i
TÓM LƢỢC
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân
bay Nội Bài.
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Bùi Minh Lý – Bộ môn khoa Quản trị doanh nghiệp.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Tuyết
Lớp: K47K2
1. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa kiến thức về dự án và công tác lập dự án. Phân tích và đánh gái
tình hình công tác lập dự án tại công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài.
Làm rõ những thành công, hạn chế qua đó đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công
tác lập dự án tại công ty
2. Nội dung chính của khóa luận
Tóm lược một số vấn đề cơ bản về công tác lập dự án trong doanh nghiệp
Phương pháp nghiên cứu và thực trạng công tác lập dự án tại công ty cổ phần
dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài
Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ
phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài
3. Kết quả đạt được
Báo cáo luận văn tốt nghiệp.
Các phiếu điều tra phỏng vấn.
Nâng cao kiến thức bản thân trong công tác lập dự án.
Tìm ra được các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả công tác lâp dự án tại công
ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài.
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thiện khóa luận này, em xin được chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo Công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài – NASCO cùng các
anh, chị trong phòng Thị trường - kế hoạch kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp
đỡ em sưu tầm số liệu, tài liệu, thông tin trong thời gian thực tập và viết khóa luận. Em
cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy giáo hướng dẫn Thạc sỹ Bùi Minh Lý –
khoa Quản trị doanh nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn cho em hoàn thành tốt bài
khóa luận này.
Do những thiếu sót về kiến thức cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp nên
bài khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của quý công ty và các thầy cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
iii
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ................................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. II
MỤC LỤC ................................................................................................................... III
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ VI
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ ...............................................................................VII
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ......................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................................4
5.1.phƣơng pháp thu thập dữ liệu ................................................................................4
5.2.phƣơng pháp phân tích dữ liệu ..............................................................................5
6. Kết cấu đề tài .............................................................................................................5
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN
TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................................................................6
1.1. Các khái niệm liên quan đến công tác lập dự án trong một doanh nghiệp .......6
1.1.1. Dự án ....................................................................................................................6
1.1.2. Quản trị dự án......................................................................................................6
1.1.3. Căn cứ lập dự án ................................................................................................6
1.1.4. Nhóm soạn thảo dự án ........................................................................................6
1.1.5. Quy trình lập dự án .............................................................................................7
1.1.6. Thẩm định dự án .................................................................................................7
1.1.7. Phương án thị trường của dự án ........................................................................7
1.1.8. Phương án công nghệ kỹ thuật của dự án .........................................................7
1.1.9. Phương án tài chính của dự án ..........................................................................7
1.1.10. Phương án tổ chức, quản trị dự án ..................................................................8
1.2. Các nội dung lý luận về công tác lập dự án............................................................8
1.2.1. Khái quát về dự án và dự án kinh doanh của doanh nghiệp ............................8
iv
1.2.1.1. Vai trò của dự án...............................................................................................8
1.2.1.2. Đặc điểm của dự án ..........................................................................................8
1.2.1.3. Phân loại dự án .................................................................................................9
1.2.1.4. Các phương diện của dự án ...........................................................................10
1.2.1.5. Các nội dung chủ yếu của dự án ....................................................................11
1.2.2. Căn cứ và phương pháp lập dự án kinh doanh của doanh nghiệp ................14
1.2.2.1. Các căn cứ lập dự án kinh doanh của doanh nghiệp ...................................14
1.2.2.2. Các phương pháp lập dự án kinh doanh của doanh nghiệp ........................15
1.2.3. Quy trình lập dự án kinh doanh của doanh nghiệp ........................................16
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng ........................................................................................18
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài: .....................................................................................18
1.3.2. Các nhân tố bên trong: ......................................................................................19
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC
LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY
NỘI BÀI........................................................................................................................20
2.1. Khái quát về công ty cp dịch vụ hàng không sân bay nội bài ..........................20
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty ..........................................................................20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ .........................................................................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh .................................................21
2.1.4. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của công ty ................................................22
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần nhất................................................23
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác lập dự án tại công ty cp dịch vụ hàng
không sân bay nội bài ..................................................................................................24
2.2.1. Tóm tắt 1 số dự án đã xây dựng của công ty .....................................................24
2.2.2. Các căn cứ xây dựng dự án ...............................................................................29
2.2.3. Các phương pháp xây dựng dự án ....................................................................31
2.2.4. Quy trình xây dựng dự án ..................................................................................33
2.3. Các kết luận về thực trạng công tác lập dự án tại công ty cổ phần dịch vụ
hàng không sân bay nội bài ........................................................................................36
2.3.1. Những thành công và nguyên nhân trong công tác lập dự án tại công ty cổ
phần dịch vụ hàng không sân bay nội bài...................................................................36
v
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác lập dự án tại công ty cổ phần
dịch vụ hàng không sân bay nội bài ............................................................................38
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN
BAY NỘI BÀI ..............................................................................................................41
3.1. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới ..................................41
3.1.1. Mục tiêu của công ty trong thời gian tới ...........................................................41
3.1.2. Phương hướng hoạt động của công ty ..............................................................41
3.2. Quan điểm hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ phần dịch vụ hàng
không sân bay nội bài ...................................................................................................42
3.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ phần dịch vụ
hàng không sân bay nội bài. ........................................................................................42
3.3.1. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xác định dự án, cơ cấu và các nội
dung chủ yếu của dự án ...............................................................................................43
3.3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện các căn cứ xây dựng dự án ...........................45
3.3.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện các phương pháp xây dựng dự án ................45
3.3.4. Các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình xây dựng dự án ở công ty ............46
3.3.5. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác xây dựng dự
án
..........................................................................................................................47
3.3.6. Các kiến nghị về phía nhà nước ........................................................................50
KẾT LUẬN ..................................................................................................................51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................1
PHỤ LỤC .......................................................................................................................2
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1
2
3
4
5
Tên Bảng biểu
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ
hàng không sân bây Nội Bài trong 3 năm 2012, 2013, 2014.
Bảng 2.2: Một số dự án mà công ty đã thực hiện
Bảng 2.3:Tổng mức đầu tư dự án nhà nội trú cho cán bộ công
nhân viên.
Bảng 2.4:Tổng mức đầu tư dự án nâng cao năng lực vận tải
Taxi Nội Bài.
Bảng 2.5: Bảng mô tả công việc và phân bố nhân sự trong công
tác soạn thảo dự án.
Trang
23
24
27
29
34
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
STT
1
2
Tên sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của
Trang
21
công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình xây dựng dự án tại công ty cổ
phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài.
33
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển bền vững cần phải tích cực đổi mới tư duy, hành động sáng tạo. Nhu
cầu sáng tạo ra cái mới là rất quan trọng. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp cần liên
tục có những dự án mới mẻ, hiệu quả. Một dự án có vai trò rất quan trọng trong sự
phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, một dự án tốt đòi hỏi phải có bước lập dự án
tốt.
Để có một dự án hoàn chỉnh, cần trải qua rất nhiều bước có quan hệ hữu cơ với
nhau: xác định dự án, phân tích và lập dự án, xin phê duyệt dự án, triển khai thực hiện
dự án, nghiệm thu tổng kết và giải thể dự án. Lập dự án là một nội dung quan trọng
của hoạt động quản trị dự án, là tiền đề và là căn cứ để tiến hành các giai đoạn tiếp
theo của quá trình thực hiện dự án. Một dự án muốn đi tới thành công cần phải được
xây dựng cẩn thận với đầy đủ các nội dung cần thiết. Mỗi nội dung của dự án như một
mắt xích trong một chuỗi các bước, các hoạt động nhằm đưa dự án tới kết quả cuối
cùng. Nếu trong quá trình lập dự án, vì lý do nào đó mà dự án thiếu nội dung thì có thể
tác động nhiều hay ít tới thành bại của dự án. Vì vậy, việc lập dự án phải được thực
hiện một cách nghiêm túc, đảm bảo tính khoa học và phù hợp với thực tế.
Trong năm 2014, cả nước ta có 74842 doanh nghiệp đăng ký mới và đi vào hoạt
động. Nhưng có đến 67832 doanh nghiệp gặp khó khăn phải giải thể. Chỉ tính tháng
2/2015, cả nước có 6899 doanh nghiệp thành lập mới, và có 4391 doanh nghiệp khó
khăn phải tạm ngừng hoạt động (Theo Tổng cục thống kê). Các con số thật quá ấn
tượng. Các doanh nghiệp ở nước ta chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vì vậy mà
nếu như một hoặc hai dự án của doanh nghiệp bị bỏ dở, doanh nghiệp rất có thể sẽ rơi
vào tình trạng khó khăn, thậm chí là phá sản. Hiện nay ở nước ta có rất nhiều các dự
án bị chết, bị bỏ dở…, đặc biệt là các dự án trong lĩnh vực bất động sản, các dự án
công. Điều này gây lãng phí không ít thời gian và của cải. Cần phải có những biện
pháp khắc phục vấn đề này.
Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài,
em nhận thấy hoạt động lập dự án tại công ty còn chưa hiệu quả. Công ty có nhiều dự
án khác nhau. Đa phần chúng đều đạt kết quả mong muốn. Tuy nhiên vẫn có những dự
2
án còn chưa đạt hiệu quả tốt. Vì vậy em chọn đề tài : “ Hoàn thiện công tác lập dự án
tại công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài” làm đề tài nghiên cứu cho
mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Đề tài “Hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty đầu tư và xây dựng giao thông
vận tải” của sinh viên Hoàng Thị Tú năm 2012, Trường đại học Kinh tế quốc dân.
Trong đó những thành tựu trong công tác lập dự án tại công ty như: công ty đã tuân
thủ nghiêm túc và chặt chẽ quy trình lập một dự án đầu tư xây dựng do nhà nước ban
hành. Bên cạnh đó, việc sử dụng linh hoạt các phương pháp lập dự án khiến cho các
nhà quản trị có cái nhìn khách quan hơn, toàn diện hơn. Các nội dung lập dự án sát sao
với thực tế và luôn có tính cấp thiết. Tuy nhiên, vẫn tồn tại những thiếu sót như: cách
thức tổ chức, thu thập thông tin còn chưa hiệu quả; nguồn thu thập thông tin kém
phong phú. Công tác soạn thảo đề cương chưa được chú trọng. Sự phối hợp giữa các
phòng ban chưa được chặt chẽ và nghiêm túc. Thời gian lập dự án còn bị kéo dài, chi
phí lập dự án thường nhiều hơn so với ước tình ban đầu. Một số giải pháp được đưa ra
như: đầu tư nhiều hơn vào nguồn nhân lực, đầu tư vào máy móc, trang thiết bị, phương
tiện hoạt động, công tác quản lý cần được nâng cao.
Đề tài “Hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại công ty cổ phần hậu cần dầu
khí” sinh viên Trịnh Mai Phương năm 2012, trường đại học Kinh tế quốc dân. Trong
đó những điểm mạnh của công ty là: đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty có
trình độ khá tốt và đồng đều, có trách nhiệm trong công việc, có khả năng nhạy bén
đối với sự biến đổi của thị trường, có mối quan hệ rộng. Tuy nhiên, lại có những hạn
chế như chưa có tác phong công nghiệp, số lượng nhân viên còn hạn chế. Ngoài ra
nguồn thu thập thông tin cho quá trình lập dự án còn rất ít. Một số giải pháp được đưa
ra là: Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển theo đúng hướng công ty và quy
trình lập dự án. Thực hiện hoàn thiện bộ máy tổ chức của công ty trong quy trình làm
việc và tác phong làm việc. tăng cường sự theo dõi giám sát quá trình lập dự án của
công ty, chú trọng công tác nghiên cứu thị trường khi lập dự án. Phân công công việc
cụ thể, rõ ràng cho các thành viên, tạo điều kiện giúp họ có khả năng tự đánh giá kết
quả thực hiện công việc của mình. Đầu tư khoa học công nghệ phục vụ cho quá trình
lập dự án.
3
Đề tài “Hoàn thiện việc xây dựng dự án triển khai một số dịch vụ ngân hàng điện
tử tại ngân hàng agribank”, sinh viên Nguyễn Thị Thu Hà, năm 2013, Đại học Thương
mại. Trong đó những thành tựu là Agribank đã trở thành một trong những ngân hàng
đứng đầu trên cả nước. Toàn bộ quá trình giao dịch đã được diễn ra với tốc độ nhanh
hơn, cắt giảm được khối lượng không nhỏ giấy tờ. Tuy nhiên, vẫn có những tồn tại
như: hoạt động nghiên cứu thị trường của sản phẩm , đối thủ cạnh tranh, khách hàng…
chất lượng không cao, do chỉ có một bên đảm nhiệm. Đội ngũ cán bộ, nhân viên hạn
chế về trình độ. Một số giải pháp được đưa ra là; Nâng cao sự đồng thuận của ban lãnh
đạo, với việc lập dự án, đề cương chi tiết sau khi xây dựng xong cần được thảo luận
với những người có trình độ ở các bên khác nhau. Ngân hàng Agribank và đối tác phải
cùng nhau tiến hành quá trình này. Ngoài ra, công ty cần tập trung đào tạo nhân viên
nhằm nâng cao trình độ, cải thiện chính sách đãi ngộ, sử dụng nhân viên đúng người
đúng việc để đạt kết quả lao động cao nhất.
Đề tài “Hoàn thiện công tác xây dựng dự án ứng dụng thương mại điện tử tại
công ty trách nhiệm hữu hạn Sông Hồng 2 trong lĩnh vực khách sạn du lịch” Sinh viên
Nguyễn Văn Đoàn, năm 2010, trường đại học Thương mại. Trong đó những thành tựu
đạt được đã khiến hoạt động kinh doanh của công ty thay đổi cả về chất và lượng. Tuy
nhiên, vẫn có những hạn chế như: Việc ban hành các văn bản còn chậm, dẫn đến việc
nhân viên tiếp xúc với thông tin khó khăn. Việc lập dự án còn phụ thuộc nhiều vào các
ngườn lực bên trong khiến các quyết định thiếu tính khách quan. Năng lực đội ngũ lao
động không đồng đều. Một số giải pháp là: Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trang thiết bị,
nâng cao mức hiện đại hóa trong công ty, qua đó nhân viên sẽ có điều kiện tiếp xúc
với thông tin nhanh hơn. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực trong lĩnh vực thương
mại điện tử. Hạn chế nào thì giải pháp đó, nhân lực là nguồn lực quan trọng số một
trong công ty.
Đề tài “ Hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ phần dịch vụ cơ điện lạnh
công trình TSC” sinh viên Đặng Thị Ngọc Anh, năm 2012, trường Đại học Thương
mại. Trong đó những thành công như: công tác xây dựng kế hoạch marketing, công tác
xây dựng phương án công nghệ kỹ thuật của dự án, công tác xây dựng kế hoạch tài
chính được thực hiện rất chi tiết cụ thể, đảm bảo được yêu cầu. Bên cạnh đó cũng tồn
tại rất nhiều nhược điểm như: công tác điều tra nghiên cứu thị trường còn yếu, việc thu
thập, hệ thống hóa và xử lý số liệu, phương pháp và phương tiện kỹ thuật sử dụng
4
trong phân tích số liệu còn thủ công, chưa gắn với các phần mềm, hệ thống tin học.
Chế độ đãi ngộ lao động còn nhiều thiếu sót. Các giải pháp cho các khuyết điểm trên
như nâng cao, phát triển nguồn nhân lực, cải thiện chính sách đãi ngộ nhân lực, đổi
mới hệ thống công nghệ thông tin trong công ty. Nghiên cứu thị trường cần đảm bảo
kết hợp nhiều phương pháp và tham khảo nhiều ý kiến chuyên gia.
Mặc dù đã có một số công trình nghiên cứu của các anh (chị) khóa trước nhưng
trong mỗi công trình nghiên cứu có sự khác nhau về đặc điểm công ty, vấn đề, cách
giải quyết vấn đề.... Do vậy mỗi quy trình lập dự án của các công ty khác nhau sẽ có
những sai lầm, những khó khăn, tồn tại và các đề xuất hướng giải quyết cũng khác
nhau. Vì vậy em thực hiện đề tài này vì sự cấp thiết của nó đối với đơn vị thực tập và
cũng là một đề tài đáng để nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác lập dự án tại một doanh nghiệp,
làm cơ sở khoa học cho việc phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp.
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác lập dự án tại công ty cổ phần dịch vụ
hàng không sân bay Nội Bài để thấy được những điểm mạnh và điểm yếu.
Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty
cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác lập dự án tại công ty cổ phần dịch vụ hàng
không sân bay Nội Bài.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Công tác lập dự án tại tất cả các bộ phận có
liên quan thuộc Công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Thu thập dữ liệu, số liệu để nghiên cứu, phân
tích và đánh giá công tác lập dự án tại công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay
Nội Bài trong 3 năm 2012, 2013, 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1.Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Nội dung: Tìm hiểu chuyên sâu hơn những vấn đề liên quan tới công tác lập dự
án tại công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài.
5
Cách thức tiến hành: Xây dựng những câu hỏi có lien quan đến vấn đề nghiên
cứu; Các câu hỏi đưa ra phải đơn giản, dễ hiểu và đơn nghĩa; Tiến hành phỏng vấn
những người có chuyên môn cao trong công ty; Phân tích, chọn lọc và tổng hợp các
câu trả lời.
Ưu điểm của phương pháp: Phỏng vấn được những người có kiến thức sâu trong
doanh nghiệp, khai thác được những hiểu biết sâu sắc hơn về chuyên môn.
Nhược điểm của phương pháp: Khó có được cái nhìn tổng quát và đnahs giá
khách quan do chỉ tiếp xúc với các ý kiến chủ quan trong công ty. Phương pháp này
còn đòi hỏi người phỏng vấn phải có khả năng phân tích, chọn lọc câu trả lời.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập các dữ liệu bên trong cũng
như bên ngoài liên quan tới công ty. Dữ liệu bên trong gồm có báo cáo tài chính và
báo cáo kết quả nhập khẩu của công ty từ năm 2012 đến năm 2014. Dữ liệu bên ngoài
bao gồm các luận văn của các khóa trước, sách chuyên ngành quản trị kinh doanh.
5.2.Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp thống kê: thống kê các kết quả điều tra được từ bản điều tra,
thống kê các ý kiến, mức điểm trung bình của các chỉ tiêu...
Phương pháp so sánh: trên cơ sở so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu ta sẽ đánh giá
được những hoạt động mà công ty đạt được, những thiếu sót, ưu điểm, hạn chế từ đó
tìm ra các biện pháp hoàn thiện công tác lập dự án của công ty.
Các phương pháp khác: sử dụng phần mềm máy tính chuyên dụng như: Excel,
Word, SPSS và một số phần mềm chuyên dụng trong văn phòng xử lý dữ liệu nhanh
chóng và chính xác đưa lại kết quả xác thực cho quá trình nghiên cứu.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, mục lục, các danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, từ viết tắt,
kết luận, các tài liệu tham khảo và phụ lục thì khóa luận bao gồm 3 chương như sau :
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về công tác lập dự án trong doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác lập dự án tai công ty cổ
phần dịch vụ hàng không sân bay Nội bài
Chương 3: Đề xuất và kiến nghị hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ
phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài
6
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Các khái niệm liên quan đến công tác lập dự án trong một doanh nghiệp
1.1.1. Dự án
Về hình thức: Dự án là một tập hồ sơ gồm tài liệu, trong đó trình bày một cách
chi tiết và hệ thống các hoạt động với các nguồn lực và chi phí theo một kế hoạch
nhằm thực hiện mục tiêu xác định trong một thời hạn ấn định.
Về nội dung:
Theo nghĩa tĩnh: dự án được hiểu là một hình thượng về một tình huống mà ta
muốn đạt tới trong tương lai.
Theo nghĩa động: dự án là một hoạt động đặc thù được thực hiện có mục đích, có
phương pháp và định tiến với các phương tiện và nguồn lực đã chho nhằm tạo nên một
thực tế mới.
1.1.2. Quản trị dự án.
Có thể nói, dù quản trị dự án được khái niệm như thế nào đi nữa thì cũng bao
gồm các khía cạnh cơ bản như: xác định mục tiêu của dự án, xác định các nguồn lực,
đánh giá các rủi ro, theo dõi, động viên, phối hợp, kết thúc, bàn giao. Vì thế có thể
tổng hợp lại: “quản trị dự án là tổng hợp những hoạt động quản trị liên quan đến việc
xác định dự án, phân tích và lập dự án, triển khai dự án, nghiệm thu và tổng kết dự án
nhằm đạt được mục tiêu chuyên biệt, và qua đó góp phần thực hiện mục tiêu chung
của doanh nghiệp”.
1.1.3. Căn cứ lập dự án
Là những căn cứ mà doanh nghiệp dựa vào đó để xây dựng dự án bao gồm các
căn cứ lý luận, căn cứ thực tế, căn cứ pháp lý.
1.1.4. Nhóm soạn thảo dự án
Thông thường, nhóm soạn thảo dự án bao gồm nhóm trưởng và thành viên.
Nhóm trưởng thường chính là chủ nhiệm dự án, là người tổ chức, lãnh đạo, điều hành
và theo dõi việc kiểm tra xây dựng dự án. Nhóm trưởng phải là người có năng lực tổ
chức quản lý và điều hành công việc, có trình độ chuyên môn nhất định và có uy tín
với các thành viên khác trong nhóm. Các thành viên là những nhười có trình độ
chuyên môn phù hợp với từng yêu cầu cụ thể của việc soạn thảo dự án. Số lượng các
thành viên dựa vào nội dung và quy mô của dự án.
7
Nếu doanh nghiệp không có đủ điều kiện, nhất là về nhân sự thì có thể thuê soạn
thảo một số nội dung hay phương án của dự án hoặc thuê tư vấn đối với các nội dung
hay phương án đó.
1.1.5. Quy trình lập dự án
Quy trình lập dự án là trình tự các bước, các công việc cần được thực hiện để lập
dự án của một tổ chức, doanh nghiệp bao gồm: công tác chuẩn bị xây dựng dự án,
công tác triển khai soạn thảo dự án, và các công việc trình duyệt dự án.
1.1.6. Thẩm định dự án
Thẩm định dự án là việc nghiên cứu, phân tích khách quan khoa học, toàn diện
tất cả các nội dung kinh tế, kỹ thuật của dự án, đặt trong mối tương quan với môi
trường tự nhiên, Kinh tế xã hội để quyết định đầu tư, tài trợ vốn cho dự án.
Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung cơ bản của dự án một cách
độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định dự án tạo cơ sở vững chắc
cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở
để các đơn vị, cơ sở, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định đầu tư cho phép đầu tư hoặc
tài trợ cho dự án.
1.1.7. Phương án thị trường của dự án
Phương án thị trường của dự án là việc công ty xác định dự án thuộc phân khúc
thị trường như thế nào, thông qua đó xác định các yếu tố của thị trường ảnh hưởng tới
hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.8. Phương án công nghệ kỹ thuật của dự án
Đây là nội dung quan trọng đối với tất cả dự án. Nội dung này bao gồm phân tích
và lựa chọn hình thức đầu tư, công suất công nghệ và trang thiết bị của dự án, phân
tích lựa chọn địa bàn triển khai dự án. Một dự án có phương án công nghệ, kỹ thuật
phù hợp, tính khả thi của dự án cũng được đảm bảo.
1.1.9. Phương án tài chính của dự án
Là phương án dự trù kinh phí hoạt động cũng như kết quả kinh doanh của dự án.
Có thể nói phương án tài chính là một kế hoạch dự án nhưng được viết dưới ngôn ngữ
tài chính.
8
1.1.10. Phương án tổ chức, quản trị dự án
Là những phương án nhằm xác định và giải quyết các vấn đề chủ yếu liên quan
đến công tác tổ chức bộ máy quản trị và các phương thức quản lý dự án theo từng giai
đoạn cụ thể.
1.2. Các nội dung lý luận về công tác lập dự án
1.2.1. Khái quát về dự án và dự án kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1.1. Vai trò của dự án
Trong doanh nghiệp, bên cạnh các hoạt động kinh doanh thường xuyên còn có
các hoạt động kinh doanh dự án nhằm mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh, khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhàn rỗi, hoặc chưa mang lại hiệu quả cao,
khắc phục khó khăn, trở ngại trong quá trình triển khai hoạt động kinh doanh thường
xuyên. Các dự án của doanh nghiệp thường gắn liền với các hoạt động kinh doanh và
phục vụ kinh doanh nhằm hướng tới việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp.
Như vậy, có thể nói dự án của doanh nghiệp cũng là một bộ phận hợp thành hoạt động
chung của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ và có mối quan hệ chặt chẽ với hoạt động
kinh doanh thường xuyên.
1.2.1.2. Đặc điểm của dự án
Một dự án thường có năm đặc điểm là:
a. Dự án có mục tiêu xác định: Dự án luôn nhằm tới một mục tiêu và kết quả cụ
thể, được dự tính trước. Đó có thể là mục tiêu dài hạn, trung hạn hoặc ngắn hạn. Đó có
thể là một mục tiêu hoặc cũng có thể là tập hợp các mục tiêu. Chúng được xác định
thông qua một hệ thống các chỉ tiêu kinh tế xã hội, biểu thị năng lực sản xuất, quy mô
kinh doanh hay hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, dự án.
b. Dự án có thời gian xác định: Vòng đời của dự án tính từ khi hình thành triển
khai cho tới khi kết thúc là có giưới hạn về thời gian và đòi hỏi phải được tuân thủ
nghiêm ngặt. Bất kỳ dự án nào cũng có điểm xuất phát và điểm kết thúc cụ thể. Dự án
luôn có yêu cầu chặt chẽ về kết quả, chất lượng, chi phí và thời gian thực hiện. Trên
thực tế đã xảy ra không ít trường hợp dự án bị trễ hạn, gây hậu quả không tốt cho các
bộ phận có liên quan và ảnh hưởng đến chất lượng của dự án khi đưa vào sử dụng
trong thực tế sau này.
c. Dự án có tính sang tạo: Một dự án kinh doanh luôn là mới mẻ, trước đó chưa
từng có. Và do vậy đòi hỏi phải có cá quyết định, hành động sang tạo, không có khuân
9
mẫu, tiền đề cho trước. Một dự án hoạch định các hoạt động kinh doanh cho tương lai
và do đó nó chứa đựng những yếu tố bất định, xuất hiện những rủi ro, không chắc
chắn. Chính vì vậy cần tìm hiểu một cách thấu đáo những đặc tính vốn có của hoạt
động kinh doanh , nghiên cứu kỹ từng yếu tố của dự án nhằm tránh những rủi ro không
đáng có.
d. Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao: Dự án liên quan đến nhiều bộ phận
khác nhau của tổ chức. Một dự án bao gồm nhiều công việc, liên quan đến nhiều lĩnh
vực. Có khi con số đầu công việc lên đến hàng trăm hàng ngàn mà kết quả kết thúc chỉ
là một sản phẩm, một kế hoạch hành động với các điều kiện thực hiện hiệu quả nhất.
Do đó, nó đảm bảo những quyết định hài hòa các yêu cầu, các chi phí và chấp nhận rủi
ro. Bên cạnh đó, các dự án thường được triển khai trong môi trường hoạt động luôn có
những thay đổi và đầy nghi vấn. Do vậy, nhà quản trị dự án phải am hiểu và nắm bắt
được những biến đổi này để phân tích và ước lượng các rủi ro, chon lựa giải pháp cho
một tương lai bất định, phản ứng tích cực, kịp thời trước những biến động của môi
trường.
e. Môi trường của dự án phức tạp: Một dự án được soạn thảo là kết quả tổng hợp
của nhiều biến cố khác nhau như: tầm quan trọng của tiến bộ công nghệ, số lượng các
loại kỹ thuật và mức thành thạo chuyên môn cần thiết, số lượng các tác nhân có liên
quan và thái độ của họ, khách hàng, nhà cung ứng, nhà tài trợ, những đòi hỏi về giá cả
và thời hạn, tính phức tạp trong hệ thống điều hành… Quá trình thực hiện dự án luôn
được diễn ra trong một môi trường luôn luôn có những thay đổi không lường trước.
Nhà quản trị dự án cần phân tích những yếu tố đó để có những giải pháp hữu hiệu
nhằm thực hiện tốt nhất những ảnh hưởng có lợi và hạn chế tối đa những ảnh hưởng
bất lợi tới dự án.
1.2.1.3. Phân loại dự án
a. Phân loại dự án theo lĩnh vực đầu tư
- Dự án sản xuất
- Dự án thương mại
- Dự án trong lĩnh vực xây dựng
- Dự án dịch vụ
b. Phân loại dự án theo thời hạn ấn định
- Dự án ngắn hạn
10
- Dự án trung hạn
- Dự án dài hạn
c. Phân loại dự án theo quy mô hoạt động
- Dự án lớn
- Dự án vừa và nhỏ.
d. Phân loại dự án theo các giai đoạn thực thi
- Dự án tiền khả thi (dự án sơ bộ)
- Dự án khả thi.
Ngoài các cách phân loại phổ biến trên, người ta còn phân loại theo các tiêu thức:
Theo tên, theo người khởi xướng, theo địa chỉ khách hàng…
1.2.1.4. Các phương diện của dự án
Dự án có 3 phương diện chủ yếu là:
a. Phương diện thời gian: Một dự án được đặc trưng bởi một khoảng thời gian
nhất định. Đó chính là thời gian hoàn thành toàn bộ hoặc những giai đoạn nhất định
của mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Xét theo đặc điểm triển khai hoạt động thì
thời gian của dự án được chia làm ba thời kỳ: thời kỳ khởi đầu, thời kỳ triển khai dự
án, thời kỳ kết thúc dự án
Trên thực tế có những dự án không tuân thủ theo các giai đoạn trên mà xảy ra sự
chồng chéo giữa các giai đoạn. Tuy nhiên, các giai đoạn của dự án vẫn được phân định
và đảm bảo theo một chu trình dự án.
b. Phương diện nguồn lực: Là phương diện phản ánh các nguồn lực cần thiết phải
huy động và mức độ huy động mỗi nguồn lực để đảm bảo hoàn thành dự án với kết
quả và hiệu quả cao nhất. Dưới góc độ tài chính, phương diện nguồn lực được thể hiện
qua các chỉ tiêu tổng kinh phí để thực hiện dự án. Nguồn lực của dự án bao gồm:
Nguồn lực tài chính, nguồn nhân lực, các điều kiện về kỹ thuật và công nghệ kinh
doanh của dự án.
c. Phương diện kết quả: Là phương diện phản ánh các mục tiêu cần đạt được của
một dự án, được thể hiện qua các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả hoạt động xét trên 2 góc
độ kinh tế và xã hội. Kết quả của dự án phản ánh các yêu cầu về kinh tế xã hội đối với
dự án.
d. Các phương diện khác: Ngoài ba phương diện nêu trên, cần xem xét một số
phương diện khác để có cái nhìn đồng bộ, tổng thể và toàn diện hơn. Ví dụ như:
11
- Tầm quan trọng của dự án
- Quy mô của dự án
- Tính sáng tạo của dự án
- Tính phức tạp của dự án
- Khả năng chịu đựng thử thách…
1.2.1.5. Các nội dung chủ yếu của dự án
a. Giới thiệu dự án: Với hầu hết các dự án, đây là nội dung bắt buộc phải có.
Thông qua nội dung này, dự án có thể mang lại những thông tin cần thiết cho các bên
có liên quan. Nội dung này thường khái quát vị trí, mục tiêu và chiến lược… của
doanh nghiệp trong một môi trường kinh doanh cụ thể, từ đó khẳng định sự cần thiết
của dự án.
b. Phương án sản phẩm, thị trường sản phẩm và hoạt động marketing của dự án:
Phương án sản phẩm, dịch vụ của dự án kinh doanh
- Cơ cấu sản phẩm và dịch vụ của dự án
- Các tính năng, đặc điểm, quy cách, hình thức, chất lượng, mẫu mã… của mỗi
sản phẩm, dịch vụ nhất là đối với các sản phẩm chủ yếu.
- Xác định đối tượng phục vụ của dự án cho từng sản phẩm, dịch vụ
- Xác định vị trí của sản phẩm, dịch vụ trong chu kỳ sống của nó, từ đó xem xét
để loại bỏ các sản phẩm đã lỗi thời và hướng tới sản phẩm mới.
Thị trường của dự án:
- Xác định rõ loại thị trường và đoạn thị trường sản phẩm dịch vụ mà dự án sẽ
tham gia
- Xác định nhu cầu và nhu cầu có khả năng thanh toán của thị trường về sản
phẩm dịch vụ của dự án, gồm cả nhu cầu hiện tại, và tương lai theo từng đoạn thị
trường và loại thị trường.
- Phân tích và đánh giá khả năng cung ứng các nguồn hàng hiện tại cũng như
tương lai
- Phân tích và đánh giá sự biến động cũng như xu hướng phát triển của thị trường
sản phẩm dịch vụ của dự án
- Khả năng chiếm lĩnh thị trường, hoạt động tiếp thị của dự án, dự kiến mức tăng
thị phần trong tương lai
12
- Phân tích và đánh giá khả năng cạnh tranh của đối thủ cả về quy mô, thị phần,
điểm mạnh, điểm yếu, lợi thế cạnh tranh và xu hướng phát triển…
Hoạt động Marketing của dự án
- Dự án cần xác định rõ đoạn thị trường để cung ứng sản phẩm dịch vụ
- Những thuộc tính cơ bản nào của hàng hóa, dịch vụ sẽ được khuếch trương
nhằm đẩy mạnh bán ra
- Những thuận lợi hay kém thuận lợi về địa điểm kinh doanh, tùy thuộc vào
ngành kinh doanh dịch vụ mà dự án sẽ kinh doanh
- Xác định kênh phân phối sản phẩm như bán lẻ, bán buôn, đại lý, môi giới..
- Xác định các hình thức dịch vụ khách hàng và chính sách baot đảm cho khách
hàng được hưởng mọi quyền lợi của họ như: bảo hành, sủa chữa miễn phí, vận chuyển
sau khi bán…
- Dự kiến chính sách giá cả, các khung giá và mức giá cụ thể
- Công tác quảng cáo, giới thiệu hàng hóa dịch vụ theo các hình thức khác nhau
- Xác định ngân sách cho hoạt động Marketing của toàn bộ dự án và cho từng
mặt hàng, dịch vụ chủ yếu.
c. Phương án công nghệ và kỹ thuật của dự án
Phân tích và lựa chọn hình thức đàu tư, công suất, công nghệ và trang thiết bị
của dự án
- Hình thức đầu tư: Thông thường dự án có hai hình thức đầu tư chính là đầu tư
mới và đầu tư theo chiều sâu. Tùy theo từng dự án cụ thể mà các nhà quản trị sẽ lựa
chọn hình thức đầu tư phù hợp và mang lại hiểu quả cao nhất.
- Công suất của dự án: việc dự án lựa chọn cho mình công suất ra sao phụ thuộc
vào kết quả phân tích đánh giá rất nhiều yếu tố như khả năng cung ứng của dự án, quy
mô thị trường, tầm hạn quản trị, vốn, trình độ nhân sự…
- Công nghệ và trang thiết bị: Phân tích các phương án kinh doanh và lựa chọn
công nghệ kinh doanh tốt nhất. Xác đinh các phương án chuyển giao công nghệ hoặc
xây dựng công nghệ mới , xây dựng phương án bảo vệ môi trường tự nhiên.
Phân tích lựa chọn địa bàn triển khai dự án
Nội dung này chỉ áp dụng cho các dự án có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản,
bao gồm:
- Xác định đặc điểm kinh doanh trên các mặt: kinh tế, xã hội, tự nhiên.
13
- Phân tích đặc điểm kinh tế xã hội và sinh thái tự nhiên của địa điểm kinh doanh
- Đánh giá về cơ sở hạ tần tại địa điểm dự kiến.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của địa điểm
kinh doanh đến các mặt xã hội, môi trường…
- Thiết kế và bố trí các công trình xây dựng cơ bản
- Thiết kế và bố trí các công trình chính, phụ.
- Xây dựng phương án kết cấu hạ tầng cơ sở như đường xá, cầu cống…
- Lựa chọn máy móc, thiết bị
- Các điều kiện lắp đặt, vận hành, đào tạo kỹ thuật…
d. Phương án tài chính của dự án
Phương án về vốn và nguồn vốn kinh doanh của dự án
- Phân tích và xác định tổng nhu cầu vốn đầu tư cho dự án, bao gồm vốn đầu tư
vào tài sản cố định và tài sản lưu động
- Phân tích và xác định các nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn đầu tư của dự án, cho
toàn bộ dự án và cho từng giai đoạn.
Phương án thu nhập và chi phí của dự án
- Phân tích các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dự án cho từng giai đoạn
và toàn bộ dự án.
- Phân tích và xác định các khoản thu chi tiền mặt của dự án cho từng giai đoạn
và toàn bộ dự án. Trên cơ sở đó lập bảng cân đối thu chi tiền mặt.
Dự trù lỗ lãi của dự án
Các dự án nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, hiệu
quả kinh tế tài chính là rất quan trọng. Trong quá trình xây dựng dự án, cần tập trung
đánh giá, dự trù hiệu quả kinh tế mà dự án mang lại.
Phân tích và dự kiến bảng cân đối kế toán của dự án
Có thể xây dựng bảng cân đối kế toán cho dự án về mặt tổng thể hoặc theo từng
giai đoạn của dự án. Việc xây dựng bảng cân đối là bắt buộc đối với các dự án. Thông
qua bảng này, các dự án có thể đánh giá và quản lý các yếu tố đầu vào, đầu ra, dự kiến
doanh thu, chi phí, lợi nhuận…
Mức độ an toàn và kiểm soát rủi ro tài chính đối với dự án
- Xác định độ an toàn về tài chính gồm: chỉ tiêu phân tích cơ cầu nguồn vốn
- Xác định điểm hòa vốn
- Xem thêm -