Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý an toàn lao động ho công trình trụ sở cơ quan tỉnh ủ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý an toàn lao động ho công trình trụ sở cơ quan tỉnh ủy quảng bình

.PDF
108
144
147

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI  TRẦN NAM PHI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG CHO CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ CƠ QUAN TỈNH ỦY QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI - NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI  TRẦN NAM PHI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG CHO CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ CƠ QUAN TỈNH ỦY QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGHÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÃ SỐ: 60.58.03.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS NGUYỄN QUANG CƯỜNG 2. TS ĐINH ANH TUẤN HÀ NỘI - NĂM 2016 LỜI CAM ĐOAN Họ và tên học viên: TRẦN NAM PHI Lớp cao học: 23QLXD12 Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi hoàn toàn do tôi làm, những kết quả nghiên cứu tính toán trung thực. Trong quá trình làm luận văn tôi có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và tính cấp thiết của đề tài. Tôi không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác, nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước Khoa và Nhà trường. Hà Nội, ngày tháng Học viên Trần Nam Phi i năm 2016 LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện công tác quản lý an toàn lao động cho công trình Trụ sở Cơ quan tỉnh ủy Quảng Bình” đã được tác giả hoàn thành đúng thời hạn quy định và đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trong đề cương được phê duyệt. Trong quá trình thực hiện, nhờ sự giúp đỡ tận tình của các Giáo sư, Tiến sĩ Trường Đại Học Thuỷ Lợi, các Công ty thi công công trình, tác giả đã hoàn thành luận văn này. Tác giả chân thành cảm ơn PGS.TS.Nguyễn Quang Cường, Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội; TS Đinh Anh Tuấn, Viện bơm và Thiết bị thủy lợi đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội, các thầy cô trong khoa Công trình và khoa Kinh tế đã tận tụy giảng dạy tác giả trong suốt quá trình học đại học và cao học tại trường. Tuy đã có những cố gắng song do thời gian có hạn, trình độ bản thân còn hạn chế, luận văn này không thể tránh khỏi những tồn tại, tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp và trao đổi chân thành của các thầy cô giáo, các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp. Tác giả rất mong muốn những vấn đề còn tồn tại sẽ được tác giả phát triển ở mức độ nghiên cứu sâu hơn góp phần ứng dụng những kiến thức khoa học vào phục vụ đời sống sản xuất. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2016. Học viên Trần Nam Phi ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. I LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... II MỤC LỤC ..........................................................................................................III DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. VI DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. VII DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ............. VIII 1. Danh mục các từ viết tắt .................................................................................... viii 2. Giải thích thuật ngữ ........................................................................................... viii MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .............................................................3 5. Kết quả đạt được .......................................................................................................4 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG ......................................................................................... 5 1.1 Tổng quan về Quản lý dự án xây dựng công trình..........................................5 1.1.1 Khái niệm về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................ 5 1.1.2 Các giai đoạn của dự án và các hình thức dự án ......................................................... 7 1.2 Tổng quan về công tác quản lý an toàn lao động ..........................................10 1.2.1 Khái niệm về quản lý lao động ...................................................................................10 1.2.2 Trách nhiệm của các chủ thể đối với an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình .................................................................................................................................11 1.2.3 Trách nhiệm của ban quản lý dự án và các nhà thầu tư vấn .....................................12 1.2.4 Trách nhiệm của người lao động ...............................................................................12 1.3 Những bất cập trong công tác quản lý nhà nước về an toàn lao động trong xây dựng ở Việt Nam ...................................................................................................13 1.3.1 Thực trạng về an toàn lao động ở Việt Nam hiện nay ..............................................13 1.3.2 Những bất cập trong công tác quản lý nhà nước về an toàn lao động .....................14 iii Kết luận chương 1 ........................................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀNLAO ĐỘNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG ... 22 2.1 Các văn bản pháp quy về quản lý an toàn lao động trong xây dựng .......... 22 2.1.1 Các văn bản pháp luật về lao động, công đoàn ......................................................... 22 2.1.2 Các văn bản pháp luật mới về lao động trong xây dựng ở Việt Nam ..................... 28 2.2 Các mô hình quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình dân dụng ....................................................................................................................... 29 2.2.1 Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng................................................. 29 2.2.2 Các chính sách về an toàn lao động ........................................................................... 29 2.2.3 Tổ chức quản lý an toàn lao động ............................................................................. 30 2.2.4 Tổ chức thực hiện, kiểm tra công tác an toàn lao động trong xây dựng ................. 31 2.2.5 Nhiệm vụ của cán bộ Nhà nước về quản lý an toàn, vệ sinh lao động.................... 34 2.2.6 Nhiệm vụ các đốc công .............................................................................................. 35 2.2.7 Trách nhiệm công nhân .............................................................................................. 35 2.2.8 Chức năng hội đồng bảo hộ lao động ........................................................................ 36 2.3 Kỹ thuật an toàn trong thi công xây dựng công trình dân dụng ................. 37 2.3.1 Yêu cầu chung .............................................................................................................. 37 2.3.2 Tổ chức mặt bằng công tường.................................................................................... 38 2.3.3 An toàn công tác đất ................................................................................................... 39 2.3.4 An toàn công tác móng ............................................................................................... 42 2.3.5 An toàn thi công phần ngầm ...................................................................................... 43 2.3.6 An toàn xe, máy di chuyển trên công trường ............................................................ 44 2.3.7 An toàn sử dụng điện trong thi công.......................................................................... 48 2.3.8 Giàn giáo, giá đỡ và thang .......................................................................................... 48 2.3.9 Công tác cốp pha, cốt thép và bê tông ....................................................................... 50 2.3.10 Công tác sản xuất vữa và bê tông .............................................................................. 53 2.3.11 Công tác xây ................................................................................................................ 54 2.3.12 Công tác hoàn thiện .................................................................................................... 55 Kết luận chương 2 ........................................................... Error! Bookmark not defined. iv CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG CHO CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ CƠ QUAN TỈNH ỦY QUẢNG BÌNH ................................................................................................................... 57 3.1 Giới thiệuvề dự án Trụ sở Cơ quan Tỉnh ủy Quảng bình ............................57 3.1.1 Thông tin chung ...........................................................................................................57 3.1.2 Giải pháp thiết kế: .......................................................................................................58 3.2 Thực trạng công tác quản lý an toàn lao động tai công trình ......................60 3.2.1 Hiện trạng công tác an toàn lao động trên công trường: ...........................................60 3.2.2 Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý an toàn lao động trên công trường 61 3.2.3 Về hiện trạng quản lý an toàn lao động của công trình.............................................62 3.3 Xây dựng mô hình quản lý an toàn cho công trình .......................................63 3.3.1 Mô hình quản lý...........................................................................................................63 3.3.2 Giám sát an toàn lao động tại công trình ...................................................................65 3.4 Các giải pháp chung nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý an toàn lao động cho công trình ......................................................................................69 3.4.1 Khắc phục sự chồng chéo giữa các văn bản pháp lý.................................................69 3.4.2 Xây dựng chi tiết các biện pháp kỹ thuật an toàn cho công trình Trụ sở Cơ quan tỉnh ủy Quảng bình ..................................................................................................................70 Kết luận chương 3........................................................................................................92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 94 1. Những nội dung đã đạt được .................................................................................94 1.1 Về cơ sở khoa học:...........................................................................................................94 1.2 Về cơ sở thực tiễn: .......................................................................................................94 2. Những mặt còn hạn chế, tồn tại .............................................................................95 3. Giải pháp khắc phục và hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 96 v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Sơ đồ các giai đoạn của dự án ......................................................................... 8 Hình 1.2. Sập giàn giáo công trường Formosa – khu kinh tế Vũng Áng Hà Tỉnh ....... 14 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức về ATLĐ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ............. 31 Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức về ATLĐ của Tổng LĐLĐ Việt Nam ..................................... 32 Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức về ATLĐ của Bộ Xây dựng .................................................... 33 Hình 2.4. Sơ đồ tổ chức về ATLĐ của một số Tổng công ty ....................................... 33 Hình 2.5. Sơ đồ tổ chức về ATLĐ của một số Công ty ................................................ 34 Hình 3.1. Tổng thể khuôn viên Trụ sở Cơ quan Tỉnh ủy Quảng Bình ......................... 57 Hình 3.2. Trụ sở Cơ quan Tỉnh ủy Quảng Bình ............................................................ 59 Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức ban quản lý ATLĐ của công trình ......................................... 63 Hình 3.4. Bu lông liên kết giữa thân và móng bị hỏng gây đổ cần trục........................ 73 Hình 3.5. Hệ thống neo cần trục với công trình ............................................................ 73 Hình 3.6. Cách buộc móc cẩu an toàn và buộc dây vào vật tròn .................................. 75 Hình 3.7. Hệ khung đỡ đi kèm với ván khuôn sàn tại công trình ................................ 76 Hình 3.8. Hệ thống giàn giáo bằng ống thép thanh rời ................................................. 76 Hình 3.9. Cách thắt đai an toàn trong lao động ............................................................. 79 Hình 3.10. Bố trí lối đi an toàn cho công nhân trên công trường ................................. 80 Hình 3.11. Cách xếp và che phủ hàng rời ..................................................................... 81 Hình 3.12. Bố trí, tổ chức an toàn khi thi công ủi đất ................................................... 82 Hình 3.13. Bố trí, tổ chức an toàn khi thi công đào đất ................................................ 83 Hình 3.14. Bố trí, tổ chứ an toàn khi thi công ép cọc ................................................... 84 Hình 3.15. Chỉ dẫn an toàn trạm biến áp ....................................................................... 85 Hình 3.16. Chỉ dẫn an toàn trạm tủ phân phối điện ...................................................... 86 Hình 3.17. Chỉ dẫn an toàn cáp điện tạm thời ............................................................... 87 Hình 3.18. Chỉ dẫn an toàn khi hàn điện ....................................................................... 89 Hình 3.19. Chỉ dẫn phòng ngừa cộng đồng................................................................... 90 Hình 3.20. Bố trí hệ thống an toàn phòng chống cháy nổ ............................................. 92 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. So sánh tình hình TNLĐ năm 2014 và năm 2015 ........................................16 Bảng 1.2. Mười địa phương xảy ra vụ TNLĐ chết người nhiều nhất năm 2014 ..........16 Bảng 1.3. So sánh tình hình TNLĐ năm 2014 với năm 2013 của 10 địa phương xảy ra nhiều vụ TNLĐ chết người nhất....................................................................................17 Bảng 1.4. So sánh tình hình TNLĐ năm 2015 và năm 2014 ........................................17 Bảng 1.5. Mười địa phương có số người chết vì TNLĐ nhiều trong năm 2015 ...........18 Bảng 1.6. So sánh tình hình TNLĐ năm 2015 với năm 2014 của 10 địa phương xảy ra nhiều vụ TNLĐ chết người nhất....................................................................................19 Bảng 2.1. Giới hạn vùng nguy hiểm đối với các công trình xây dựng..........................39 Bảng 2.2. Góc nghiêng của mái dốc đào không chống .................................................41 Bảng 2.3. Hệ thanh chống .............................................................................................41 Bảng 2.4. Giới hạn vùng nguy hiểm khi lắp đặt cần cẩu tháp .......................................45 Bảng 2.5. Khoảng cách điểm biên của máy hoặc tải trọng đến đường dây gần nhất....47 Bảng 2.6. Khoảng cách từ điểm tựa gần nhất của xe máy đến hào hố ..........................47 Bảng 2.7. Khoảng cách tính từ điểm cao nhất của xe máy ...........................................48 vii DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ 1. Danh mục các từ viết tắt ATLĐ An toàn lao động ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động BHLĐ Bảo hộ lao đông TNLĐ Tai nạn lao động PCCC Phòng cháy chửa cháy VSLĐ Vệ sinh lao động 2. Giải thích thuật ngữ 1) An toàn lao động trong thi công xây dựng công trình (ATLĐ): là hệ thống các biện pháp về tổ chức và quản lý, điều hành trên công trường nhằm cải thiện điều kiện lao động và ngăn chặn tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình. 2) Kỹ thuật an toàn: là hệ thống các biện pháp và máy móc, phương tiện, tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa sự tác động của các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương trong sản xuất đối với người lao động. 3) An toàn của máy móc, thiết bị sản xuất: tính chất của máy móc, thiết bị bảo đảm được tính an toàn khi thực hiện các chức năng đã quy định trong điều kiện xác định và trong một thời gian quy định. 4) Tai nạn lao động (TNLĐ): tai nạn lao động xẩy ra gây tác hại đến cơ thể người lao động do tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong xây dựng. viii MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài An toàn lao động (ATLĐ) trong xây dựng là chỉ việc ngăn ngừa sự cố tai nạn xảy ra trong quá trình lao động xây dựng trên công trường, gây thương tích đối với cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động. Công tác quản lý ATLĐ không tốt thì gây ra tai nạn lao động. ATLĐ trong xây dựng là một trong những công việc bắt buộc trong quá trình thi công xây dựng công trình xây dựng. Dưới góc độ pháp lý, ATLĐ là những quy phạm pháp luật quy định các biện pháp bảo đảm ATLĐ nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động và cải thiện điều kiện lao động cho người lao động. Xuất phát từ tầm quan trọng này mà Quốc hội, Nhà nước và Chính phủ đã ban hành các văn bản pháp luật quy định nghiêm ngặt chế độ bảo hộ lao động từ khâu ban hành văn bản pháp luật đến tổ chức thực hiện và xử lý vi phạm. Ngoài ra, để thực hiện tốt các giải pháp an toàn không chỉ đơn giản là đưa ra các luật định và nêu cao khẩu hiệu, mà việc quan trọng hơn hết là phải được phân tích, tính toán trên cơ sở khoa học nhằm đề xuất các biện pháp an toàn một cách hợp lý, chính xác. Nhìn nhận được tầm quan trọng của công tác an toàn xây dựng, mà đặc biệt là công tác quản lý an toàn xây dựng, Quốc hội đã ban hành luật số 10/2012/QH13 Bộ luật lao động và Chính phủ đã ban hành Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số mội dung thi hành bộ luật lao động, đồng thời các bộ ngành cũng ban hành một số thông tư hướng dẫn liên quan theo sơ đồ sau: Hiến pháp Bộ luật LĐ NĐ15/2015/NĐ-CP Các thông tư Các Bộ luật liên quan (Luật Công đoàn 12/2012/QH13; Luật BHXH 58/2014/QH13; Luật BHYT…. Các Nghị định của Chính phủ liên quan (NĐ 11/2012; NĐ 05/2015; NĐ119/2014…) Hệ thống quy chuẩn; TCVN; TCN Các chỉ thị 1 Ngày nay, việc mất ATLĐ trên các công trường xây dựng là vấn nạn nhức nhối trong xã hội. Mặc dù được các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị tư vấn giám sát, nhà thầu xây dựng quan tâm chú trọng.nhưng nhìn chung công tác quản lý an toàn xây dựng trên nhiều công trường còn chưa mang lại kết quả hoặc đạt hiệu quả không cao. Một số công trường còn để xảy ra tai nạn lao động gây thương tất cho người lao động hoặc chết người tạo dự luận xấu và gây bất bình trong xã hội.Theo báo cáo của 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, năm 2015 trên toàn quốc đã xảy ra 7.620 vụ tai nạn lao động (TNLĐ) làm 7.785 người bị nạn, trong đó: Số vụ TNLĐ chết người: 629 vụ; Số vụ TNLĐ có hai người bị nạn trở lên: 79 vụ; Số người chết: 666 người; Số người bị thương nặng: 1.704 người. [1] Điều này cho thấy rằng công tác quản lý ATLĐ trong xây dựng còn nhiều lỏng lẻo, chưa thực sự hiệu quả. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng về công tác quản lý ATLĐ trên các công trường xây dựng ở nước ta hiện nay. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý ATLĐ trong xây dựng, áp dụng cho công trình Trụ sở Cơ quan Tỉnh ủy Quảng Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp ATLĐ cho công trình Trụ sở Cơ quan Tỉnh ủy Quảng Bình. Dự án Trụ sở Cơ quan Tỉnh ủy Quảng Bình được đầu tư xây dựng trên khu đất 30.000m2 có quy mồ đầu tư xây dựng gồm 07 tầng với 18.680m2 sàn và các hạng mục khác, với tổng mức đầu tư 378 tỷ đồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Với phần kiến trúc: - Mặt bằng: Mặt bằng công trình được thiết kế theo khu chức năng và theo tầng làm việc. Khối giữa được bố trí làm nơi làm việc của thường trực Tỉnh ủy và các phòng làm việc của khối Văn phòng. Hai khối hai bên được bố trí làm nơi làm việc của các Ban. Tầng trệt được bố trí làm nơi để xe và các không gian phụ trợ, từ tầng 2 lên đến tầng 6 là không gian làm việc. 2 - Mặt đứng: Mặt đứng công trình được phân chia thành 3 phần: Chân đế, thân và mái. Các mảng tường đặc kết hợp với ô kính lớn tạo ra các mảng đặc rỗng đan xen, hình khối vuông vắn, bố cục đối xứng. Mặt đứng bên ngoài đơn giản, hình thức kiến trúc hiện đại. [2] Phạm vi nghiên cứu: Đảm bảo công tác quản lý an toàn lao động và VSATLĐ trong quá trình thi công cho một số hạng mục, bộ phận kết cấu chính của công trình. Trên cơ sở hệ thống pháp luật về quản lý an toàn xây dựng tại Việt Nam đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá hiệu quả một số các mô hình quản lý an toàn xây dựng đã có, từ đó đề xuất mô hình quản lý an toàn xây dựng hợp lý cho công trình Trụ sở Cơ quan Tỉnh ủy Quảng Bình. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu * Cách tiếp cận Đối tượng tiếp cận của đề tài là công tác ATLĐ trong xây dựng. Đây là lĩnh vực có đặc thù riêng và có một phạm vi rộng. Vì vậy, hướng tiếp cận của đề tài sẽ là: * Tiếp cận từ tổng thể chi tiết (tiếp cận hệ thống) Tiếp cận các kết quả đã nghiên cứu về công tác quản lý ATLĐ trong xây dựng trong nước cũng như ngoài nước, cập nhật các văn bản pháp luật hiện hành. * Tiếp cận toàn diện, đa lĩnh vực Xem xét đầy đủ các yếu tố phát triển khi nghiên cứu đề tài bao gồm các lĩnh vực kinh tế xã hội, con người …; * Phương pháp nghiên cứu Thu thập, phân tích các tài liệu liên quan: các tài liệu về công tác quản lý ATLĐ của ít nhất 3 công trường xây dựng hiện nay; Phương pháp chuyên gia: trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia có kinh nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất. 3 5. Kết quả đạt được Thực trạng công tác quản lý ATLĐ trong xây dựng tại Việt Nam. Các giải pháp chung nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý ATLĐ trong xây dựng. Mô hình quản lý ATLĐ cho công trình Trụ sở Cơ quan Tỉnh ủy Quảng Bình. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 1.1 Tổng quan về Quản lý dự án xây dựng công trình 1.1.1 Khái niệm về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án đầu tư xây dựng công trình là những dự án đầu tư cho việc xây dựng, mua sắm thiết bị công nghệ, đào tạo công nhân vận hành nhằm tạo ra các sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ cho xã hội; hoặc là các dự án đầu tư xây dựng công trình tạo ra các hệ thống cơ sở vật chất cho xã hội như cầu, cống, đường bộ, đường sắt; cảng sông, cảng biển, đê, đập, hồ chứa nước, kênh mương tưới tiêu… Như vậy dự án đầu tư xây dựng công trình được hiểu là những dự án trong đó có các công trình như nhà xưởng, thiết bị… gắn liền với đất được xây dựng trên một địa điểm cụ thể (nhằm phân biệt với các dự án đầu tư không có xây dựng công trình hoặc chỉ có thiết bị không gắn liền với đất như dự án mua sắm ô tô, máy bay, tàu thủy… (không có xây dựng, lắp đặt thiết bị…) Theo Luật số: 50/2014/QH13 Luật Xây dựng Việt Nam ngày 18 tháng 6 năm 2014thì dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, 5 được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác. Quản lý dự án là việc lập kế hoạch, tổ chức, điều phối, chỉ đạo và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án đối với các giai đoạn nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng công trình, đạt mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. Mỗi một dự án xây dựng đều có một đặc điểm riêng tạo nên sự phong phú đa dạng trong công tác quản lý dự án. Tuy nhiên mục tiêu cơ bản của việc quản lý dự án thể hiện ở chổ các công việc phải hoàn thành theo yêu cầu và bảo đảm chất lượng, trong phạm vi chi phí được phê duyệt, đúng tiến độ đề ra và giử cho phạm vi dự án không thay đổi. 1.1.2 Các nội dung về dự án Công tác QLDA bao gồm các nội dung sau: - Quản lý tổng thể dự án; - Quản lý chi phí và nguồn lực dự án; - Quản lý thời gian và tiến độ dự án; - Quản lý đấu thầu và hợp đồng; - Quản lý thi công xây lắp; - Quản lý chất lượng, - Quản lý khối lượng dự án; - Quản lý rửi ro, ATLĐ, môi trường xây dựng dự án; - Quản lý thanh, quyết toán vốn đầu tư; - Quản lý vận hành dự án; - Quản lý hồ sơ thông tin dự án. [3] 6 1.1.3 Các giai đoạn của dự án và các hình thức dự án Trình tự của một dự án đầu tư xây dựng gồm có 03 giai đoạn đó là chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ. Được quy định cụ thể như sau: - Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án; - Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác; - Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng. [3] 7 Giai đoạn I Chuẩn bị đầu tư Nghiên cứu cơ hộiđầu tư Nghiên cứu dự án tiền khả thi Nghiên cứu dự án khả thi Thẩm định dự án Giai đoạn II Thực hiện đầu tư Thiết kế lập TDT, dự toán Ký hợp đồng XD, thiết bị Thi công XD, đào tạo cán bộ Vận hành thử, NT, thanh toán Đưa công trình vào khai thác sử dụng Hình 1.1. Sơ đồ các giai đoạn của dự án Trường hợp đặc biết đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần trong đó mỗi dự án thành phần có thể vận hành độc lập, khai thác sử dụng hoặc được phân kỳ đầu tư để thực hiện thì dự án thành phần được quản lý thực hiện như một dự án độc lập. Trước đây, căn cứ quy mô, tính chất của dự án và năng lực của mình, Chủ đầu tư lựa chọn một trong các hình thức quản lý thực hiện dự án sau: chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án; chủ nhiệm điều hành dự án; chìa khóa trao tay; tự thực hiện dự án. Hiện nay, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 quy định có 05 hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng, cụ thể là: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng 8 chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực; Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án; thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ đầu tư trực tiếp thực hiện dự án; quản lý dự án của tổng thầu xây dựng. - Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực là một tổ chức được thành lập bởi Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của Doanh nghiệp Nhà nước để thực hiện công tác quản lý một số dự án thuộc cùng một chuyên ngành, tuyến công trình hoặc trên cùng một địa bàn. - Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là một tổ chức được thành lập bởi chủ đầu tư để quản lý thục hiện dự án quy mô nhóm A có công trình xây dựng cấp đặc biệt, dự án áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản, dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước, dự án sử dụng vốn khác. - Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng trường hợp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực không đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng thì được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lựcđể thực hiện. Tổ chức tư vấn quản lý dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư. - Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện dự án được hiểu là chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc để trực tiếp quản lý đối với dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình xây dựng quy mô nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng, dự án có sự tham gia của cộng đồng và dự án có tổng mức đầu tư dưới 02 tỷ đồng do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư. - Quản lý dự án của tổng thầu xây dựngđược hiểu là tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay có trách nhiệm tham gia quản lý thực hiện một phần hoặc toàn bộ dự án theo thỏa thuận hợp đồng với chủ đầu tư và phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của các văn bản pháp luật có liên quan để thực hiện công việc do mình đảm nhận. 9 1.2 Tổng quan về công tác quản lý an toàn lao động 1.2.1 Khái niệm về quản lý lao động Quản lý lao đông là hoạt động quản lý lao động con người trong một tổ chức nhất định trong đó chủ thể quản trị tác động lên khách thể bị quản trị nhằm mục đích tạo ra lợi ích chung của tổ chức. Quản lý ATLĐ phụ thuộc trước hết vào sự phối hợp hành động của mọi cá nhân và tổ chức, bao gồm cả Chính phủ, người sử dụng lao động và người lao động nhằm mục đích phòng chống tai nạn và bệnh tật … Việc ngăn ngừa mối hiểm họa tiềm tàng này chính là điều mà nhà quản lý phải cố gắng thực hiện. Không thể đến khi có sự thiệt hại về người hoặc vật chất rồi mới hành động. Vì vậy, quản lý ATLĐ trên công trường xây dựng có nghĩa là phải áp dụng những biện pháp an toàn trước khi có tai nạn và bệnh tật xảy ra. Tại điều 235 Luật số 10/2012/QH13 Bộ Luật lao đông quy đinh quản lý nhà nước về lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây: - Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về lao động; - Theo dõi, thống kê, cung cấp thông tin về cung cầu và sự biến động cung cầu lao động; quyết định chính sách, quy hoạch, kế hoạch về nguồn nhân lực, dạy nghề, phát triển kỹ năng nghề, xây dựng khung trình độ nghề quốc gia, phân bố và sử dụng lao động toàn xã hội. Quy định danh mục những nghề chỉ được sử dụng lao động đã qua đào tạo nghề hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; - Tổ chức và tiến hành nghiên cứu khoa học về lao động, thống kê, thông tin về lao động và thị trường lao động, về mức sống, thu nhập của người lao động; - Xây dựng các cơ chế, thiết chế hỗ trợ phát triển quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ; - Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về lao động; giải quyết tranh chấp lao động theo quy định của pháp luật; - Hợp tác quốc tế về lao động. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất