Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục t...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện triệu phong tỉnh quảng trị

.PDF
125
534
91

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 83 40 410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN HUẾ 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, tháng 4 năm 2018 Học viên NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG i LỜI CẢM ƠN Được dự phân công của trường Đại học Kinh tế Huế, và sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Đình Chiến tôi đã thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị”. Để hoàn thành khóa luận này tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học Kinh tế Huế. Xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Đình Chiến đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện khóa luận này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do buổi đầu làm quen với nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong được sự góp ý của Quý Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để bài khóa luận này được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, cơ quan và bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu học tập và hoàn thành khóa luận. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2018 Học viên Nguyễn Thị Thu Hương ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ. 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho Giáo dục - Đào tạo có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển Giáo dục - Đào tạo nói riêng và kinh tế xã hội nói chung vì: chi thường xuyên NSNN có vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển sự nghiệp giáo dục theo đúng chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước. Đảng ta đã xác định giáo dục đóng vai trò then chốt trong toàn bộ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc, đưa đất nước ta thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. Xuất phát từ thực tiễn đó, nhằm xây dựng định hướng và góp phần nâng cao công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị giáo dục nên tôi đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng phương pháp thu thập tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu, thống kê so sánh, tổng hợp, sử dụng các công cụ tính toán trên phần mềm Excel, SPSS. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn: “Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” tập trung nghiên cứu từ khâu lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán, kiểm tra, kiểm soát. Luận văn đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý chi thường xuyên. Thành công và tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị được phân tích cụ thể thông qua việc đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện và khảo sát đánh giá công tác chi thường xuyên của cán bộ công chức, viên chức đang công tác trong lĩnh vực quản lý tài chính. Từ kết quả phân tích về thực trạng trong công tác quản lý chi thường xuyên, luận văn đã đi đến việc định hướng và đề ra những giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại và góp phần nâng cao hiệu trong công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn. Kết quả nghiên cứu và các giải pháp đề xuất trong luận văn phần nào đã có những đóng góp tích cực về mặt lý luận và thực tiễn. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NSNN Ngân sách Nhà nước HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân TC - KH Tài chính - Kế hoạch GD&ĐT Giáo dục & Đào tạo KT - XH Kinh tế - xã hội KBNN Kho bạc Nhà nước MN Mầm non TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở PTCS Phổ thông cơ sở CBGVNV Cán bộ, giáo viên, nhân viên TH&THCS Tiểu học & Trung học cơ sở CNTT Công nghệ thông tin iv MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .............................................................. ii Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ iv Mục lục........................................................................................................................v Danh mục các bảng ................................................................................................... ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Bố cục của đề tài .....................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ................................................................5 1.1. Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục ........5 1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5 1.1.2. Phân loại............................................................................................................5 1.1.3. Đặc điểm ...........................................................................................................6 1.2. Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện ................................................................................................7 1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................7 1.2.2. Nội dung quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục.......................................................................................................8 1.2.3. Sự cần thiết quản lý chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục ...................................................................................................................................15 1.2.4. Nguyên tắc quản lý chi thường xuyên ............................................................18 v 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục ............................................................................20 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục.............................................................................22 1.4.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................22 1.4.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................25 1.5. Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục tại một số địa phương .....................................................................26 1.5.1. Kinh nghiệm về quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước của huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hóa.........................................................................................26 1.5.2. Kinh nghiệm về quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước của huyện Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình ...................................................................................28 1.5.3. Bài học rút ra đối với các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................29 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................................................32 2.1. Khái quát về tình hình giáo dục huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị và tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong .................................................................32 2.1.1. Khái quát về tình hình giáo dục huyện Triệu Phong.......................................32 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị ........................40 2.2. Thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị .......................................................40 2.2.1. Công tác lập dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong.................................................40 2.2.2. Chấp hành dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị.............................39 vi 2.2.3. Quyết toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong......................................................44 2.2.4. Kiểm tra, kiểm soát trong sử dụng chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong .........................45 2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong ...............................46 2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ...................................................46 2.3.2. Khảo sát đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong .................................................................47 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong .................................................................55 2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................55 2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................57 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................61 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG TỈNH QUẢNG TRỊ ..........................................65 3.1. Định hướng trong công tác quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục tại huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 - 2020.........................................................................................................................65 3.1.1. Định hướng phát triển giáo dục huyện Triệu Phong giai đoạn 2017 - 2020...65 3.1.2. Mục tiêu và định hướng trong công tác quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị...66 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị.............68 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện lập dự toán Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục .........................................................................................................68 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện chấp hành dự toán Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong.................................................73 vii 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện quyết toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong. ..............................75 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện kiểm tra, kiểm soát trong sử dụng chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong.........................................................................................................................75 3.2.5. Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính ở các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong......................................77 3.2.6. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác kế toán ở các đơn vị sự nghiệp giáo dục .........................................................................................................77 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................80 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................80 2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................81 2.1. Đối với Nhà nước và Bộ, ngành.........................................................................81 2.2. Đối với tỉnh Quảng Trị.......................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84 PHỤ LỤC ................................................................................................................86 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Đội ngũ CBGVNV năm học 2013-2014, 2014-2015, 2015-2016 ........37 Bảng 2.2: Số lượng học sinh năm học 2013 - 2014, 2014 - 2015, 2015 - 2016 ....38 Bảng 2.3: Dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................................38 Bảng 2.4: Cơ cấu các khoản chi thường xuyên từ nguồn NSNN tại các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện Triệu Phong.................................................38 Bảng 2.5: Mức thu học phí trên địa bàn huyện Triệu Phong .................................42 Bảng 2.6: Phân bổ chỉ tiêu nguồn thu học phí của các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong ............................................................42 Bảng 2.7: Quan hệ giữa NSNN cấp chi thường xuyên và nguồn học phí giai đoạn 2014-2016 của các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong .....................................................................................................43 Bảng 2.8: Quyết toán NSNN chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong giai đoạn 2014 - 2016 .................45 Bảng 2.9: Công tác thanh tra, kiểm tra trong sử dụng chi thường xuyên NSNN tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong ...........46 Bảng 2.10: Cơ cấu mẫu điều tra các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong ...........................................................................................46 Bảng 2.11: Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra .........................................47 Bảng 2.12: Đánh giá về công tác lập dự toán ..........................................................48 Bảng 2.13: Đánh giá công tác quyết toán chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong..............................................49 Bảng 2.14: Đánh giá tình hình công khai tài chính, và thực hiện công tác tiết kiệm chống lãng phí tại các trường học trên địa bàn huyện Triệu Phong......50 Bảng 2.15: Đánh giá trách nhiệm của bộ máy quản lý chi thường xuyên ...............51 Bảng 2.16: Đánh giá về mức độ hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện ..........................52 ix Bảng 2.17: Đánh giá về công tác lập dự toán ..........................................................52 Bảng 2.18: Đánh giá về cơ sở vật chất và việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý chi thường xuyên ...............................................................................53 Bảng 2.19: Đánh giá về mức độ hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện ..........................54 x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam sẽ cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Vị thế của nước ta trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao, thế hệ trẻ Việt Nam đã và đang từng bước thể hiện vai trò của mình trong công cuộc đổi mới. Trong bối cảnh chung ấy các ngành, các lĩnh vực đều đang cố gắng hết mình để cùng phát triển với sự phát triển của đất nước. Ngành giáo dục cũng không nằm ngoài guồng quay đó và nó có vai trò hết sức quan trọng. Phát triển Giáo dục - Đào tạo được coi là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Vì vậy cùng với Khoa học - Công nghệ, Giáo dục - Đào tạo đã được Đảng và Nhà nước ta xác định là “Quốc sách hàng đầu”. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của ngành giáo dục, trong những năm qua chi ngân sách Nhà nước cho hoạt động giáo dục đã không ngừng tăng lên góp phần quan trọng vào quá trình phát triển giáo dục. Tuy nhiên với yêu cầu vừa phát triển quy mô, vừa đảm bảo chất lượng đào tạo của toàn ngành hiện nay vẫn đang đặt ra nhiều thách thức cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trong việc huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí nhằm đáp ứng cho mục tiêu đào tạo. Hơn nữa, hiện nay cơ chế quản lý tài chính của các đơn vị đang thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ là bước ngoặc trong sự đổi mới về cơ chế tài chính, các cơ sở giáo dục được tự chủ trong quản lý và sử dụng tài chính nhằm hoạt động có hiệu quả, khuyến khích tăng thu và tiết kiệm chi. Trong những năm qua, huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị đã không ngừng tăng cường chi ngân sách đầu tư cho sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo trong công tác dạy học. Việc đầu tư cho giáo dục được các cấp ủy Đảng, Chính quyền quan tâm, số chi ngân sách cho sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng chi thường xuyên ngân sách của huyện hàng năm. Nhờ có sự quan tâm đó mà sự nghiệp giáo dục của huyện nhà đã có những bước phát triển mạnh mẽ. 1 Chi thường xuyên NSNN cung cấp nguồn tài chính chủ yếu để duy trì, định hướng sự phát triển của hệ thống giáo dục quốc dân theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước, cung cấp nguồn lực chủ yếu giúp việc củng cố, tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy. Là một khoản chi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục của huyện, trong những năm qua nguồn chi thường xuyên đã góp phần quan trọng trong việc duy trì và phát triển hệ thống các trường học trên địa bàn. Nhận thức sâu sắc được vấn đề này nên thời gian qua công tác quản lý chi thường xuyên của ngành giáo dục huyện Triệu Phong luôn được quan tâm, chú trọng. Tuy vậy, thực tế khi triển khai công tác quản lý chi thường xuyên theo chính sách chế độ của Nhà nước hiện nay trên địa bàn huyện vẫn tồn tại những khó khăn, bất cập. Ngân sách Nhà nước cấp ngày càng tăng nhưng vẫn không đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của ngành giáo dục như mua sắm đồ dùng, trang thiết bị dạy học, cơ sở vật chất xuống cấp ngày càng nhiều.... Với nguồn ngân sách được bố trí hàng năm như hiện nay, các trường không thể tiết kiệm để thu nhập tăng thêm cho giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Chính vì thế cần đưa ra các giải pháp cụ thể để kịp thời tháo gỡ những vướng mắc nhằm hoàn thiện công tác quản lý để gia tăng hiệu quả công tác chi thường xuyên, góp phần thực hành tiết kiệm chống lãng phí, thất thoát ngân sách và thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong những năm đến. Nhận thức rõ tầm quan trọng đó, tôi đã lựa chọn vấn đề: “Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi thường xuyên. - Phân tích thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2014 - 2016. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện Triệu Phong từ khâu xây dựng định mức chi, lập dự toán, chấp hành dự toán đến quyết toán chi thường xuyên. - Về không gian: Nội dung nghiên cứu được thực hiện tại 64 đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên giai đoạn 2014 - 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu Phương pháp này dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập được từ các tài liệu nghiên cứu trước đây để hệ thống cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà nước. - Nguồn dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện; Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện; và một số báo cáo khác có liên quan để lựa chọn thông tin, số liệu phục vụ trong quá trình nghiên cứu đề tài. 3 - Nguồn dữ liệu sơ cấp: được thu thập bằng phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên. Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu, tôi lựa chọn nghiên cứu, khảo sát với các đối tượng làm công tác kế toán và thủ trưởng đơn vị (Trong đó có: 64 cán bộ kế toán, 36 thủ trưởng đơn vị các trường học trên địa bàn trực tiếp phụ trách lĩnh vực quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước). Các thông tin được thu thập bằng bảng hỏi cấu trúc, với các câu hỏi đóng với 5 mức như sau: 1- Hoàn toàn không đồng ý, 2- Không đồng ý, 3- Không ý kiến, 4- Đồng ý, 5- Hoàn toàn đồng ý. Phương pháp điều tra bảng hỏi, nghiên cứu sử dụng phương pháp này để thu thập ý kiến của các đối tượng làm việc trong lĩnh vực chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện. Mục đích để đánh giá tình hình quản lý và thực hiện, thu nhập, thực trạng phát triển, những khó khăn hạn chế từ đó đưa ra các đánh giá, đề xuất, giải pháp về quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong trong thời gian tới. 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích Tổng hợp và xử lý thông tin, sử dụng các công cụ tính toán trên phần mềm Excel, SPSS. - Phương pháp thống kê mô tả: dựa trên số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được để mô tả nhằm làm rõ công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị. - Phương pháp so sánh. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu thì luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC 1.1. Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục 1.1.1. Khái niệm Phát triển Giáo dục - Đào tạo chính là động lực của sự phát triển Kinh tế - Xã hội. Để mở rộng, phát triển và nâng cao hiệu quả của Giáo dục - Đào tạo, chúng ta cần phải có nguồn lực để đáp ứng nhiệm vụ chi cho lĩnh vực này. Trong những năm quá, vốn đầu tư cho Giáo dục - Đào tạo được huy động từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng nguồn vốn từ NSNN vẫn giữ nhiệm vụ quan trọng nhất, bởi Giáo dục - Đào tạo là lĩnh vực nhạy cảm, mang tính quy mô lớn, tầm cỡ quốc gia, cần có sự chỉ đạo của Chính phủ, sự quản lý chặt chẽ của các cấp, ngành, địa phương và toàn xã hội. Hàng năm, Chính phủ đều dành một phần lớn nguồn lực trong tổng chi NSNN cho Giáo dục - Đào tạo. Cùng với Khoa học - Công nghệ, Giáo dục - Đào tạo là một trong hai chỉ tiêu “cứng” trong việc phân bổ nguồn lực. Chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục là các khoản chi tiêu của Ngân sách dành cho các cơ sở Giáo dục - Đào tạo để duy trì sự hoạt động của đơn vị trên cở sở thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực trên địa bàn. 1.1.2. Phân loại Phân loại chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục bao gồm 4 nhóm chi chính: Nhóm 1: Các khoản chi cho con người Đứng trên góc độ tài chính, đây là khoản chi tiêu thường xuyên như: tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp và các khoản khác. Trong đó: Tiền lương bao gồm: Lương ngạch bậc, lương tập sự, lương hợp đồng. Tiền phụ cấp gồm: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp ưu đãi nghề giáo, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp độc hại,... Tiền thưởng gồm: Thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất và thưởng khác. 5 Phúc lợi tập thể gồm: Trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền tàu xe, phúc lợi khác. Các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn. Nhóm 2: Chi về quản lý hành chính Nhóm này bao gồm các khoản chi: Chi thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, tiền nước, nhiên liệu, vệ sinh môi trường và dịch vụ công cộng khác); Chi vật tư văn phòng (gồm văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ và vật tư văn phòng khác); Chi thông tin liên lạc (gồm điện thoại, fax, tuyên truyền, ấn phẩm truyền thông...); Chi công tác phí (tiền vé máy bay, tàu xe, phụ cấp công tác phí, thuê phòng ngủ, khoán công tác phí và công tác phí khác); Chi hội nghị phí (gồm tài liệu, bồi dưỡng giảng viên, thuê phòng ngủ, thuê hội trường và các chi phí khác). Nhóm 3: Chi cho hoạt động chuyên môn Đây là khoản chi quan trọng nhất tác động trực tiếp đến công tác giáo dục. Khoản chi này bao gồm: Chi mua tài liệu, đồ dùng giảng dạy và học tập, chi hội thảo, hội giảng, chi cho các lớp bồi dưỡng học sinh, bồi dưỡng chuyên môn, các hoạt động chuyên đề về chuyên môn. Nhóm 4: Chi mua sắm sửa chữa thường xuyên tài sản Chi mua sắm, sửa chữa, xây dựng nhỏ phục vụ cho hoạt động chuyên môn như: Mua sắm bàn ghế, bảng, thiết bị dạy học, máy chiếu, máy photocopy và các trang thiết bị khác, sửa chữa nhỏ trong trường... phục vụ hoạt động giảng dạy. 1.1.3. Đặc điểm Chi thường xuyên NSNN là quá trình phân phối, sử dụng vốn NSNN để đáp ứng nhu cầu chi thường xuyên của cơ quan quản lý nhằm đảm bảo cho các cơ quan đơn vị quản lý thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. Chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục mang đầy đủ các đặc điểm của chi thường xuyên NSNN, cụ thể: Thứ nhất: Đại bộ phận các khoản chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục mang tính ổn định khá rõ nét. Nhận biết được tầm quan trọng của giáo dục đối với sự phát triển của nền kinh tế đất nước và để thực hiện các mục tiêu 6 chiến lược phát triển quốc gia, vì vậy cần phải có khoản đầu tư ổn định và thích đáng cho ngành giáo dục. Do đó hàng năm, Nhà nước ta phải trích một khoản chi NSNN để đầu tư cho ngành giáo dục (chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn) bất kể nền kinh tế quốc gia đang tăng trưởng hay suy thoái. Thứ hai: Xét theo cơ cấu chi NSNN ở từng niên độ và mục đích sử dụng cuối cùng của vốn cấp phát thì đại bộ phận các khoản chi thường xuyên của NSNN có hiệu lực trong khoảng thời gian ngắn và mang tính chất tiêu dùng xã hội. Tuy nhiên khi xét về tác dụng lâu dài thì đây là khoản chi mang tính chất tích lũy đặc biệt. Khoản chi này là một trong những nhân tố quyết định tới việc tăng trưởng kinh tế trong tương lai vì nó không mất đi sau quá trình tiêu dùng mà tạo thành “chất xám” của con người cho tiêu dùng trong tương lại. Xã hội ngày càng phát triển thì mọi của cải làm ra, tỷ lệ “chất xám” trong sản phẩm đó càng lớn. Thứ ba: Phạm vi, mức độ chi thường xuyên của NSNN gắn chặt với cơ cấu tổ chức của bộ máy Nhà nước và sự lựa chọn của Nhà nước trong việc cung ứng các hàng hoá công cộng. Như chúng ta đã biết, giáo dục là hàng hóa công cộng, trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước hiện nay thì hoạt động giáo dục có sự chăm lo của cả Nhà nước và người dân, nhờ vậy mà Nhà nước có thể thu hẹp được phạm vi và hạ thấp mức chi cho lĩnh vực này. 1.2. Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện 1.2.1. Khái niệm Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục là một khái niệm phản ánh hoạt động tổ chức điều khiển và đưa ra quyết định của cá nhân, tổ chức có thẩm quyền đối với quá trình phân phối và sử dụng nguồn lực NSNN nhằm thực hiện các chức năng vốn có của các cơ sở GD&ĐT trong việc triển khai chức năng, nhiệm vụ được giao. Xét về phương diện cấu trúc, quản lý chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục bao gồm hệ thống các yếu tố sau: Đối tượng quản lý chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục: là toàn bộ các khoản chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục. 7 Chủ thể quản lý chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục cấp huyện là thủ trưởng các cơ quan đơn vị được giao sử dụng ngân sách. Công cụ và phương pháp quản lý chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn cấp huyện: công cụ quản lý gồm các chế độ, chính sách, các tiêu chuẩn, định mức do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành tác động lên đối tượng và chủ thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý chi NSNN. Sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu cơ bản của quản lý chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục, đó là sử dụng chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục một cách hợp lý, tiết kiệm. 1.2.2. Nội dung quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục 1.2.2.1. Quản lý quá trình lập dự toán chi thường xuyên NSNN "Quản lý theo dự toán” là một nguyên tắc quan trọng trong quản lý chi ngân sách Nhà nước. Khi lập dự toán chi Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục phải dựa trên những căn cứ sau: Thứ nhất: Phải xác định được căn cứ lập dự toán, tạo cơ sở cho việc xây dựng dự toán chi thường xuyên NSNN toàn diện, bao quát được toàn bộ nguồn thu và nhiệm vụ chi thường xuyên NSNN cho lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo. Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về duy trì phát triển sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo trong từng thời kỳ; hệ thống chính sách, chế độ, các định mức, tiêu chuẩn thu, chi của Nhà nước. Dựa vào căn cứ này sẽ giúp cho việc xây dựng dự toán chi ngân sách cho Giáo dục - Đào tạo có sự cân đối với dự toán chi ngân sách cho các lĩnh vực khác. Thứ hai: Phải dựa vào chỉ tiêu kế hoạch phát triển Giáo dục - Đào tạo, đặc biệt là các chỉ tiêu có liên quan trực tiếp đến việc cấp phát kinh phí của ngân sách trong kỳ như chỉ tiêu về số lượng trường, lớp, biên chế, số lượng giáo viên, học sinh, sinh viên... Thứ ba: Căn cứ nhu cầu kinh phí, khả năng huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách cũng như khả năng đáp ứng của NSNN trong kỳ kế hoạch để lập dự toán. 8 Thứ tư: Các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu sử dụng kinh phí NSNN hiện hành và dự đoán những điều chỉnh hoặc thay đổi có thể xảy ra trong kỳ kế hoạch. Thứ năm: Căn cứ vào kết quả phân tích đánh giá tình hình quản lý và sử dụng kinh phí của năm trước. Quy trình lập kế hoạch chi cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Căn cứ vào dự toán sơ bộ về thu - chi NSNN kỳ kế hoạch để xác định mức chi dự kiến phân bổ cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục. Trên cơ sở đó, hướng dẫn các đơn vị tiến hành lập dự toán kinh phí. Bước 2: Các đơn vị sự nghiệp giáo dục căn cứ vào chỉ tiêu được giao (số kiểm tra) và văn bản hướng dẫn của cấp trên sẽ lập dự toán kinh phí của đơn vị mình để gửi lên đơn vị dự toán cấp trên (gồm Phòng Giáo dục - Đào tạo và Cơ quan tài chính). Cơ quan tài chính xét duyệt tổng hợp dự toán chi Ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục vào dự toán chi NSNN nói chung để trình cơ quan chính quyền và cơ quan quyền lực nhà nước xét duyệt. Bước 3: Căn cứ vào dự toán chi đã được cơ quan quyền lực Nhà nước thông qua, cơ quan tài chính sau khi xem xét điều chỉnh lại cho phù hợp sẽ chính thức phân bổ mức chi theo dự toán cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục. Ngân sách tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo Ngân sách huyện Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo Các trường trực thuộc Sơ đồ 1.1: Mô hình cấp phát ngân sách giáo dục 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan