Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách nhà nước ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh quảng bình

.PDF
132
328
95

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN VIỆT VƯƠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN VIỆT VƯƠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƯƠNG TẤN QUÂN HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi và chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này là trung thực và đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018 Học viên Nguyễn Việt Vương i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa CHXHCN Công hòa xã hội chủ nghĩa CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DNNN Doanh nghiệp Nhà nước ĐTXD Đầu tư xây dựng GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân KT-XH Kinh tế - Xã hội NSTW Ngân sách Trung ương PNKB Phong Nha – Kẻ Bàng QLNN Quản lý nhà nước TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân TPCP Trái phiếu Chính phủ VĐTTXH Vốn đầu tư toàn xã hội XD Xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................ viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ...............................................3 3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................6 6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................8 Chương 1:CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC................................................10 1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. ..10 1.1.1. Các khái niệm..................................................................................................10 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ....................................................................................................................13 1.1.3. Ý nghĩa đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ................17 1.2. Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước...........................................................................................................................18 1.2.1. Nguyên tắc quản lý nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN ...................................................................................................................................18 1.2.2 Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN ...................................................................................................................................19 iii 1.2.3. Sự cần thiết của quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN ........................................................................................................................25 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN ........................................................................................................................26 1.4.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................26 1.4.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................28 1.5. Một số kinh nghiệm về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN ở trong nước và quốc tế.............................................................................................30 1.5.1. Kinh nghiệm từ trong nước:............................................................................30 1.5.2. Kinh nghiệm từ quốc tế...................................................................................32 Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................35 Chương 2:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH.............................36 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Bình ảnh hưởng tới đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.............................................36 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................36 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ..................................................................................39 2.2. Tình hình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ....................................................................................43 2.2.1. Khái quát về tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Quảng Bình..................43 2.2.2. Thực trạng Hệ thống các văn bản quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN .................................................................................................................47 2.2.3. Thực trạng lập và giao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN ........................................................................................................................50 2.2.4. Thực trạng Tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN ........................................................................................................................52 2.2.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN .................................................................................................................63 iv 2.3. Đánh giá của cán bộ, công chức về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .............................................67 2.3.1. Thông tin chung của cán bộ tham gia khảo sát ...............................................67 2.3.2. Đánh giá của cán bộ, công chức......................................................................69 2.4. Đánh giá chung về tình hình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ........................................................................75 2.4.1. Những thành tựu..............................................................................................75 2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................76 Chương 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH......................................................................................83 3.1. Căn cứ để đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. ................................................................83 3.1.1. Môi trường trong nước và quốc tế ..................................................................83 3.1.2. Chiến lược và định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Bình ................85 3.1.3. Các nguyên tắc khi quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN .................................................................................................................86 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ............................................................87 3.2.1. Nâng cao chất lượng hệ thống các văn bản, cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN .................................................................................87 3.2.2. Hoàn thiện quản lý nhà nước về công tác lập, giao và quản lý quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN............................................88 3.2.3. Hoàn thiện quản lý nhà nước về công tác tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN ...................................................................................89 3.2.4. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra công tác đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN ......................................................................................................95 3.2.5. Một số giải pháp khác .....................................................................................96 Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................98 v KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................99 1. Kết luận .................................................................................................................99 2. Kiến nghị ...............................................................................................................99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101 BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tổng sản phẩm trên địa bàn (theo giá thực tế)....................................39 Bảng 2.2. Cơ cấu kinh tế......................................................................................40 Bảng 2.3. Tình hình dân số Quảng Bình từ 2013-2017.......................................43 Bảng 2.4. Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2013-2017 .........................45 Bảng 2.5. Kết quả thực hiện từng nguồn vốn qua các năm (tỷ lệ giải ngân %) ..46 Bảng 2.6. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư ..................................................46 Bảng 2.7. Thống kê một số văn bản pháp quy về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN giai đoạn từ năm 2017 trở về trước .........................48 Bảng 2.8. Bố trí kế hoạch đầu tư XDCB tập trung hàng năm 2013-2017...........51 Bảng 2.9. Số vốn đầu tư XDCB chuyển thanh toán năm sau..............................52 Bảng 2.10. Dự án được lập năm 2013 – 2017 .......................................................53 Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả đấu thầu 2013-2017................................................57 Bảng 2.12. Số dự án giám sát 2013-2017 ..............................................................59 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về hệ thống văn bản quản lý đầu tư xây dựng ...................................................................................69 Bảng 2.14. Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về công tác lập và giao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN......................70 Bảng 2.15. Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về công tác tổ chức thực hiện dự án ....................................................................................................72 Bảng 2.16. Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về công tác thanh tra, kiểm tra..73 Bảng 2.17. Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về Cán bộ quản lý...............74 vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tổng sản phẩm từ năm 2013-2017 .........................................................39 Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ....................................................................40 Biểu đồ 2.3. Dự án được giám sát đánh giá tăng từ năm 2013-2017..........................58 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ vị trí địa lý tỉnh Quảng Bình .............................................................37 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình xây dựng kế hoạch.....................................................................50 Sơ đồ 2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư ..............................................................54 Sơ đồ 2.3. Quy trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu .....................................................56 viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian qua, kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đã đạt được những thành tựu đáng kể trong tăng trưởng và phát triển kinh tế, chuyển đổi cơ cấu kinh tế và phát triển các ngành, lĩnh vực, nhiều công trình và các dự án quan trọng trên lãnh thổ được triển khai... Trong bối cảnh mới, điều kiện mới đã phát sinh những thuận lợi và thách thức mới như: Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của WTO, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng hơn, tầm nhìn phát triển quốc gia theo chiến lược phát triển đất nước trong thập niên tới có nhiều bước đột phá lớn để đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp. Đối với vùng miền Trung, thời gian qua đã có bước phát triển tốt hơn, hình thành nhiều khu kinh tế ven biển; nhiều tỉnh trong vùng có bước phát triển mạnh hơn, nhất là những tỉnh liền kề với tỉnh Quảng Bình như Hà Tĩnh, Quảng Trị cũng đã có những tầm nhìn mới trong phát triển 10 - 15 năm tới... Nền kinh tế của tỉnh Quảng Bình tiếp tục tăng trưởng cao và tương đối vững chắc; tiềm năng một số ngành, lĩnh vực, địa phương đã được chú trọng đầu tư khai thác; môi trường, chính sách thu hút đầu tư được cải thiện đáng kể; Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới đã mở ra cho tỉnh có một vị thế mới trong phát triển du lịch. Bên cạnh đó, tỉnh vẫn gặp một số khó khăn: các dự án mang tính chất quyết định trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế đang chuẩn bị điều kiện để đầu tư, nên chưa có điều kiện tạo đột phá cho phát triển KTXH của tỉnh; kết cấu hạ tầng có được đầu tư nhưng còn chưa đồng bộ. Với định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Quảng Bình nhanh hơn theo hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ, rút bớt khoảng cách chênh lệch mức sống và phát triển với bình quân cả nước theo hướng phát triển bền vững và phấn đấu trở thành một tỉnh trọng điểm về kinh tế trong khu vực Bắc Trung Bộ, Quảng Bình vẫn đang xây dựng để trở thành một trong những tỉnh phát triển của cả nước với vai trò là trung tâm du lịch và dịch vụ trong thời gian tới. 1 Để xác định hướng phát triển tiếp theo, đưa Quảng Bình hoà nhịp vào tiến trình CNH-HĐH của đất nước cần thiết phải đánh giá đúng, nhận dạng đủ các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Một trong những nhân tố hàng đầu đó chính là các cơ sở vật chất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh được tạo ra thông qua các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Những năm qua, đầu tư xây dựng cơ bản được Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh hết sức quan tâm và ưu tiên đầu tư hàng đầu, đặc biệt là các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Hàng trăm công trình, dự án thuộc các lĩnh vực giao thông, công nghiệp, điện, nước, nông nghiệp, thủy lợi, dịch vụ, du lịch, văn hoá, thông tin, giáo dục, y tế, thể thao, chỉnh trang đô thị…. đã được quan tâm đầu tư. Nhiều dự án xây dựng cơ bản trọng điểm, có tầm cỡ và quy mô đầu tư lớn đã hoàn thành đưa vào sử dụng và ngày càng phát huy hiệu quả đã tạo động lực mạnh mẽ để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và góp phần từng bước cải thiện đời sống và nâng cao trình độ dân trí của nhân dân. Đồng thời, cơ sở hạ tầng kỹ thuật bền vững và phát triển thông qua hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản giúp tỉnh Quảng Bình tạo lập được niềm tin và ngày càng thu hút được các nhà đầu tư quan tâm, bỏ vốn đầu tư thêm từ các nguồn vốn ngoài vốn nhà nước. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản vẫn còn nhiều tồn tại, khó khăn cần được khắc phục, một số công trình, dự án đã được đầu tư xây dựng hoàn thành nhưng từ khâu lập quy hoạch, thiết kế, đấu thầu, thi công và quản lý còn nhiều thiếu sót gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước. Làm thế nào để sử dụng có hiệu quả hơn nữa các nguồn vốn của nhà nước, sử dụng đúng mục đích những khoản đóng góp từ nguồn nộp ngân sách của nhân dân cho mục đích phát triển kinh tế và nâng cao trình độ dân trí của người dân là vấn đề cần giải quyết của tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. Là một cán bộ làm việc ở ngành Kế hoạch và Đầu tư với những kiến thức đã học, nghiên cứu và tìm hiểu về thực tế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Quảng Bình, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình” để làm Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Quản lý Kinh tế. 2 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Các nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý ĐTXD đã được thực hiện nhiều trên thế giới và Việt Nam áp dụng ở nhiều địa phương từ khá lâu. Việc áp dụng các nghiên cứu này đã đem lại những kết quả to lớn, góp phần cho sự phát triển KT-XH ở nhiều địa phương. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thực hiện đầu tư. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN nhằm quản lý vốn đầu tư của Nhà nước được sử dụng đúng mục đích, phát triển hài hòa giữa lợi ích kinh tế và xã hội. Thực hiện các biện pháp đảm bảo dự án thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ đề ra, ngăn ngừa các tiêu cực trong quá trình thực hiện đầu tư và sử dụng vốn đầu tư hiệu quả. Ở Việt Nam đã có nhiều công trình, luận án, luận văn nghiên cứu, chương trình giảng dạy về quản lý đầu tư cơ bản nguồn bằng vốn NSNN, cụ thể như: - Chương trình giảng dạy kinh tế Fullbright “Quản lý và phân cấp quản lý đầu tư công thực trạng ở Việt Nam và Kinh nghiệm quốc tế” của TS. Vũ Thành Tự Anh phát hành năm 2013 đã so sánh thực trạng của quản lý đầu tư công ở Việt Nam với chuẩn mực quản lý đầu tư công lý tưởng (được tổng kết từ lý thuyết và kinh nghiệm quốc tế), để từ đó tìm ra những hạn chế trong quản lý đầu tư công ở Việt Nam, trên cơ sở đó đưa ra các khuyến nghị chính sách thích hợp. Mặc dù có một vài sự khác biệt trong chi tiết, nhưng về đại thể, cả OECD, WB, IMF đều quan niệm rằng quản lý đầu tư công (Public Investment Management - PIM) là một hệ thống tổng thể, bắt đầu từ việc hình thành những định hướng lớn trong chính sách đầu tư công cho đến việc thẩm định, lựa chọn, lập ngân sách, thực thi, và đánh giá các dự án đầu tư cụ thể, với mục đích là đảm bảo hiệu quả và hiệu lực của đầu tư công, qua đó đạt được mục tiêu tăng trưởng và phát triển chung của nền kinh tế. - Luận án Tiến sỹ năm 2012 của tác giả Vũ Huy Phong: “Quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Luận văn tiến sỹ năm 2013 của tác giả Hồ Thị Hồng Hạnh:“Quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2005 – 2015” cho thấy các tỉnh đã có quy định về phân cấp rõ ràng, có những cơ 3 chế chính sách về quản lý đầu tư xây dựng. Mức độ phân cấp cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các Thành phố, Thị xã, Huyện tùy theo điều kiện cụ thể của từng tỉnh. Việc phân cấp quản lý đều gắn với trình độ năng lực cán bộ của từng cấp. Các nghiên cứu cũng chỉ ra những ưu điểm của việc áp dụng phân cấp quản lý dự án đầu tư đã tạo điều kiện giành quyền tự quyết định và tự chịu trách nhiệm cho các cấp ở cơ sở và các đơn vị chủ đầu tư. Tuy nhiên cũng còn bộc lộ một số nhược điểm do trình độ cán bộ ở cơ sở còn thiếu và chưa đáp ứng yêu cầu về năng lực. - Bài viết trên Tạp chí Tài chính của tác giả GS -TS Vương Đình Huệ (2012), Định hướng, giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả đầu tư công cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn” đã chỉ ra: “cần tiếp tục đổi mới phân cấp quản lý đầu tư công gắn việc quyết định đầu tư với việc phân bổ nguồn lực và cân đối vốn”. Về công tác thẩm định dự án đầu tư, các tỉnh đều tuân thủ quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch vùng, ngành, áp dụng đúng chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành, đúng thời gian quy định và giảm thủ tục phiền hà theo chế độ một cửa. Các dự án đã thẩm định cơ bản đã được bố trí kế hoạch thực hiện đầu tư; một số dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng đã phát huy hiệu quả cao. Tuy nhiên độ chính xác của công tác thẩm định chưa cao do chất lượng dự án, thiết kế, dự toán còn thấp. Một số dự án đã được thẩm định và phê duyệt nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đảm bảo quy mô tiến độ ban đầu được duyệt. Số lượng dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách được thẩm định qua các năm tăng nhiều. Tổng mức đầu tư các dự án được phê duyệt cũng rất lớn. Vì vậy trong giải pháp của các tác giả đã đề xuất cần hoàn thiện quy trình thẩm định, phê duyệt dự án sao cho việc thẩm định dự án cần gắn với cơ sở khoa học và phù hợp với thực tiễn. Về công tác đấu thầu ở các tỉnh, qua các nghiên cứu cho thấy công tác đấu thầu đều đạt hiệu quả cao. Thông qua đấu thầu đã lựa chọn được nhà thầu có đủ kinh nghiệm và năng lực để thi công. Công tác đấu thầu có những hiệu quả, tạo được sự cạnh tranh, tạo động lực cho sự phát triển, đã tiết kiệm được vốn đầu tư cho ngân sách… 4 - Luận án Tiến sỹ của tác giảm Bùi Đại Dũng về đề tài “Hiệu quả chi tiêu Ngân sách dưới sự tác động của vấn đề nhóm lợi ích ở một số nước trên thế giới” hoàn thành năm 2014. Qua phân tích thực tiễn chi tiêu Ngân sách ở các nước và dựa trên bối cảnh Việt Nam, luận án đề xuất một số giải pháp: Áp dụng quy trình Ngân sách MTEF (Khung khổ chi tiêu Ngân sách Trung hạn), đánh giá lại chức năng của Chính phủ trong việc cung cấp các hàng hóa và dịch cụ công cho Nhân dân, tách việc quản lý nhà nước ra khỏi nhiệm vụ sản xuất và cung cấp các hàng hóa, dịch vụ công, tăng cường tính minh bạch của các hoạt động chi tiêu công quỹ, nhất là của các quỹ ngoài Ngân sách, cải cách cơ chế bầu cử, tăng cường sự minh bạch về trách nhiệm của các đại biểu dân cử. Mặc dù các công trình nghiên cứu trên đã đề cập các vấn đề nâng cao chất lượng công tác quản lý đầu tư xây dựng nhưng chủ yếu tập chung vào quản lý ở tầm vĩ mô của Đảng, Nhà nước. Một số nghiên cứu giải quyết những vấn đề cụ thể của chỉ ở địa phương ngay trong thời điểm nghiên cứu đó nhưng lại nảy sinh những vấn đề khác cần giải quyết trong thời gian dài. Qua nghiên cứu các các công trình, đều đưa ra giải pháp tăng cường phân cấp quản lý đầu tư xây dựng. Tuy nhiên việc tăng cường phân cấp được thực hiện ở một số địa phương chưa phát huy được hiệu quả. Đi cùng với việc cải cách thủ tục hành chính, giảm phiền hà là vấn đề đầu tư dàn trãi, nợ đọng XDCB. Thực tế ở các địa phương, nhiều công trình thi công dở dang, kéo dài, hiệu quả đầu tư thấp, ở nhiều công trình giá trị khối lượng hoàn thành chưa được thanh toán lớn. Riêng đối với công tác quản lý đầu tư đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN tại tỉnh Quảng Bình chưa có nhiều công trình đi sâu vào nghiên cứu một cách cụ thể, do vậy việc nghiên cứu vấn đề này có ý nghĩa hết sức cần thiết về cả mặt lý luận và thực tiễn với mong muốn góp thêm một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN. Từ đó, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn 5 thiện công tác tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại tỉnh Quảng Bình. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Khái quát được lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách làm cơ sở cho nghiên cứu; - Đánh giá được thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; - Kiến nghị được các giải pháp để Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Phạm vi nội dung: Quản lý đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước. Phạm vi không gian: Tỉnh Quảng Bình. Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích lấy từ năm 2013 – 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu 5.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Luận văn tiến hành thu thập các báo cáo đánh giá công tác giám sát đầu tư của Hội đồng Nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước trên địa bàn của tỉnh qua các năm có liên quan đến công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN tại tỉnh Quảng Bình. 5.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Để thu thập số liệu sơ cấp phục vụ cho việc đánh giá công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN tại tỉnh Quảng Bình, luận văn tiến hành khảo sát cán bộ, công chức có liên quan đến lĩnh vực này trên địa bàn toàn tỉnh về các nội dung: Hệ thống văn bản quản lý đầu tư xây dựng; công tác lập và giao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN; công tác tổ chức thực hiện dự án đầu tư 6 xây dựng cơ bản; công tác thanh tra, kiểm tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN; cán bộ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn NSNN. Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, luận văn áp dụng công thức Cochran (1997): Với n là cỡ mẫu cần chọn, z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn, tương ứng với độ tin cậy 95%. Do tính chất p + q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25. Ta tính cỡ mẫu với độ tin cậy 95% và sai số cho phép là 9%. Lúc đó, mẫu ta cần chọn sẽ có kích cỡ 120. Tuy nhiên, để tăng độ tin cậy, luận văn tiến hành phát ra 130 phiếu. - Phương pháp điều tra Tiến hành nghiên cứu sơ bộ được sử dụng bằng phương pháp định tính để phỏng vấn chuyên sâu trực tiếp cán bộ thuế và doanh nghiệp. Từ đó tìm hiểu và khai thác các thông tin liên quan đến đề tài làm cơ sở thiết lập bảng câu hỏi. Sau khi có bảng câu hỏi tiến hành nghiên cứu chính thức, bước này sử dụng phương pháp định lượng bằng cách thu thập bảng câu hỏi cho mẫu được lựa chọn để lấy số liệu trên các mẫu điều tra đã được lựa chọn. Từ danh sánh cán bộ được cung cấp từ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, Kho bạc nhà nước, Cục thuế, Cục Thống kê, UBND tỉnh và chủ đầu tư được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái, tiến hành sử dụng hàm Rand() trong MS Excel để chọn ra một cách ngẫu nhiên 130 cán bộ để tiến hành điều tra khảo sát. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu 5.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Mục đích nhằm thể hiện sự hội tụ và phân tán số liệu theo đánh giá của cán bộ, công chức với những cấp độ trong thang đo likert. 7 5.2.2. Phương pháp kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha Hệ số Alpha của Cronbach là một đại lượng có thể sử dụng trước hết để đo lường độ tin cậy của các nhân tố và để loại ra các biến quan sát không đảm bảo độ tin cậy trong thang đo. Điều kiện tiêu chuẩn chấp nhận của biến gồm 02 điều kiện: - Những biến có hệ số tương quan biến tổng phù hợp (Corrected Item – Total Correlation) > 0,3. - Các hệ số Cronbach’s Alpha của các biến phải từ 0,7 trở lên và lớn hơn hoặc bằng hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted. Thỏa mãn 02 điều kiện trên thì các biến phân tích được xem là chấp nhận và thích hợp đưa vào phân tích ở những bước tiếp theo. 5.2.3. Phương pháp kiểm định giá trị trung bình - Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó. - Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ = µ 0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µ0). Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau: Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 . Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1. Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau: Chương 1. Lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 8 Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư cơ bản bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Chương 3. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 9 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 1.1.1. Các khái niệm - Đầu tư: Là sự bỏ vốn ( chi tiêu vốn ) cùng với các nguồn lực khác trong hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó ( tạo ra, khai thác, sử dụng một tài sản) nhằm thu về các kết quả có lợi trong tương lai. [21, tr.9] Đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải, công nghệ, đội ngũ lao động, trí tuệ, bí quyết công nghệ, …), để tiến hành một hoạt động nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai. Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái niệm đầu tư được hiểu: “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư”. [29, tr.3] - Đầu tư cơ bản: Là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực KT - XH khác nhau. Trong hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm…) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải…) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó thành mục đích của mình. Xét về mặt tổng thể thì không một hoạt động đầu tư nào mà không cần phải có các TSCĐ, nó bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan