Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước cho sự nghiệp giáo dục đào tạ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước cho sự nghiệp giáo dục đào tạo tỉnh Vĩnh Long

.PDF
101
1185
110

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING PHẠM ĐÌNH LUẬT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ GVHD: TS. LÊ XUÂN QUANG Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước cho sự nghiệp giáo dục đào tạo tỉnh Vĩnh Long” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Phạm Đình Luật i MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 1 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 2 3.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................................... 2 3.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................. 2 4. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG .............................................................................................. 2 4.1 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 3 4.2 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 3 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................................... 3 7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN .......................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN .......................................................................... 4 1.1 KHÁI NIỆM VỀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO..................................................................................................................... 4 1.1.1 Ngân sách nhà nước ............................................................................................... 4 1.1.1.1 Khái niệm ngân sách nhà nước ......................................................................... 4 1.1.1.2 Đặc điểm của ngân sách nhà nước .................................................................... 5 1.1.1.3 Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước........................................................... 5 1.1.1.4 Vai trò của ngân sách nhà nước ........................................................................ 8 1.1.2 Chi ngân sách nhà nước ........................................................................................ 10 ii 1.1.2.1 Khái niệm chi ngân sách nhà nước ................................................................. 10 1.1.2.2 Phân loại chi ngân sách nhà nước ................................................................... 10 1.2 NỘI DUNG CỦA CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO................................................................................................................... 12 1.3 VAI TRÒ CỦA CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ......................................................................................................... 14 1.4 NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .............................................................................. 16 1.4.1 Xây dựng định mức chi ........................................................................................ 16 1.4.2 Lập và phân bổ dự toán ........................................................................................ 19 1.4.3 Chấp hành dự toán chi ngân sách ......................................................................... 22 1.4.4 Quyết toán và kiểm toán các khoản chi ............................................................... 23 1.5 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO............................. 25 1.6 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ........................................ 26 1.7 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH CHO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Ở MỘT SỐ QUỐC GIA .................................................................................................... 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2010-2014 ........................................................................... 33 2.1 VÀI NÉT CƠ BẢN VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG ............. 33 2.1.1 Khái quát sơ lược về tỉnh Vĩnh Long ................................................................... 33 2.1.2 Mạng lưới giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ............................... 34 2.1.2.1 Về mạng lưới giáo dục .................................................................................... 34 2.1.2.2 Về mạng lưới đào tạo ...................................................................................... 35 2.1.3 Tình hình đội ngũ giáo viên và cơ cấu giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ................................................................................................................................... 34 iii 2.2 TÌNH HÌNH CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG........................................................... 40 2.2.1 Về xây dựng cơ sở vật chất và công tác xã hội hóa giáo dục và đào tạo ............. 40 2.2.2 Tình hình đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo ...................................................................................................................................... 42 2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG ...................................... 47 2.3.1 Mô hình và tổ chức bộ máy quản lý chi ............................................................... 47 2.3.1.1 Mô hình quản lý chi ........................................................................................ 47 2.3.1.2 Tổ chức quản lý chi ......................................................................................... 48 2.3.2 Thực trạng công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ...................................................................................................... 49 2.3.2.1 Xây dựng định mức chi ................................................................................... 49 2.3.2.2 Công tác lập và phân bổ dự toán chi ............................................................... 55 2.3.2.3 Công tác chấp hành dự toán chi ...................................................................... 55 2.3.2.4 Quyết toán và kiểm toán chi ........................................................................... 61 2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG ............................................................ 65 2.4.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................... 65 2.4.2 Tồn tại và hạn chế ................................................................................................ 66 2.4.3 Nguyên nhân tồn tại và hạn chế ........................................................................... 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG .................................................................................................................... 72 3.1 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG CỦA TỈNH VĨNH LONG VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ................ 72 3.1.1 Mục tiêu................................................................................................................ 72 3.1.2 Phương hướng ...................................................................................................... 72 iv 3.2 MỘT SỐ QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO............................................................... 74 3.3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG........................................................................................................... 75 3.3.1 Hoàn thiện các văn bản pháp quy ........................................................................ 75 3.3.2 Hoàn thiện bộ máy quản lý chi ngân sách nhà nước ............................................ 76 3.3.3 Hoàn thiện cơ cấu chi ........................................................................................... 76 3.3.4 Hoàn thiện quy trình công tác quản lý chi ........................................................... 77 3.3.4.1 Hoàn thiện công tác lập, phân bổ dự toán ....................................................... 77 3.3.4.2 Hoàn thiện công tác cấp phát, thanh toán và kiểm soát chi ............................ 79 3.3.4.3 Hoàn thiện công tác kiểm tra và kiểm toán các khoản chi ............................. 81 3.5 NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ... 83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 87 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 90 v LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước hết tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu, Quý Thầy, Cô trường Đại học Tài chính – Marketing đã giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báo trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Xuân Quang, người đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn cao học này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long đã tạo mọi điều kiện để tôi được tham gia khóa học. Tôi cũng xin cảm ơn các anh, chị đồng nghiệp phòng Quản lý Ngân sách, phòng Tài chính-Hành chính sự nghiệp. Các anh, chị Sở GD&ĐT tỉnh Vĩnh Long đã hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình để tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn gia đình, các bạn học viên Khóa 1 Tây Nam Bộ - Lớp Vĩnh Long đã đồng hành cùng tôi trong quá trình học tập tại trường. Tác giả Phạm Đình Luật vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CCTL: Cải cách tiền lương CĐ, ĐH: Cao đẳng, đại học GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo HĐND: Hội đồng nhân dân KBNN: Kho bạc nhà nước NSĐP: Ngân sách địa phương NSNN: Ngân sách nhà nước NSTW: Ngân sách trung ương THCN: trung học chuyên nghiệp THN: trung học nghề TX: thường xuyên XDCB: Xây dựng cơ bản UBND: Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Tỷ lệ đầu tư và cơ cấu tài chính cho GD&ĐT các nước ..................................... 28 Bảng 2.1 Quy mô giáo dục Vĩnh Long qua các năm ......................................................... 35 Bảng 2.2 Quy mô đào tạo nghề, THCN, CĐ, ĐH Vĩnh Long qua các năm ...................... 36 Bảng 2.3 Đội ngũ giáo viên THPT qua các năm ................................................................ 37 Bảng 2.4 Số lượng giáo viên các cơ sở đào tạo Vĩnh Long qua các năm .......................... 39 Bảng 2.5 Huy động công tác xã hội hóa giáo dục qua các năm ......................................... 41 Bảng 2.6 Chi NSNN cho hệ thống giáo dục và hệ thống đào tạo ...................................... 42 Bảng 2.7 Chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT trong tổng chi ngân sách địa phương ......... 44 Bảng 2.8 Chi thường xuyên NSNN trong tổng chi NSĐP ................................................. 46 Bảng 2.9 Định mức chi cho giáo dục ................................................................................. 50 Bảng 2.10 Định mức chi cho đào tạo và dạy nghề ............................................................. 51 Bảng 2.11 Cơ cấu dự toán chi NSNN cho GD-ĐT tỉnh Vĩnh Long qua các năm ............. 53 Bảng 2.12 Chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT theo chỉ tiêu tuyệt đối .............................. 56 Bảng 2.13: Chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT theo chỉ tiêu tương đối ............................ 57 Bảng 2.14 Số liệu dự toán, quyết toán và tỷ lệ % chi đầu tư, chi thường xuyên ............... 58 Bảng 2.15 Chi NSNN cho GD&ĐT ở Việt Nam ............................................................... 62 Bảng 2.16: Chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tỉnh Vĩnh Long ....................................... 63 Bảng 2.17 Chi chương trình mục tiêu Quốc gia ................................................................. 64 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống NSNN Việt Nam ......................................................................... 5 Hình 2.1: Biểu đồ giáo viên THPT qua các năm................................................................ 38 Hình 2.2: Biểu đồ giáo viên các cơ sở đào tạo Vĩnh Long qua các năm............................ 40 Hình 2.3: Mức đóng góp của xã hội cho giáo dục qua các năm ........................................ 41 Hình 2.4: Biểu đồ chi NSNN cho GD&ĐT qua các năm................................................... 43 Hình 2.5: Biểu đồ chi NSNN cho GD&ĐT trong tổng chi NSĐP ..................................... 47 Hình 2.6: Định mức chi NSNN cho giáo dục giai đoạn 2010-2015 .................................. 50 Hình 2.7: Định mức chi NSNN cho đào tạo giai đoạn 2010-2015 .................................... 51 Hình 2.8: Biểu đồ dự toán chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT hàng năm ......................... 55 Hình 2.9: Đồ thị chi đầu tư, chi thường xuyên cho sự nghiệp GD&ĐT Vĩnh Long.......... 56 Hình 2.10: Biểu đồ so sánh số dự toán với quyết toán chi XDCB ..................................... 59 Hình 2.11: Biểu đồ so sánh số dự toán chi thường xuyên NSNN ..................................... 60 Hình 2.12: Biểu đồ chi NSNN cho Mục tiêu Quốc gia về GD&ĐT .................................. 65 ix PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Giáo dục là Quốc sách hàng đầu, điều này đã thể hiện rất rõ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta. Mỗi giai đoạn phát triển khác nhau Nhà nước luôn dành một tỷ trọng ngân sách cao để chi cho sự phát triển của GD&ĐT nước nhà. Tuy nhiên việc quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT ở địa phương còn một số tồn tại nhất định. Để góp phần tìm ra những mặt làm được và những vấn đề còn hạn chế trong công tác chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tỉnh nhà, tôi mạnh dạn chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục đào tạo tỉnh Vĩnh Long” làm luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng. Ngân sách, xét cho cùng đều là tiền thuế của dân đóng góp. Do đó chúng ta rất cần phải sử dụng nguồn vốn đó một cách hữu hiệu nhất để mang tới lợi ích tối đa cho cộng đồng. Không đâu khác, chính những lỗ hổng, những yếu kém về quản lý chi NSNN là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự tụt hậu của GD&ĐT nước nhà. 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Nghiên cứu về cơ chế tài chính, về chức năng niệm vụ NSNN, chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT đã có nhiều công trình khoa học, chương trình kế hoạch của ngành, các bài viết đăng trên các tạp chí khoa học và luận văn nghiên cứu về quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT. Đã có một số công trình nghiên cứu về đổi mới công tác lập kế hoạch và cơ chế quản lý ngân sách GD&ĐT giai đoạn 1990 - 1995 như “Đổi mới và hoàn thiện cơ chế T 3 5 quản lý ngân sách hệ thống giáo dục quốc dân” của TS Trần Thu Hà (năm 1993); đề T 3 5 tài “ Xây dựng qui trình lập kế hoạch và cơ chế điều hành ngân sách giáo dục - đào T 1 5 T3 1 5 tạo”, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của Bộ Tài chính tác giả Nguyễn Công T 3 5 Nghiệp (năm 1996); Đề tài “ Tăng cường công tác quản lý Ngân sách gáo dục – đào tạo trong giai đoạn hiện nay” của TS Phan Văn Dũng (năm 2008); Đề tài: “Tác động của Ngân sách Giáo dục-đào tạo Việt Nam” của Nguyễn Thị Minh Tâm (năm 2007); Đề tài “Cải tiến và đổi mới về cơ chế quản lý tài chính đối với tổ chức sự nghiệp công lập giáo dục và đào tạo” của Nguyễn Thị Minh Hòa (năm 2011)... 1 Các công trình trên đề cập đến nhiều khía cạnh về quản lý, điều hành ngân sách GD&ĐT ở tầm vĩ mô, nặng về tổng kết thực hiện các năm trước, chưa chú trọng nghiên cứu một cách cơ bản, hệ thống cơ chế quản lý ngân sách GD&ĐT và ít chú trọng đến các giải pháp thực hiện, nhất là trong giai đoạn 2010- 2015. Vì vậy, đề tài được lựa chọn nghiên cứu góp phần bổ sung, hoàn thiện thêm những vấn đề còn bỏ ngỏ, đang cần được làm rõ. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 3.1 Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT ở địa phương nhằm đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tỉnh Vĩnh Long đạt được hiệu quả cao nhất, đáp ứng yêu cầu đặt ra trong thời gian tới. 3.2 Mục tiêu cụ thể Luận văn hướng đến các mục tiêu cụ thể sau: - Làm rõ một số cơ sở lý luận về vấn đề công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT những năm gần đây nhằm nêu lên những kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế cần có giải pháp để hoàn thiện. - Đề xuất những phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tỉnh Vĩnh Long, góp phần phát triển sự nghiệp GD&ĐT ở địa phương. Qua những mục tiêu cụ thể trên, nhiệm vụ của luận văn phải làm rõ thêm một số vấn đề liên quan như: Nếu không có quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT thì hiệu quả sử dụng NSNN sẽ như thế nào? Những tồn tại nào đã xảy ra nếu không tăng cường công tác quản lý chi NSNN? Những giải pháp nào để hoàn thiện các tồn tại trên. 4. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG 2 4.1 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Luận văn chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu là chi NSNN dành cho sự nghiệp GD&ĐT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Thời gian nghiên cứu: từ năm 2010 đến năm 2014. Định hướng nghiên cứu: giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020. 4.2 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT địa bàn tỉnh Vĩnh Long. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, hệ thống hóa, phân tích so sánh từ lý thuyết với thực tiễn để đề ra các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT trên địa bàn tỉnh. Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng xuyên suốt cho toàn luận văn. 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Thông qua việc nghiên cứu đề tài này sẽ làm rõ vai trò, nội dung quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT để đề ra các biện pháp quản lý tốt hơn trong thời gian tới. 7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, Luận văn gồm 3 chương Chương 1: Tổng quan lý luận chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho GD&ĐT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2010-2014 Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 1.1 KHÁI NIỆM VỀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 1.1.1 Ngân sách nhà nước 1.1.1.1 Khái niệm ngân sách Nhà nước Từ “ngân sách” được lấy ra từ thuật ngữ “budjet” một tiếng Anh thời trung cổ, dùng để mô tả chiếc túi của nhà vua trong đó có chứa những khoản tiền chi tiêu công cộng. Dưới chế độ phong kiến, chi tiêu của nhà vua cho những mục đích công cộng như: đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng đường xá và chi tiêu cho bản thân hoàng gia không có sự tách biệt nhau. Khi giai cấp tư sản lớn mạnh từng bước khống chế nghị viện và đòi hỏi tách biệt hai khoản chi tiêu này, từ đó nãy sinh khái niệm NSNN. Từ điển tiếng Việt thông dụng định nghĩa: “Ngân sách: tổng số thu và chi của một đơn vị trong một thời gian nhất định”. Các nhà kinh tế Nga quan niệm: NSNN là bảng liệt kê các khoản thu, chi bằng tiền trong một giai đoạn nhất định của quốc gia. Một cách hiểu tương tự, người Pháp cho rằng: NSNN là toàn bộ tài liệu kế toán mô tả và trình bày các khoản thu và kinh phí của Nhà nước trong một năm. Hay: NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, là kế hoạch tài chính cơ bản của Nhà nước. NSNN là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau. Theo Luật NSNN năm 2002 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002 khẳng định như sau: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Về bản chất của NSNN đằng sau những 4 con số thu, chi đó là các quan hệ lợi ích kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể kinh tế khác như doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ ngân sách. NSNN Việt Nam gồm: NSTW và NSĐP. NSĐP bao gồm ngân sách các đơn vị hành chính các cấp HĐND và UBND. NSĐP gồm ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã. Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống NSNN Việt Nam NSNN NSTW NSĐP NS CẤP TỈNH NS CẤP HUYỆN NS HUYỆN NS CẤP XÃ 1.1.1.2 Đặc điểm của ngân sách nhà nước Hoạt động thu chi của NSNN luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế - chính trị của nhà nước và việc thực hiện các chức năng của nhà nước, được nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định. Hoạt động NSNN là hoạt động phân phối lại các nguồn tài chính, nó thể hiện ở hai lĩnh vực thu và chi của nhà nước. NSNN luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, luôn chứa đựng những lợi ích chung, lợi ích công cộng. NSNN cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét khác biệt của NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi dùng cho những mục đích đã định. 5 Hoạt động thu chi của NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. 1.1.1.3 Nguyên tắc quản lý Ngân sách nhà nước Nguyên tắc quản lý thống nhất, tập trung dân chủ Trong hoạt động ngân sách, nguyên tắc này có tầm quan trọng đặc biệt. Một mặt, nó đảm bảo sự thống nhất ý chí và lợi ích qua huy động và phân bổ ngân sách để có được những hàng hóa, dịch vụ công cộng có tính chất quốc gia. Mặt khác, nó đảm bảo phát huy tính chủ động và sáng tạo của các địa phương, các tổ chức cá nhân trong đảm bảo giải quyết các vấn đề cụ thể, trong những hoàn cảnh và cơ sở cụ thể. Tập trung ở đây không phải là quyền lực thực sự tập trung hết ở trung ương mà trên cơ sở phát huy dân chủ thực sự trong tổ chức hoạt động ngân sách các cấp chính quyền địa phương, các ngành, các đơn vị nhưng vẫn đảm bảo tính thống nhất trong chính sách tài chính, ngân sách quốc gia. Nguyên tắc này được quán triệt thông qua sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong phân cấp quản lý ở cả ba khâu của chu trình ngân sách. Nguyên tắc quản lý công khai, minh bạch Quản lý ngân sách đòi hỏi phải công khai, minh bạch xuất phát từ đòi hỏi chính đáng của người dân với tư cách là người nộp thuế cho Nhà nước. Trong nguyên tắc này, phải đảm bảo hai nội dung chủ yếu sau: - Ngân sách phải đảm bảo tính toàn diện, tức là: + Các hoạt động trong và ngoài ngân sách điều phải phản ánh vào trong tài liệu đệ trình quốc hội xem xét, quyết định. + Các hoạt động ngoài ngân sách điều phải thể hiện trong tài liệu ngân sách và báo cáo kế toán. + Các dự toán ban đầu và sửa đổi cho hai năm trước năm ngân sách cần được đính kèm trong tài liệu về ngân sách. + Mức nợ và cơ cấu nợ của chính quyền trung ương cần được báo cáo hàng năm. 6 + Cơ sở cho lập NSNN như: các mục tiêu và chính sách ưu tiên cũng như các dự báo kinh tế vĩ mô như lạm phát, tăng trưởng cần được trình bày rõ ràng nhằm tạo điều kiện cho Quốc hội, HĐND có thể giám sát ngân sách. - Đảm bảo tính khách quan độc lập, đó là cần có cơ chế để báo cáo quyết toán của Chính phủ phải được cơ quan bên ngoài kiểm toán độc lập xác nhận. Các cơ quan như Tài chính, KBNN, các cơ quan thu của nhà nước phải niêm yết công khai quy trình, thủ tục tại nơi giao dịch, tài liệu về dự toán và phân bổ ngân sách được quy định đầy đủ, rõ ràng theo quy chế. Nguyên tắc quản lý đảm bảo trách nhiệm Trong phân cấp ngân sách, mỗi cấp chính quyền đều phân định nhiệm vụ chi cụ thể. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp nào thì ngân sách cấp đó đảm bảo; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối nguồn ngân sách của từng cấp. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo, việc ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp. Trong quản lý NSNN của nước ta hiện nay cũng dần dần hướng tới phương thức quản lý ngân sách theo hướng hiện đại mà các nước đang từng bước áp dụng đó là, quản lý ngân sách theo đầu ra và kết quả hoạt động trong khuôn khổ tài chính trung hạn và khuôn khổ chi tiêu trung hạn. Nguyên tắc quản lý đảm bảo cân đối NSNN Đảm bảo cân đối ngân sách là một đòi hỏi có tính chất khách quan, xuất phát từ vai trò nhà nước trong can thiệp vào nền kinh tế thị trường với mục tiêu ổn định, hiệu quả và công bằng. Tính toán nhu cầu chi sát với khả năng thu trong khi lập ngân sách là rất quan trọng. Các khoản chi chỉ được phép thực hiện khi có đầy đủ các khoản thu bù đắp. NSTW và ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phương được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể. 7 NSTW giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, quan trọng của quốc gia và hỗ trợ những địa phương chưa cân đối được thu, chi ngân sách. NSĐP được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động trong thực hiện những nhiệm vụ được giao; tăng cường nguồn lực cho ngân sách xã. HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình, thì phải chuyển kinh phí từ ngân sách cấp trên cho cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó. Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phương. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổn định 3 đến 5 năm. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân sách cấp dưới. Trong thời kỳ ổn định ngân sách các địa phương được sử dụng nguồn tăng thu hàng năm mà NSĐP được hưởng để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, phải tăng khả năng tự cân đối, phát triển NSĐP, thực hiện giảm cân đối bổ sung từ ngân sách cấp trên hoặc tăng tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết số thu nộp về ngân sách cấp trên. Ngoài việc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ sung nguồn thu quy định, không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ. 1.1.1.4 Vai trò của ngân sách nhà nước NSNN có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Cần hiểu rằng, vai trò của NSNN luôn gắn liền với vai trò của nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh tế thị trường, NSNN đảm nhận vai trò quản lý vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội. 8 NSNN là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội. Huy động các nguồn tài chính của NSNN để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Mức động viên các nguồn tài chính từ các chủ thể trong nguồn kinh tế đòi hỏi phải hợp lý nếu mức động viên quá cao hoặc quá thấp thì sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế, vì vậy cần phải xác định mức huy động vào NSNN một cách phù hợp với khả năng đóng góp tài chính của các chủ thể trong nền kinh tế. Quản lí điều tiết vĩ mô nền kinh tế NSNN là công cụ định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền. Trước hết, Chính phủ sẽ hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo mà chính phủ đã hoạch định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững. Thông qua hoạt động chi Ngân sách, Nhà nước sẽ cung cấp kinh phí đầu tư cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt trên cơ sở đó tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (có thể thấy rõ nhất tầm quan trọng của điện lực, viễn thông, hàng không đến hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp). Bên cạnh đó, việc cấp vốn hình thành các doanh nghiệp Nhà nước là một trong những biện pháp căn bản để chống độc quyền và giữ cho thị trường khỏi rơi vào tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo. Và trong những điều kiện cụ thể, nguồn kinh phí trong ngân sách cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, đảm bảo tính ổn định về cơ cấu hoặc chuẩn bị cho việc chuyển sang cơ cấu mới hợp lý hơn. Thông qua hoạt động thu, bằng việc huy động nguồn tài chính thông qua thuế, NSNN đảm bảo thực hiện vai trò định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh. Về mặt kinh tế 9 Kích thích sự tăng trưởng kinh tế theo sự định hướng phát triển kinh tế xã hội thông qua các công cụ thuế và thuế suất của nhà nước sẽ góp phần kích thích sản xuất phát triển thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp. Ngoài ra, nhà nước còn dùng NSNN đầu tư vào cơ sở hạ tầng tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động. Về mặt xã hội Vai trò điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Trợ giúp trực tiếp dành cho những người có thu nhập thấp hay có hoàn cảnh đặc biệt như chi về trợ cấp xã hội, trợ cấp gián tiếp dưới hình thức trợ giá cho các mặt hàng thiết yếu, các khoản chi phí để thực hiện chính sách dân số, chính sách việc làm, chống mù chữ, hỗ trợ đồng bào bão lụt. Về mặt thị trường Nhà nước sẽ sử dụng NSNN như một công cụ để góp phần bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát. Nhà nước chỉ điều tiết những mặt hàng quan trọng, những mặt hàng mang tính chất chiến lược. Cơ chế điều tiết thông qua trợ giá, điều chỉnh thuế suất thuế xuất nhập khẩu, dự trữ quốc gia. Thị trường vốn sức lao động: thông qua phát hành trái phiếu và chi tiêu của chính phủ. Kiềm chế lạm phát: Cùng với ngân hàng trung ương với chính sách tiền tệ thích hợp, NSNN góp phần điều tiết thông qua chính sách thuế và chi tiêu của Chính phủ. 1.1.2 Chi ngân sách nhà nước 1.1.2.1 Khái niệm chi ngân sách nhà nước Chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi NSNN là những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của nhà nước. Luật NSNN năm 2002: “Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật”. 1.1.2.2 Phân loại chi ngân sách nhà nước 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng