Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kbnn quảng bình...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kbnn quảng bình

.PDF
130
394
58

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀO HỮU KHÁNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Người thực hiện luận văn Đào Hữu Khánh ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ lực cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường Đại học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp đỡ cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn, Phòng Đào tạo Sau đại học – Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Bùi Đức Tính là người trực tiếp hướng dẫn đã chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Kho bạc Nhà nước Quảng Bình, các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! TÁC GIẢ Đào Hữu Khánh iii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: ĐÀO HỮU KHÁNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8340410 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế nước ta, NSNN có vai trò hết sức quan trọng. NSNN là xương sống của nền kinh tế nhà nước, là nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và hoạt động của bộ máy nhà nước. Việc hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao trong công tác quản lý, điều hành NSNN một cách có hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương là việc làm cấp thiết. Vì vậy, chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình" được chọn nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu dựa vào phần mềm Excel và SPSS; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa để làm rõ cơ sở lý luận về thực trạng công tác kiểm soát chi … 3. Các kết quả nghiên cứu chính và đóng góp của luận văn 3.1. Kết quả Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác quản lý chi NSNN; Đánh giá về thực trạng công tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2016. Từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công tác kiểm soát chi, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình. 3.2. Đóng góp về giải pháp Đề tài đã đề xuất các giải pháp làm hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách Nhà nước như sau: + Đối với Chính phủ, KBNN Việt Nam: Cần nghiên cứu, ra soát, căn cứ vào tình hình thực tiễn để xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật phù hợp và mang ổn định lâu dài, rõ ràng, khách quan, phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện ở mỗi cấp địa phương. + Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình: hoàn thiện cơ chế phân cấp, ủy quyền, phân quyền gắn liền với trách nhiệm và nghĩa vụ; xác định rõ trách nhiệm của đơn vị sử dụng ngân sách về toàn bộ quá trình sử dụng vốn, chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình sử dụng NSNN + Đối với đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước và Chủ đầu tư: Cần nâng cao năng lực chuyên môn và nhận thức, trách nhiệm đối với người đứng đầu các đơn vị sử dụng NSNN, chủ đầu tư. Thường xuyên nghiên cứu, cập nhật các quy định, văn bản hướng dẫn mới nhất của cấp trên về công tác quản lý chi NSNN để áp dụng cho đơn vị mình. Đặc biệt là các mẫu biểu, chứng từ thực hiện thanh toán, báo cáo. iv DANH MỤC GIẢI THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Tên đầy đủ TABMIS Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc CKC Cam kết chi CTMT Chương trình mục tiêu KBNN Kho bạc Nhà nước NSĐP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách trung ương SDNS Sử dụng ngân sách SN Sự nghiệp TKTG Tài khoản tiền gửi TTVĐT Thanh toán vốn đầu tư VNĐ Việt Nam đồng UBND Uỷ ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản KT-XH Kinh tế xã hội KHCN Khoa học công nghệ CQĐP Cơ quan địa phương ĐTPT Đầu tư phát triển v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .........................................................................................iv DANH MỤC GIẢI THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................v MỤC LỤC..................................................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ..................................................................................xi PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung..................................................................................3 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ..................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC. .............................5 1.1. Lý luận cơ bản về công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình..............5 1.1.1. Một số khái niệm và phân loại ..........................................................................5 1.1.2. Phân loại quản lý chi ngân sách nhà nước ........................................................6 1.1.3. Mục tiêu quản lý chi ngân sách Nhà nước ........................................................7 1.1.4. Nguyên tắc, đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà nước ....................................8 1.1.5. Vai trò của quản lý chi ngân sách nhà nước ...................................................12 1.1.6. Chức năng, nhiệm vụ quản lý của KBNN về chi NSNN ................................15 1.1.7. Nội dung của công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước ................................17 1.1.8. Tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN .............28 vi 1.2. Kinh nghiệm quản lý chi NSNN ở một số địa phương và bài học kinh nghiệm rút ra cho KBNN Quảng Bình...................................................................................31 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Trị ..................................31 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý chi NSNN tại KBNN Nam Định..................................32 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho KBNN Quảng Bình ......................................33 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SACH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH ............................................35 2.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Quảng Bình....................................................35 2.1.1. Quá trình hình thành và sự phát triển..............................................................35 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................................35 2.2. Tình hình về công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình ....................37 2.2.1. Về tổ chức bộ máy ..........................................................................................37 2.2.2. Về vận dụng cơ chế, chính sách......................................................................41 2.2.3. Thực trạng về công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .....42 2.3. Một số chỉ tiêu tổng hợp về chi NSNN tại KBNN Quảng Bình ........................45 2.3.1. Về chi đầu tư ...................................................................................................45 2.3.2. Thực trạng quản lý chi thường xuyên .............................................................56 2.4. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý chi ngân sách tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình ................................................................................65 2.4.1. Thông tin về các đối tượng được khảo sát ......................................................65 2.4.2. Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở vật chất của Kho bạc Nhà nước Quảng Bình ...............................................................................................................67 2.4.3. Đánh giá của khách hàng về trách nhiệm và năng lực cán bộ kho bạc tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình ........................................................................................68 2.4.4. Đánh giá của cán bộ kho bạc về trách nhiệm và năng lực chuyên môn của khách hàng.................................................................................................................71 2.4.5. Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành ...........................................................................................................................72 2.5. Đánh giá công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình; .........................74 vii 2.5.1. Kết quả đạt được; ............................................................................................74 2.5.2. Những tồn tại, hạn chế; ...................................................................................76 2.5.3. Nguyên nhân hạn chế;.....................................................................................78 CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KBNN QUẢNG BÌNH....................................................80 3.1.Mục tiêu, phương hướng chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020...............80 3.1.1.Mục tiêu ...........................................................................................................80 3.1.2. Phương hướng hoàn thiện cơ chế quản lý của Kho bạc Nhà nước về chi ngân sách nhà nước ............................................................................................................82 3.2. Giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình ...........................................................................85 3.2.1. Hoàn thiện cơ chế thực hiện công khai và minh bạch trong chi tiêu và quản lý, sử dụng NSNN .....................................................................................................85 3.2.2. Thực hiện quy trình cấp phát NSNN trực tiếp từ KBNN đến đối tượng cung cấp hàng hoá, dịch vụ và thực hiện quản lý, cam kết chi NSNN..............................86 3.2.3. Áp dụng quy trình kiểm soát chi NSNN theo kết quả đầu ra .........................87 3.2.4. Cải cách thủ tục hành chính trong chi NSNN qua KBNN..............................88 3.2.5. Thống nhất mô hình tổ chức bộ máy và phân công nhiệm vụ quản lý chi NSNN trong các đơn vị KBNN.................................................................................88 3.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành và chuyên môn của Kho bạc Nhà nước.....................................................................................................89 3.2.7. Ứng dụng mạng internet trong quản lý, điều hành, kiểm soát, thanh toán và xây dựng mô hình kiểm soát chi điện tử ...................................................................90 3.2.8. Xây dựng, thực hiện cam kết chi đối với đơn vị thụ hưởng NSNN Xây dựng cơ chế, quy trình quản lý, kiểm soát, thanh toán các khoản chi ...............................91 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................92 1. Kết luận .................................................................................................................92 2. Kiến nghị ...............................................................................................................93 2.1. Một số kiến nghị đối với Chính phủ, KBNN Việt Nam ....................................93 viii 2.1.1. Hoàn thiện về luật ngân sách nhà nước và các chính sách .............................93 2.1.2 Hiện đại hóa công nghệ thông tin trong hệ thống KBNN................................96 2.2. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.....................................................98 2.3. Đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước và Chủ đầu tư.........................................98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................99 PHỤ LỤC................................................................................................................101 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Trình độ chuyên môn cán bộ phòng Kiểm soát chi.................. 37 Bảng 2.2: Trình độ chuyên môn cán bộ phòng Kế toán Nhà nước........... 40 Bảng 2.3. Tình hình chi đầu tư tại KBNN Quảng Bình giai đoạn 2012 2016........................................................................................... 47 Bảng 2.4. Số liệu chi đầu tư NSĐP trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ........... 52 giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................... 52 Bảng 2.5. Số từ chối thanh toán thông qua kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2016 ....................... 54 Bảng 2.6. Số thu thuế thông qua kiểm soát chi đầu tư qua KBNN Quảng Bình giai đoạn 2013 - 2016 ...................................................... 55 Bảng 2.7. Cơ cấu chi NSNN tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình ............ 59 Bảng 2.8: Thông tin đối tượng điều tra phỏng vấn ................................... 65 Bảng 2.9: So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ kho bạc về cơ sở vật chất của Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.................. 68 Bảng 2.10: Đánh giá về trách nhiệm và năng lực cán bộ kho bạc tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình........................................................ 68 Bảng 2.11: Đánh giá về trách nhiệm và năng lực chuyên môn của khách hàng........................................................................................... 71 Bảng 2.12: So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ kho bạc về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành........................ 72 x DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các cơ quan, đơn vị quản lý chi NSNN thuộc ngành tài chính.............11 Sơ đồ 1.2: Qui trình kiểm soát, thanh toán chi NSNN qua KBNN ........................26 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Quảng Bình từ 2014 – 2016 .........36 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kiểm soát chi đầu tư tại KBNN tỉnh ...........................38 Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kiểm soát chi đầu tư tại phòng Giao dịch...................39 Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy Kế toán KBNN tỉnh Quảng Bình ...............................40 Sơ đồ 2.5. Quy trình kiểm soát chi NSNN theo mô hình 1 cửa .............................42 Sơ đồ 2.7. Quy trình kiểm chi đầu tư XDCB qua KBNN ......................................44 Sơ đồ 2.8. Trình tự xử lý chứng từ kế toán.............................................................44 Đồ thị 2.1. Tỷ lệ thu bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP từ 2012 – 2016 ..........49 Đồ thị 2.2. Tỷ lệ số vốn tạm ứng so với tổng số giải ngân vốn đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012-2016 ...........................................50 Sơ đồ 2.6. Trình tự xử lý chứng từ kế toán ...............................................................43 xi PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế nước ta, NSNN có vai trò hết sức quan trọng. NSNN là xương sống của nền kinh tế nhà nước, là nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và hoạt động của bộ máy nhà nước. Công tác quản lý chi NSNN là công tác thu thập, xử lý thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về tình hình chi NSNN; đánh giá, dự báo tình hình chi NSNN; kiểm soát thực hiện chế độ chi ngân sách; quản lý, theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình chi NSNN. Công tác quản lý chi NSNN là công cụ không thể thiếu để quản lý, điều hành NSNN các cấp, thông tin quản lý chi NSNN giúp cho các cấp chính quyền trong quản lý điều hành NSNN, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội. KBNN có trách nhiệm quản lý quỹ NSNN, thống nhất quản lý, tổ chức thanh toán, điều hòa vốn và tiền mặt thuộc quỹ NSNN nhằm tập trung nhanh, đầy đủ các khoản thu; đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán, chi trả của NSNN. Hàng năm, doanh số hoạt động của hệ thống KBNN lên đến từ 2 đến 3 triệu tỷ đồng, tập trung thu NSNN khoảng 500 đến 600 ngàn tỷ đồng và chi NSNN hàng trăm ngàn tỷ đồng. Với quy mô hoạt động nói trên đòi hỏi hệ thống KBNN phải tổ chức công tác quản lý chi NSNN có hiệu quả. Trong khuôn khổ Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2001 2010 và giai đoạn 2011 - 2020, được Chính phủ giao nhiệm vụ là đơn vị chủ trì, triển khai nội dung cải cách Tài chính công, Bộ Tài chính đã triển khai đồng bộ và mạnh mẽ các hoạt động cải cách, từ lĩnh vực phân cấp quản lý NSNN, quản lý thu, chi NSNN cũng như cải cách các quỹ công khác của Nhà nước. KBNN trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng chính là quản lý nhà nước về quỹ NSNN, các quỹ tài chính Nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao quản lý. Chính vì vậy, trong những năm qua nhiều chính sách, chế độ về quản lý, kiểm soát chi NSNN đã được xây dựng mới hoặc bổ sung, sửa đổi nhằm tạo những chuyển biến 1 tích cực, đã từng bước được hoàn thiện theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ, thông thoáng. Tuy nhiên việc sửa đổi, bổ sung vẫn không theo kịp những biến động đang diễn ra ngày càng gia tăng trong thực tế, sự chồng chéo, trùng lắp và mâu thuẩn giữa các văn bản hướng dẫn đã dẫn đến việc sử dụng NSNN kém hiệu quả, lãng phí. Trong những năm gần đây, bộ máy nhân lực không ngừng được củng cố, tăng cường; cơ sở hạ tầng được đầu tư nhiều hơn, đặc biệt là việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin. Tuy vậy, công tác quản lý NSNN nói chung và quản lý chi NSNN nói riêng còn bộc lộ những hạn chế như: cơ chế chính sách về quản lý ngân sách, chế độ quản lý chi chưa thực sự đồng bộ, nhất quán và phù hợp với thực tiễn; sự phối hợp giữa KBNN với các cấp, các ngành khối tài chính, các đơn vị sử dụng ngân sách chưa cao, trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ còn hạn chế; đầu tư cơ sở hạ tầng đã được nâng lên nhưng chưa thật sự đồng bộ và hiện đại …đã dẫn đến công tác quản lý NSNN nói chung, quản lý chi NSNN nói riêng còn nhiều hạn chế. Công tác kiểm soát chi NSNN chưa chặt chẽ; tình trạng chi NSNN vượt chế độ, định mức phổ biến. Các thông tin báo cáo đánh giá tình hình thu chi NSNN chưa đáp ứng yêu cầu quản lý, nhất là các thông tin phục vụ báo cáo chuyên đề, báo cáo đánh giá chi tiết về chi NSNN. Bên cạnh đó, công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN nói chung và KBNN Quảng Bình nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế, chưa phát huy hiệu quả, vẫn còn tình trạng tham nhũng, lãng phí, gây thất thoát NSNN; quy trình kiểm soát chi NSNN qua KBNN chưa bao quát; việc phân công nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN tại KBNN Quảng Bình còn bất cập, chưa tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng. Là đơn vị trực thuộc, KBNN Quảng Bình mang những thuận lợi và khó khăn chung của ngành trong hoạt động nghiệp vụ, đặc biệt là trong công tác quản lý chi NSNN. Ngoài ra, với quy mô là một tỉnh nhỏ, nguồn lực tài chính hạn hẹp, việc tìm tòi và thực hiện các giải pháp nhằm quản lý, sử dụng NSNN một cách tiết kiệm, có hiệu quả luôn được các cấp chính quyền, các ban, ngành hữu quan tỉnh Quảng Bình quan tâm. 2 Việc hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao trong công tác quản lý, điều hành NSNN một cách có hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, nhất là với tỉnh nghèo như Quảng Bình là việc làm cấp thiết. Vì vậy, chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình" được chọn nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách trên địa bàn tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Bình. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước. - Phân tích thực trạng quản lý chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý chi NSNN trong chu trình quản lý NSNN. - Phạm vi nghiên cứu: Quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình từ năm 2012 đến năm 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu * Thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập từ các số liệu báo cáo đã có sẵn của các cơ quan: Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Chi Cục thống kê, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình... đặc biệt là các số liệu từ Kho bạc nhà nước Quảng Bình giai đoạn 2012-2016. Ngoài ra, thông tin thứ cấp còn được thu thập từ việc tham khảo các tài liệu, văn bản pháp quy, các bài nghiên cứu, tạp chí, website có liên quan khác 3 - Số liệu sơ cấp Được thu thập từ việc điều tra phỏng vấn 12 cán bộ Kho bạc Nhà nước Quảng Bình và 65 khách hàng là các cán bộ thuộc các bộ phận quản lý tiền vốn như Chủ đầu tư, cán bộ thuộc Ban quản lý dự án và cán bộ thuộc các Đơn vị xây lắp…. Đây là các cán bộ trực tiếp hoặc có liên quan đến nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Phương pháp tiến hành điều tra là phỏng vấn trực tiếp trên phiếu điều tra được thiết kế có cùng một nội dung cho tất cả các đối tượng. * Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp và hệ thống lại các vấn đề về mặt lý luận và thực tiễn liên quan đến các vấn đề kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước. - Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp phân tích thống kê mô tả được sử dụng để phân tích số liệu điều tra, như tính toán các chỉ số được xây dựng, như số bình quan, số tương đối, số tuyệt đối, các bảng và độ thị - Phương pháp phân tích thống kê, so sánh được sử dụng nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình, giai đoạn 2012-2016. - Công cụ xử lý số liệu: Số liệu xử lý bằng phần mềm Microsoft excel 2010 và phần mềm SPSS. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận cơ bản và thực tiển về công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước. Chương 2. Thực trạng công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình. Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình. 4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC. 1.1. Lý luận cơ bản về công tác quản lý chi NSNN tại KBNN Quảng Bình 1.1.1. Một số khái niệm và phân loại * Ngân sách nhà nước Mỗi một Quốc gia khi hình thành Nhà nước thì cần phải có nguồn lực để bảo vệ chính thể nhà nước và đảm bảo cho các mặt hoạt động phát triển của mình. Một trong những nguồn lực quan trọng nhất là NSNN. NSNN phục vụ cho giai cấp thống trị. Nó là công cụ để giai cấp thống trị bảo vệ nhà nước, đảm bảo hoạt động bộ máy nhà nước, đồng thời là công cụ để hoàn thiện quản lý nhà nước của mình. Trong hệ thống tài chính, NSNN là khâu chủ đạo, là điều kiện vật chất quan trọng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. [4]. NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. * Chi ngân sách nhà nước Quỹ NSNN là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay, có trên tài khoản của NSNN các cấp; Quỹ NSNN được quản lý tại KBNN. Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp nhằm trang trải cho chi phí bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. *Quản lý chi NSNN Quản lý chi NSNN là sự tác động của Nhà nước vào hoạt động của các đối 5 tượng có thu nhập và các đối tượng sử dụng một phần thu nhập đó bằng các công cụ quản lý vĩ mô của mình để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước. Đối tượng tác động của quản lý chi NSNN là toàn bộ các khoản chi của NSNN được bố trí để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Tác động của quản lý chi NSNN mang tính tổng hợp, hệ thống gồm nhiều biện pháp khác nhau, được thể hiện dưới dạng cơ chế quản lý. Cơ sở của quản lý chi NSNN là sự vận dụng các quy luật kinh tế xã hội phù hợp với thực tiễn khách quan. Mục tiêu của quản lý chi NSNN là đem lại một kết quả tốt nhất về kinh tế xã hội, đồng thời giải quyết hài hòa mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa một bên là Nhà nước và một bên là các chủ thể khác trong xã hội. [4]. KBNN có trách nhiệm quản lý quỹ NSNN (quỹ ngân sách trung ương và quỹ ngân sách các cấp chính quyền địa phương), thống nhất quản lý, tổ chức thanh toán, điều hoà vốn và tiền mặt thuộc quỹ NSNN nhằm tập trung nhanh các khoản thu; đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán, chi trả của NSNN. 1.1.2. Phân loại quản lý chi ngân sách nhà nước Căn cứ theo yếu tố thời gian và phương thức quản lý, chi ngân sách nhà nước có các loại sau: * Chi đầu tư phát triển Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn; Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật; Chi bổ sung dự trữ Nhà nước; Chi đầu tư phát triển thuộc các CTMT Quốc gia, dự án Nhà nước; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. [15]. * Chi thường xuyên Các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do các cơ quan Nhà nước quản lý; Các hoạt động sự nghiệp 6 kinh tế do các cơ quan Nhà nước quản lý; Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, Đảng cộng sản và các tổ chức chính trị xã hội; Trợ giá theo chính sách của Nhà nước; Phần chi thường xuyên thuộc các CTMT quốc gia, dự án Nhà nước; Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội; Trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội; Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật. [15]. * Chi khác NSNN còn các khoản chi: Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do chính phủ vay; Chi viện trợ; Chi cho vay theo quy định của pháp luật; Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính Nhà nước; Chi bổ sung ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; Chi trả gốc và lãi các khoản huy động đầu tư kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật NSNN; Chi chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước sang năm sau. 1.1.3. Mục tiêu quản lý chi ngân sách Nhà nước Trước đây, mục tiêu của quản lý chi NSNN là thiên về quản lý chặt chẽ các khoản chi, đảm bảo mọi khoản chi NSNN đều đúng pháp luật, được kiểm soát trước, trong và sau khi xuất quỹ. Các khoản chi phải đúng mục đích, đúng định mức chi tiêu và được thủ trưởng đơn vị chuẩn chi. Để thực hiện mục tiêu này, quản lý chi NSNN phải thỏa mãn các yêu cầu sau: [14]. Một là, quản lý chi NSNN được quản lý bằng pháp luật và theo dự toán chi tiết từng hạng mục chi. Hai là, quản lý chi ngân sách sử dụng tổng hợp các biên pháp, nhưng biện pháp quan trọng nhất là biện pháp tổ chức hành chính. Biện pháp tổ chức hành chính tác động vào đối tượng quản lý theo hai hướng: - Chủ thể quản lý ban hành các văn bản pháp quy, quy định tính chất, mục tiêu, quy mô, cơ cấu tổ chức, điều kiện thành lập điều lệ hoạt động, mối quan hệ trong và ngoài tổ chức… - Chủ thể quản lý đưa ra các quyết định quản lý buộc cấp dưới hoặc cơ quan thuộc hạm vi điều chỉnh thực hiện những nhiệm vụ nhất định. Đặc trưng cơ bản của phương pháp quản lý hành chính là cưỡng chế đơn 7 phương của chủ thể quản lý. Cùng với sự phát triển của xã hội, quá trình cải cách quản lý chi NSNN đã làm thay đổi cơ bản mục tiêu, phương thức quản lý. Hiện nay, theo ngân hàng thế giới và quỹ tiền tệ quốc tế, mục tiêu của quản lý chi tiêu công là tạo ra tạo ra các động cơ cho việc phân bổ, sử dụng và quản lý tài chính tốt hơn, bao gồm: kỷ luật tài khóa; phân bổ nguồn lực theo các ưu tiên chiến lược cả nền kinh tế; sử dụng hiệu quả, hiệu lực các nguồn lực trong việc thực hiện các ưu tiên chiến lược với chi phí thấp nhất. Trong đó kỷ luật tài khóa đòi hỏi quản lý chi NSNN phải kiểm soát được nhu cầu chi trong phạm vi nguồn lực có thể dành cho khu vực công. Do nguồn lực luôn có hạn, trong khi nhu cầu thường cao hơn, nên vấn để tiếp theo của quản lý chi NSNN là phải thực hiện phân bổ nguồn lực cho khu vực công theo các ưu tiên chiến lược của nền kinh tế. Nếu không phân bổ nguồn lực có hạn dành cho khu vực công dành cho các ưu tiên chiến lược của nên kinh tế thì ngay cả khi quá trình kiểm soát trước, trong và sau khi sử dụng ngân sách được thực hiện nghiêm ngặt, Chính phủ cũng khó có thể đạt được các mục tiêu đặt ra, hay nói cách khác công cụ NSNN đã không đảm nhiệm được vai trò là công cụ đắc lực của Nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ, sứ mệnh của mình. Tuy nhiên, việc phân bổ nguồn lực theo các ưu tiên chiến lược của nền kinh tế mới là điều kiện cần. Vấn đề còn lại là khi được phân bổ thì phải quản lý nguồn lực thế nào để đạt được các mục tiêu đặt ra ở mức hiệu quả nhất. 1.1.4. Nguyên tắc, đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà nước 1.1.4.1. Nguyên tắc NSNN gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có HĐND và UBND. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp được thực hiện theo các nguyên tắc sau: Ngân sách trung ương và ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phương được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể; Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, quan trọng của quốc gia và hỗ trợ những địa phương chưa cân đối được thu, chi ngân sách; [13]. Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu đảm bảo để thực hiện những 8 nhiệm vụ được giao; tăng cường nguồn lực cho ngân sách xã. HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp. NSNN được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm. Quốc hội quyết định dự toán NSNN, phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán NSNN. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách sau khi dự toán đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của từng cấp. Trường hợp cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên uỷ quyền cho cơ quan quản lý Nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình, thì phải chuyển kinh phí từ ngân sách cấp trên cho cấp dưới thực hiện nhiệm vụ đó; Ngoài việc uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ sung nguồn thu quy định trên, không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ. [13]. Quản lý chi ngân sách Nhà nước được thực hiện theo các nguyên tắc cơ bản sau: - Nguyên tắc thống nhất: Theo nguyên tắc này, mọi khoản thu, chi của một cấp hành chính đưa vào một kế hoạch nguyên tắc thống nhất. Thống nhất quản lý chính là việc tuân thủ một khuôn khổ chung từ việc hành chính, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, thanh quyết toán, xử lý các vấn đề vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện. Thực hiện nguyên tắc quản lý này sẽ đảm bảo tính bình đẳng, công bằng đảm bảo có hiệu quả, hạn chế những tiêu cực và rủi do, nhất là những rủi ro có tính chất chủ quan khi quyết định các khoản chi tiêu. - Nguyên tắc dân chủ: Một chính sách tốt là một ngân sách phản ánh lợi ích của các tầng lớp, các bộ phận, các cộng đồng người trong các chính sách, hoạt động thu chi ngân sách. Sự tham gia của xã hội, công chúng được thực hiện trong suốt quá trình sử dụng ngân sách, từ lập dự toán, chấp hành đến quyết toán ngân ngân 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan