BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THÙY AN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA,
GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHA LO,
CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THÙY AN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA,
GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHA LO,
CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS. TS TRỊNH VĂN SƠN
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ với đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải
quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo,
Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình” do học viên Nguyễn Thị Thùy An thực hiện dưới
sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo PGS.TS Trịnh Văn Sơn.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thùy An
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn hoàn thành là sự kết hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở
nhà trường, thực tiễn và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành tốt như hôm nay, trước hết tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối
với toàn thể các Thầy giáo, Cô giáo và Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học
Kinh tế Huế, đặc biệt tôi xin cám ơn Thầy giáo PGS.TS Trịnh Văn Sơn người trực
tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, cán bộ, công chức Chi cục Hải quan
Cửa khẩu Cha Lo và các doanh nghiệp cùng với các sở, ban ngành có liên quan
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Quảng
Bình cùng gia đình, bạn bè và những đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ, khích lệ và động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của Quý thầy giáo, cô giáo, bạn bè và
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thùy An
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THÙY AN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, niên khóa: 2016- 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng
hóa xuất, nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu ChaLo”.
1.Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm tra, giám sát hải quan là một khâu quan trọng trong thực hiện thủ tục hải
quan. Trong thực tế, với tình hình buôn lậu, gian lận thương mại ngày càng tinh vi,
phức tạp ước đòi hỏi công tác kiểm tra, giám sát về hải quan phải chặt chẽ đúng quy
trình, đồng thời đảm bảo thời gian thông quan nhanh chóng.
Vì vậy, việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan là
nội dung hết sức cấp thiết. Nhận thức về tầm quan trọng của công tác này tác giả lựa
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo” làm đề tài luận
văn thạc sĩ kinh tế.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương
pháp như: phương pháp thu thập thông tin, số liệu; Phân tích tổng hợp, phân tích;
với sự hỗ trợ của công cụ xử lý số liệu phần mềm Excel và SPSS
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Thứ nhất, Hệ thống về những nội dung cơ bản lý luận và thực tiễn về công
tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thứ hai, Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất,
nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu ChaLo trong giai đoạn từ năm 2013 –
2017. Từ đó nhìn nhận được những kết quả đạt được cũng như những hạn chế, tồn
tại trong thời gian qua.
Thứ ba, Đưa ra những quan điểm, định hướng và các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kiểm tra và giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
tại Chi cục Hải quan cửa khẩu ChaLo.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
ASEAN
Tên viết đầy đủ
Association of Southeast Asian Nations
(Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)
CBCC
Cán bộ công chức
CNTT
Công nghệ thông tin
DN
Doanh nghiệp
HQCK
Hải quan cửa khẩu
GSQL
Giám sát quản lý
QLRR
Quản lý rủi ro
NĐ
Nghị định
NK
Nhập khẩu
NSNN
Ngân sách nhà nước
QĐ
Quyết định
TB
Trung bình
TCCB-TTr
Tổ chức cán bộ - Thanh tra
TCHQ
Tổng cục hải quan
TT
Thứ tự
VNACCS/VCIS
Hệ thống thông quan hàng hóa tự động Việt Nam
XK
Xuất khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
GTTB
Giá trị trung bình
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ......................................................................xi
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
1.Tính cấp thiết............................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi đề tài:...................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Cơ cấu của luận văn gồm: .......................................................................................5
Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA,
GIÁM SÁT HẢI QUAN.............................................................................................6
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU HẢI QUAN ...........................................................................................6
1.1.1.Lý luận về Công tác kiểm tra hải quan ..............................................................6
1.1.2.Lý luận về Công tác giám sát hải quan ............................................................11
1.1.3.Nội dung công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu ....15
1.1.4. Các hình thức và nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu .........................................................................................................18
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra, giám sát hải quan..................29
1.2.CƠ SỞ THỰC TIỄN ...........................................................................................33
1.2.1.Thực tiễn và Kinh nghiệm mốt số Cục, Chi cục hải quan trong nước về công
tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu .......................................................33
v
1.2.2. Bài học kinh nghiệm công tác kiểm tra, giám sát hải quan tại Chi cục Hải
quan cửa khẩu Cha Lo, Quảng Bình .........................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHA LO, CỤC
HẢI QUAN QUẢNG BÌNH.....................................................................................37
2.1 TỔNG QUAN VỀ CỤC HẢI QUAN QUẢNG BÌNH VÀ CHI CỤC HẢI
QUAN CỬA KHẨU CHALO ..................................................................................37
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................37
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và đặc điểm hoạt động của Cục Hải quan
tỉnh Quảng Bình và Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cha Lo .........................................38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình và Chi cục Hải
quan Cửa khẩu Cha Lo..............................................................................................44
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHALO.........................46
2.2.1 Đánh giá chung tình hình hoạt động hải quan của Cục hải quan Quảng Bình
và Chi cục Hải quan Cửa khẩu Chalo .......................................................................46
2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại
Chi cục Hải quan Cửa khẩu Chalo, Quảng Bình ......................................................52
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC
KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
CỬA KHẨU CHALO...............................................................................................59
2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra .....................................................................................59
2.3.2 Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và doanh nghiệp về thời gian thông quan
đối với tờ khai hàng hóa XNK, giám sát hàng tờ khai quá cảnh ............................61
2.3.3 Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và DN về quy trình thủ tục hải quan và
công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa. .......................................................................64
2.3.4 Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và DN về kỹ năng chuyên môn nghiệp
vụ của CBCC hải quan ..............................................................................................68
vi
2.3.5 Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và DN về công tác tuyên truyền, hỗ trợ
và cung cấp thông tin cho DN của cơ quan hải quan................................................70
2.3.6 Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và DN về ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý HQ nói chung và công tác kiểm tra, giám sát hải quan nói
riêng...........................................................................................................................73
2.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ
VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHALO ........................................................74
2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan..............74
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan tai Chi cục
Hải quan cửa khẩu Cha Lo........................................................................................76
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................................................79
CHƯƠNG III:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI
QUAN CỬA KHẨU CHA LO .................................................................................83
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TỈNH
QUẢNG BÌNH...........................................................................................................83
3.2. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG CỦA CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU
CHALO, QUẢNG BÌNH..........................................................................................85
3.2.1. Quan điểm .......................................................................................................85
3.2.2. Định hướng......................................................................................................86
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA,
GIÁM SÁT TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHALO .............................87
3.3.1. Tăng cường nghiệp vụ kiểm tra, giám sát hải quan ........................................87
3.3.2. Nâng cao năng lực, đạo đức tác phong của cán bộ hải quan ..........................89
3.3.3 Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho cộng đồng doanh nghiệp .......90
3.3.4 Công tác phối, kết hợp giữa các lực lượng trong quá trình làm thủ tục hải quan
tại Cửa khẩu ..............................................................................................................91
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................93
vii
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................93
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................95
2.1 Đối với Quốc Hội, Chính phủ và các Bộ ngành trung ương...............................95
2.2 Đối với Tổng cục Hải quan .................................................................................95
2.3 Đối với Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình, Chi cục HQCK Cha Lo ......................96
2.4 Đối với các cơ quan có liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát .................96
2.5 Đối với người dân và cộng đồng doanh nghiệp ..................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................98
PHỤ LỤC................................................................................................................100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Tình hình hoạt động hải quan tại Cục Hải quan Quảng Bình và Chi
cục Hải quan Chalo, giai đoạn từ 2013 đến 2017 ...........................47
Bảng 2.2.
Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN, Giai đoạn 2013 - 2017....50
Bảng 2.3.
Số liệu tiếp nhận tờ khai kiểm tra tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu
Cha Lo, giai đoạn 2014-2017 .........................................................53
Bảng 2.4.
Tỷ lệ phân luồng tờ khai tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2012 - 2017 ............................................................................55
Bảng 2.5.
Số thu nộp NSNN của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2012 - 2017 (Phân loại theo các sắc thuế) ......................................56
Bảng 2.6.
Tình hình nợ đọng thuế tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2012 - 2017 ............................................................................57
Bảng 2.7.
Tình hình hoàn thuế của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2012 - 2017 .....................................................................................57
Bảng 2.8.
Số liệu miễn thuế tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012
- 2017 ..............................................................................................57
Bảng 2.9.
Tình hình kiểm tra sau thông quan ở Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2012 – 2017.....................................................................58
Bảng 2.10.
Thông tin chung của CBCC hải quan và Doanh nghiệp được điều
tra ....................................................................................................60
Bảng 2.11.
Đánh giá của CBCC hải quan và Doanh nghiệp về thời gian thông
quan đối với 1 tờ khai hàng hóa......................................................62
Bảng 2.12.
Đánh giá của CBCC hải quan và Doanh nghiệp về thời gian giám
sát đối với tờ khai hàng quá cảnh ..................................................64
Bảng 2.13.
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá Quy trình thủ tục HQ và công tác
kiểm tra giám sát hàng hóa của CBCC hải quan ............................65
Bảng 2.14.
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá Quy trình thủ tục HQ và công tác
kiểm tra giám sát hàng hóa của người khai hải quan......................66
ix
Bảng 2.15.
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
của CBCC hải quan.........................................................................68
Bảng 2.16.
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
của DN đối với CBCC hải quan .....................................................69
Bảng 2.17.
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ và
cung cấp thông tin cho DN của cơ quan hải quan ..........................71
Bảng 2.18.
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về công tác
tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin cho DN của cơ quan hải
quan.................................................................................................72
Bảng 2.19.
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá ứng dụng CNTT trong công tác
quản lý HQ nói chung và công tác kiểm tra, giám sát hải quan .....73
Bảng 2.20.
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của DN về ứng dụng CNTT
trong công tác quản lý HQ nói chung và công tác kiểm tra, giám sát
hải quan ...........................................................................................74
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Về kim ngạch hàng hóa XNK, giai đoạn 2013-2017 ..........................48
Sơ đồ 1.1:
Nội dung và Quy trình kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. ......................................................16
Sơ đồ 2.1.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hải quan tỉnh ...................................44
xi
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết
Quản lý về kinh tế là sự cần thiết khách quan có vai trò quan trọng trong quản
lý của nhà nước. Quản lý về các hoạt động Hải quan là một trong nhiều nọi dung
của công tác quản lý nhà nước về kinh tế, nó có vị trí quan trọng trong thực thi
chính sách kinh tế của Nhà nước, đặc biệt là đối với hoạt động xuất nhập khẩu.
Ngay từ khi mới giành được độc lập, Đảng và Nhà nước ta rất chú trọng công
tác quản lý nhà nước về Hải quan. Ngày 10/09/1945, sắc lệnh thành lập sở thuế
quan và thuế gián thu được ban hành đã xác định vai trò của Nhà nước về thuế
quan, xác định vị trí của ngành Hải quan, một trong những công cụ của Nhà nước
cách mạng nhằm bảo vệ lợi ích, chủ quyền an ninh đất nước.
Hơn 50 năm xây dựng và phát triển, lực lượng Hải quan Việt Nam ngày càng
lớn mạnh. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về "Mở cửa" nền kinh tế đã thúc đẩy
mạnh mẽ hoạt động xuất nhập khẩu, kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam tăng
nhanh trong những năm qua. Đó là một kết quả đáng mừng, nhưng đồng thời nó
càng đòi hỏi mọi hoạt động của công tác quản lý Hải quan phải không ngừng được
đổi mới, phải không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng, nhằm đáp ứng được nhiệm
vụ, trọng trách của công tác hải quan trong tình hình mới.
Hải quan giữ trọng trách là "Người gác cửa nền kinh tế", thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của mình về công tác thủ tục Hải quan, thu thuế xuất nhập khẩu,
chống buôn lậu và gian lận thương mại, trong đó kiểm tra, giám sát Hải quan có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng. Thông qua công tác kiểm tra, giám sát đối với các đối
tượng chịu sự quản lý Hải quan về hàng hoá, hành lý xuất nhập khẩu, phương tiện
xuất nhập cảnh...Đó là cơ sở quan trong cho công tác thuế tiến hành "Thu đúng thu
đủ" góp phần ngăn chặn các hành vi buôn lậu và gian lận thương mại.
Song với sự gia tăng của hàng hóa xuất nhập khẩu đòi hỏi ngành Hải quan
phải nỗ lực hết mình nhằm cải thiện môi trường kinh doanh của cộng đồng doanh
nghiệp. Đồng thời, để thực hiện tốt chức năng quản lý, Ngành Hải quan và các Cục,
Chi cục Hải quan cần phải coi trọng công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa. Đây là
1
một phần không thể tách rời trong công tác quản lý nhà nước về hải quan. Nếu
công tác Kiểm tra, giám sát hải quan thực hiện một cách chặt chẽ, khoa học sẽ tạo
cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa diễn ra thông thoáng và đảm bảo tính
pháp luật. Trong những năm qua, công tác kiểm tra, giám sát Hải quan luôn được
Ngành, các Cục và Chi cục Hải quan cải tiến và tăng cường thể hiện vai trò qua các
văn bản quy định và việc tổ chức thực hiện. Tuy nhiên, trong thực tế cho thấy, bên
cạnh những thành thì công tác quản lý về kiểm tra, giám sát Hải quan vẫn còn
nhiều tồn tại, bất cập, nhiều kẽ hở nên để xẩy ra tình trạng vi phạm pháp luật Hải
quan vẫn còn nhiều.
Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cha Lo, Quảng Bình là Chi cục đóng tại Cuẩ khẩu
Chalo biên giwosi giữa Quảng Bình và Nước CHDCND Lào, là đơn vị trực thuộc
Cục Hải quan Quảng Bình. Cửa khẩu Chalo là nơi có hoạt động xuất nhập khẩu khá
sôi động với tốc độ tăng trưởng nhanh, do đó đã đặt ra những nhiệm vụ nặng nề đối
với công tác kiểm tra, giám sát Hải quan cho Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cha Lo,
Quảng Bình. Xuất phát từ những lý do cơ bản trên đây, qua thời gian thực tập tại
Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo Quảng Bình tôi đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất, nhập khẩu tại Chi
cục Hải quan Cửa khẩu Cha Lo, Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình” để thực hiện
nghiên cứu cho Luận văn thạc sĩ kinh tế của minh.
Đây là một đề tài rộng, mang tính tổng quát, thông qua nghiên cứu hy vọng
của sẽ nhận được nhiều ý kiến góp ý, làm rõ một số vấn đề chủ yếu nhất liên quan
tới hoạt động kiểm tra, giám sát Hải quan - một vấn đề luôn được chú trọng, đặc
biệt là những cải cách thủ tục Hải quan tạo ra sự thông thoáng cho hoạt động xuất
nhập khẩu thì càng cần nâng cao công tác này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp
nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát tại Chi cục Hải quan Cửa
khẩu Cha Lo, Quảng Bình.
2
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra, giám sát Hải quan;
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát tại Chi cục Hải quan Cửa
khẩu Cha Lo trong giai đoạn 2015-2017;
- Đề xuất định hướng và Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, giám
sát tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cha Lo đến năm 2022.
3. Đối tượng và phạm vi đề tài:
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm tra, giám sát tại Chi cục Hải quan cửa
khẩu Cha Lo;
- Đối tượng điều tra: Cán bộ công nhân viên Chi cục và khách hàng liên quan
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Công tác kiểm tra, giám sát Hải quan, chủ yếu đi sâu vào
kiểm tra, giám sát Hải quan đối với một số hoạt động và đối tượng điển hình trên địa bàn
Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cha Lo quản lý.
- Phạm vi không gian: Tại chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo, Quảng Bình
- Phạm vi thời gian: Dữ liệu, số liệu được nghiên cứu trong giai đoạn 20152017, nghiên cứu thu thập các văn bản Pháp luật có liên quan từ 2017 về trước. Số
liệu điều tra sơ cấp thực hiện trong những tháng đầu năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu, số liệu
Thu thập thông tin, dữ liệu thông qua các văn bản của Đảng, Nhà nước, các
Bộ- Ngành liên quan và của Ngành Hải quan trong quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt
động xuất nhập khẩu.
Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập tại Chi cục thông qua các chứng từ, hệ thông
biểu mẫu, các báo cáo.... các từ năm 2014-2017
Nguồn số liệu sơ cấp: Được thực hiện thông qua điều tra
- Đối tượng điều tra:
+ Cán bộ nhân viên Hải quan của Chi cục (chủ yếu là Lãnh đạo và những
3
người trực tiếp thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát) và Khách hàng (chủ yếu là
các doanh nghiệp (DN)) xuất nhập khẩu
+ Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh: Đối tượng là Lãnh
đạo và kế toán các DN (điều tra gián tiếp bằng bảng hỏi) với số lượng 61 DN. Và
điều tra các cán bộ của doanh nghiệp trực tiếp thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu
hàng hóa đến tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo, Cục hải quan tỉnh Quảng Bình
với số lượng 30 người (15 nhập và 15 xuất).
- Phương pháp điều tra:
Sử dụng bảng hỏi được thiết kế sẵn theo. Nội dung bảng hỏi dựa vào Nội
dung công tác kiểm tra giám sát để điều tra phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp.
Việc khảo sát toàn bộ cán bộ của Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo và Điều
tra khách hàng thông quan tại Cửa khẩu bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn.
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Toàn bộ số liệu, dữ liệu và thông tin có liên quan sẽ được tổng hợp theo các
tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan đến nội dung kiểm tra, giám sát Hải quan. Để có cơ sở
phân tích đánh giá sẽ xử lý nguồn số liệu với sự hỗ trợ xử lý của phần mềm Excel
và SPSS
4.3 Phương pháp phân tích
- Phương pháp phân tổ thống kê: Số liệu dữ liệu được sử dụng phương pháp
phân tổ thông kê để phân thành các nhóm, tổ theo các chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể.
- Phương pháp So sánh: Sử dụng phương pháp So sánh để so sánh các theo
các nội dung, tiêu chí nhằm phân tích về biến động theo số tương đối, mức biến
động tuyệt đối, mức biến động tương đối, số bình quân ... Sử dụng phương pháp so
sánh để so sánh theo không gian, thời gian và theo chuỗi thời gian...
- Phương pháp thống kê mô tả: Dùng phương pháp thống kê mô tả để xác
định xu hướng biến động của các kết quả kiểm tra giám sát nhằm phục vụ cho việc
phân tích đánh giá công tác Kiểm tra, giám sát hàng háo xuất nhập khẩu hải quan;
- Phương pháp khác.
4
4.4 Phương pháp chuyên gia
Ngoài những phương pháp kể trên, luận văn còn thu thập ý kiến của một số
chuyên gia và các nhà quản lý có liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa
như: Các cán bộ lãnh đạo: Ban giám đốc, trưởng phòng chức năng quản lý của Cục
Hải Quan Quảng Bình để có căn cứ cho việc rút ra các kết luận một cách xác đáng
và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát tại Cửa khẩu Chalo.
5. Cơ cấu của luận văn gồm:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra, giám sát Hải quan
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra giám sát Hải quan ở Chi cục HQCK
Cha Lo, Quảng Bình
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, giám
sát tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo, Quảng Bình
5
Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU HẢI QUAN
1.1.1 Lý luận về Công tác kiểm tra hải quan
1.1.1.1 Các khái niệm liên quan
Khái niệm kiểm tra
Theo Từ điển Tiếng Việt thì “kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh
giá, nhận xét”.
Theo quan điểm của quản trị học thì kiểm tra là tiến trình theo dõi xem tổ
chức hoạt động như thế nào trên đường đi đến mục tiêu, phát hiện kịp thời các sai
lệch để áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm sớm đưa tổ chức trở lại hoạt động
đúng hướng mục tiêu đã định. Nói một cách khác, kiểm tra là tổng thể tất cả các
hoạt động được thực hiện bởi nhà quản trị nhằm đảm bảo chắc chắn rằng, các kết
quả thực tế sẽ đúng như những gì đã định trong kế hoạch [3,189].
Như vậy, nhằm kiểm tra để đánh giá, nhận xét:
- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng của công việc đang thực hiện, kiểm
chứng những công việc (chính sách, hoạt động, phương án, mục tiêu,..) đang làm
đúng hay sai.
- Nhằm phát hiện những sai lệch có thể xảy ra giữa nội dung đưa ra và thực tế.
- Thông qua công tác kiểm tra để đảm bảo các hoạt động của cá nhân, tổ
chức luôn đi đúng hướng.
- Kiểm tra nhằm phát hiện, khắc phục kịp thời những bất cập, tồn tại để tăng
kết quả và hiệu quả của cả tổ chức.
- Kiểm tra để phát hiện kịp thời các kinh nghiệm, các sáng kiến hay của cá
nhân, tổ chức để nhân rộng trong tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Là yếu tố cần thiết nhằm duy trì và gia tăng ý thức tổ chức kỹ luật và tinh
6
thần tự giác của cá nhân, tổ chức trong thực hiện chính sách, nội quy, quy chế, quy
định, nguyên tắc của tổ chức và tính trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Như vậy Kiểm tra là một công cụ nhằm:
- Đánh giá chất lượng, hiệu quả của quy định, chính sách mà nhà nước ban
hành để quản lý xã hội.
- Thông qua công tác kiểm tra để phát hiện và xử lý những hành vi vi phạm
pháp luật góp phần đảm bảo và nâng cao hiệu lực hiệu quả trong công tác quản lý
nhà nước.
- Công tác kiểm tra cũng phát hiện những hiện tượng vi phạm pháp luật từ đó
có những biện pháp xử lý kịp thời.
- Góp phần phòng ngừa, ngăn chặn, phát hiện và xử lý những hành vi vi
phạm pháp luật.
Khái niệm về kiểm tra hải quan
Theo luật hải quan, Luật số 54/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm
2014 thì “Kiểm tra giám sát hải quan là việc cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải
quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận
tải do cơ quan hải quan thực hiện”[3,3].
Theo Công ước Kyoto, kiểm tra hải quan được hiểu là các biện pháp do Hải
quan áp dụng nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật hải quan. Trong đó “kiểm tra
hàng hóa” là việc cơ quan Hải quan tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa nhằm đảm
bảo rằng tính chất, xuất xứ, điều kiện, số lượng và trị giá của hàng hóa phù hợp với
những chi tiết đã khai trong Tờ khai hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan
Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan kiểm tra tính chính xác, đầy
đủ, sự phù hợp của nội dung khai hải quan với các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan ,
kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quy định khác của pháp luật có liên quan.
7
- Xem thêm -