bình Liêu, Ban quản lý dự án huyện Bình Liêu, các đơn vị, các phòng ban và cán bộ nhân viên, đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tác giả Nguyễn Thị Thùy Trang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ............................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ........................... 5 1.1.1. Quản lý dự án đầu tư .............................................................................. 5 1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................................... 6 1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản .................................. 12 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ..... 14 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư XDCB tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 15 1.2.1. Kinh nghiệm của một số thành phố trong nước .................................... 15 1.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tư XDCB tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh..................................................................................... 23 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 26 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ...................................... 27 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 28 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN BÌNH LIÊU, TỈNH QUẢNG NINH ..... 29 3.1. Khái quát về huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh .................................... 29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 29 3.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................... 31 3.1.3. Điều kiện xã hội .................................................................................... 35 3.2. Thực trạng các dự án đầu tư XDCB tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................... 38 3.2.1. Đặc điểm các dự án tại huyện Bình Liêu ............................................. 38 3.2.2. Tình hình kết quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Bình Liêu ........... 41 3.2.3. Tình hình thực hiện dự án đầu tư XDCB............................................. 46 3.3. Thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh..................................................................................... 52 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh ................................................................. 64 3.4.1. Công tác kế hoạch hóa và chủ trương của dự án .................................. 64 3.4.2. Công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ........................ 66 3.4.3. Môi trường kinh tế ................................................................................ 70 3.4.4. Năng lực của ban quản lý dự án, năng lực của chủ nhiệm dự án ......... 71 3.5. Đánh giá kết quả đạt được, mặt hạn chế về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh ....................................... 72 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 72 3.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 73 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ v Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN BÌNH LIÊU, TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................... 77 4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh...................................... 77 4.1.1. Quan điểm, phương hướng ................................................................... 77 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 77 4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh .................................................... 79 4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác khảo sát, thiết kế kĩ thuật xây dựng công trình, tổng dự toán .................................................................................. 79 4.2.2. Giải pháp về công tác đền bù và giải phóng mặt bằng .......................... 82 4.2.3. Sử dụng mọi biện pháp trong công tác quản lý dự án .......................... 84 4.2.4. Giải pháp theo nội dung dự án .............................................................. 86 4.2.5. Giải pháp theo giai đoạn của dự án....................................................... 87 4.2.6. Về cơ chế và tổ chức quản lý dự án đầu tư ........................................... 88 4.2.7. Các giải pháp khác ............................................................................... 90 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 92 4.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 92 4.3.2. Đối với UBND tỉnh, các Sở, ban ngành................................................ 93 4.3.3. Đối với UBND huyện Bình Liêu .......................................................... 93 KẾT LUẬN .................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCH : Ban chấp hành BCHTW : Ban chấp hàng trung ương BQLKKT : Ban quản lý khu kinh tế BTV : Ban thường vụ CĐT : Chủ đầu tư CNVC : Công nhân viên chức CT/TU : Chỉ thị/Trung ương CT-TTg : Chỉ thị-Thủ tướng ĐA/HU : Đề án/Huyện ủy GĐ : Giai đoạn GDP : Tổng sản phẩm quốc nội ICOR : Hệ quả sử dụng vốn đầu tư KL/TW : Kết luận/trung ương KLHT : Khối lượng hoàn thành NĐ-CP : Nghị định-Chính phủ NSNN : Ngân sách nhà nước QH : Quốc hội QL : Quốc lộ QLDA : Quản lý dự án TK : Thiết kế TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TT-BTC : Thông tư-Bộ tài chính TT-BXD : Thông tư-Bộ xây dựng UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế huyện Bình Liêu giai đoạn 2011-2015 ........................................................................................ 34 Bảng 3.2: Tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn từ năm 2011 - 2015 ............................................................................. 53 Bảng 3.3: Số lượng công trình XDCB chậm tiến độ trên địa bàn huyện Bình Liêu qua các năm 2011-2015 ................................................. 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế huyện Bình Liêu năm 2015 .................................... 32 Hình 3.2: Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Bình Liêu giai đoạn 2011-2015 ...... 34 Hình 3.3: Tổng vốn kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn từ năm 2011 - 2015 ..................................................................................... 54 Hình 3.4: Số lượng công trình XDCB không đạt tiến độ yêu cầu tại huyện Bình Liêu từ năm 2011-2015 .......................................................... 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xây dựng cơ bản (XDCB) và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định. Bất cứ một ngành, một lĩnh vực nào để đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, tài sản cố định, vì vậy đầu tư xây dựng cơ bản luôn là vấn đề đặc biệt được quan tâm. Trong những năm qua, đầu tư xây dựng cơ bản đã góp phần không nhỏ đối với tăng trưởng và phát triển nền kinh tế của tỉnh Quảng Ninh nói chung và huyện Bình Liêu nói riêng. Đối với huyện Bình Liêu Bình Liêu là huyện miền núi, biên giới, dân tộc nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Quảng Ninh, có diện tích tự nhiên là 475,1 km2 (chiếm khoảng 8% diện tích tỉnh Quảng Ninh), dân số của huyện hơn 30 nghìn người sinh sống. Là một huyện có nhiều tiềm năng phát triển chưa được khai thác và sử dụng hết thì việc đầu tư vào công tác xây dựng cơ bản là một nhiệm vụ quan trọng và cần thiết trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội. Xác định quản lý và xây dựng các tuyến đường giao thông nối từ trung tâm huyện với trung tâm các xã, huyện, biên giới, trường học và nhà công vụ, hồ đập... là cấp bách, là chủ trương lớn của huyện Bình Liêu nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, giữ vững an ninh trật, đảm bảo an ninh quốc phòng, thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng, địa bàn, nhóm dân cư và giữa các dân tộc. Chính vì vậy UBND huyện đã xây dựng và triển khai từng bước được cải thiện; kết cấu hạ tầng nông thôn của các xã đặc biệt là các kết cấu về: điện, đường giao thông, trường học, trụ sở làm việc, trạm y tế, nhà văn hóa... Tuy nhiên qua khảo sát, đánh giá thực tế cho thấy các công trình giao thông, thủy lợi, công trình dân dụng của các xã còn thiếu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 2 nhiều so với nhu cầu thực tế, ảnh hưởng không nhỏ đến điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của nhân dân trong vùng, bên cạnh đó huyện còn nghèo và xa trung tâm thành phố, còn nhiều khó khăn về cơ sở vật chất hạ tầng, cho nên rất ưu tiên cho XDCB. Trong quá trình huyện quản lý dự án còn nhiều bất cập, yếu kém do trình độ cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư hạn chế, khả năng liên kết giải quyết công tác đầu tư XDCB của huyện còn chưa thông suốt ... Từ thực tế đó, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn thạc sỹ, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh như: đặc điểm các dự án đầu tư XDCB, thực trạng về tình hình quản lý dự án theo giai đoạn, tình hình quản lý dự án đầu tư XDCB và đề xuất giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư XDCB cho huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư XDCB; - Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 3 - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu số liệu từ năm 2011-2015 và khuyến nghị một số giải pháp đến năm 2020. - Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh. - Về nội dung: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh” là một đề tài còn mới, chưa có đề tài nghiên cứu về lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản cho huyện Bình Liêu. Kết quả nghiên cứu giúp cho Ban lãnh Sở ban ngành trong huyện và tỉnh có cơ sở trong việc hoạch định các chính sách có liên quan đến công quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản cho các huyện trong tỉnh Quảng Ninh. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu 4 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản; Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1. Quản lý dự án đầu tư 1.1.1.1. Một số khái niệm * Khái niệm đầu tư Đầu tư nói chung là sự hy sinh nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Những kết quả sẽ đạt được có thể là sự gia tăng thêm các tài sản chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, bệnh viện, trường học...), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, quản lý, khoa học kỹ thuật...) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện làm việc có năng suất lao động cao hơn trong nền sản xuất xã hội. * Khái niệm dự án đầu tư Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, duy trì, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong khoản thời gian xác định. [13] Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tới dự án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án. Nói cách khác, quản lý dự án đầu tư là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 6 đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của quản lý dự án đầu tư Quản lý dự án bao gồm những đặc trưng cơ bản sau: - Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án. - Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự án (tức là toàn bộ nhiệm vụ công việc của dự án). Những công việc này tạo thành quá trình vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này được gọi là chu kỳ tồn tại của dự án. - Mục đích của quản lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là sản phẩm cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc quản lý không phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích. - Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này thì dự án không thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng không được thực hiện. Quá trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta thường coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo. [13] 1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.2.1. Khái niệm  Khái niệm về xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định. * Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 7 xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. [22] 1.1.2.2. Đặc điểm, vai trò  Đặc điểm: Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy nó cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển. * Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho công trình hoàn thành trong thời gian ngắn chồng lãng phí nguồn lực. Lao động cần sử dụng cho các dự án rất lớn, đặt biệt đối với các dự án trọng điểm quốc gia. Do đó, công tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ cần tuân thủ một kế hoạch định trước, sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu từng loại nhân lực theo tiến độ đầu tư, đồng thời, hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu cực do vấn đề “hậu dự án” tạo ra như việc bố trí lại lao động, giải quyết lao động dôi dư... * Thời kỳ đầu tư kéo dài Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động. Nhiều công trình đầu tư có thời gian đầu tư kéo dài hàng chục năm. Do vốn lớn lại nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư nên để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí vốn và các nguồn lực tập trung hoành thành dứt điểm từng hạng mục công trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu tư XDCB. * Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 8 Thời gian vận hành các kết quả đầu tư tính từ khi đưa công trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải công trình. Các thành quả của thành quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công trình nổi tiếng thế giới như vườn Babylon ở Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tụ tháp cổ Ai Cập, nhà thờ La Mã ở Roma, vạn lý trường thành ở Trung Quốc, tháp Angcovat ở Campuchia,… Trong suốt quá trình vận hành, các thành quả đầu tư chịu tác động hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội... * Có tính chất cố định Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ. * Liên quan đến nhiều ngành Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy, khi tiến hanh hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo được tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư. [22]  Vai trò: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 9 Nhìn một cách tổng quát: Đầu tư xây dựng cơ bản trước hết là hoạt động đầu tư nên cũng có những vai trò chung của hoạt động đầu tư như tác động đến tổng cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước. Ngoài ra với tính chất đặc thù của mình, đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những ảnh hưởng vai trò riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất. Đó là : - Đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và phương thức sản xuất. Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm, yếu tố nhân lực, vốn và điều kiện về địa điểm,…lại có đòi hỏi khác biệt về máy móc thiết bị; nhà xưởng. Đầu tư xây dựng cơ bản đã giải quyết vấn đề này. - Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng. Khi đầu tư xây dựng cơ bản được tăng cường, cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành. Phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích luỹ đồng thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội . Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động rất quan trọng: Là một khâu trong quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ; góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước. Cụ thể như sau: * Đầu tư XDCB ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 10 Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông lâm ngư nghiệp do những hạn chề về đất đai và khả năng sinh học để đạt được tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6% là một điều khó khăn. Như vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa phương trong nền kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra. * Đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15% đến 20% so với GDP tuỳ thuộc vào hệ số ICOR của mỗi nước. Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phục thuộc vào vốn đầu tư. ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cầu kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn (5 - 7) do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm phát triển, ICOR thấp (2 - 3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho vốn sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ. * Đầu tư XDCB tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho tỉnh nói riêng Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, thuỷ lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan